• Không có kết quả nào được tìm thấy

Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác"

Copied!
213
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày dạy:

Tiết - Bài 1

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

- Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX.

- Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.

2. Kỹ năng

- Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô.

- Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

3. Thái độ

- Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng Cộng sản và nhà nước Xô Viết.

- Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt:

+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan,..

III. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint.

- Tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai.

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ(linh động)

(2)

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2phút)

Mục tiêu:HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

- Tổ chức hoạt động: GV trực quan về số liệu của LX, về những tổn thất sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua số liệu thống kê đó, em có suy nghĩ gì?

- Dự kiến sản phẩm: Đó là những tổn thất hết sức nặng nề của LX sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại to lớn về người và của, để khôi phục và phát triển kinh tế đưa đất nước phát triển, khẳng định vị thế của mình đối với các nước tư bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào?

Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (30’)

Mục tiêu: - Biết được tình hình Liên Xô và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

- Hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt Mục tiêu: Hs nắm được hoàn

cảnh, những khó khăn thuận lợi và thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế( 45- 50) và xây dựng CSVC- KT của CNXH.

G: Dùng bản đồ thế giới,giới thiệu vị trí của Liên Xô

? Bằng kiến thức đã học, em hãy cho biết trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô có vai trò như thế nào?

G: Dùng máy chiếu, chiếu một số con số về kinh tế và

HĐ1: cả lớp

H: Là lực lượng đi đầu có vai trò quan trọng giành chiến thắng trong phong trào chống CN phát xít.

Một hs đọc to- cả lớp

I.Liên Xô

1.Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh- 1945-1950).

a.Hoàn cảnh

-Khó khăn:

(3)

những tổn thất của Liên Xô sau chiến tranh.

?Đọc số liệu và nhận xét về nến kinh tế Liên Xô trước chiến tranh thế giới hai và hậu qủa của chiến tranh ảnh hưởng đến Liên Xô?

? Ngoài khó khăn về kinh tế,Liên Xô còn gặp phải những khó khăn nào về chính trị?

? Theo em, tại sao Liên Xô lại gặp nhiều khó khăn như thế?

? Bên cạnh những khó khăn đó thì Liên Xô có thuận lợi gì ko?

? Tóm lại nhân dân liên Xô khôi phục kinh tế trong hoàn cảnh như thế nào?

G: cho Hs làm việc với SGK ? Kể tên những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đã đạt được trong kế hoạch 5 năm lần thứ tư.

G: Chốt ý đúng – cho Hs nhận xét.

? Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?

G: Mở rộng: Ngay sau khi Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã tuyên bố:

sử dụng nguyên tử vào mục đích hoà bình.

? Nhận xét về những kết quả mà nhân dân Liên Xô đã đạt được? Nhận xét về tốc độ

quan sát.

-Nền kinh tế phát triển cao và đạt được nhiều thành tựu.

- Hậu quả rất nặng nề->

nền kinh tế chậm lại tới 10 năm.

H: Lực lượng đế quốcvà thù địch ra sức chống phá Liên Xô

H: Là nước đầu tiên trên thế giới làm cuộc cách mạng XHCN thành công.

H: Khí thế chiến thắng, nhân dân phấn khởi thi đua lao động.

H: Hs khái quát lại những khó khăn và thuận lợi.

HĐ2: Cá nhân

H:- Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ.

- Nhân dân Liên Xô đủ sức bảo vệ nền độc lập của mình.

- Chứng tỏ sự phát triển vượt bậc về KHKT của Liên Xô

H: Thu được nhiều kết quả to lớn về kinh tế.

-> Tốc độ nhanh chóng;

Do sự thống nhất vè tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, chịu đựng gian khổ, quên mình của nhân dân Liên Xô

+Hơn 27 triệu người chết +1710 thành phố bị phá huỷ

+ Hơn 70000 làng mạc bị phá hủy.

b.Thành tựu trong khôi phục kinh tế:

- Kinh tế:

+Hoàn thành kế hoạch 5 năm -1946-1950)trước9 tháng.

+ công nghiệp tăng 73%.

+ nông nghiệp vượt trước chiến tranh.

+ Năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.

(4)

tăng trưởng kinh tế? nguyên nhân của sự phát triển đó?

G: Giải thích khái niệm “ cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH”

? Theo em tại sao lại tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho CNXH?

? Phương hướng và nội dung của các kế hoạch 5 năm?

? Công nghiệp nặng là sản xuất ra những gì? Tại sao lại ưu tiên phát triển công nghiệp nặng?

? Đọc mục chữ in nhỏ? Qua đó em có nhận xét gì?

G: Cung cấp thêm một số tư liệu và giới thiệu H1

? Nêu những thành tựu về khoa học kĩ thuật?

? Em hãy kể tên thêm những chuyến bay dài ngày của một số nhà du hành vũ trụ Liên Xô.

G: Tên ông đặt tên cho một hòn đảo ở Vịnh HạLong

? Nhận xét về những thành tựu của Liên Xô? ý nghĩa?

? Chính sách đối ngoại của Liên Xô

G: Liên hệ sự giúp đỡ của Liên Xô với Việt Nam

HĐ1: Cả lớp

H: Liên Xô đã thực hiện được 4 kế hoạch 5 năm nhưng do chiến tranh Liên Xô phải tạm dừng lại-> chiến tranh hết Liên Xô lại tiếp tục xây dựng...

H: dựa vào SGK trả lời H: Liên Xô muốn tự xây dựng thành công nền kinh tế CNXH cung cấp tất cả mấy móc cho các ngành sản xuất.

H: đọc to- tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, vượt kế hoạch

H: Dựa vào sgk trình bày H: 1961: Ti tốp thực hiện chuyến bay dài ngày lên vũ trụ lần thứ hai trên thế giới.

H: Thành tựu rực rỡ, có ý nghĩa to lớn

H: Dựa vào sgk trình bày.

2.Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội -từ năm 1950….TK XX ).

a.Kinh tế

+CN tăng bình quân hằng năm 9,6%. là cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới sau Mĩ,

b.KHKT

-Năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

-Năm 1961 phóng tàu

“Phương Đông” đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.

c. Đối ngoại:

-Duy trì hoà bình thế giới, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước và ủng hộ phong trào đấu tranh của các dân tộc.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (8')

- Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và hiểu được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX, nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp

(5)

thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

+ Phần trắc nghiệm khách quan

Câu 1.Chiến lược phát triển kinh tế của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới hai chú trọng vào

A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp truyền thống.

C. công – nông – thương nghiệp. D. công nghiệp nặng.

Câu 2. Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin là ai?

A. Người đầu tiên bay lên Sao Hỏa. B. Người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.

Câu 3. Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?

A. Muốn làm bạn với tất cả các nước.

B. Chỉ quan hệ với các nước lớn.

C. Hòa bình và tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

D. Chỉ làm bạn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 4.Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh?

A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

C. Năm 1961, là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trênthế giới (sau Mĩ).

Câu 5.Liên Xô quyết định sử dụng năng lượng nguyên tử vào mục đích gì?

A. Mở rộng lãnh thổ. B. Duy trì nền hòa bình thế giới.

C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. D. Khống chế các nước khác.

Câu 6. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì?

A. Tạo thế cân bằng về sức mạnh kinh tế và quân sự.

B. Tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự và hạt nhân.

C. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng và kinh tế.

D. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân và kinh tế.

Câu 7. Sắp xếp các sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A theo yêu cầu sau đây:

A B

(6)

1. Liên Xô bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai.

2. Thành tựu Liên Xô đạt được trên lĩnh vực khoa học kỹ thuật.

a. Hơn 27 triệu người chết

b. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.

c. Đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp.

d. Bị các nước đe quốc yêu cầu chia lại lãnh thổ.

e. Đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin bay vòng quanh Trái đất.

g. Giàu có nhờ thu lợi nhuận sau chiến tranh.

A. 1a; 2b, e. B. 1g; 2c,d.

C. 1c; 2c,e. D. 1a; 2b,c.

Câu 8. Năm 1961 là năm diễn ra sự kiện gì trong việc thực hiện chinh phục vũ trụ?

A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên khoảng không vũ trụ.

B. Phóng thành công con tàu “Phương Đông” bay vòng quanh Trái Đất.

C. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền hạt nhân của Mĩ..

Câu 9. Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?

A. Liên Xô trở thành nước duy nhất trên thế giới có vũ khí nguyên tử.

B. Phá thế độc quyền của Mĩ về vũ khí nguyên tử.

C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc quân sự duy nhất trên thế giới

D. Liên Xô sẵn sàng cho một cuộc chiến tranh hạt nhân quy mô lớn trên toàn thế giới.

+ Phần tự luận

Câu 1: Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở LX đã diễn ra và đạt được kết quả như thế nào?

- Dự kiến sản phẩm:

+ Phần trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9

ĐA D C C D B B A B B

+ Phần tự luận:

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’)

- Mục tiêu:Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của TK XX. Nhận xét về thành tựu KH – KT của LX.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

? Em có nhận xét gì về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát triển đó ?

- Thời gian: 2 phút.

- Dự kiến sản phẩm

Tốc độ khôi phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên mình của nhân dân Liên Xô.

(7)

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Liên Xô sau CTTG thứ hai.

+ Nêu một số ví dụ về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đó có Việt Nam.

+ Chuẩn bị bài mới

- Học bài cũ, tìm hiểu trước phần II. Đông Âu.

- Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX).

- Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.

Ngày dạy:

Tiết 2 - Bài 1

(8)

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI ĐẾN NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Biết được sự thành lập Nhà nước dân chủ nhân dân. Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và những thành tựu chính.

- Xác định tên các nước dân chủ nhân dân Đông Âu trên lược đồ. Hiểu được những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.

2. Kỹ năng

- Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tứng nước Đông Âu.

- Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.

3. Thái độ

- Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách mạng nước ta.

- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt

+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ Rút ra bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu và những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan,..

III. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án word và Powerpoint.

- Tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai, bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai.

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2phút)

(9)

- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là tình hình các nước Đông Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

- Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 2 trang 6. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Xác định đây là khu vực nào? Em hãy chỉ rõ vị trí của khu vực đó?

- Dự kiến sản phẩm: Đó là khu vực Đông Âu. HS chỉ lược đồ.

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: “Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã sản sinh ra một nước xã hội chủ nghĩa duy nhất là Liên Xô, còn Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có những nước XHCN nào ra đời? Quá trình xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra và đạt kết quả ra sao?

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: Biết được tình hình các nước dân chủ nhân dân Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt G:Dùng bản đồ giới thiệu về các

nước Đông Âu và giải thích vì sao lại gọi là các nước Đông Âu.

? Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình các nước Đông Âu như thế nào?

G: giới thiệu tình hình trong Chiến tranh thế giới thứ hai và quá trình giành chính quyền bằng cách dán đốm lửa tại những nước giành được chính quyền trên lược đồ.

G: Trình bày kĩ về nước Đức.

? Để hoàn toàn thắng lợi cách mạng dân chủ nhân dân từ 1946-1949 các nước Đông Âu đã làm gì? Nhận xét về những việc làm này?

G: Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ, nhân dân

HĐ1: Cả lớp quan sát.

H: Hầu hết các nước Đông Âu đều lệ thuộc vào các nước tư bản Tây Âu

H: Dựa vào sách giáo khoa trình bày

- Mang tính chất tiến bộ có ý nghĩa đối với nhân dân-> đời sống nhân dân được cải thiện.

1.Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.

+Hoàn cảnh

- Nhân dân các nước Đông Âu đấu tranh chống phát xít giành thắng lợi => Thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân: Ba Lan -7/1944), Ru- ma-ni -8/1944)….

-Riêng Đức bị chia cắt: Cộng hoà Liên bang Đức -9/1949)ở phía Tây và Cộng hoà dân chủ Đức-10/1949) ở phía Đông.

+ Thành tựu

- Từ năm 1945 đến năm 1949 hoàn thành nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.

+ Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ nhân dân.

(10)

Đông Âu bắt tay vào công cuộc XDCHXH.

? Lên bảng chỉ trên lược đồ vị trícác nước dân chủ nhân dân Đông Âu

HĐ2: Cá nhân lên bảng chỉ

+ Tiến hành cải cách ruộng đất.

+ Thực hiện các quyền tự do dân chủ và cải thiện đời sống nhân dân…

? Dựa vào Sgk em hãy cho biết những nhiệm vụ chính của công cuộc XDCNXH ở các nước Đông Âu? Đánh giá về những nhiệm vụ này?

G: giao việc cho Hs:? nêu những thành tựucơ bản trong công cuộc XDCNXH ở các nước Đông Âu(

từ 1950- 1970)

G: Chốt ý cơ bản và cung cấp thêm một số tư liệu

? Nhận xét về những thành tựu của nhân dân Đông Âu đã đạt được?

G: Sau 20 năm xây dựng CNXH các nước Đông Âu đã đạt được những thành tợu to lớn, bộ mặt kinh tế, xã hội của các nước đã thay đổi cơ bản.Như thế lịch sử các nước Đông Âu đã sang trang mới.

HĐ1:Cả lớp( dựa vào Sgk trình bày)

- Mang tính chất dân chủ tiến bộ rõ rệt.

Hs độc lập làm việc với Sgk- trình bày ý cơ bản- Hs khác nhận xét bổ sung.

H: to lớn có ý nghĩa rất quan trọng

2.Tiến hành xây dựng CNXH từ 1950- đầu những năm 70 của thế kỉ XX.(Đọc thêm)

a) Nhiệm vụ:( SGk) b) Thành tựu:

- Hoàn thành thắng lợi những nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân.

? Dựa vào Sgk em hãy nêu cơ sở hình thành hệ thống XHCN?

G: Trình bày sự hình thành hệ thống XHCN-> cho Hs phân tích đánh giá.

? Mục đích ra đời của khối SEV?

G: Liên hệ sự giúp đỡ của khối SEV với Việt Nam.

? Em hãy kể một số thành tích chủ yếu của SEV( 1951-1973) G: Cung cấp thêm tư liệu và một số hạn chế.-> đến 28/6/ 1991 SEV tuyên bố tự giải tán.

? Tổ chức hiệp ước Vac-sa-va ra đời với mục đích gì?

H: dựa vào Sgk trình bày

H: Cả lớp tiếp thu- phân tích đánh giá.

H: đẩy mạnh sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN.

H: Kể thành tích.

H: chống lại sự hiếu chiến xâm lược của

III. Sự hình thành hệ thống XHCN.

1.Cơ sở hình thành.

2.Sự hình thành hệ thống XHCN

* 8/1/1949: Hội đồng tương trợ kinh tế( SEV) - Mục đích?

- Thành tựu?

* 5/ 1955:Tổ chức hiệp ước Vacsava.

(11)

G: chốt: Với sự ra đời của hai tổ chức SEV và Vacsava CNXH đã thành hệ thống trên thế giới.

Hiệp ước Vacsava đã tan rã cùng với sự khủng hoảng và tan rã của các nước XHCN, hiện nay họ đang tìm cách khắc phục và đi lên.

Mỹ, bảo vệ an ninh châu Âu và thếgiới, duy trì và bảo vệ hoà bình.

- Mục đích?

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

- Phương thức tiến hành:GV giao nhiệm vụ cho HSvà chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

Câu 1.Các nước Đông Âu tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cơ sở nào?

A. Là những nước tư bản phát triển.

B. Là những nước tư bản kém phát triển.

C. Là những nước phong kiến.

D. Là những nước bị xâm lược.

Câu 2. Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu?

A. Ban hành các quyền tự do dân chủ.

B. Tiến hành cải cách ruộng đất.

C. Quốc hữu hóa những xí nghiệp lớn của tư bản.

D. Đi xâm lược nhiều thuộc địa.

Câu 3. Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa chủ phong kiến đối vói nông dân?

A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động.

B. Cải cách ruộng đất.

C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản.

D. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

Câu 4.Sau khi hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông Âu đã làm gì?

A. Tiến lên chế độ xã hội chủ nghĩa.

B. Tiến lên chế độ tư bản chủ nghĩa.

C. Một số nước tiến lên xã hội chủ nghĩa, một số nước tiến lên tư bản chủ nghĩa.

D. Một số nước thực hiện chế độ trung lập.

Câu 5. Các nước Đông Âu đã ưu tiên ngành kinh tế nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Phát triển công nghiệp nhẹ.

(12)

B. Phát triển công nghiệp nặng.

C. Phát triển kinh tế đối ngoại.

D. Phát triển kinh tế thương nghiệp.

Câu 6. Khó khăn nào là lâu dài đối với cách mạnh xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?

A. Tàn dư lạc hậu của chế độ cũ.

B. Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu so với các nước Tây Âu.

D. Sự bao vây của các nước đế quốc.

Câu 7. Nguyên nhân chính của sự ra đời liên minh phòng thủ Vác-Sa-va (14 – 5 – 1955)

A. để tăng cường tình đoàn kết giữa Liên Xô và các nước Đông Âu.

B. để tăng cường sức mạnh của các nước XHCN.

C. để đối phó với các nước thành viên khối NATO.

D. để đảm bảo hòa bình và an ninh ở châu Âu.

Câu 8. Tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vác- sa-va mang tính chất là một tổ chức liên minh A. kinh tế và phòng thủ quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

B. phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

C. chính trị và kinh tế của các nước XHCN ở châu Âu.

D. phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.

Câu 9. Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của khối SEV?

A."Khép kín cửa" không hòa nhập với nền kinh tế thế giới.

B. Phối hợp giữa các nước thành viên kéo dài sự phát triển kinh tế.

C. Ít giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất.

D.Thực hiện quan hệ hợp tác, quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.

- Dự kiến sản phẩm:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9

ĐA B D B A B D C D A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

- Mục tiêu:Rút ra được bài học kinh nghiệm qua công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu và những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

? Em có nhận xét gì về sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu?

- Dự kiến sản phẩm

Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là công cuộc xây dựng CNXH ở các nước nay đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

(13)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học - GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về Đông Âu sau CTTG thứ hai.

+ Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.

+ Chuẩn bị bài mới

- Soạn trước bài 2: LX và các nước ĐÂ từ giữa những năm 70 đến đầu 90 của thế kỉ XX. Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô Viết (từ nửa sau những năm70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu. Đánh giá những thành tựu đạt được và một số sai lầm, hạn chế của LX và các nước XHCN Ở Đông Âu.

Ngày dạy:

Tiết 3 - Bài 2

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU

TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX.

(14)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau khi học xong bài, học sinh

- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết.

Hệ quả cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.

- Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

- Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các cánhân giữ trọng trách lịch sử.

- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử.

3. Thái độ

- Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ củamô hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN.

- Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác; tự học; giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt

+Tái hiện kiến thức lịch sử, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

+ Biết đánh giá một số thành tựu đã đạt được và một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Xác định tên các nước SNG trên lược đồ.

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan,..

III. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án word và Powerpoint.

- Tư liệu, tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu và tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu.

2. Chuẩn bị của học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu.

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: GV dùng các câu hỏi phần luyện tập tiết 2 để kiểm tra.

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )

(15)

Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được đó là tình hình các nước Đông Âu sau chiến tranh, đưa học sinh vào tìm hiểu nội dung bài học, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

- Tổ chức hoạt động: GV trực quan hình 3 trang 9. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hiểu gì khi nhìn bức tranh này?

- Dự kiến sản phẩm: Đó là cuộc biểu tình đòi li khai và độc lập ở Lit-va.

Trên cơ sở ý kiến GV dẫn dắt vào bài hoặc GV nhận xét và vào bài mới: Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất định về mọi mặt.

Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc bên ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lí giải những vấn đề trên.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu:- Biết được nguyên nhân, quá trình khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết. Nhận xét về tình hình ở Liên Xô từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX và xác định tên các nước SNG trên lược đồ.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức,quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

? Bước sang những năm đầu 70 của thế kỉ XX hoàn cảnh lịch sử

H: Năm 1973 cuộc khủng hoảng dầu mỏ đã

I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô

(16)

của thế giới có sự thay đổi như thế nào?

G: Trong bối cảnh đó, ban lãnh đạo Liên Xô đã không tiến hành các cải cách cần thiết, không khắc phục những khuyết điểm trước đây.

? Điều này dẫn tới hậu quả gì?

Lấy dẫn chứng để chứng minh ?

? Theo em, đứng trước tình hình này nhà nước Liên Xô cần phải làm gì?

G: Giới thiệu sự kiện 3/ 1985

? Nguyên nhân nào dẫn tới cuộc cái tổ ở Liên Xô?

? Nội dung cải tổ ở Liên Xô là gì? Nhận xét về những nội dung đó?

G: giải thích chế độ đa nguyên

? Hậu quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô như thế nào?

G:Chỉ trên lược đồ các nước SNG

mở đầu cho cuộc khủng hoảng nhiều mặt của thế giới.

H: Dựa vào Sgk trình bày.

H: Trình bày theo ý riêng:

- Cải tổ nền kinh tế.

- Cải cách về xã hội.

H: Đất nước Liên Xô lâm vào khủng hoảng toàn diện.

H: Dựa vào Sgk trình bày và nêu nhận xét.

H: trình bày theo nội dung sgk

viết1. Nguyên nhân

* Khách quan * Chủ quan

2. Quá trình khủng hoảng và tan rã.

-3/1985:Gooc-ba-chôp thực hiện cải tổ.

* Nội dung cải tổ:

- Kinh tế - Chính trị 3. Hậu quả

- 19/8/1991: đảo chính -21/ 12/ 1991: Thành lập cộng đồng các quốc gia độc lập(SNG)

G: Giới thiệu các nước đông Âu trên lược đồ.

? Cuộc khủng hoảng ở các nước Đông Âu dẫn tới hậu quả gì?

G: Cung cấp sự kiện28/6/1991và 1/7/1991

? Nhận xét về những tổn thất này Của các nước

? Theo em, những nguyên nhân

H: Cả lớp quan sát

H: Dựa vào SGK trình bày.

H: - Đảng cộng sản các nước Đông Âu mất quyền lãnh đạo

- Thực hiện đanguyên về chính trị; chínhquyền mới tuyên bố từ bỏ CNXH và chủ nghĩa Mác Lê nin

H: Hết sức nặng nềvới phong trào cách mạng thế giớivà các lực lượng tiến bộ, các dân tộc bị áp

II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.(Chỉ cần nắm được hệ quả)

*Hệ quả

- Đảng cộng sản mất quyền lãnh đạo

- 1991: Hệ thống các nước XHCN tan rã và sụp đổ 28/6/1991:Khối SEV chấm dứt hoạt động

(17)

nào dẫn đến sự sụp đổ của chế độ CNXH ở Liên Xô và các nướcĐông Âu

G: Đây là tổn thất nặng nề của phong trào cách mạng thế giới.

Nhưng sự phục hưng của phong traò XHCN, chủ nghĩa cộng sản là tất yếu, nó là một quá trình lâu dài, các nước này đang tìm cách khắc phục và đi lên

bức

H:- Mô hình CNXH có nhiều khuyết tật và bị duy trì quá lâu.

- Sự chống phá của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 4)

Mục tiêu:Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết và hệ quả của cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

- Phương thức tiến hành:GV giao nhiệm vụ cho HSvà chủ yếu cho làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo.

GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, tự luận và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trả lời trên bảng con (trắc nghiệm).

Câu 1.Nội dung cơ bản của công cuộc "cải tổ" của Liên Xô là gì?

A. Cải tổ kinh tế triệt để. B. Cải tổ hệ thống chính trị.

C. Cải tổ xã hội. D. Cải tổ kinh tế và xã hội.

Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?

A. Các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước chống phá.

B. Chậm sửa chữa những sai lầm.

C. Nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ.

D. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp.

Câu 3.Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu và Liên Xô là A. sự sụp đổ của chế độ XHCN.

B. sự sụp đổ của mô hình XHCN chưa khoa học.

C. sự sụp đổ của một đường lối sai lầm.

D. sự sụp đổ của tư tưởng chủ quan, nóng vội.

Câu 4.Liên Xô tiến hành công cuộc cải tổ đất nước trong những năm 80 của thế kỉ XX vì A.đất nước lâm vào tình trạng “trì trệ” khủng hoảng.

B. đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ.

C. cải tổ để sớm áp dụng thành tựu KH-KT thế giới.

D. các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước luôn chống phá.

Câu 5. Trước ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng chung trên toàn thế giới trong những

(18)

năm 70 của thế kỉ XX Liên Xô đã làm gì?

A. Tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội cho phù hợp.

B. Kịp thời thay đổi để thích ứng với tình hình thế giới.

C. Không tiến hành những cải cách về kinh tế và xã hội.

D. Có cải cách kinh tế, chính trị nhưng chưa triệt để.

Câu 6. Công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông Âu đã mắc phải một số thiếu sót và sai lầm là

A. uu tiên phát triển công nghiệp nặng.B. tập thể hóa nông nghiệp.

C. thực hiện chế độ bao cấp về kinh tế.D. rập khuôn, cứng nhắc theo Liên Xô.

Câu 7. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) bị giải thể do nguyên nhân nào?

A. Do "khép kín" cửa trong hoạt động.

B. Do không đủ sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu C. Do sự lạc hậu về phương thức sản xuất.

D. Do sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 8. Hãy nối các niên đại ở cột A cho phù hợp với sự kiện ở cột B

A B

1.1949 a. Hội đồng tương trợ kinh tế giải thể.

2. 1957 b. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô bắt đầu.

3. 1991 c. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

4.1985 d. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

5. 1955 e. Thành lập tổ chức Hiệp ước Phòng thủ Vac-sa-va.

A. 1d, 2c,3a, 4b, 5e. B. 1b, 2c, 3a, 4e, 5d.

C. 1e, 2a, 3c, 4b, 5d. D. 1a, 2c, 3d, 4e, 5b.

- Dự kiến sản phẩm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

ĐA B D B A C D D A

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (4’)

Mục tiêu: Biết đánh giá một số sai lầm, hạn chế của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

- Phương thức tiến hành: Các câu hỏi sau khi hình thành kiến thức mới.

? Em có nhận xét gì về sự sụp đổ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?

- Thời gian: 5 phút.

- Dự kiến sản phẩm HS trả lời.

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát

(19)

tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

- GV giao nhiệm vụ cho HS

+ Liên hệ những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.

+ Học bài cũ, soạn bài 3: Quá trình phát triển phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa và trả lời câu hỏi cuối SGK

Sưu tầm một số hình ảnh

Ngày dạy:

Chương II. CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY Tiết 4 - Bài 3

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA

(20)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: học sinh hiểu

- Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La -tinh.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, sử dụng lược đồ.

3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu chuộng hoà bình, ý thức đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc 4. Năng lực, phẩm chất hướng tới:

- Năng lực chung: Năng lực ghi nhớ, năng lực phân tích, đánh giá, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp...

- Năng lực chuyên biệt:Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử...

II. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan,..

III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên

- Phương pháp:Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập - Bản đồ, tranh ảnh liên quan

2. Học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan tới bài học theo sự định hướng của GV IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Tổ chức:

2. Kiểm tra

Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào3.Dạy học bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở châu Âu có nhiều sự biến đổi với sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.Còn ở châu Á, Phi, Mĩla-tinh có gì biến đổi không? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế ..

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu:Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La -tinh.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

(21)

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt G:Treo bản đồ thế giới.

Giới thiệu: Sau Chiến tranh thế giới 2 một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở châu Á, châu Phi,Mĩ latinh. Khởi đầu là ở các nước Đông nam Á, đông đảo nhân dân tham gia cuộc đấu tranh làm cho hệ thống thuộc địa của CNĐQ tan rã từng mảng lớn.

G: Chỉ- giới thiệu trên bản đồ các nước giành độc lập dân tộc sớm nhất ở Đông Nam Á( liên hệ VN).

? Phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á có ý nghĩa như thế nào?

G: Phong trào đấu tranh lan nhanh sang các nước Nam Á, Bắc Phi.

? Nêu thời gian giành độc lập của một số nước?

G: Trình bày kĩ cuộc cách mạng ở Cu-ba1959; năm 1960 là năm Châu Phi( 17 nước giành độc lập)

?Nhận xét về phong trào cách mạng ở những khu vực này? Tác dụng?

G: Như vậy tới giữa những năm 60 của thế kỉ XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ về cơ bản đã bị sụp đổ.

Lúc này, hệ thống của CNĐQ chỉ còn tồn tại ở các nước thuộc địa của Bồ Đào Nha và ở miền nam châu Phi.

? Hãy xác định trên bản đồ thế giới vị trí các nước giành được độc lập đã nêu trong bài.

( So sánh điểm khác nhau về PT GPDT ở Á, Phi với Mĩ la-tinh)

H: Cả lớp tiếp nhận

Cả lớp quan sát.

H: Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở trên thế giới đặc biệt ở châu Phi, Mĩ-La tinh.

H: Dựa vào Sgk trình bày.

H: Diễn ra mạnh mẽ giành được thắng lợi.-> làm hệ thống thuộc địa của đế quốc thực dân bị sụp đổ

H: Cả lớp nghe.

H: Một Hs lên bảng xác định- Cả lớp theo dõi nhận xét.

I. Giai đoạn từ năm 1945- giữa những năm 60 của thế kỉ XX.

1. Khu vực Đông Nam Á.

2. Khu vực Nam Á, Bắc Phi, Mĩ La tinh.

- 1/1/1959: Cách mạng Cuba thắng lợi

- 1960: 17 nước giành độc lập.

(22)

G: Chỉ vị trí của ba nước trên bản đồ.

? Em hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới giai đoạn nàỷ

? Xác định vị trí của ba nước trên bản đồ.

H: Cả lớp quan sát và ghi nhớ.

H: Dựa vào Sgk trình bàỵ

H: Một em lên bảng xác định.

IỊ Giai đoạn từ giữa những năm 60- giữa những năm 70 của thế kỉ XX.

*Ăng-gô-lặ..) Mô- dăm-bich(...)và Ghi- nê-bit-xao(...) G: Từ cuối những năm 70 chủ

nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới chế độ phân biệt chủng tộc.

G: Giải thích ngắn gọn thế nào là:

chế độ Apacthai và chỉ trên bản đồ ba nước tập trung chế độ nàỵ

? Quá trình đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc diễn ra như thế nàỏNhận xét về quá trình đấu tranh.

? Kết quả, ý nghĩả

G: Liên hệ hiện nayvề chế độ phân biệt chủng tộc.

? Em hãy lấy ví dụ cụ thể chứng tỏ người da đen có quyền giữ những chức vụ cao trên thế giớỉ

G: Như thế hệ thống thuộc địa của CNĐQ bị sụp đổ hoàn toàn.

H: Hs cả lớp tiếp thụ

H: Dựa vào SGK trình bàỵ

- Gian khổ, căng thẳng, quyết liệt.

H: Xoá bỏ được chế độ phân biệt chủng tộc-> có ý nghĩa quan trọng, một trang sử mới đã mở ra cho các nước châu Phị

H: Lấy ví dụ cụ thể.

IIỊGiai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thhé kỉ XX.

* Đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc( Apacthai)

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (4') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

- Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc ở Á -Phi - Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ 2?

- Phong trào đã diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ từ ĐNA, Nam Á, Châu Phị..

- Lực lượng tham gia đông đảo: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc.(chủ yếu là công nhân và nhân dân)

(23)

- Giai cấp lãnh đạo: Công nhân - Tư sản dân tộc (phụ thuộc lực lượng so sánh giaicấp ở mỗi nước).

- Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi công, nổi dậy, …

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (4’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

?Nêu một cách khái quát các đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945.- HS khá, giỏi )

Lập bảng niên biểu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc....

Giai đoạn Châu Á Châu Phi Mĩ La-tinh

? ? ? ?

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

Lập bảng thống kê các giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc ở Á -Phi -Mĩ La – tinh sau CTTG 2 theo mẫu: giai đoạn, sự kiện tiêu biểu

+ Đọc, tìm hiểu trước Bài 4. Các nước châu Á

Ngày dạy:

Tiết 5 - B ài 4

CÁC NƯỚC CHÂU Á I . MỤC TIÊU

1Kiến thức: học sinh hiểu:

- Khái quát tình hình các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ 2

- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Sự phát triển của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử dụng bản đồ lịch sử.

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần quốc tế vô sản, đoàn kết giữa các nước XHCN 4. Năng lực, phẩm chất hướng tới:

- Năng lực chung: Năng lực ghi nhớ, năng lực phân tích, đánh giá, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp...

(24)

- Năng lực chuyên biệt:Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử...

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan,..

III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên

- Phương pháp:Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập - Bản đồ, tranh ảnh liên quan

2. Học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan tới bài học theo sự định hướng của GV IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra:

Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 và một số sự kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn.

9A 9B 9C 9D

3. Dạy học bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Châu á đã có nhiều biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ, các dân tộc Châu á đã giành được độc lập.

Từ đó đến nay, các nước đang ra sức củng cố độc lập, phát triển kinh tế và xã hội. Hai nước lớn nhất là Trung Quốc và ấn Độ đã đạt được những thành tựu lớn trong công cuộc phát triển kinh tế, xã hội, vị thế của các nước này ngày càng lớn trên trường quốc tế.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

(25)

Mục tiêu: H- Khái quát tình hình các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2

- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.Các giai đoạn phát triển của nước Trung Quốc từ sau năm 1949 đến nay.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt G: Treo bản đồ châu Á và

giới thiệu vị trí các nước châu Á.

? Bằng kiến thức địa lí em hãy nêu một và nét nổi bật về vị trí địa lí, đặc điểm dân cư

? Nhận xét về đặc điểm tự nhiên,dân số.

G: Giới thiệu tình hình châu Á trước Chiến tranh thế giới hai

? Tình hình châu Á sau Chiến tranh thế giới hai.

G: Từ nửa sau thế kỉ XX tình hình châu Á không ổn định .

? Nguyên nhân nào dẫn đến tình hình trên.

G: Nêu một vài ví dụ để chứng minh tình hình trên.

? Vài nét về kinh tế châu Á sau CTTGT2.

G: Chỉ trên bản đồ vị trí của Ấn Độ.

G: Trình bày về tình hình phát triển kinh tế của Ấn Độ từ sau năm 1945 đến nay.

? Đánh giá về những thành tựu

? Em hãy nêu những nét nổi bật của châu Á từ sau năm 1945?

H: Cả lớp tiếp thu.

H: Cả lớp quan sát.

H: Trả lời trên cơ sở chuẩn bị bài.

H: Vị trí chiến lược quan trọng,điều kiện tự nhiên thuận lợi,dân số đông...

H: Tiếp thu.

H: Cao trào giải phóng dân tộc lên cao, hầu hết dành được độc lập.

H: Đế quốc can thiệp bằng các cuộc chiến tranh xâm lược.

H: Dựa vào sgk và kiến thức thực tế để trả lời:

Đạt nhiều thành tựu rực rỡ về kinh tế.

- Cả lớp quan sát.

H: Là nước lớn thứ hai Châu Á.

H: Cả lớp nghe.

H: Rất to lớn, có ý nghĩa.

H: Khái quát lại.

I.Tình hình chung.

* Chính trị

-Trước Chiến tranh thế giới hai: Đều là thuộc địa,phụ thuộc.

- Sau Chiến tranh thế giới hai: Hầu hết dành được độc lập.

- Nửa sau thế kỉ XX:

Không ổn định.

*Kinh tế: Đạt tốc độ tăng trưởng cao: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc....

* Ấn Độ

G: giới thiệu vị trí của nước Trung Quốc trên bản đồ.

H: Cả lớp quan sát. II. Trung Quốc.

1.Sự ra đời của

(26)

? Nhận xét về điều kiện tự nhiên, xã hội?

G:Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa ra đời như thế nào?

? Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa gì?

G: Sau khi Cộng hoà nhân dân Trung hoa được thành lập nhiệm vụ to lớn nhất của Trung Quốc là đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu G:Tháng 12/1978 Trung Quốc đề ra đường lối mở cửa, mở đầu công cuộc cải cách kinh tế- xã hội đất nước.

? Nêu một số thành tựu của Trung Quốc đã đạt được trong giai đoạn này

? Trình bày chính sách đối ngoại của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX?

? Hiên nay mối quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc ra sao<

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan!. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề;

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan?. Định hướng phát triển năng lực: Năng

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.. Định hướng phát triển năng lực: Năng

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan.. Định hướng phát triển năng lực:

Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; Vấn đáp – tìm tòi Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo,

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan?. Định hướng phát triển năng lực: