• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chương 2 - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chương 2 - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tiết 27: Bài 3

ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

(2)

ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

1. Định nghĩa:

Hãy vết công thức tính:

a. Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm2

b. Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km.

y 12

x

v 16

t

a) Ví dụ

(3)

1. Định nghĩa:

a) Ví dụ

b) Định nghĩa

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=

hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a.

a x

?2

Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là – 3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ?

ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

(4)

1. Định nghĩa:

a) Ví dụ

b) Định nghĩa

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=

hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a.

a x

c) Chú ý

Khi y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.

ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

(5)

1. Định nghĩa:

) 2,9

a y   x

b)   y 7 x

c)   y 2 x  5

e) .  x y  0 d) .  x y  10

Trong các công thức sau, công thức nào thể hiện x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch?

f) 4 x y

 

ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

(6)

2. Tính chất

?3

Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.

x x1 = 2 x2 = 3 x3 = 4 x4 = 5

y y1= 30 y2 =

?

y3 =

?

y4=

?

b. Thay mỗi dấu ? trong bảng trên bằng một số thích hợp

c. Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng của x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4 của x và y

a. Tìm hệ số tỉ lệ ;

ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

(7)

x x1 = 2 x2 = 3 x3 = 4 x4 = 5 y y1= 30 y2 = ?? y3 = ?? y4= ?? a. Tìm hệ số tỉ lệ ;

b. Thay mỗi dấu ? trong bảng trên bằng một số thích hợp

c. Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng của x1.y1 ; x2.y2 ; x3.y3 ; x4.y4 của x và y

Giải :

a. Ta có : a = x1.y1 =2 .30 = 60

c. Nhận xét : x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = 60 = a

2020 1515 1212

x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 = . . . . = a b. y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12

?3

Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.

(8)

2. Tính chất

- Tích hai giá trị tương ứng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ) x1.y1= x2.y2= x3.y3= . . . = a.

- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 

3

1 2 1

2 1 3 1

x y ; x y ; . . .

x y x y

Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :

ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

(9)

HOẠT ĐỘNG NHÓM

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống:

x - 40 36 9

y -1,8 2 6 -24 8

12 - 3

(10)

y = 120

x 1 2 0

y = 2 0 6 y = 1 20 1 2

1 0

Bài tập 12 trang 58 (SGK )

Thay x = 8 và y =15 ta có : a = 8.15 = 120

c . khi x= 6 =>

khi x =10 =>

Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x= 8 thì y=15.

a. Tìm hệ số tỉ lệ ;

b. Hãy biểu diễn y theo x ;

c. Tính giá trị của y khi x = 6, x = 10 ; Giải:

a. Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên

y = a

x hay a= x.y b.

(11)

1. Định nghĩa:

2 . Tính chất

- Tích hai giá trị tương ứng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ) x1.y1= x2.y2= x3.y3= . . . = a.

- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.

 

3

1 2 1

2 1 3 1

y

x y x

; ; . . .

x y x y

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = hay x.y = a ( a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x

theo hệ số tỉ lệ là a.

a x

Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì :

ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH

(12)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Làm bài tập 14,15 trang 58.

- Xem trước bài : Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ

nghịch

(13)

Bài 14 (Tr 58 SGK)

Cho biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 165 ngày. Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau)

-Tóm tắt:

Để xây một ngôi nhà:

35 công nhân hết 168 ngày 28 công nhân hết x ngày Tính x ?

Hướng dẫn:

Ta có: Số công nhân và số ngày làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

x x

168 35

28    ?

(14)

Bài 14 (Tr 58 SGK)

Cho biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 165 ngày. Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày? (Giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau).

-Cách khác

-Gọi số công nhân là x, số ngày là y

-Vì năng suất làm việc mỗi ngày là như nhau nên số công nhân tỉ lệ nghịch với số ngày

-Do đó (1)

-Thay x = 35; y = 168 vào (1) ta được a = 35.168 khi đó -Với x = 28 thì y = ……

y a x.y a

 x 

35.168 y  x

(15)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã đến dự giờ thăm

Câu hỏi khởi động trang 64 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Khi tham gia thi công dự án đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, một đội công nhân gồm 18 người dự định

Phương pháp giải: Áp dụng công thức y = kx để xác định tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng và xác định hệ số tỉ lệ.. Ví dụ

Vì năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số công nhân và số giờ để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch... Vậy sau khi tăng thêm 8 công nhân

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số

Kiến thức: HS hệ thống được các kiến thức đã học về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số.. Kỹ năng: HS có thể dùng sơ đồ tư duy để

+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Lựa chọn được các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch,tính chất của dãy tỷ số bằng nhau; vẽ đồ

Xét tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng khi biết bảng giá trị tương ứng của chúng Phương pháp giải.. Khi giá trị của các đại lượng khác 0, ta có thể xét