• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 24

Ngày soạn: 8/5/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2020 Tập đọc

PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa của bài : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

2.Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng trang trọng, tha thiết.

3.Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn phong cảnh đẹp của đất nước

* QTE: GDHS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

*GDQP&AN: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi 4 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc (10')

- Bài chia làm mấy đoạn?

- Quan sát, sửa sai.

-Giúp HS hiểu nghĩa một số từ ngữ khó - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu

c)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài(12') +Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.

*Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258 TCN)

HS đọc, nhận xét.

Quan sát tranh, nêu nội dung - HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

- Bài có 3 đoạn

3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- Từng cặp luyện đọc.

- HS đọc thầm theo đoạn

- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh- Lâm Thao- Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.

- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.

(2)

+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?

- GV : những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.

+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ?

+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?

“Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.

- Bài văn muốn nói về điều gì?

* QTE: GDHS quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

*GDQP&AN: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi trẻ để bảo vệ đất nước.

d)Luyện đọc diễn cảm(10') - Mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn.

- Nêu cách đọc bài văn ?

- GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2,

- Nhận xét tuyên dương.

3.Củng cố- dặn dò(3')

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước Việt Nam?

- Nhận xét, Dặn: chuẩn bị bài sau.

- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh.

- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.

- Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người : Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.

Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

- Hs lắng nghe

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc

(3)

Toán

CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia vµ ¸p dông vµo gi¶i c¸c bµi to¸n cã liªn quan trong thùc tiÔn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài .

4,1 giờ × 6; 3,4 phút × 4 ; -GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(12')

Ví dụ 1: GV đưa ví dụ va yêu cầu hs đọc bài toán.

Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao nhiêu lâu?

Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tuyên dương cách làm đúng.

- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia.Chia riêng các số đo theo từng loại đơn vị

=>Vậy 42 phút 30 giây chia cho 3 bằng bao nhiêu?

Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?

Ví dụ 2 : GV dán băng giấy có bài toán 2 và yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

Muốn biết vệ tinh quay 1 vòng hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV nêu : ta lần lượt lấy số giờ chia cho 4 được 1 dư 3 đổi ra phút bằng 180 phút...

Học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp sau đó nhận xét bài của bạn.

- 1 HS đọc bài toán,lớp đọc thầm.

3 ván cờ : 42 phút 30 giây

-Muốn biết mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép chia:

42 phút 30 giây : 3 = ?

- HS thảo luận theo cặp,báo cáo.

42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 0 30giây

00

- 42 phút 30 giây : 3 = 14phút 10giây.

-...chia từng số đo theo từng đơn vị...

- HS nhắc lại..

-2 HS đọc.

4 vòng : 7giờ 40phút 1 vòng : ..giờ....phút?

-Thực hiện phép chia:7 giờ 40 phút :4 - 1 HS lên bảng làm,lớp làm nháp.

-Nhận xét,chốt kết quả đúng.

7giờ 40phút 4 3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút 220phút

(4)

Vậy 7 giờ 40 phút:4 bằng bao nhiêu giờ,bao nhiêu phút?

- Khi chia số đo thời gian cho một số nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào?

- Gọi hs nêu lại c.Luyện tập:

Bài 1:(8') Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm.

-GV nhận xét và bổ sung.

Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?

Bài 2: (12')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm. Cho lớp nhận xét và chữa bài.

- GV Nhận xét .

3.Củng cố, dặn dò: (3')

Nêu cách chia số đo thời gian cho một số?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.

20 0 Vậy 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút - Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.

-1 HS đọc yêu cầu.

-HS làm mẫu.

-Nhận xét chốt cách làm.

-2 HS làm bảng ,lớp làm Vở.

-chữa bài,đổi chéo báo cáo.

a) 24phút 12giây 4 0 12giây 6 phút 3 giây 0 b) 35giờ 40 phút 5

0 7 giờ 8 phút 40 phút

0 -1HS đọc bài toán.

-HS tóm tắt miệng.

Bài giải

Thời gian làm 3 dụng cụ là:

12giờ – 7giờ 30 phút = 4giờ 30 phút Thời gian trung bình làm một dụng cụ là:

4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30phút Đáp số : 1 giờ 30phút

Chính tả ( Tập đọc) CỬA SÔNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa bài thơ: Qua hình ảnh của cửa sông, tác giả muốn ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng; tha thiết , giàu tình cảm.

3.Thái độ: Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn. HS có ý thức bảo vệ môi trường cửa sông .

(5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học.

- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng.

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc (10')

- Mời một HS đọc bài văn.

- Quan sát, sửa sai.

- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu

c)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài(12') + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?

+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?

- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa chuyển.

+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào?

+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?

+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn

- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn.

- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.

3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- Từng cặp luyện đọc.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Những từ ngữ là:

Là cửa nhưng không then khoá.

Cũng không khép lại bao giờ.

- Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.

- Cách nói đó rất hay, làm cho ta như thấy cửa sông cũng như là một cái cửa nhưng khác với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khoá.

- Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt ...

- Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng nhớ một vùng núi non… Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là không quên cội

(6)

nói lên điều gì?

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ(9').

- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.

.- GV nhận xét

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ 3.Củng cố, dặn dò(3')

- Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?

*BVMT: GV liên hệ GDHS ý thức BVMT....

- Nhận xét chung

-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.

nguồn.

Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.

HS đọc nối tiếp khổ thơ

- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc hay.

- HS luyện đọc diễn cảm

- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ trong lien kết câu.

2. Kĩ năng: Củng cố biện pháp thay thế từ ngữ trong lien kết câu.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng biện pháp thây thế từ ngữ trong khi viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết đoạn văn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Kiểm tra 2 học sinh : Cho học sinh làm lại bài tập 1 và bài tập 2.

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bt

Bài 1. (16’)Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập và đọc đoạn văn (Giáo viên đưa bảng phụ đ viết đoạn văn lên).

-1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc

-2HS lên bảng - Nhận xét

Bài 1. Trong đoạn văn sau, người viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương (Thánh Gióng) ? Việc dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì ?

(7)

thầm theo.

- Giáo viên giao việc : +Các em đọc lại đoạn văn .

+Chỉ rõ người viết đã dùng những từ ngữ nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.

+ Chỉ ra tác dụng của việc dung nhiều từ ngữ để thay thế .

-Cho học sinh làm bài (Giáo viên đánh thứ tự các số câu trên đoạn văn bảng phụ).

- Học sinh dung bt chì đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2 . (16’)Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

-Cho HS làm việc theo cặp, đại diện cặp báo cáo kết quả

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng .

3.Củng cố, dặn dò: (3')

-Thay thế từ ngữ để liên kết câu có tác dụng gì ?

-GV nhận xét giờ học

- Dặn học sinh viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.

từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”

Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi .

Câu 2:Tráng sĩ ấy

Câu 3: Người trai làng Phù Đổng

Tác dụng của việc dung từ ngữ thay thế : tránh lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.

- Lớp nhận xét

Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa.

- HS làm việc theo cặp, đại diện cặp báo cáo kết quả:

- Có thể thay các từ ngữ sau:

- Câu 2 : thay Triệu Thị Trinh bằng Người thiếu nữ họ Triệu.

- Câu 3 : từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh.

- Câu 4 : từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh.

- Câu 5 : để nguyên không thay.

- Câu 6 : người con gái vùng núi Quan Yên thay cho Triệu Thị Trinh.

- Câu 7 : bà thay cho Triệu Thị Trinh.

Ngày soạn: 8.5. 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

(8)

1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giá trị của biểu thức và vận dụng giảI toán trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài luyện tập

Bài 1: (8’)Gọi hs nêu yêu cầu của đề.

-Cho HS làm bài vào vở. Gọi 4 HS lên bảng làm

- Nhận xét.

Bài 2. (8’)Gọi hs nêu yêu cầu của đề.

Nêu cách thực hiện phép tính có dấu ngoặc đơn?

- Cho HS làm bài vào vở.Gọi 4 HS lên bảng làm

-Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: (8’)Gọi HS đọc đề bài.

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-GV hướng dẫn lớp nhận xét và chữa

-Nhận xét.

Bài 4: (8’)Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm

- GV chấm một số bài. Nhận xét và chữa bài

3.Củng cố, dặn dò: (3')

-Muốn cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào?

HS nêu và làm BT1 - Nhận xét, bổ sung

a) 3 giờ 14 phút × 3;c) 7 phút 26 giây × 2 3 giờ 14 phút 7phút 26giây × 3 × 2 9 giờ 42 phút 14phút 52giây (3giờ 40phút + 2giờ 25phút) × 3 = 6giờ 5phút × 3 = 18giờ 15phút

Tóm tắt.

1 sản phẩm : 1 giờ 8 phút Lần thứ nhất : 7 sản phẩm

Lần thứ hai : 8 sản phẩm .. giờ ?…phút ? - HS làm bài vào vở.-1 HS lên bảng làm.

Giải

Số sản phẩm làm trong hai lần là:

7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm trong hai lần là:

1giờ 8phút × 15 = 17 giờ Đáp số : 17 giờ.

- HS nêu yêu cầu của bài.

-HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm.

4,5 giờ …>…… 4 giờ 5phút 4 giờ 30 phút

(9)

-Muốn nhân, chia số đo thời gian ta làm thế nào?

-Về nhà xem lại bài, làm bài

Kể chuyện ( Tập làm văn) ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về văn tả cây cối trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát, các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn tả cây cối.

2. Kĩ năng: Thực hành viết đoạn văn miêu tả 1 bộ phân của cây.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi hs đọc lại đoạn văn đã viết lại của bài văn tả đồ vật.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1(15')

- Gọi hs đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài.

- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả làm việc.

Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?

Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào nữa?

Cây chuối được tả theo sự cảm nhận của các giác quan nào?

Còn có thể quan sát cây cối bằng các giác quan nào nữa?

Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá được tác giả sử dụng để tả cây chuối.

- Gv kết luận: TKBG/263.

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn các kiến thức

- Hs trình bày tại chỗ.

- Hs lắng nghe.

- 2 hs nối tiếp đọc

- 1 hs khá điều khiển hs cả lớp trả lời từng câu hỏi trong SGK.

+ Tả theo từng thời kì phát triển của cây chuối con -> Cây chuối to -> Cây chuối mẹ.

+ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

+ Theo ấn tượng của thị giác.

+ Còn có thể quan sát bằng các giác quan: xúc giác, thị giác, khứu giác.

+ Các hình ảnh so sánh: tàu lá - dài như lưỡi mác, các tàu lá ngả ra - như cái quạt lớn, cái hoa - như mầm ...

+ Các hình ảnh nhân hoá: nó đã là cây chuối to đĩnh đạc; .nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây chuối mẹ mập tròn rụt lại, vài chiếc lá ... đánh động cho mọi người biết,...

- 1 hs đọc

(10)

về văn tả cây cối và yêu cầu hs đọc.

Bài 2(15')

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Gv yêu cầu: Em chọn bộ phận nào của cây để tả? hãy giới thiệu cho các bạn được biết.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV nhận xét, sửa chữa cho từng hs - Gv đọc 1 số đoạn văn hay

3.Củng cố, dặn dò (4')

Nêu cấu tạo của bài văn ta cây cối.

- Gv nhận xét chung về tiết học.

- Về nhà: chuẩn bị bài sau.

- 3 đến 5 hs nối tiếp nhau giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.

- hs cả lớp làm bài vào VBT, 2 hs làm bài vào giấy khổ to.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn

Ngày soạn: 8.5. 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách cộng, trừ nhân , chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ , nhân, chia số đo thời gian vận dụng giải được các bài toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Máy tính bảng, phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập

Bài 1(8’) Gọi HS đọc yêu cầu của bài?

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập, cho HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét.

Bài 2: (8’) Gọi HS đọc đề bài.

Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong các dãy tính?

a) 17giờ 53phút + 4giờ 15phút =21giờ 68phút hay 22giờ 8phút

b) 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21ngày 6giờ

c) 6giờ 15phút × 6 = 36giờ 90phút hay 37giờ 30phút

d) 21phút 15giây : 5 = 4giờ 15phút -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

-HS nhận xét và chữa bài trên bảng.

(11)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài,cho lớp làm bài vào vở.

-Nhận xét

Bài 3: (8’) Gọi HS đọc đề bài toán.

(Sử dụng máy tính bảng, PHTM) -GV gọi HS nêu cách làm.

-GV đánh giá kết quả.

Bài 4: (8’) - Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

-Đối với trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai GV gợi ý cho HS:

Thời gian xuất phát 22 giờ và thời gian đến 6 giờ cho em biết điều gì?

Vậy muốn tính thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai ta làm thế nào?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò: (3')

-Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?

- Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào?

- GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài :Vận tốc

a) (2giờ 30phút + 3giờ 15phút ) × 3 = 5giờ 45phút × 3 = 15giờ 135phút hay 17giờ 15phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút × 3

= 2giờ 30phút + 9giờ 45phút

= 11giờ 75phút hay 12giờ 15phút - HS thảo luận theo cập làm bài trên máy tính bảng, gửi bài.

Hẹn gặp: 10 giờ 40 phút Hương đến : 10giờ 20phút Hồng đến : muộn 15phút Hương chờ Hồng: …? phút A. 20phút B. 35phút C. 55phút D. 1giờ 20phút

Đáp án B: 35phút - HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

- Tàu xuất phát 22 giờ của ngày hôm trước tàu đến Lào Cai lúc 6 giờ sáng ngày hôm sau.

(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài, nhận xét

Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

3. Thái độ : GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình.

* GDHS quyền được giáo dục về các giá trị Uống nước nhớ nguồn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh sách giáo khoa - Bảng phụ

(12)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Kiểm tra 2 HS: Cho học sinh đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi SGK.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

- Cho HS quan sát tranh bài tập đọc - GV giới thiệu bài

b)Luyện đọc: (10')

- Gọi một học sinh đọc cả bài.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp lần 1.

- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng một số từ ngữ khó.

- Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp lần 2.

- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 học sinh đọc cả bài .

- Giao viên nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài.

c)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài(12')

- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi theo nhóm.

+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?.

+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào ?

+ Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ? .

Gọi hs đọc đoạn 3 :

+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu ? + Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục

Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay?

Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì ? - Hs quan sát tranh

- Một học sinh đọc cả bài - 3 đoạn

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1 . - Luyện đọc từ ngữ khó : tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2 . - Một học sinh đọc chú giải .

- HS luyện đọc cặp.

- 1 học sinh đọc cả bài - Lắng nghe.

HS đọc thầm bài và thảo luận trả lời các câu hỏi cuối bài.

+ Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, lòng kính trọng thầy, người đã dạy dìu dắt họ trưởng thành.

+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ ...

+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.

+ Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy ….”

- Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.

+ Đó là 3 câu :

- Uống nước nhớ nguồn.

- Tôn sư trọng đạo .

- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

(13)

ngữ ca dao… nào có nội dung tương tự ?

Bài văn nói lên điều gì ?

*QTE: Giáo dục học sinh phải biết kính trọng người đã dạy mình (Uống nước nhớ nguồn)

d)Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm(8')

- Cho học sinh đọc diễn cảm bài văn.

- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.

- Gọi 3 học sinh thi đọc.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét và khen những học sinh đọc đúng, hay

3.Củng cố, dặn dò: (4') - Bài văn nói lên điều gì ? - GV nhận xét giờ học

- Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.

Không thầy đố mày làm nên . Kính thầy yêu bạn.

Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ phải yu lấy thầy Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy

Làm sao cho biết những ngày ước ao.

Nội dung : Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.

- 3 học sinh nối tiếp đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc. Cả lớp lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 3 học sinh thi đọc.

- Lớp nhân xét.

Lịch sử

TIẾT 28: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I/. MỤC TIÊU Học xong bài này, học sinh biết.

1. Kiến thức: Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc k/chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến quân giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26/ 4/1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.

2. Kĩ năng: Biết được chiến dịch HCM toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước thống nhất.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975

- Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1 - Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Hiệp định Pa- ri được kí kết vào thời gian nào, trong khung cảnh ra sao?

- Nêu ý nghĩa của hiệp định Pa – ri?

- Nhận xét, kl.

2 - Bài mới.(30’)

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

+Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?

- 2HS trả lời.

- HS theo dõi trả lời.

- HS thuật lại .

+Xe tăng 843 của đ/c Bùi Quang Thận đi đầu húc vào cổng phụ và bị kẹt lại. Xe

(14)

+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì?

HS đọc nội dung SGK và tường thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.

* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.

Gv giao nhiệm vụ và nêu câu hỏi cho các nhóm thảo luận.

- Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30- 4-1975?

Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.

Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

GV giảng rút ra kết luận.

- Em hãy kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 mà em biết?

GV giảng và củng cố bài học

3. Củng cố dặn dò:(5’)

- Nêu suy nghĩ của em về sự kiện ngày 30/ 4/ 1975

- GV nhận xét bài học.

- Chuẩn bị bài: Hoàn thành thống nhất đất nước.

tăng 390 do đ/c Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập...

+ Chứng tỏ quân địch đã thua trậnvà cách mạnh đã thành công.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận nd bài.

+ Là 1 chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ...

+ Đã đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn

+ Từ đây hai miền Nam Bắc được thống nhất.

- Các nhóm báo kq thảo luận.

- HS liên hệ thực tế kể lại.

- HS đọc ghi nhớ SGK.

Địa lí CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.

-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:

2. Kĩ năng: Sử dụng quả địa cầu, lược đồ, bản đồng nhận biết vị trí, giới hạn , lãnh thổ châu Mĩ.

-Chỉ và đặt tên các dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.

+ Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.

+ Quan sát bản đồ nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ

Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học thích tìm hiểu địa lí châu Mĩ

(15)

*BVMT: Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí,sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng. Xử lí chất thải công nghiệp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên thế giới.

- ƯDCNTT, PHTM, Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài :

+ Dân cư châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào ?

+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với châu Âu và châu Á ?

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Vị trí địa lí và giới hạn(15')

- Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây.

- Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào?

-Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?

* Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất : Bắc Mĩ, Nam Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, .... Châu Mĩ có diện tích l 42 triệu km2, đứng thứ hai trên thế giới trong các châu lục trên thế giới.

c)Đặc điểm tự nhiên(16')

- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu sau:

- Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhên châu Mỹ, cho biết ảnh đó được chụp ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ hay Nam Mỹ.

- Nhận xét về địa hình châu Mĩ.

- Nêu tên và chỉ trên hình 1:

- Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ.

- Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.

Hoạt động của trò HS trả lời bài

Nhận xét.

- Học sinh quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.

- Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi.

- Phía Đông giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương.

- Châu Mỹ có diện tích 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới, sau châu Á.

.

-HS quan sát trên phông chiếu Hoạt động nhóm 4.

-Hình b: chụp ở Bắc Mĩ -Hình c: chụp ở Bac Mĩ.

-Hình g: Chụp ở Trung Mĩ.

-Hình d: chụp ở Nam Mĩ, …

-Địa hình không bằng phẳng: nhiều đồi núi và cao nguyên

+ HS nêu tên và lên chỉ bản đồ:

(16)

- Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ.

- Hai con sông lớn của châu Mĩ.

GV nhận xét, kết luận :

- Địa hình Chu Mĩ gồm 3 bộ phận chính:

- Ở giữa là các đồng bằng lớn như đồng bằng trung tâm Hoa Kỳ, đồng bằng A-ma- dôn.Sông A-ma-dôn,Phía đông là các cao nguyên và các dãy núi thấp có độ cao từ 500 đến 2000m như cao nguyên Bra-xin, cao nguyên Guy-an, dãy A-pa-lat

Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu?

* PHTM: Yêu cầu Hs vảo mạng tìm hình ảnh về rừng A-ma-dôn.

-GV nhận xét, đánh giá.

- Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn?

-GV cho HS xem thêm một số hình ảnh về rừng rậm nhiệt đới.

- Chỉ trên lược đồ từng đới khí hậu trên.

*BVMT: Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng. Xử lí chất thải công nghiệp.

3.Củng cố, dặn dò (4')

Hãy giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú ?

Nhận xét chung giờ học Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

-Dãy Cooc- đi-e; dãy An- đét

-Đồng bằng trung tâm và đồng bằng Pam-pa

-Dãy A-pa-lat,cao nguyên Guy-an, cao nguyên Bra-xin.

-Sông Mi-xi-xi-pi, sông A-ma-dôn - Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu

- HS sử dụng máy tính mảng vào mạng tìm hình ảnh, gửi bài

- HS nêu, nhận xét

- HS quan sát trên phông chếu.

- HS chỉ trên lược đồ.

Ngày soạn: 8.5. 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2020 Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hành sử dụng các từ ngữ để đặt câu.

2. Kĩ năng: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

(17)

Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.

- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh đọc lại BT3. Viết 2 – 3 câu nói về ý nghĩa của bài thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng phép thế.

- - GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 2.(12’) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3. (20’)Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Giáo viên nhắc học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng .

* QTE: GDHS quyền được giáo dục về các giá trị ( truyền thống yêu nước của dân tộc)

3.Củng cố, dặn dò: (3')

- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề

“truyền thống”.

- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.

- Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”.

- Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ phép thế đã được sử dụng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.

- Học sinh làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ.

- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.

+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác : truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống.

+ Truyền có nghĩa là lan rộng : truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể:

truyền máu, truyền nhiễm.

-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm the, suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

- Học sinh phát biểu ý kiến.

- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.

Toán

(18)

VẬN TỐC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc.

2. Kĩ năng: Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

Gọi hs nêu cách nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Giới thiệu khái niệm về vận tốc(12’) Bài toán 1: GV nêu bài toán và tóm tắt trên bảng.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS nêu cách tính GV ghi bảng - GV nói: mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.

Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét giờ, viết tắt là 42,5 km/

giờ.

-GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc trong bài toán này là km/ giờ.

Em hãy nêu cách tính vận tốc ?

- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc như thế nào?

Bài toán 2:

GV nêu bài toán .

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

c) Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập.

Bài 1(7’) Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài.

Bài giải

Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:

170 : 4 = 42,5 ( km)

Đáp số: 42,5 km Vận tốc của ô tô là:

170 : 4 = 42,5 (km/

giờ)

Quãng đường Thời gian vận tốc

*Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là: v= s : t

- HS nhắc lại.

Tóm tắt:

s : 60m t : 10 giây v : … m/ giây ?

HS dựa vào công thức tính vận tốc để làm bài.

Bài giải

Vận tốc chạy của người đó là:

60 : 10 = 6 (m/ giây)

Đáp số: 6 m/ giây Bài 1: HS đọc đề bài

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng

(19)

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm

- Nhận xét.

Bài 2: (7’)Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- Cho HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.

- GV nhận xét và đánh giá.

Bài 3: (6’)Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-GV hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với đơn vị là m/ giây thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang giây.

- GV nhận xét một số bài.

3.Củng cố, dặn dò: (3')

- Nêu công thức và cách tính vận tốc ? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.

làm

- Lớp nhận xét và chữa bài Bài giải:

Vận tốc của người đi xe máy là:

105 : 3 = 35 (km/ giờ)

Đáp số: 35 km/ giờ - HS làm bài vào vở .

- 1 HS làm bài vào bảng phụ - Lớp nhận xét bài của bạn.

Giải

Vận tốc của máy bay là:

1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ) Đáp số: 720 km/ giờ Tóm tắt:

Một người chạy: 400 m Thời gian: 1 phút 20 giây Vận tốc: . . . . .m/giây ? - HS làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm

- Lớp nhận xét và chữa bài.

Giải

Đổi 1phút 20giây = 80giây Vận tốc chạy của người đó là:

400 : 80 = 5 (m/ giây)

Đáp số: 5 m/ giây

Ngày soạn: 8.5. 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính vận tốc của chuyển động đều.

2.Kĩ năng: Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu cách tính Vận tốc? Viết công

- HS trả lời, nhận xét.

(20)

thức tính vận tốc?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Hướng dẫn làm bài

Bài 1(8'): GV gọi HS đọc đề bài nêu công thức tính vận tốc.

- Gọi 1 hs lên bảng làm, cho hs làm bài vào vở.

- Nhận xét.

- Ta có thể tính vận tốc của đà điểu với đơn vị là m/giây không?

GV hướng dẫn HS có thể làm theo 2 cách:

Cách 1 : Sau khi tính được vận tốc chạy của đà điểu là 1050 m/ phút (vì 1 phút = 60 giây) ta tính được vận tốc đó với đơn vị đo là m/ giây.

- Gọi hs nêu cách 2.

Bài 2(8') Viết vào ô trống (theo mẫu)

- Hướng dẫn HS cách viết vào ô trống còn lại trong vở:

Với s = 130 km, t = 4 giây, thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/ giờ)

- Gọi 3 HS lên bảng tính và điền kết quả vào bảng.

Bài 3(8'): Gọi HS đọc đề bài.

Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn tìm được vận tốc của ô tô ta làm thế nào?

Quãng đường người đó đi bằng ô tô được tính bằng cách nào?

Thời gian đi ô tô là bao nhiêu?

-Nhận xét.

HS đọc đề bài, tìm hiểu đề Tóm tắt:

Đà điểu chạy : 5250m Thời gian : 5 phút Vận tốc: … m/phút ?

Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.

Giải

Vận tốc chạy của đà điểu là:

5250 : 5 = 1050 (m/phút)

Đáp số: 1050 m/phút

Cách 2: 5 phút = 300 giây

5250 : 300 = 17,5 (m/ giây)

- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, nói cách tính vận tốc.

HS tự làm bài vào vở.

s 130km 147km 210m 1014m t 4 giờ 3 giờ 6giây 13phút v 32,5

km/h

49 km/

h 35 m/s 78

m/phút HS đọc đề bài.

Quãng đường AB dài : 25 km Người đi bộ đi : 5km

Đi tiếp bằng ô tô đến B trong : nửa giờ Vận tốc ô tô: . . . .km/giờ ?

- SAB – Sđi bô

- Nửa giờ : 0,5 hay 1/2 giờ

- HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng. Lớp nhận xét và chữa bài.

Bài giải

Quãng đường đi bằng ô tô là:

25 – 5 = 20 (km)

T/g người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ.

Vận tốc của ô tô là:

20 : 0,5 = 40 (km/ giờ)

Đáp số : 40 km/giờ

(21)

Bài 4(8'):Gọi HS đọc đề bài.

Bài cho biết gì?Bài toán hỏi gì?

-Nhận xét

3.Củng cố, dặn dò (3')

Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?

- Nhận xét chung

-Dặn:chuẩn bị bài sau: Quãng đường.

HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét và chữa bài.

Thời gian đi của ca- nô là:

7giờ45phút – 6giờ 30phút = 1giờ 15phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc của ca- nô là:

30 : 1,25 = 24 (km/giờ)

Đáp số : 24 km/giờ

Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hành viết bài văn tả cây cối. Bài viết đúng nội dung yêu cầu của đề, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

2. Kĩ năng: Lời văn tự nhiên, biết cách dùng từ, đặt câu, biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Vở tập làm văn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(2')

Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bài(35') - Cho học sinh đọc đề bài và gợi ý.

Đề bài: Chọn một trong các đề bài sau:

1.Tả một loài hoa mà em thích.

2. Tả một loại trái cây mà em thích.

3.Tả một giàn cây leo.

4.Tả một cây non mới trồng.

5.Tả một cây cổ thụ.

- Gọi một số học sinh trình bày ý kiến về đề mình chọn.

Cho học sinh làm bài

- GV lưu ý cho các em về cách trình bày bài văn, cách dùng từ đặt câu và cần tránh 1 số lỗi chính tả các em còn mắc phải

Hoạt động của trò

- Lắng nghe

- Hai học sinh đọc

- Một số học sinh trình bày ý kiến về đề mình chọn.

- HS làm bài

(22)

trong bài tập làm văn trước.

Giáo viên theo dõi 3.Củng cố, dặn dò (2') -Thu bài

- Nhận xét chung

- Dặn học sinh về nhà ôn tập.

Đạo đức

EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.

2. Kĩ năng: Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ: Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.

* GDQTE: Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. Thẻ màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của dân tộc ta (nhất là công cuộc bảo vệ đất nước)?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu thông tin.

- GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi:

+ Em thấy những gì trong những bức tranh đó?

- YC HS đọc thông tin trang 37, 38 SGK và thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:

+ Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có chiến tranh?

+ Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?

- Nước ta có truyền thống văn hóa và truyền thống dựng nước và giữ nước lâu đời.

- Hậu quả tàn khốc của chiến tranh, nhân dân và nhất là trẻ em bị thương vong.

- Cuộc sống của người dân ở vùng có chiến tranh rất khổ cực. Nhiều trẻ em phải sống trong cảnh mồ côi cha, mẹ,

- Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn

(23)

+ Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì?

GV nhận xét và kết luận: Chiến tranh đã gây ra nhiều đau thương, mất mát. Đã có biết bao người dân vô tội phải chết, trẻ em thất học, đói nghèo, bệnh tật… Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.

Hoạt động 2: (12’)Bày tỏ thái độ.

- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1.

Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu

+ Chiến tranh không mang lại cuộc sống hạnh phúc cho con người.

+ Chỉ trẻ em các nước giàu mới được sống trong hoà bình.

+ Chỉ nhà nước và quân đội mới có trách nhiệm bảo vệ hoà bình.

+ Những tiến bộ trên thế giới đều đấu tranh cho hoà bình.

- GV mời một số HS giải thích lí do.

- GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai.

*QTE: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.

Hoạt động 3(10’) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 SGK.

- YC trao đổi, tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình.

a) Thích chơi và cổ vũ cho các trò chơi bạo lực.

b) Biết thương lượng để giải quyết mâu thuẫn.

c) Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác.

d) Thích dùng bạo lực vời người khác.

- GV kl

- GV gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK 3.Củng cố, dặn dò: (3')

- Em cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình, trong cuộc sống chúng ta phải thể hiện như thế nào để chứng tỏ em yêu hòa bình?

- Nhận xét giờ học,

về người và của cải:

+ Cướp đi nhiều sinh mạng

+ Thành phố làng mạc bị tàn phá.

- Để thế giới không còn chiến tranh, chúng ta phải cùng sát cánh bên nhau cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh….

- Học sinh suy nghĩ thực hiện theo quy ước.

+Tán thành, vì chiến tranh gây chết chóc, đau thương.

+ Không tán thành.

+ Không tán thành.

+ Tán thành.

- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp.

Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại : Các việc làm b, c thể hiện lòng yêu hoà bình.

-2 HS đọc

(24)

- Chuẩn bị bài sau.

Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 24

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ô.Đ.T.C.

2.Nhận xét chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: đi học đầy đủ - Ôn bài: nghiêm túc

- Thể dục vệ sinh: vệ sinh sạch sẽ *Học tập:

...

...

*Các hoạt động khác:

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

...

3. Phương hướng tuần tới

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Nhắc nhở HS bảo vệ sức khỏe trong những ngày thời tiết giao mùa

- Thực hiện tốt đã kí cam kết, thực hiện tốt ATGT, VSATTP. Phòng dịch bệnh covid -19

- Tích cực chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

………

Yên Đức, ngày…tháng 5 năm 2020 Tổ trưởng

Vũ Thùy Linh

(25)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*QTE (hoạt động 3): Quyền được tham gia vào các công việc trường lớp phù hợp với khả năng của mình... Các em trai và em gái bình đẳng trong các công việc trường lớp, phù

- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng những kiến thức đã học để tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan thiên phù hợp với khả năng. - GV yêu

*GD Quốc phòng và An ninh :Yêu cầu các nhóm thảo luận kể tên những hoạt động và việc làm để gìn giữ và bảo vệ hoà bình và ghi các ý kiến vào băng giấy.. -Để gìn

Không đồng tình với các hành vi,việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng.Thái độ ứng xử thân thiện với môi trường qua bảo vệ các loài cây

- GV kl : Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người chúng ta cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hàng ngày, trong các mối quan hệ giữa

- Tích cực hoạt động bảo vệ cây xanh bằng những việc làm phù hợp. II- Đồ dùng

1.Kiến thức: Luyện tập kể một câu chuyện ( mẩu truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. Sách, báo, truyện gắn

- YC từng nhóm giới thiệu trước lớp tranh ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. - GV giới thiệu