• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 26

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 26

Ngày soạn : 25/03/2021 Ngày giảng : 25/03/2021 Ngày duyệt : 28/03/2021

(2)

TUẦN 26

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 26

Ngày soạn: 18/03/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 22 tháng 03 năm 2021 TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

- Củng cố về diện tích hình bình hành.

2.Kĩ năng:

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính nhân với phân số, chia cho phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT  ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)

- Gv gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 125.

- GV nhận xét HS.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI     2.1. Giới thiệu bài mới (2’)

   Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài tập luyện tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan.

    2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính rồi rút gọn (7’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV nhắc khi HS rút gọn phân số phải rút gọn đến khi được phân số tối giản.

- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài.

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu  

- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.

         

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn.

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

*Có thể trình bày bài như sau:

   ;         

(3)

         

Bài 2: Tìm x

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Trong phần a, x là gì của phép nhân ?

- Khi biết tích và một thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?

- Hãy nêu cách tìm x trong phần b.

 

- GV yêu cầu HS làm bài.

     a)   x =        x =  :        x =

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS dưới lớp kiểm tra lại bài của mình.

Bài 3: Bài toán -

- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi:

 

- Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta làm như thế nào ?

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?  

- Biết diện tích hình bình hành, biết chiều cao,làm thế  nào để tính được độ dài đáy hình bình hành ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

         

- Nhận xét, sửa sai.

3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (3’)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị

   ;           

- Cũng có thể rút gọn ngay từ khi tính.

 

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x.

- x là thừa số chưa biết.

- Ta lấy tích chia cho thừa số đâ biết.

- x là số chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương.

- HS lên bảng làm bài, Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

      b)  : x =        x =  :       x =

- HS làm bài vào vở bài tập.

     

- HS đọc đề bài trước lớp.

- HS trả lời về tính diện tích hình bình hành:

- Muốn tính diện tích hình bình hành chúng ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính độ dài đáy của hình bình hành.

- Lấy diện tích hình bình hành chia cho chiều cao.

 

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Chiều dài đáy của hình bình hành là:

 (m)

       Đáp số: m - Nhận xét, sửa sai.

(4)

TẬP ĐỌC THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn: Lên cao, gió lên, nước, lan rộng….

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể rõ ràng, cảm hứng ngợi ca.

- Hiểu ý nghĩa các từ khó trong bài : mập, cây vẹt, xung kích…

- Hiểu nội dung bài: “Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống”.

2.Kĩ năng:

- KN giao tiếp: Thể hiện sự cảm thông.

- KN ra quyết định, ứng phó.

- KN đảm nhận trách nhiệm.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU bài sau.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài :2’

2.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc :10’

- Yêu cầu 4 HS tiếp nối từng đoạn của bài.

         

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

   

 

- HS thực hiện yêu cầu.

   

- Nhận xét bài đọc và phần trả lời của từng bạn.

       

- HS đọc bài theo trình tự.

+ HS 1 : Mặt trời lên cao..cá chim nhỏ bé.

 + HS 2 : Một tiếng ào… chống giữ

+ HS 3 : Một tiếng reo to… quãng đê sống lại.

- HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc lại toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu.

(5)

- GV đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài :12’

- Tranh minh họa thể hịên n/dung nào trong bài?

 

- Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm những từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển.

 

- Các từ ngữ và hình ảnh ấy gợi cho em điều gì ?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:

- Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển.

 

- Trong đoạn 1, đoạn 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?

- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy có tác dụng gì ?

   

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và tìm những từ ngữ hình ảnh để thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biể

*GV yêu cầu:

   Hãy dùng tranh minh họa và miêu tả lại cuộc chiến đấu với biển cả của những thanh niên xung kích ở đoạn 3.

               

 

  +Tranh minh hoạ thể hiện nội dung đoạn 3 trong bài, cảnh mọi người dùng thân mình làm hàng rào ngăn nước lũ.

  +Cuộc chiến đấu giữa con người và bão biển được miêu tả theo trình tự...

 

- Các từ ngữ hình ảnh nói lên sự đe doạ cơn bão biển: gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ. biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh.

  +Các từ ngữ và hình ảnh ấy cho ta thấy cơn bão biển rất mạnh hung dữ ...

 

 +Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả: như một đàn cá voi lớn,...  

+Tác giả đã dùng biện pháp so sánh: như con cá mập đớp con cá chim.

  

+Sử dụng các biện pháp nghệ thuật ấy để thấy được cơn bão biển hung dữ,làm cho người đọc hình dung được cụ thể, rõ nét về cơn bão biển và gây ấn tượng mạnh mẽ.

         

- Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi:

  +Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của con người trước bão biển: hơn chục thanh niên mỗi người vác một cây củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước…

- HS vừa chỉ vào tranh minh họa và tả lại.

 

- HS đọc thầm toàn bài tìm dàn ý của bài:

       

(6)

Phòng học trải nghiệm

Giới thiệu về bộ thiết bị năng lượng - Máy búa I. MỤC TIÊU

- Hs biết được các chi tiết và cách nhận biết, phân biệt, cách lắp ghép chúng.

- Hs nắm được các bước lắp ghép máy búa và công dụng của máy búa trong cuộc sống.

- Hs lắp ghép nhanh, ham thích khám phá, sang tạo.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bộ lắp ghép thiết bị năng lượng III. CÁC HĐ DẠY HỌC

 

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tìm nội dung chính của từng đoạn

- Gọi HS phát biểu.

- GV ghi nhanh lên bảng dàn ý của bài.

- Bài tập đọc nói lên điều gì ?

  Bài ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

c) Đọc diễn cảm :8’

- Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài, HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 hoặc đoạn 3

- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn văn mình thích.

- Nhận xét HS.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Đọc đoạn văn trên, hình ảnh nào gây ấn tượng nhất với em ? Vì sao ?

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài sau

 

- HS nhắc lại ý chính.

   

- HS đọc thành tiếng.

- HS cả lớp đọc thầm và tìm giọng đọc.

 

- HS tự luyện đọc diễn cảm một đọan văn mà mình thích.

- HS đọc toàn bài trước lớp.

 

- Nhận xét cách đọc.

 

- Trả lời câu hỏi.

- Về học bài và soạn bài cho tiết sau.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định lớp (2’)

- Y/c hs về vị trí của nhóm mình, nhóm trưởng nhận bộ thiết bị.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bộ thiết bị (5’)

- GV dùng bộ thiết bị để GT cách nhận biết, phân biệt tên gọi với các bộ TB khác, sau đó Gt các nhóm chi tiết và những lưu ý.

 

+ Bộ thiết bị bao gồm các thành phần: hộp đựng có  

- Hs thực hiện  

   

- Hs quan sát và cùng lấy các chi tiết theo Gv

   

(7)

Ngày soạn: 24/03/2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 23 tháng 03 năm 2021 CHÍNH TẢ  (NGHE-VIẾT)

THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ “Mặt trời lên cao dần … quyết tâm chống giữ”.

2.Kĩ năng:

- Làm đúng bài chính tả.

- Có kỹ năng rèn chữ viết.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU ngăn, sách hướng dẫn lắp ghép, các chi tiết lắp ghép và linh kiện (khoảng 390 chi tiết).

2.2. Tìm hiểu về công dụng của máy búa (5’)

- Cho hs xem video về HĐ của máy búa để HS nêu ý kiến về công dụng của máy búa trong thực tế.

2.3. HD Hs cách lắp máy búa (20’)

- Y/c Hs dựa vào sách HD để phân công các thành viên trong nhóm chọn chi tiết và lắp ghép.

2.4. Trình bày sản phẩm (2’) - Đại diện một số nhóm trình bày.

 

3. Tổng kết tiết học

- HD các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương.

           

- Hs nhắc lại  

 

- Hs theo dõi: Máy búa có chức năng nghiền dập sắt, thép (dùng trong lò rèn). Một số máy búa chủ yếu HĐ bằng điện.

- Hs thực hiện  

 

- Hs thực hiện, nhóm khác nhận xét.

 

- Các nhóm thực hiện

HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY

1. Kiểm tra bài cũ: 5’  

(8)

- GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân biệt chính tả ở tiết học trước.

- Nhận xét chữ viết của HS.

2. Dạy - học bài mới

   2.1. Giới thiệu bài mới   2’

   2.1. Hướng dẫn viết chính tả   28’

a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn

- Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trong bài Thắng biển

- Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Y/cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được.

c) Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.

- Đọc chậm từng câu để học sinh viết bài.

d) Soát lỗi và chấm bài.

- Đọc lại toàn bài cho học sinh soát lỗi chính tả.

   2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 2

a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho từng nhóm HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức.

*Hướng dẫn:

   Đọc kĩ đoạn, ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng có vần cho sẵn, tìm âm đầu có vần cho sẵn, tìm âm đầu để tạo thành những từ đúng. Mỗi thành viên trong tổ được điền vào một chỗ trống. Khi làm xong chuyển nhanh bút cho bạn khác trong tổ lên làm tiếp.

- Theo dõi HS thi làm bài.

- Yêu cầu đại diện một nhóm đọc đoạn văn hoàn chỉnh của nhóm mình, gọi các nhóm khác nhận xét bổ xung ý kiến.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

b) GV tổ chức cho HS làm bài tập 2b tương tự như cách làm tổ chức bài tập 2a.

- HS lên bảng đọc và viết các từ ngữ :   +PB: giao thừa, con dao, rao vặt…

- Nhận xét, sửa sai.

     

- Lắng nghe.

   

- HS đọc thành tiếng  

+ Qua đoạn văn, hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng manh.

 

+ HS đọc và viết các từ ngữ: mênh mông, lan rộng, vật lộn…

         

- Nghe, viết bài.

 

- Soát lỗi chính tả.

       

- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.

       

- Nghe GV hướng dẫn.

     

(9)

TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Biết cách tính và rút gọn phép tính một số tự nhiên chia cho một phân số.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Giúp HS có niềm yêu thích học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU  

 

3. Củng cố - dặn dò 3’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà chép lại đoạn văn ở bài 2a hoặc 2b và chuẩn bị bài sau.

   

- Các tổ thi làm bài nhanh.

- Đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh  

*Đáp án:

  Nhìn lại - khổng lồ - ngọn lửa - búp nõn - ánh nến - lóng lánh - lung linh - trong nắng - lũ lụt.

- Lời giải  - Thầm kín - Lung linh - Lặng thinh - Giữ gìn - HS

- Bình tĩnh - Gia đình

- Về nhà làm lại các bài tập trên.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em  làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 127.

- GV nhận xét HS.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI    2.1. Giới thiệu bài mới : 2’

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép chia phân số.

   2.2. Hướng dẫn luyện tập  28’

Bài 1: Viết kết quả vào ô trống - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

     

- Nghe GV giới thiệu bài.

     

(10)

- GV yêu cầu HS làm bài.

     

GV cha bài HS.

-

Bài 2: Tính theo mẫu

- GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu HS:

- Hãy viết 2 thành phân số, sau đó thực hiện phép tính.

   

- GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giới thiệu cách viết tắt như SGK đã trình bày.

- GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm bài.

         

- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

Bài 3: Bài toán

- GV y/c học sinh đọc yêu cầu bài tập - Hãy nêu cách làm bài tập

-Gv y/ họ sinh làm bài tập  

      Bài 4

- GV cho HS đọc đề bài.

-Muốn biết phân số gấp  mấy lần phân số  chúng ta làm như thế nào?

- Vậy phân số  gấp mấy lần phân số  ?

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV nhận xét HS.

3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ (3’)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

 

- Nêu yêu cầu bài tập.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, sửa sai.

 

- HS thực hiện trên bảng lớp - HS cả lớp làm bài ra giấy nháp:

2 :  ;         3 : 4 :   ;        3:

 

- HS cả lớp nghe giảng.

 

- HS làm bài vào vở bài tập.

*Có thể trình bày như sau:

   a) 3:  =  =       b) 4:  =  =  =12    c) 5:== = 30 - Nhận xét, sửa sai.

 

- Hs nêu y/c bài tập

- Tính chiều dài hình chữ nhật Chiều dài hình chữ nhật là : 2 : = 4 (m)

Đáp số :4m

- Nhận xét, sửa sai.

 

- HS đọc thành tiếng  trước lớp, cả lớp đọc thầm trong SGK.

*Chúng ta thực hiện phép chia:

:=   = 9  

- Phân số  gấp 9 lần phân số

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.

   

(11)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Ôn tập và củng cố về câu kể Ai là gì ? Xác định đựơc câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn.

2.Kĩ năng:

- Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì?. Y/cầu câu đúng ngữ pháp, chân thực, giàu hình ảnh.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- GD HS niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ viết sẵn 4 câu kể Ai là gì? trong từng đoạn văn.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

- Về nhà làm lại các bài tập trên.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ :5’

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu kể Ai là gì ? trong đó có dùng các cụm từ ở BT2

- Gọi HS đứng tại chỗ đọc BT4

- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới    2.1. Giới thiệu bài :2’

- Câu kể Ai là gì ?  được dùng để làm gì ?  

*Giới thiệu:

   2.2. Hướng dẫn làm bài tập.   28’

Bài 1: Đọc đoạn văn sau và đánh dấu trước câu kể Ai là gì?

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

*Gợi ý:

   Yêu cầu HS đọc kỹ từng đoạn văn, dùng bút chì đóng ngoặc đơn các câu kể Ai là gì ? Trao đổi về tác dụng của mỗi câu kể đó.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

   

- HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình.

- Nhận xét và chữa câu cho bạn nếu sai.

     

  +Câu kể Ai là gì? được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người hay một vật gì đó.

- Lắng nghe.

     

- HS đọc thành tiếng trước lớp  

- HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

   

(12)

KHOA HỌC

BÀI   : NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp theo)  

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được ví dụ các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.

- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng, lạnh của chất lỏng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2:Gạch một gạch chủ ngữ, hai gạch vị ngữ trong các câu kể Ai là gì  trên

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

 

- Y/cầu HS tự làm bài, SD các kí hiệu đã quy định.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.

           

Nhận xét, kết luận lời giải  đúng.

 

Bài 3 : Viết một đoạn văn ghi lại việc em đến nhà bạn thăm ốm có sử dụng câu kể Ai là gì?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS dán phiếu lên bảng.

- Cho điểm  những HS viết tốt.

3. Củng cố - dặn dò :3’

- Tổ chức cho 1 nhóm HS đóng vai t/huống ở BT3.

- Nhận xét khen ngợi các em.

- Nhận xét tiết học.

 

- Nhận xét bài làm của bạn.

           

- HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp đọc thầm.

- HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

- Nhận xét bài bạn và chữa bài nếu bạn sai.

+ Nguyễn Tri Phương // là người Thừa Thiên Huế.

       CN       VN

+ Cả hai ông // đều không phải là người Hà Nội.

        CN       VN - Nhận xét, sửa sai.

   

- HS đọc thành tiếng

- HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớ viết vào vở.

- Theo dõi bài chữa của GV cho bạn và rút kinh nghiệm cho bài của mình.

     

- Tổ chức nhóm lên đóng vai tình huống.

 

(13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phích nước sôi, đồ dùng thí nghiệm như SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

  HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.  Kiểm tra bài cũ:( 5')

- Nhiệt độ của người bình thường là bao nhiêu độ ?

C. Bài mới:(30’)

- Giới thiệu bài : Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo)

   1. Hoạt động 1:( 15')

*Mục tiêu:

   HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp hơn. Các vật thu nhiệt sẽ nóng lên;

các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi.

- HD HS làm thí nghiệm như SGK

- Nhiệt độ nước trong chậu có thay đổi không - Nếu thay đổi thì thay đổi như thế nào?

- Y/c HS làm thí nghiệm.

- Vật nào là vật truyền nhiệt ? - Vật nào là vật thu nhiệt ?  

 

    2. Hoạt động 2:( 15')

*Mục tiêu:

   Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co, giãn vì nóng, lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.

- Y/c HS làm thí nghiệm như SGK.

   

D. Củng cố - dặn dò: (5’)

- Vật nào là vật truyền nhiệt? Vật nào là vật thu nhiệt ?

 

- 1 Hs trả lời câu hỏi  

 

- Nhắc lại đầu bài.

 

- Tìm hiểu về sự truyền nhiệt  

     

- HS nêu dự đoán của thí nghiệm.

- Nhận xét, báo cáo kết quả:

  + Nước trong chậu nóng lên vì nhiệt độ ở cố nóng đã truyền sang chậu nước.

 

- Cốc nước nóng là vật truyền nhiệt.

- Châu nước là vật thu nhiệt.

  + Các vật ở gần vật nóng hơn thì nóng lên vì thu nhiệt. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì lạnh đị vì toả nhiệt.

   

- Tìm hiểu sự co, giãn của nước khi lạnh đi và khi nóng lên.

 

- HS làm thí nghiệm và đo nhiệt độ ở mỗi cốc nước sau khoảng 10 - 15 phút.

  + Không khí là một vật cách nhiệt.

       

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

(14)

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn miêu tả cây cối.

2.Kĩ năng:

- Thực hành luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- HS chuẩn bị  tranh ảnh về một số loài cây.

- Bảng phụ viết sẵn gợi ý ở BT2.

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU - Nhận xét tiết học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

 

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:   5’

- Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về một cái cây mà em định tả.

- Nhận xét HS.

2. Dạy- học bài mới:

    2.1. Giới thiệu bài mới   2’

- Một bài văn miêu tả cây cối gồm có những phần nào?

     

- Có những cách kết bài nào ?  

   Trong giờ tập làm văn hôm nay các em sẽ thực hành viết đoạn kết bài theo cách mở rộng và không mở rộng để chuẩn bị tốt cho bài văn viết.

    2.2. Hướng dẫn làm bài tập   28’

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

 

- HS đọc đoạn mở bài của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

   

Nghe giới thiệu bài mới

  +Một bài văn miêu tả cây cối gồm những phần:

*Mở bài

*Thân bài

*Kết bài

  +Có hai cách kết bài là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng.

- Lắng nghe.

         

- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp.

(15)

- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.

- Gọi HS phát biểu.

     

*Kết luận:

Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b, nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả cây. Đây là kết bài mở rộng.

- Thế nào là kết bài mở rộng trong bài văn viết miêu tả cây cối ?

  Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Treo bảng phụ có viết sẵn các câu hỏi của bài tập.

- Gọi HS trả lời từng câu hỏi.

   

        

   

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

 

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từng HS.

- Nhận xét những HS viết tốt.

Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

 

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho từng HS.

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

*Trả lời:

  Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài.

Đoạn a nói lên tình cảm của người tả đối với cây. Đoạn b nêu lên ích lợi và tình cảm của người tả đối với cây.

 

- Lắng nghe.

       

  +Trong bài văn miêu tả cây cối, kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu nên ích lợi của cây.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp.

 

-  HS đọc, suy nghĩ tìm câu trả lời.

- HS tiếp nối nhau trả lời.

*Ví dụ:

  a. Em quan sát cây bàng.

  b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được.

  c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập trước lớp.

- Viết kết bài vào vở.

- HS đọc bài làm của mình.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài làm của từng bạn.

       

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

- THực hành viết kết bài mở rộng theo một trong các đề đưa ra.

(16)

Ngày soạn: 25/03/2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 28 tháng 03 năm 2021 TẬP ĐỌC

GA – VỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Gra-vrốt, ăng-giôn-la, mười lăm phút nữa…

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: chiến luỹ, thấp thoáng, nghĩa quân…

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt 2.Kĩ năng:

- KN tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân.

- KN đảm nhận trách nhiệm.

- KN ra quyết định.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần  luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU - Cho điểm  HS viết tốt.

3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn kết bài và chuẩn bị bài tiết sau.

- HS đọc bài làm của mình.

 

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS đọc toàn bài Thắng biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới    2.1. Giới thiệu bài (2’)

- Cho HS quan sát tranh minh họa và miêu tả những gì thể hiện trong bức tranh.

 

- HS đọc tiếp nối, 1 HS đọc toàn bài.

   

- Nhận xét.

   

- Tranh vẽ một em  thiếu niên đang chạy trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai vẫn không thể làm tắt đi nụ

(17)

   Trong giờ tập đọc hôm nay các em sẽ gặp một chú bé rất dũng cảm, gan dạ trong bài Ga- vrốt ngoài chiến luỹ. Đây là đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Vích-to Huy-gô. Hình ảnh chú bé Ga-vrốt được khắc họa trong đoạn trích, các em cùng đọc bài và tìm hiểu.

a) Luyện đọc (10’)

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.

     

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh các tên riêng:

Gra-vrốt, ăng-giôn-la, mười lăm phút nữa…

- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài : chiến luỹ, thấp thoáng, nghĩa quân…

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài:

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc như sau:

   • Toàn bài đọc với giọng kể chuyện thể hiện tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga-vrốt trên chiến luỹ.

   • Nhấn giọng ở các từ ngữ: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn, phốc ra…

b) Tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:

- Ga-vrốt ra ngoài chiễn luỹ đề làm gì ?  

- Vì sao Ga-vrốt lại ra ngoài chiến luỹ trong lúc mưa đạn như vậy ?

- Đoạn1 cho biết điều gì ?

*Giáo viên giảng:

   Chú bé Ga-vrốt nghe Ăng-giôn ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn là chú băng ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trao đổi và tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt.

cười trên gương mặt chú bé.

 - Lắng nghe.

           

- HS đọc bài theo trình tự:

  + HS 1: Ăng-giôn-ra…mưa đạn   + HS 2: Thì ra Ga-vrốt… Ga-vrốt nói.

  + HS 3: Ngoài đường, lửa khói…thật ghê rợn.

- Đọc đồng thanh  

- HS đọc thành tiếng phần chú giải.

 

- HS ngồi cùng bàn luyện đọc và sửa lỗi cho nhau.

- HS đọc toàn bài.

 

- Theo dõi GV đọc mẫu.

         

- HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi với nhau và trả lời câu hỏi.

  + Ga-vrốt ra ngoài chiễn luỹ để nhặt đạn giúp nghĩa quân.

  + Vì em nghe thấy ăng-giôn-ra nói chỉ còn mười phút nữa thì chiến luỹ không còn quá mười viên đạn

*Đoạn 1 cho biết lí do Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ.

 

- Lắng nghe.

 

(18)

 

*Ghi bằng ý chính lòng dũng cảm của Ga- vrốt.

   Chú bé Ga-vrốt thật dũng cảm, không sợ hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của kẻ thù. Mặc cho Cuốc-phây-rắc thét giục cậu quay vào chiến luỹ, cậu vẫn nán lại để nhặt đạn. Cậu như một thiên thần đang chơi đùa vui vẻ.

- Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên thần ? - Hình ảnh chú lúc ẩn, lúc hiện, lúc nằm xuống rồi lại đứng lên được Huy-gô khắc họa thật rõ nét và sinh động. Chú bé ấy như một thiên thần mà đạn giặc không thể đụng tới được.

- Ghi ý chính đoạn 3 lên bảng.

- Yêu cầu đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài.

- GọI HS phát biểu. GV ghi bảng ý chính của bài.

c) Đọc diễn cảm (8’)

- Yêu cầu 4 HS đọc bài theo hình thức phân vai. Yêu cầu HS lớp theo dõi tìm giọng đọc cho từng nhân vật

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn cuối bài.

   +Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc

   + Đọc mẫu

   +Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

- Nhận xét HS.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gọi 1 HS đọc toàn bài

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài “Dù sao trái đất vẫn quay!”

 

- HS ngồi cùng bàn, đọc thầm, và trả lời câu hỏi.

  +Những chi tiết thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt: bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa đạn, chú bé dốc vào miệng rỏ những chiếc bao đầy đạn của lính chết ngoài chiễn luỹ…

- Theo dõi.

           

  +Vì Ga-vrốt giống như các thiên thần có phép thuật, không bao giờ chết.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của mình.

- Lắng nghe.

       

*Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt

     

- HS đọc theo vai. Cả lớp đọc thầm, tìm giọng đọc hay.

- Đọc diễn cảm  

- Theo dõi.

- HS ngồi cùng bàn đọc diễn cảm.

- HS thi đọc diễn cảm.

   

- Đọc toàn bài.

   

(19)

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Giúp HS có niềm yêu thích học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU    

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 128.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:

   2.1. Giới thiệu bài mới.

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số.

   2.2. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1:Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

- Nhận xét, sửa sai.

     

Bài 2: Tính (theo mẫu)

- GV viết bài mẫu lên bảng: : 2 sau đó yêu cầu HS

- Viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép tính.

- GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã  

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

       

- Nêu yêu cầu và tự làm bài tập.

- Lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, sửa sai.

 

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS thực hiện phép tính:

: 5 =          : 3 =  =

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, sửa sai

(20)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

 - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chủ điểm dũng cảm biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm.

 2.Kĩ năng:

trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- GV chữa bài HS.

Bài 3 : Tính

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:

- Một biểu thức có các dấu phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì chúng ta thực hiện giá trị theo thứ tự như thế nào ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

a)  +          =  -        = - Nhận xét, sửa sai.

 

- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét HS.

Bài 4 : Bài toán

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:

- Bài toán cho ta biết gì ?  

 

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?  

     

- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV chữa bài HS.

3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 3’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập h/dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

   

- Chúng ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

b) +:  = +                     =

- HS lên bảng làm bài, nhận xét bài làm của bạn.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS theo dõi bài chữa  

- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài.

- Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải bài toán:-

 HS làm bài vào vở bài tập.

Bài giải Đổi :

Mỗi túi có số gam kẹo là:

300:3 = 100(g)

      Đáp số: 100(g)

- HS đọc, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

(21)

- Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu.

- Hiểu ý nghĩa một số câu thành ngữ thuộc chủ điểm biết cách sử dụng chúng trong các tình huống cụ thể.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG HỌC DẠY HỌC - Giấy khổ to và bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HOẠT DỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn định tổ chức : 1’

2. Bài mới

- Giới thiệu bài - ghi đầu bài 3. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: “Tìm những từ cùng nghĩa và nh ững từ trài nghĩa với từ dũng cảm”

- Nêu yêu cầu của bài tập.

“Tìm những từ cùng nghĩa và nh ững từ trài nghĩa với từ dũng cảm”

           

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 2: “Đặt câu với một từ trong các cụm từ được”

     

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3:“Chon từ thích hợp trong các câu sau điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm”

   

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 4:“Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói ... ”

 

           

- Nêu yêu cầu và làm bài tập.

*Từ cùng nghĩa:

  Quả cảm, gan dạ, gan góc, gan lì, gan, bạo gan, táo bạo, anh hùng. anh dũng, can trường

*Từ trái nghĩa:

  Nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược, đớn hèn, hèn mạt

- Nhận xét, sửa sai.

   

*Gợi ý:

Lê Văn Tám là một thiếu niên dũng cảm - Nhận xét, sửa sai.

 

*Các câu gợi ý:

  +Dũng cảm bênh vực lẽ phải.

  +Khí thế dũng mãnh.

  +Hy sinh anh dũng - Nhận xét, sửa sai.

      - Các thành ngữ nói về lòng dũng cảm  là:

  +Vào sinh ra tử   +Gan vàn dạ sắt.

- Giải nghĩa các câu thành ngữ trên

(22)

Ngày soạn: 26/03/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 25 tháng 03 năm 2021 TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính với phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU  

 

Bài 5:“Đặt câu với một thành ngữ  vừa tìm được ở bài 4”

- Nhận xét, bổ sung.

4. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập.

- Nhận xét, sửa sai.

 

- Chị ấy là con người gan vàng dạ sắt - Anh ấy đã từng vào sinh ra tử - Nhận xét, bổ sung

 

- HS lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- GV gọi 2  HS lên bảng, yêu cầu các em làm  các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 128.

- GV nhận xét HS.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI:

   2.1. Giới thiệu bài mới :2’

- Trong giờ học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số.

   2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.

     

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

     

- Nghe GV giới thiệu bài.

       

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

*Kết quả bài làm đúng như sau:

   a)        b)

(23)

 

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.

 

- GV nhận xét HS đã lên bảng làm bài.

Bài 2 : Tính

- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.

           

Bài 3:Bài toán

GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán:

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?  

         

Bài 4: Bài toán

- GV gọi HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS tìm lời giải của bài toán:

- Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ?

                 

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

   c)         

- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bàu của mình.

   

- HS cả lớp làm bài.

*Kết quả làm bài đúng:

   a)    

   b)  -  =  -  =    c)  -  =  -  =

- Gv y/c học sinh đọc y.c -HS nêu y.c bài tập Bài giải

Cả hai phần gôp lại bằng số phần của tấm vải là : ( tấm vải)

Phần thứ ba bằng số phần của tấm vải là : 1-=(tấm vải)

Đáp số : (tấm vải)    ; (tấm vải)  

- HS đọc, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

- HS trả lời câu hỏi của GV để tìm lời giải bài toán:

Bài giải

Có tổng số mật ong là :

Mỗi người được lít mật ong là:

:4=(l) Đáp số : (l)

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 3’ - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi

(24)

KHOA HỌC

BÀI   : VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT  I. MỤC TIÊU

*Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức: - Biết được có những vật đãn nhiệt tốt (Kim loại: Đồng, nhôm…) và có những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông…).

2. Kĩ năng: - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.

3. Thái độ: - Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.

- Giáo dục SDNLTK&HQ : Biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

-Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống dẫn nhiệt / cách nhiệt tốt -Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách điện

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm như SGK.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Ổn định tổ chức: (1’)

B. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Những vật như thế nào là vật truyền nhiệt, vật ntn là vật thu nhiệt? Cho ví dụ?

C. Bài mới: (28’)

- Giới thiệu bài - Viết đầu bài.

1.*Hoạt động 1:

  *Mục tiêu: HS biết được có những vật đãn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém.

Đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều nạy.

Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.

- HD HS làm thí nghiệm.

- Gọi đại diện báo cáo kết quả.

- Giới thiệu vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.

 

- Lớp hát đầu giờ.

 

- Trả lời câu hỏi.

   

- Nhắc lại đầu bài.

 

*Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém

       

- HS nêu dự đoán của thí nghiệm.

- Làm thí nghiệm theo nhóm, tổ.

  +Chiếc thìa kim loại nóng lên, còn chiếc thìa bằng nhựa không nóng lên.

(25)

LỊCH SỬ

BÀI    : CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG  

   

2. Hoạt động 2:

  *Mục tiêu: Nêu được ví dụ và việc vận dụng tính chất cách nhiệt của không khí.

- Cho HS quan sát cái giỏ đựng ấm, nhận xét bên trong làm bằng gì ?

- Làm bằng các vật xốp có tác dụng gì ?  

- HD HS làm thí nghiệm.

- Nước trong cốc nào còn nóng hơn. Tại sao?

- Nêu  ví  dụ  ứng  dụng  trong  cuộc sống

?        

3. Hoạt động 3:

  *Mục tiêu: Biết được công dụng của một số vật cách nhiệt.

-Cho học sinh nêu các công dụng của một số vật cách nhiệt mà em biết.

- GV nhận xét

*Qua bài học này các con phải sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.

D. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Nêu  ví dụ và việc vận dụng tính chất cách nhiệt của không khí vào cuộc sống hàng ngày?

- Nhận xét tiết học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

  +Các kim loại: Đồng, nhôm, bạc…dẫn nhiệt tốt được gọi là vật dẫn nhiệt.

  +Các vật: Gỗ, len, nhựa…dẫn nhiệt kem được gọi là vật cách nhiệt.

 

*Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí

 

- Bên trong giỏ là những vật như: bông, len, rơm…là những vật xốp.

- Các vật xốp chứa nhiều không khí.

Không khí dẫn nhiệt kém nên sẽ giúp ấm nước nóng lâu hơn.

- Làm thí nghiệm trong sách giáo khoa.

- Nước trong cốc quấn tờ báo nhăn, quấn lỏng còn nóng hơn. Vì giữa các lớp giấy báo có không khí nên cách nhiệt. Nước được giữ nóng lâu hơn.

- Trời lạnh đắp chăn, mặc nhiều quần áo khi trời rét.

- Không khí là vật cách nhiệt - Tiến hành trò chơi.

- HS làm thí nghiệm và đo nhiệt độ ở mỗi cốc nước sau khoảng 10 – 15 phút.

 

- HS nêu

- Không khí là một vật cách nhiệt.

   

HS lng nghe.

-              

- HS lắng nghe.

(26)

I. MỤC TIÊU:

    *Sau bài học sinh nêu được:

1. Kiến thức: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong

+ Từ thế kỷ thứ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào vùng Nam Bộ ngày nay.

+ Cuộc khẩn hoang từ thế kỷ XVI đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá, nhiều xóm làng được hình thành và phát triển.

+ Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc VN, một nền VH thống nhất có nhiều bản sắc.

2. Kĩ năng: : Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.

3. Thái độ:Yêu lịch sử Việt Nam, yêu quê hương, đất nước II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Phiếu học tập cho từng HS.

- Bảng phụ kẻ sẵn ND bảng SS như sau:

 - Bản đồ VN.

 - HS tìm hiểu về phong trào khai khẩn hoang của địa phương III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

Tiêu chí so sánh Tình trạng Đàng Trong

   

Diện tích đất    

Tình trạng đất    

Làng xóm, dân cư    

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ:

- Y/C HS trả lời câu hỏi cuối bài 26 - Nhận xét việc học bài của HS

*GV:

- Vì sao vùng đất Đàng Trong lại được mở rộng, việc mở rộng đất đai này có ý nghĩa như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay.

B. Bài mới

1.Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng:

 

 

- HS thực hiện Y/C, lớp theo dõi bổ sung.

   

- HS nghe.

     

- HS chia nhóm nhỏ, nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu

Phiếu thảo luận

(27)

Nhóm...

 

Đánh dấu X  vào o Trước ý trả lời đúng nhất cho câu hỏi dưới đây  1. Ai là lực lựng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong?

       o Nông dân        o Quân lính        o Tù nhân

       o Tất cả các lực lượng kể trên

 2. Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp giúp dân khẩn hoang?

       o Dựng nhà cho dân khẩn hoang        o Cấp hạt giống cho dân gieo trồng

       o Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang  3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?

      o Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà

      o Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên.

      o Họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long ngày nay.

      o Tất cả các nơI trên đều có người đến khẩn hoang  4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?

      o Lập làng, lập ấp mới.

      o Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán,...

      o Tất cả các việc trên

- Cho HS báo cáo kết quả thảo luận.

 

- GV kết luận, sau đó Y/C HS dựa vào nội dung phiếu và bản đồ VN mô tả lại cuộc khẩn hoang của nhân dân ở Đàng Trong.

*Tổng kết và giới thiệu:

   Công cuộc khẩn hoang của nhân dân ở Đàng Trong đã đạt kết quả như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.

2. Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn hoang

- Gv treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng so sánh tình hình đất đai của Đàng Trong trước và sau cuộc khẩn hoang

- Các nhóm báo cáo trước lóp, lớp theo dõi bổ sung.

- HS trình bày trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung.

       

- Lắng nghe.

     

- HS đọc bảng so sánh  

 

- HS phát biểu ý kiến.

   

(28)

ĐỊA LÍ

BÀI      : DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Đọc tên và chỉ trên bản đồ các đồng bằng duyên hải miền Trung.

2. Kĩ năng: - Trình bày được đặc điểm của các đồng bằng duyên hải miền Trung: nhỏ, hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng có nhiều cồn cát, đầm phá.

- Biết và nêu được đặc điểm khí hậucủa các đồng bằng duyên hải miền Trung.

3. Thái độ: - Nhận xét các thông tin trên tranh ảnh lược đồ

Gd biển đảo: Biết được đặc điểm địa hình, khí hậu dải đồng bằng ven biển miền Trung II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Y/C đọc SGK và phát biểu ý kiến để hoàn thành bảng so sánh.

 - GV ghi các ý kiến đúng vào bảng sau:

Tiêu chí so sánh

Tình hình Đàng Trong

Trước khi khẩn hoang Sau khi khẩn hoang

Diện tích đất Đến hết vùng Quảng Nam Mở rộng đến hết

ĐB sông cửu Long

Tình trạng đất Hoang hoá nhiều Đất hoang giảm,

đát sử dụng tăng L à n g x ó m

,dân cư Làng xóm, dân cư thưa thớt

Có thêm làng xóm và ngày càng trù phú

- Y/c nêu lại kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong  

- Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đã đem lại kết quả gì?

     

D. Củng cố dặn dò: (3’)

 - Tổ chức báo cáo kết quả tìm hiểu được về công cuộc khai hoang ở địa phương mình.

- GV tổng kết ý kiến của HS;

nhận xét, dặn dò : về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi đất nước được phát triển, diện tích đất nông nghiệp tăng, SX nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.

- Nền văn hoá của dân tộc hoà vào nhau, bổ sung cho nhau tạo thành nền văn hoá chung của dân tộc VN, nền văn hoá thống nhất, có nhiều bản sắc.

(29)

- Bản đồ VN,lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Tranh ảnh về đồng bằng duyên hải miền Trung: đèo Hải Vân, dãy Bạch Mã và các cảnh đẹp.

- Bảng phụ ghi các biểu bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ:

- Treo bản đồ tự nhiên VN

- Y/C chỉ trên bản đồ hai vùng ĐBBB và ĐBNB.

- Y/C cho biết: các dòng sông nào đã bồi đắp lên các vùng đồng bằng rộng lớn đó.

- Y/C chỉ trên bản đồ những dòng sông chính:

Sông Hồng, Sông Thái Bình, Sông Đồng Nai, Sông Cửu Long.

 

B. Giới thiệu bài mới:

   Ngoài 2 ĐB rộng lớn đó ở nước ta còn có hệ thống các dải đồng bằng nhỏ hẹp nằm sát biển chủ yếu do biển và các sông khi chảy ra biển bồi đắp lên. Đó là dải đồng bằng duyên hải miền Trung, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.

*Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

- Treo và giới thiệu lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung.

- Y/C HS quan sát lược đồ và cho biết: có bao nhiêu dải đồng bằng ở duyên hải miền Trung.

- Y/C trao đổi cặp đôi cho biết:

1. Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này?

   

2. Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng?

 

- Yêu cầu Hs cho biết: Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu .

*GV kết luận:

   Chính vì các dãy núi này chạy lan ra sát biển    

- HS Q/S.

- HS lên thực hiện.

 

-  Hệ thống sông Hồng và sông Thái bình đã tạo nên ĐBBB, sông Đồng Nai, sông Cửu Long đã tạo nên ĐBNB.

- HS lên thực hiện. Các HS khác theo dõi, bổ sung.

 

- HS lắng nghe.

         

- HS quan sát  

- Có 5 dải đồng bằng - HS lên chỉ và gọi tên - HS trao đổi.

      

1.Các đồng bằng này nằm sát biển, phía Bắc giáp ĐBBB, phía Tây giáp dãy núi  Trường Sơn, phía Nam giáp với ĐBNB, phía Đông giáp với biển Đông.

  2. Tên gọi của các dải ĐB lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng ĐB đó.

- HS quan sát trả lời: Các dãy núi chạy qua các dải đồng Bằng và lan ra sát biển.

 

(30)

nên đã chia cắt đã chia cắt dải đồng bằng duyên hải miền trung thành các đồng bằng nhỏ hẹp.

Tuy nhiên tổng cộng diện tích các dải ĐB này cũng gần bằng ĐBBB.

*GV mở rộng:

   Vì các đồng bằng này chạy dọc theo khu vực miền trung nên mới gọi là: Dải Đồng bằng duyên hải miền Trung.

- GV treo lược đồ đầm phá ở Thừa Thiên Huế, giới thiệu và minh hoạ trên lược đồ: Các đồng bằng ven biển thường có các cồn cát cao 20-30 m. Những vùng thấp, trũng ở cửa sông, nơi có doi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nên các đầm phá. Nổi tiếng có phá Tam Giang ở Thừa Thiên Huế.

- YC HS cho biết: ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, do đó thưòng có hiện tượng gì xảy ra?

*GV giải thích:

   Sự di chuyển của các cồn cát dẫn đến sự hoang hoá đất trồng. Đây là một hiện tượng không có lợi cho người dân sinh sống và trồng trọt.

- Y/c HS cho biết:

- Người dân ở đây phải làm gì để ngăn chặn hiện tượng này?

 

- Em có nhận xét về ĐB Duyên Hải miền trung

?  

*Hoạt động 2: Bức tường cắt ngang dải ĐB duyên hải miền trung

- GV yêu cầu HS quan sát trên bản đồ cho biết dãy núi nào đã cắt ngang dải ĐB duyên hải miền trung.

-Y/C HS chỉ trên lược đồ dãy Bạch Mã  và đèo Hải Vân

*GV giải thích thêm:

   Dãy núi này đã chạy thẳng ra ra bờ biển nằm giữa Huế và Đà Nẵng (GV chỉ trên lược đồ).

Có thể gọi đây là bức tường cắt ngang dải ĐB duyên hải miền trung

- Để đi từ Huế vào Đà Nẵng và từ Đà Nẵng ra

- HS lắng nghe  

     

- HS lắng nghe ,quan sát trên lược đồ và minh hoạ của GV.

           

- HS trả lời: ở các ĐB này thường có sự di chuyển của các cồn cát.

 

- HS lắng nghe  

 

- HS trả lời:

                 

  +Người dân ở đây thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyẻn vào sát đát liền.

  +Các ĐB duyên hải miền trung thưòng nhỏ hẹp nằm sát biển có nhiều cồn cát và đầm phá.

   

- HS quan sát và trả lời: dãy Bạch Mã  

- Hs lên bảng thực hiện.

(31)

Ngày soạn: 23/03/2021

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 26 tháng 03 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG Huế phải đi bằng cách nào?

- GV giới thiệu đèo hải vân .

- Đường hầm Hải Vân có lợi ích gì hơn so với đường đèo?

- GV giải thích thêm về đường hầm Hải Vân .  

 

*GV giói thiệu:

   Dãy núi Bạch mã và đèo Hải Vân không những chạy cắt ngang giao thông nối từ bắc vào nam mà còn chặn đứng luồng gió thổi từ phía bắc xuồng phía nam tạo ra sự khác biệt rõ rệt về khí hậu của ĐB duyên hải miền Trung.

*Hoạt động 3: Khí hậu khắc biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam

- Y/C đọc sách và cho biết : khí hậu phía Bắc và phía Nam ĐB Duyên Hải miền trung khác nhau như thế nào?

- Y/C HS trả lời để điền vào bảng sau:

 

       

  +Đi đường bộ trên sườn đèo Hải Vân hoặc đi xuyên qua núi qua đường hầm Hải vân - Lắng nghe.

  +Đường hầm hải vân rút ngắn đoạn đường đi, dễ đi và hạn chế tắ đường do đất đá ở vách núi đổ xuống. Đường đèo xa hơn và không an toàn, có nhiều khi đường bị sụt lở do mưa lớn gây ách tắc.

 

- Lắng nghe.

     

  Mùa hạ Những tháng cuối năm

Lượng mưa ít Nhiều, lớn có khi có bão

Không khí Khô, nóng  

Cây cỏ, sông hồ, đồng ruộng

Cây cỏ khô héo Đồng ruộng nứt nẻ Sông hồ cạn nước

Nước sông dâng cao

Đồng ruộng, cỏ cây, nhà cửa ngập lụt, giao thông bị phá hoại, thiệt hại nhiều vè người và của

- Khí hậu ở ĐB duyên hải miền Trung có thuận lợi cho người dân sinh sống và sản xuất không?

- Đây cũng là vùng chịu nhiều bão lụt nhất của cả nước. Chúng ta phải biết chia sẻ khó khăn với nhân dân ở vùng đó.

C. Củng cố - dặn dò:

- Y/C đọc SGK phần ghi nhớ.

- Nhận xét, dặn dò về sưu tầm tranh ảnh về con người, thiên nhiên của ĐB duyên hải miền Trung.

- Khí hậu đó gây ra nhiều khó khăn cho người dân sinh sống và trồng trọt, sản xuất.

- HS lắng nghe

(32)

I. Mục tiêu 1.Kiến thức:

- Giải bài toán có liên quan đến tìm giá trị phân số của một số.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính với phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ.

III. Các  hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 129.

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới

   2.1. Giới thiệu bài mới    2’

   2.2. Hướng dẫn luyện tập   28’

Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.

- GV nhận xét HS đã lên bảng làm bài.

Bài 2: Tính

- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi tìm MSC nên chọn MSC nhỏ nhất có thể.

     

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.

- GV nhận xét HS đã lên bảng làm bài.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3:Tính

- GV tiến hành tương tự như bài tập 2

*Lưu ý:

   HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính.

Bài 4: Bài toán.

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu  

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

 

- Nghe GV giới thiệu bài.

     

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS cả lớp theo dõi bài chữa của GV, sau đó tự kiểm tra lại bài của mình.

-a, S; b, S   ; c, Đ ;   d, S  

 

- HS cả lớp làm bài. Kết quả làm bài đúng : - HS đọc thành tiếng trước lớp

- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

   

- Nêu yêu cầu của bài tập.

 

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đọc đề bài và làm bài tập.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

-Ghi tên bài lên bảng. a)Hướng dẫn tập chép. -GV treo bảng phụ. -GV đọc bài chép. -GV hướng dẫn viết bài -GV đọc lại bài chép -GV chấm bài, nhận xét. b)Hướng dẫn làm

Luyện đọc lại truyện (10p) - Theo dõi luyện đọc trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhòm - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.. Củng cố, dặn dò (5p) -

HS trả lời, GV nhận xét và liên hệ giáo dục HS không được đùa nghịch trên hè phố. GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị

- GV hướng dẫn cách tập luyện phối hợp, giải thích ngắn gọn các động tác và làm mẫu, sau đó cho HS tập thử một số lần để nắm được cách thực hiện bài tập.. -

- Nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học tập của học sinh - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau: gấp thuyền phẳng đáy không mui. Cả lớp tập

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 124 và yêu cầu phát biểu về tính chất: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp,

*GV dẫn vào bài mới: Giờ ôn tập trước các em đã được luyện đọc và tìm hiểu về nội dung giọng đọc của các bài thuộc chủ đề “ Thương người như thể thương thân” Tiết ôn

1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta chúng ta cùng làm một số bài tập luyện tập về các phép tính cộng, trờ với số thập phân. Hướng dẫn luyện tập.. Củng