• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 2

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 11/09/2020 Ngày giảng : 14/09/2020 Ngày duyệt : 18/09/2020

(2)

TUẦN 2

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên TUẦN 2

Ngày soạn:10/09/2020

Ngày giảng: Thứ hai,  ngày 14 tháng 9 năm 2020 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 4,5: AI CÓ LỖI ? I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1.Kĩ năng:

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ: HS có hứng thú học môn tiếng việt.

B. Kể chuyện

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. Biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp.

*MT học sinh trân: Ôn lại các từ đơn có trong bài, quan sát tranh và nghe bạn kể chuyện.

II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp, ứng xử có văn hóa

- Thể hiện sự cảm thông

- Làm chủ bản thân, kiểm soát cảm xúc II/ CHUẨN BỊ :

 GV:  - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể .

         - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn hS luyện đọc.

(3)

 HS:   - SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Trân

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5p )

- Gọi 2 HS đọc bài : Hai bàn tay em- nêu những nét đáng yêu của đôi bàn tay

 

- Nhận xét HS 3. Bài mới:( 35p )   a) Giới thiệu :   b) Luyện đọc:      

- Giáo viên đọc toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .

- Đọc từng câu trước lớp

- Hướng dẫn học sinh Trân đọc từ đơn có trong bài

- Viết từ khó lên bảng (Cô- rét- ti, En- ri -cô .,..Yêu cầu HS đọc).

- Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu . - GV lắng nghe uốn nắn cho HS.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài. Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ khó.

 

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm  đọc theo cặp .

- Theo dõi hướng dẫn  các nhóm đọc đúng.

- Yêu cầu 3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3 

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 3, 4

   

TIẾT 2

 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 15P )  

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời yêu cầu của giáo viên . - HS lắng nghe.

         

- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu

       

- HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật

- HS đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt)

- HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa từ .

- HS đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp HS tập đọc

* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .

*  3 nhóm nối tiếp đọc đồng thanh  

 các đoạn .

- HS tiếp đọc đoạn 3 và 4  

     

   

Theo dõi  

                 

Đ ọ c t ừ : t ô i , vào, cái, đỏ ta, nói,...

                                 

- Đọc từ đơn lần 2

(4)

 *Yêu cầu học sinh đọc thầm và TLCH.

-  Hai bạn nhỏ trong chuyện tên là gì?

- Vì sao hai bạn nhỏ lại giận nhau?

   

- Vì sao En ri cô hối hận muốn xin lỗi Cô rét ti?

- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?

   

-  Em đoán Cô rét ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn?

- Bố đã trách mắng En ri cô như thế nào? Lời trách của bố có đúng không? Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?

 

  d)  Luyện đọc lại : ( 5P )KNS : Giao tiếp

- Chọn để đọc mẫu đoạn 4&5.

* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.

- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai - Giáo viên lắng nghe và sửa sai.

- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

) Kể chuyện  :( 15P )

     1.Giáo viên nêu nhiệm vụ

    2. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm mẫu trong sách giáo khoa phân biệt nhân vật .  

       

- Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe - Yêu cầu học sinh thi kể từng đoạn

   

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- En-ri-cô và Cô-rét-ti.

- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô....

- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý....

- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình

En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh...

- HS nêu ý kiến của mình  

- - Bố mắng En-ri-cô là người có  lỗi đã không chủ động xin lỗi bạn lại định giơ thước định đánh bạn.

 

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu

- Các nhóm tự phân vai (En ri cô , Cô rét ti và người bố) - Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay

     

- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Quan sát lần lượt dựa vào 5 tranh minh họa của 5 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện. 

- Đọc thầm câu chuyện theo lời kể SGK

- Từng học sinh kể cho nhau nghe .

- 5 học sinh nối tiếp nhau kể          

Theo dõi  

                                             

Đọc từ đơn lần 3

   

Quan sát tranh cùng bạn  

 

(5)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 2: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ?

I/  MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.

- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì) – là gì ? (BT2).

2.Kĩ năng: Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3).

3.Thái độ: Yêu thích môn học

* MT học sinh Trân: Nhắc lại tên đầu bài và các từ chỉ thiếu nhi trong BT1.

*GDTTHCM : LH

- Lí tưởng sống của Bác Hồ là độc lập tự do cho đất nước, là hạnh phúc của nhân dân.

- Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với thiếu niên, nhi đồng.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 1, bảng phụ viết sẵn theo hàng ngang 3 câu văn trong bài tập 2.

- HS: VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC trước lớp.

- Theo dõi gợi ý học sinh kể còn lúng túng.

   3) Củng cố  dặn dò  :  ( 5P )

KNS : Kiểm soát cảm xúc, thể hiện sự cảm thông.

* Qua câu chuyện em học được điều gì ?

- Nhắc lại yêu cầu của tiết kể chuyện .

- GV nhận xét  đánh giá tiết học

theo 5 đoạn của câu chuyện..

 Lớp nhận xét lời kể của bạn.

     

- Bạn bè phải biết nhường nhịn, yêu thương và luôn nghĩ tốt về nhau, can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt với bạn.

           

Nghe bạn kể chuyện

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Trân

1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

   

2. Bài mới:

 a) Giới thiệu bài:( 1p )

 b) HD học sinh làm bài tập:( 30p )

*Bài 1:

 

- 3 HS lên bảng làm bài tập - HS1 : - Làm lại bài tập 1.

- HS 2: - làm bài tập 2.

- HS 3: - Các sự vật được so sánh trong bai thơ là: Trăng tròn như cái đĩa 

- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

   

 

Lắng nghe  

       

N h ắ c l ạ i t ê n đ ầ u bài

(6)

-Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng bài tập 1. Cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu làm vào vở bài tập sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm.

- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy to - Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm  lên bảng chơi tiếp sức.

- Lấy bài của nhóm thắng để viết vào bảng cho hoàn chỉnh .

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh .

                 

- Nhận xét  chốt lại lời giải đúng

* Bài 2: - Yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2 .

- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .

 

- Mời 2 học sinh lên bảng gạch chân 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai, cái gì, con gì?”

- Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lới câu hỏi “Là cái gì ?”

 

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập .

- Giáo viên theo dõi nhận xét - Chốt lại lời giải đúng .

*Bài 3 :

- Yêu cầu 1 HS yêu cầu đọc BT.

* Đặt câu hỏi cho câu c.

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1  - Cả lớp đọc thầm bài tập.

- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm rồi cử ra người tham gia chơi tiếp sức viết ra các từ ngữ chỉ về trẻ em, tính nết, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em.

- Lớp theo dõi nhận xét  và chấm điểm thi đua

- Lớp đọc đồng thanh các từ dưới bảng sau đây

- Chỉ trẻ em

- Thiếu nhi,thiếu niên,nhi đồng, trẻ con …

- Chỉ tính nết trẻ em

- Ngoan ngoãn, lễ phép , ngây thơ, hiền lành …

- Tình cảm hoặc sự chăm s ó c c ủ a n g ư ờ i l ớ n đối  với trẻ em

- Thương yêu, yêu quý , quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc, n â n g n i u , c h ă m chút

 

- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 .

 

- 1 HS làm mẫu câu a.

- Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở .

- 2 em lên bảng lên bảng sửa  bài .  

 

Ai (cái gì, con

gì)  Là gì

a/ Thiếu nhi là măng …nước b/ Chúng em là H S tiểu học  c/ Chích bông là bạn …trẻ em - Lớp theo dõi nhận xét 

   

                           

N h ắ c l ạ i các từ ngữ v ề t h i ế u nhi.

                                   

Theo dõi bài học

(7)

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) TIẾT 3: AI CÓ LỖI ?

I/ MỤC TIÊU  1.Kiến thức:

 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.

 2.Kĩ năng:

 - Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, uyu ( BT 2)  - Làm đúng bài tập 3a

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách   trình bày bài.

* MT học sinh Trân: Chép lại được đoạn văn trong bài Ai có lỗi.

II/ CHUẨN BỊ

 - GV: Viết sẵn nội dung bài tập 3 bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

- GV giải thích vì sao Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mang tên Bác Hồ.

- GDTTĐĐHCM: Giáo dục lòng biết ơn Bác Hồ.Tình thương yêu bao la của Bác Hồ đối với thiếu niên, nhi đồng

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào giấy nháp

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm

- Giáo viên theo dõi và nhận xét.       

3) Củng cố - Dặn dò ( 4p ) - Nhận xét đánh giá tiết  học

- Dặn HS về nhà học xem trước bài mới

- 1-2 em đọc yêu cầu đề bài  

- Cả lớp đọc thầm bài tập 3 rồi làm vào nháp

 

-  Nối tiếp nhau đọc các câu hỏi.

- Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê Việt Nam

-Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước ?

- Đội thiếu niên tiền phong HCM là ai ?

- Lớp nhận xét  ý bạn .  

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Trân

  1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 2 học sinh lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ HS thường hay viết sai.

- Hướng dân hs Trân viết từ: cái đàn, hạn hán

- Nhận xét đánh giá. 

 

- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ :

- Ngọt ngào - ngao ngán, đàng hoàng - cái đàn, hạn hán- hạng nhất..

 

 

Viết bảng từ cho sẵn: cái đàn, hạn hán  

   

(8)

 2. Bài mới: ( 30p )  a) Giới thiệu bài ( 1p )

  b) Hướng dẫn nghe viết : 20p ) - Đọc mẫu bài lần 1 đoạn văn cần viết.

- Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc lại - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn văn cần viết:

+ Đoạn văn nói lên điều gì?

+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?

 

+Khi viết tên riêng ta viết như thế nào?

- Hướng dẫn học sinh viết tên riêng

- Yêu cầu HS lấy bảng con và viết các tiếng khó  Cô- rét- ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm …

- Yêu cầu HS xét.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Đọc cho HS viết vào vở

- Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề

- Đánh giá vở 1 số em và nhận xét.

 c/ Hướng dẫn làm bài tập ( 8p )

*Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập.

- Chia bảng thành  cột .

- Yêu cầu chia lớp  thành  nhóm chơi tiếp sức: mỗi nhóm tiếp nối nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uếch, uyu.

         

- GV nhận xét  đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

 

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 2-3 học sinh đọc lại bài - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

 

- HS trả lời.

- Các tên riêng có trong bài là : Cô-rét- ti,

- Ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên rồi đặt gạch nối giữa các chữ .

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .

     

- Cả lớp nghe và viết bài  vào vở

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

         

- Lớp chia thành nhóm .

- Các nhóm thi đua tìm nhanh các từ có vần: uêch/uyu như:

nguyệch ngoạc, rỗng tuyếch, bộc tuệch, khuếch trương, trống huếch trống hoác, khuỷu tay, ngã khuỵu, khúc khuỷu

….

- Đại diện nhóm đọc kết quả.

- Cả lớp nhận xét.

 

Lắng nghe  

   

Theo dõi  

                             

C h ép đ o ạn văn vào vở.

(9)

 

TOÁN

TIẾT 6: TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CÓ NHỚ MỘT LẦN I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hiện về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc hàng trăm).

2.Kĩ năng:

 - Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ).

 - Hoàn thành BT : Bài 1( cột 1,2,3), Bài 2 ( cột 1,2,3 ), Bài 3.

* MT học sinh Trân: Đọc được các số có 2 chữ số.

3.Thái độ: Yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ:

   GV: bảng phụ - HS : VBT, bảng con III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

* Bài 3a

- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài 3 a . - GV treo bảng phụ đã chép sẵn . - Gọi 2 HS lên làm trên bảng.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT

 

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò:( 5p ) - GV nhận xét đánh giá tiết  học.

- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .

 

- HS đọc yêu cầu bài.

 

- 2 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT.

- Đổi chéo vở để KT.

     

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Trân

1. Bài cũ: (  5p )

- Gọi hai em  lên bảng làm bài tập  số 2  và bài tập số 3.

- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài 2 .

- Chấm vở 2 bàn tổ 1.

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.

3. Bài mới:( 30p )

  a) Giới thiệu bài:   ghi bảng   b) Khai thác:( 12 p )

  * Giới thiệu phép trừ:  432 - 215    + Ghi bảng phép tính  432  - 215 

 

2 HS lên bảng làm bài.

- HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2

- HS 2: Làm bài 3 - 2 HS khác nhận xét .  

 

- HS nhắc lại.

     

 

Theo dõi  

               

(10)

= ?   

- Yêu cầu học sinh đặt tính.

 

- Hướng dẫn học sinh cách tính.

- Ghi nhận xét  về cách tính như sách giáo khoa.

- Phép trừ này có gì khác so với các phép trừ đã học ?

* Phép trừ     627 – 143   = ?  - Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .

- Vậy phép trừ này có gì khác so với phép trừ ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ? 

 

  c) Luyện tập:( 18p )  Bài 1: (cột 1,2,3 ) - Gọi HS nêu bài tập 1

- Yêu cầu  vận dụng trực tiếp cách  tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính kết quả

- GV hướng dẫn học sinh Trân đọc các số: 16, 20, 29, 54, 77, 80, 82, 98, 99

- Yêu cầu lớp làm miệng.

- Gọi 1 số HS nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: (cột 1,2,3 )

- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá

Bài 3:

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .

- Yêu cầu 1 HS lên bảng tính . - Cả lớp cùng thực hiện  vào vở.

- Một HS đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .

- Lớp theo dõi hướng dẫn  về cách trừ có nhớ một lần . - Rút ra nhận xét  phép trừ này khác với phép trừ đã học là phép trừ có nhớ  ở hàng chục .  

- Dựa vào ví dụ 1 đặt tính và tính  khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn  về cách tính tiếp .

- Ở phép tính này khác với phép tính trên là trừ có nhớ sang hàng trăm

   

-  Một HS đọc yêu cầu bài 1. 

- Vận dụng cách tính qua 2 ví dụ để thực hiện làm bàì

 

- HS nhận xét  bài bạn  

 

- HS nêu đề bài sách giáo khoa 

- 3 em  lên bảng đặt tính và tính :       

 

- HS nhận xét  bài bạn .  

 

+ Đọc bài tập trong sách giáo khoa.

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải bài vào bải vào bảng vở.

     

- HS nhận xét  bài bạn, chữa bài .

 

Lắng nghe  

                                       

Đọc các số:

16, 20, 29,54, 77, 80, 82, 98, 99

                     

(11)

Ngày soạn: 10/09/2020

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2020 TẬP VIẾT

TIẾT 2: ÔN CHỮ HOA: Ă, Â I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:  Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dòng),  Â , L ( 1 dòng) , viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng), câu ứng dụng(1 lần)

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

* MT học sinh Trân : Viết đúng chữ hoa Ă ( 1 dòng),  Â , L ( 1 dòng) , viết đúng tên riêng Âu Lạc ( 1 dòng), câu ứng dụng(1 lần)

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

 

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Mẫu chữ hoa Ă , Â , L

- HS: Vở tập viết 3, tập 1.Bảng con.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- Đánh giá một số vở.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài.

- Nhận xét bài làm của học sinh .    3) Củng cố - Dặn dò:( 5p )

- Nêu cách  đặt tính về các phép tính trừ số có 3 chữ số có nhớ một lần?

* Nhận xét đánh giá tiết học -  Dặn  về nhà học và làm bài tập .  

     

- HS nêu cách tính .  

               

Đọc lại các số có hai chữ số

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò HS Trân

1. Bài cũ : ( 5p ) Kiểm tra 1 số vở  - Gọi 2 em lên bảng viết từ Vừ A Dính.

- G V nhận xét  2.  Bài mới: ( 23p )

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

- Giờ tập viết hôm nay chúng ta củng cố

- 4- 5 vở hs.

- 2 học sinh lên bảng viết - Cả lớp viết vào bảng con  

 

- Học sinh lắng nghe

 

Viết lại từ Vừ A Dính  

 

Lắng nghe

(12)

lại cách viết các chữ viết hoa Ă , Â…

Viết từ ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng con

a) Luyện viết chữ hoa

- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài - Giáo viên viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết

từng chữ : Ă , Â  

     - Giáo viên theo dõi, uốn nắn.

Vit t ng dng (tên riêng) a.

   

- Giáo viên giới thiệu Âu Lạc là tên nước ta thời cổ, có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa (nay thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội).

- GV cho học sinh Trân viết từ có sẵn:Âu Lạc. Hướng cẫn cách viết cho đúng ly.

c) Luyện viết câu ứng dụng:

- Giáo viên giải thích ý nghĩa : Phải biết nhớ ơn những người giúp đỡ mình.

 

Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở Tập viết

- Yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ

- Theo dõi ,hướng dẫn viết đúng nét, đúng độ cao

 3. Chấm chữa bài ( 7p)

- Đánh giá 1 số bài (5-7 bài)  nhận xét rút kinh nghiệm.

4. Củng cố – dặn dò ( 5p )

- Các em vừa ôn viết những con chữ hoa nào?

- Nhắc nhở rèn tư thế ngồi, cách  cầm bút.

 - Dặn luyện viết bài về nhà – Học thuộc câu tục ngữ

- Nhận xét tiết học: Tuyên dương nhắc              

- Học sinh  tìm Ă, Â , L - Học sinh tập viết lần lượt các chữ  ă, â, l trên bảng con  

       

- 2 học sinh đọc từ  Âu Lạc . - Học sinh viết trên bảng con.

   

- Học sinh đọc câu ứng dụng - Học sinh viết lên bảng con các chữ Ăn khoai, Ăn cỏ - Học sinh viết vào vở  

 

                                       

Viết lại trên bảng con từ:

Âu Lạc  

     

- Học sinh viết vào vở  

(13)

        TOÁN TIẾT 7: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết  thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ hoặc có nhớ một lần).

 2.Kĩ năng:

 - Vận dụng vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ)  - Làm được bài tập 1, 2a, bài 3 ( cột 1,2,3) bài 4

 3.Thái độ: Giáo dục tính tự lực trong học tập. Tính chính xác của môn Toán.

* MT học sinh Trân: Đọc được các số có hai chữ số.

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ, kẻ bảng bài tập 3 - HS: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

nhở.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Trân

 1. Bài cũ : ( 5p )

- Gọi 3 học sinh  lên bảng sửa bài tập  số 1 cột 1, 2, và bài 3, về nhà.

 

- Đánh giá 1 số em  - Nhận xét đánh giá.

2. Bài mới:( 30p )

 a) Giới thiệu bài:   ghi bảng  b) Luyện tập:

- Bài 1 :

 - Nêu bài tập trong SGK.

- Yêu cầu HS tự tính kết quả - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng  

           

- GV viết số: 13, 18, 22, 29, 31, 36, 43, 50, … yêu cầu hs Trân đọc và viết.

   

- 2 HS lên bảng sửa bài . - 2HS : Lên bảng làm bài tập 1 - HS3: Làm bài tập 3 .

   

* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài

   

- Một em nêu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng.

- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột  

       567    868     387    100       -325  - 528  -   58   -  75

   

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

 

                                     

Đọc và viết các số giáo viên đưa ra.

(14)

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

- Lưu ý học sinh về phép trừ có nhớ  Bài 2:

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và GV ghi bảng

-Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt tính và tính.

- Gọi 2 em đại diện 2 nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột.

   

- Gọi  học sinh khác nhận xét

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3

- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn như bài tập 3

- Yêu cầu nhìn vào bảng để nêu cách tìm ra số cần điền

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở  - Gọi một học sinh lên bảng tính  

     

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4 :

- Yêu cầu lớp nêu  tóm tắt đặt đề bài toán rồi giải vào vở.

       Tóm tắt

Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo Ngày thứ hai  bán : 325 kg gạo Cả 2 ngày bán       : …..kg gạo?

- Yêu cầu một học sinh lên bảng giải  

-  Đánh giá 1 số em. nhận xét chữa bài.

   3.  Củng cố - Dặn dò:( 5p )

 

-  Một học sinh nêu yêu cầu bài  

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào bảng

- 2 HS lên bảng thực hiện.

 542       660    -318          -251   224       409   

- HS nhận xét  bài bạn .

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

 

- Một em nêu  đề bài trong SGK.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một học sinh lên bảng làm bài

 

Số bị trừ 752 371 621

Số trừ 426 246 390

Hiệu 326 125 231

- Nhận xét, chữa bài.

   

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở .

- Một em lên bảng làm bài.

         Bài giải

Cả hai ngày bán được số gạo là:

        415 + 325 = 740 ( kg )        Đáp số: 740 ( kg gạo )

 

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học.

 

                                                                           

(15)

ĐẠO ĐỨC

KÍNH YÊU BÁC HỒ ( TIẾT 2) I -MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Hs biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc , tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.

2.Kĩ năng: HS làm theo năm điều Bác dạy

3.Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của Bác Hồ để từ đó càng thấy được tình cảm kính yêu Bác Hồ của mọi người đối với Bác là đúng đắn.

*GDTTĐĐHCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng yêu kính Bác Hồ, Hs cần phải học tập và làm theo lời bác dạy.

* MT học sinh Trân: Làm theo được một trong năm điều Bác Hồ dạy.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

    -Tư liệu về Bác Hồ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Nêu cách  đặt tính về các phép tính cộng, trừ. 

* Nhận xét đánh giá tiết học .

       

- Đọc lại các số có hai chữ số.

 

(16)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Trân 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

 Hãy cho biết tình cảm giữa thiếu niên, nhi đồng với Bác Hồ ntn?

 Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu niên, nhi đồng cần phải làm gì?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới(30p)  a).Giới thiệu -GV vào bài.

b). Nội dung:

HĐ1: Hs tự liên hệ – làm bài tập - G/v cho hs tự đánh giá theo gợi ý:

 Em đã thực hiện tốt những điều nào trong 5 điều Bác Hồ dạy? thực hiện như thế nào? Còn điều nào em chưa thực hiện được? Vì sao? Em dự định sẽ làm gì trong thời gian tới?

- Gv nhận xét, tuyên dương hs thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy đặc biệt là học sinh Trân.

HĐ2: Trình bày những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ…

- Cho các nhóm trình bày kết quả sưu tầm được.

 

- Gv nhận xét về kết quả sưu tầm của từng nhóm và tuyên dương nhóm sưu tầm được nhiều tư liệu về Bác Hồ nhất.

- GV GDTTĐĐHCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng yêu kính Bác Hồ, Hs cần phải học tập và làm theo lời bác dạy.

3 – Củng cố dặn dò(5p):

 Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu. Để thể hiện lòng yêu kính Bác Hồ, Hs cần phải học tập và làm theo lời bác dạy.

 

-Giáo viên hệ thống nội dung bài

 

-2 hs trả lời  

       

-Hs hát bài “ Tiếng chim trong vườn Bác” - Hàn Ngọc Bích.

   

-Hs trao đổi theo cặp:

+1 em hỏi, 1 em trả lời.

+1vài cặp thực hiện trước lớp.

-Lớp nhận xét, đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy của các bạn.

               

-Các nhóm trình bày dưới dạng hát, đọc thơ, kể chuyện, giới thiệu tranh, ảnh…

     

-Hs đọc ghi nhớ ( SGK).

   

Theo dõi  

                   

Biết đoàn kết với bạn bè.

                       

Lắng nghe

(17)

      HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ GIỚI THIỆU VỀ MÁI TRƯỜNG CỦA EM

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS biết giới thiệu về trường ,lớp của mình

2.Kĩ năng: HS biết tự hào về mái trường của mình, đồng thời có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp

3.Thái độ: Yêu trường, yêu lớp.

* MT học sinh Trân: Lắng nghe và theo dõi các bạn trình diễn.

II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG -Tổ chức theo quy mô lớp.

III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

-Các tư liệu về  trường ,lớp , thầy cô và HS của trường

-ảnh chụp quang cảnh trường ,lớp trong những ngày lễ hội hay sinh hoạt tập thể -Kịch bản Mời bạn đến thăm trường tôi

IV.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:

- Nhận xét giờ học

- Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài sau.       

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Trân Bước 1:Chuẩn bị

-Trước 1 tuần GV phổ biến  để HS nắm được kế hoạch hoạt động,cung cấp cho HS 1 số tư liệu về trường ,lớp , thầy cô và HS của trường ,yêu cầu HS chuẩn bị nội dung giới thiệu về mái trường, thầy cô và bạn bè

Bước 2:Thi giới thiệu Mời bạn đến thăm trường tôi

-GV/ người dẫn chương trình giới thiệu ý nghĩa yêu cầu của cuộc thi  

 

-Cuối mỗi phần trình bày của HS ,Ban giám khảo hoặc khán giả có thể đặt câu hỏi cho thí sinh trả lời

   

cho thí sinh trả lời

Bước 3: Tổng kết trao giải  - Ban giám khảo công bố kết quả

-HS đọc tư liệu GV cung cấp ,sưu tầm,tìm hiểu thêm các thông tin có liên quan và chuẩn bị thi hùng biện

-Đăng kí dự thi với GV,Ban tổ chức

-Nhóm kịch của lớp chuẩn bị tiểu phẩm Mời bạn đến thăm trường tôi

 

-HS hát tập thể 1 bài hát về nhà trường hoặc bài hát truyền thống của trường -Lần lượt giới thiệu các thí sinh lên trình bày.Mỗi bài trình bày không quá 5 phút.Yêu cầu phải nêu được nét đặc trung của trường mình,các thành tíchd nổi bật về từng mặt.tình cảm yêu quý của các em với trường lớp..

                 

Theo dõi và cổ vũ cho các bạn.

(18)

       Tự nhiên và xã hội Tiết 3: VỆ SINH HÔ HẤP

I. Mục tiêu.

1.Kiến thức:

- Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng 2.Kĩ năng:

- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp

*KNS: Tư duy phê phán, ra quyết định, trình bày suy nghĩ, ý tưởng 3.Thái độ:

- Giáo dục các em biết ích lợi của việc tập thể dục buối sáng và biết giữ sạch mũi miệng.

* Mục tiêu học sinh Trân: Biết giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

II. Đồ dùng - dạy học.  - GV: hình SGK III. Các Hoạt động dạy học.

-Trao giải cho thí sinh có phần giới thiệu hay nhất

-GV NX chung và nhắc nhở HS phải biết tự hào về mái trường của mình, đồng thời có ý thức giữ gìn và bảo vệ trường lớp

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Trân

1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát  

2. Kiểm tra bài cũ: GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời

+ Thở không khí trong lành có lợi gì?

+ Thở không khí có nhiều khói, bụi có hại gì?

- GV nhận xét

- 2 HS trả lời  

 

- HS nhận xét

Theo dõi  

         

3. Bài mới:    

3.1. Giới thiệu bài:

- GV: Để giúp các em nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng, kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Vệ sinh hô hấp”

- Gọi HS nhắc tựa bài 3.2.Các hoạt động:

 

- HS lắng nghe  

     

- HS nhắc tựa bài

 

- H S l ắ n g nghe

 

*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

*KNS: Tư duy phê phán

*Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng  

(19)

- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4, các nhóm quan sát  hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi:

- Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng?

-Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi họng?

- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi

- Giáo viên theo dõi nhận xét  và bổ sung

- Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.

 

- Tiến  hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo kết quả.

   

- Đại diện trả lời.

- Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có không khí  trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để mạch máu lưu thông... 

- Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .

         

Lắng nghe  

       

Biết lau sạch m ũ i v à s ú c miệng bằng nước muối để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.

*Hoạt động 2: thảo luận theo cặp

*KNS: ra quyết định, trình bày suy nghĩ, ý tưởng

* Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp

  - Làm việc với sách giáo khoa.

- Yêu cầu từng cặp HS mở SGK quan sát các hình ở trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời.

- Bạn  hãy chỉ vào hình và  nói tên  các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp ? - Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt thêm câu hỏi.

- Hình này vẽ gì?  Việc làm của các bạn trong hình có lợi hay có hại đối với đường hô hấp ? Tại sao ?

- Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp.

- Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh.

- Theo dõi sửa chữa bổ sung và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.

* Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế:

- Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ

 

- Quan sát  hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thông qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không nên làm đối với cơ quan hô hấp.

         

- Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh

   

- Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp và giữ cho bầu không khí trong lành .

   

Q u a n s á t t r a n h c ù n g bạn.

(20)

Ngày soạn:10/9/2020

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2020 PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM ( T2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về phòng học 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt các thiết bị 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

* MT học sinh Trân: Có ý thức quan sát tranh cùng bạn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Các hình, thiết bị đồ dùng 2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

sinh cơ quan hô hấp?

- Nêu những việc làm để giữ cho bầu không khí trong lành  xung quanh nhà ở

- HS tự do phát biểu.

   

- Học sinh nêu bài học SGK

* GV nhận xét, kết luận: Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào và chơi đùa nơi có nhiều khói bụi. Khi quét dọn vệ cinh cần đeo khẩu trang.

-Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc - Tham gia vệ sinh đường đi, ngõ xóm...

- HS nghe HS nghe

4. Củng cố- Nhận xét giờ.   - HS lắng nghe  

5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS.    

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Trân

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các thiệt bị (20 phút):

- GV giới thiệu

- Giáo viên chia 5 nhóm

- Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS quan sát

- Nêu đặc điểm của từng thiết bị - Gọi HS nhận xét

  - Hát

- Lắng nghe.

   

- Học sinh quan sát - Học sinh nghe - Học sinh nghe

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của từng thiết bị

 

   

Lắng nghe.

     

Học sinh quan sát

(21)

 

THỂ DỤC

TIẾT 3: ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”

      

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

 - Ôn đi đều

 - Trò chơi: “Kết bạn”

2. Kỹ năng:

- Biết cách đi thường theo nhịp 1 - 4 hàng dọc (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).

Biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.

   - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.

  - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi 3.Thái độ:

 - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh.

* MT học sinh Trân: Biết dóng hàng, biết đi theo vạch kẻ thẳng.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP - GV nhận xét

- GV chốt

? Em hãy nêu tác dụng của một số thiết bị ðồ dùng

GV chốt chức nãng của 1 loại khối trên

2. Củng cố, dặn dò (3p)

Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trýớc bài mới

- HS nêu  

     

- Học sinh nghe

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC HS Trân

 I. Phần mở đầu. 5p

 - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp - Kiểm tra bài cũ: Quay phải,

Đội hình nhận lớp

 

Xếp hàng v à d ó n g hàng cùng bạn.

(22)

quay trái, dậm chân  II. Phần cơ bản.25p

a, Tập đi thường theo nhịp 1-4 hàng dọc.

- Cho lớp tập đi thường theo nhịp, rồi đi đều theo nhịp hô 1- 2, 1-2, …

- GV hướng dẫn HS động tác phối hợp giữa chân và tay, tránh để tình trạng đi cùng tay, cùng chân

b, Đi theo vạch kẻ thẳng

(đi thường hai tay dang ngang, chống hông, đi nhanh chuyển sang chạy)

c, Trò chơi: “Kết bạn”

+ Chuẩn bị: Tập hợp HS theo vòng tròn, em nọ cách em kia tối thiểu 1-1.5m.

+ Cách chơi:

         HS chạy nhẹ nhàng hoặc vừa chạy vừa nhảy chân sáo theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ và đọc “Kết bạn, kết bạn. Kết bạn là đoàn kết. Kết bạn là sức mạnh. Chúng ta cùng nhau kết bạn”. Đọc xong những câu trên, các em vẫn tiếep tục chạy theo vòng tròn, khi nghe GV hô “Kết … 2 !”, tất cả nhanh chóng kết thành từng nhóm 2 người, nếu đứng một mình hoặc nhóm nhiều hơn 2 là sai và phải chịu phạt một hình phạt nào đó.

Tiếp theo, GV cho HS tiếp tục chạy và đọc các câu quy định, sau đó có thể GV hô “Kết … 3 ! (hoặc 4, 5, 6 …)” để HS kết thành nhóm 3 hoặc 4, 5, 6 … Trò chơi cứ tiếp tục như vậy, sau 1-2 lần chơi, GV cho HS chạy đổi chiều với chiều vừa chạy.

- Nhận xét – Tuyên dương

 

- Đội hình tập luyện

- Lần 1-2: Gv làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác

- Lần 3: Gọi 5 em lên thực hiện.

- Lần 4-5: Hs quan sát Gv và thực hiện.

- Các lần tiếp theo: Gv hô cho hs thực hiện

- Lần 1-2: Gv làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác

- Lần 3: Gọi 5 em lên thực hiện.

- Lần 4-5: Hs quan sát Gv và thực hiện.

- Các lần tiếp theo: Gv hô cho hs thực hiện

 

- Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

 

     

Quan sát  

                               

T h e o d õ i c á c b ạ n chơi

(23)

       THỂ DỤC

  TIẾT 4: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN TRÒ CHƠI: “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

 - Ôn đi đều

- Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”

2. Kỹ năng:

- Biết cách đi thường theo nhịp 1 - 4 hàng dọc (nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải).

Biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi.

   - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.

  - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi 3.Thái độ:

 - Bước đầu hình thành thói quen vận động tập thể dục hằng ngày và vui chơi lành mạnh cho HS.

* MT học sinh Trân: Biết dóng hàng, biết đi theo vạch kẻ thẳng.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

III. Phần kết thúc. 5p

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

Đội hình xuống lớp  

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC HS Trân

 I. Phần mở đầu. 5p

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp - kiểm tra bài cũ: Kiểm tra một nhóm đi đều 1-4 hàng dọc.

Đội hình nhận lớp

 

X ế p h à n g v à dóng hàng cùng bạn.

 II. Phần cơ bản. 25p

* Ôn đi thường theo nhịp 1- 4  

Đội hình tập luyện

   

(24)

hàng dọc.

   

GV quan sát, uốn nắn và sửa sai cho HS.

* Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.

Cho lớp tập theo đội hình 2 hàng dọc.

- GV quan sát sửa sai  

* Học trò chơi ỘTìm người chỉ huyỢ.

+ CHuẩn bị: Tập hợp HS thành vòng tròn, đứng quay mặt vào trong, em nọ cách em kia 0.2 Ờ 0.4 m. Chọn 1 HS đứng trong vòng tròn là người đi tìm chỉ huy.

+ Cách chơi:

         HS đứng giữa vòng tròn nhắm mắt lại, GV chỉ định một em làm người chỉ huy, em này làm gì thì cả lớp phải làm theo, vắ dụ nhý vỗ tay, hát, co chân, sờ tai, Ầ sao đó ngýời đi tìm mở mắt ra và đi lại trong vòng tròn để tìm người chỉ huy. NHững em làm chỉ huy bị phát hiện sẽ thay cho người phải đi tìm chỉ huy hoặc sau 1 Ờ 2 phút người đi tìm không tìm được chỉ huy thì phải thay em khác.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nu tn trị chơi, giải thắch cách chơi v quy đinh chơi

- Nhận xét Ờ Tuyên dương  

 

-  Gv hô cho hs thực hiện  

Đội hình

- Gv hướng dẫn lại động tác, điều khiển các em tập

 

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chắnh thức có thi đua

 

Quan sát  

                               

Theo dõi các bạn chơi

III. Phần kết thúc. 5p Đội hình xuống lớp  

(25)

 

TOÁN

TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I/  MỤC TIÊU

1.Kiến thức

 - Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5

 - Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức

 2.Kĩ năng: Vận dụng vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân)

 - Làm được bài tập 1, 2(a,c) , 3, bài 4 ( không yêu cầu viết phép tính chỉ yêu cầu trả lời ) 3.Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự rèn luyện.

*MT học sinh Trân: Đọc được các số có ba chữ số.

II/ CHUẨN BỊ

  - GV:Bảng phụ , vẽ hình bài tập 4   - HS: Bảng con

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

     

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

X ế p h à n g v à dóng hàng cùng bạn.

Hoạt động Thầy Hoạt động Trò HS Trân

1/ Bài cũ: ( 5p )

- Làm bài 3 củng có số bị trừ, số trừ chưa biết.

- GV đọc cho hs Trân viết: 32, 12, 57, 60, 87

- Nhận xét, 2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài: ( 1p ) Ghi  bài.

b. Thực hành: ( 29p ) Bài 1: Tính nhẩm

* Củng cố bảng nhân 2,3,4,5.

- GV hỏi thêm 1 số phép nhân khác.

 

- 3HS lên bảng tính  

   

- Nhắc lại  

 

- HS ghi nhanh kết quả.

- Hs nêu kết quả.

 

Viết các số có hai chữ số  

                 

(26)

     

Ngày soạn:10/9/2020

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 2020        Toán

TIẾT 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I/ MỤC TIÊU 

* Liên hệ: 3×4=12; 4×3=12 Vậy 3×4= 4×3

* GT phép nhân nhẩm với số tròn trăm:

200× 3

- Tính nhẩm các phép tính còn lại - GV hướng dẫn học sinh Trân cách viết các số có ba chữ số.

Bài 2: (cột a,c) Tính( theo mẫu) 4 ×3+10=12+10       = 22 Bài 3:

      Tóm tắt.

 1 bàn: 4 cái ghế  8 bàn: …cái ghế?

       

Bài 4: Củng cố tính chu vi hình tam giác.

   

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5p ) - VN ôn bảng nhân,

 xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

   

 

- Tính nhẩm

- Nêu miệng và tính kết quả.

 

- Đọc yêu cầu - Làm bảng con  

   

- Nêu bài toán - Làm vở       Bài giải

8 bàn có số cái ghế là:

     4 x 8 = 32 ( cái ghế )        Đáp số: 8 cái ghế.

- Tự làm vở  

100+100+100=300(cm) hoặc 100×3=300(cm)  

 

- Nghe.

- Nhận xét tiết học.

       

Tập viết các số có ba chữ số

(27)

 1.Kiến thức: Thuộc các bảng chia ( chia cho 2,3,4,5)

 2.Kĩ năng:Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2,3,4 ( phép chia hết). Làm được bài tập 1,2,3

 3.Thái độ:Giáo dục tính chính xác của bộ môn.

* MT học sinh Trân: Đọc được các số có ba chữ số.

II/ CHUẨN BỊ  -Bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò HS Trân

 1. Bài cũ : ( 5p ) - Kiểm tra lại bài 2:

5 x 5 + 18 ;   5 x 7 – 26 ;    2 x 2 x 9.

- GV đọc số cho học sinh Trân viết.

- Giáo viên nhận xét, 2. Bài mới : ( 30 p ) a, Giới thiệu bài b, Luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm:

- Cho học sinh nhẩm, nêu tiếp nối

3 x 4 = 12  2 x 5 = 10   5 x 3 = 15    4 x 2

= 8

12 : 3 =  4 10 : 2 = 5    15 : 3 = 5      8 : 2

= 4

12 : 4 =  3  10 : 5 = 2    15 : 5 = 3     8 : 4

= 2  

- Giúp HS nhận ra được đặc điểm của 2 phép tính nhân và chia

- GV hướng dẫn học sinh Trân cách viết các số có ba chữ số.

Bài 2 : Giới thiệu tính nhẩm phép chia 200 : 2 = ?

- Nhẩm 2 trăm chia cho 2 được 1 trăm 200 : 2 = 100

 

Bài 3:Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài rồi giải toán

         

 

- 3 học sinh lên bảng làm - Lớp nhận xét

         

- HS đọc lại đề

- HS đọc nối tiếp nhau nêu kết quả nhẩm ở bài 1(dựa vào bảng nhân, chia đã học)

- HS thấy được mối quan hệ giữa phép nhân và chia

- HS tự làm các phép tính còn lại

   

- HS làm vở  

     

- Học sinh lên bảng giải.

        Bài giải

Số cốc trong mỗi hộp là:

       24 : 4 = 6 (cốc)          Đáp số:6 cốc - Lớp nhận xét, chữa bài  

 

V i ế t s ố : 100, 123, 245, 267  

                       

V i ế t c á c số có ba chữ số    

(28)

       TẬP ĐỌC TIẾT 6: CÔ GIÁO TÍ HON

I/  MỤC TIÊU 1. Kĩ năng:

 - Đọc trơn từng đoạn, cả bài

 - Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 2. Kiến thức:

 - Nghĩa của một số từ mới: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính

 - Nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của bốn chị em Bé. Qua đó, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và mơ ước trở thành cô giáo của Bé.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 3.Thái độ: Giáo dục HS có thái độ tốt trong học tập.

* MT học sinh Trân: Ôn lại các từ đơn có trong bài, quan sát tranh.

II/ CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ trong sgk, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

 

Baì 4: (HS khá giỏi)

 - Nối đúng các phép tính với kết quả -Treo bảng ghi săn(bảng phụ). Cho HS đọc yêu cầu

- G v chia 2 nhóm, tổ chức thi- mời 2 học sinh 2 nhóm lên bảng làm bài.

 3. Củng cố, dặn dò: ( 5p )

- Các em vừa học xong tiết Toán bài gì?

- Học sinh đọc bảng chia 2, 3, 4, 5.

- Dặn dò:Ôn các bảng chia đã học

- Nhận xét tiết học. Tuyên dương nhắc nhở.

-HS làm bài theo nhóm

-2HS đại diện nhóm lên bảng nối phép tính với kết quả trong hình tròn

- Lớp nhận xét tuyên dương -2-4 HS trả lời

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Trân

1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Gọi 3 học sinh lên đọc bài. bài  Ai có lỗi

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới ( 30 p )  a) Giới thiệu bài:( 1 p ) - Giới thiệu tranh minh họa.

b) Luyện đọc :( 8p ) a/ Đọc mẫu :- Đọc toàn bài

 

- 3 em lên bảng đọc bài  và trả lời câu hỏi.

   

- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu và quan sát 

 

Theo dõi  

   

Lắng nghe  

   

(29)

   

-  Hướng dẫn HS nối tiếp đọc từng câu.

- Hướng dẫn  học sinh đọc đúng ở các từ khó. Nếu có từ nào sai thì cho dừng lại để sửa

- Chia đoạn

- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài

- Theo dõi và hướng dẫn  học sinh đọc đúng.

- Giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).

- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.

     

c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 10 p )

- Yêu cầu HS đọc thầm  và trả lời câu hỏi:

- Truyện có những nhân vật nào?

- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì?

   

- Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú nhất?

 

- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng yêu của đám ”học trò”?

 d) Luyện đọc lại :( 7p )

- Yêu cầu 2 HS khá, giỏi đọc toàn bài .

 

- Cho học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 1

- Yêu cầu hs Trân đọc lại từ đơn

tranh minh họa.

- HS đọc từng câu và từng đoạn trước lớp  giải nghĩa các từ: khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính (SGK).

 

- HS lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm

   

- HS đọc trong SGK  

- Các nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT từng đoạn.

- Cả lớp đọc đồng  thanh cả bài.

- 3 HS đọc lại cả bài.

   

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- Bé và 3 đứa em: Hiển, Anh,Thanh.

- .. Chơi trò chơi lớp học, bé đóng vai cô giáo, các em của bé đóng vai học trò.

- Thích cử chỉ của Bé ra vẻ người lớn: kẹp tóc lại, thả ống quần xuống,lấy nón của má đội lên đầu.

- HS tự tìm.

 

-HS dùng máy tính bảng trả lời

+Đáp án 1: S +Đáp án 2:Đ  

     

     

Đọc từ đơn:

bé,bẻ, em,  tóc,nó...

                               

Theo dõi  

                           

(30)

Ngày soạn: 10/9/2020

Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 2020         TẬP LÀM VĂN TIẾT 2: VIẾT ĐƠN

I/  MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu viết được đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh dựa  theo mẫu đơn của  bài Đơn xin vàođội.

2.Kĩ năng: Viết được đơn đúng mẫu đủ nội dung.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh óc thẩm mĩ qua việc trình bày đơn từ.

* QTE : Các em có quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của  mình băng đơn(đơn xin Đội).

* MT học sinh Trân: Ôn lại các từ đơn.

II/ CHUẨN BỊ :

 - Mẫu đơn xin vào Đội VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- G i á o v i ê n   n h ậ n x é t đ á n h giá.      

  3. Củng cố - Dặn dò:( 5p )

-  Liên hệ: Các em có thích chơi trò chơi lớp học này không? Có thích trở thành cô giáo không?

- GV nhận xét.

- VN luyện đọc thêm và chuẩn bị bài sau: Chiếc áo len.  

   

- 2 HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc toàn bài.

- 3 HS thi đua đọc diễn cảm đoạn 1 .

- 2 HS thi đọc cả bài.

 

-  HS trả lời.

 

Đọc lại từ đơn 

Hoạt động của giáo viên Họat động củahọc sinh: HS Trân 1. Kiểm tra bài cũ : ( 5p )

- Kiểm tra vở học sinh viết đơn xin cấp thẻ đọc sách.

- Nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.

2. Bài mới : ( 30 p ) Hoạt động 1: Giới thiệu :

- Trong các tiết tập đọc và tập làm văn tuần trước các em đã được đọc một lá đơn xin vào Đội. Tiết tập làm văn hôm nay, dựa vào mẫu đơn xin vào đội mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập

- Nêu  yêu cầu bài

 

- 4 – 5 học sinh  

- 2 học sinh , lớp nhận xét  

   

- 3 học sinh đọc lại đề.

           

 

Theo dõi  

       

Lắng nghe  

         

(31)

CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)  CÔ GIÁO TÍ HON

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi Gợi ý :

- Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu?

- Phần nào không nhất thiết phải viết hoàn toàn như mẫu?Vì sao?

- Giáo viên chốt cách trình bày lá đơn:

+ Mở đầu đơn phải viết tên Đội.

+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn.

+ Tên của đơn: Đơn xin…

+ Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.

+ Họ tên và, ngày, tháng, năm sinh của người viết đơn; người viết là học sinh lớp nào…

+ Trình bày lí do viết đơn + Lời hứa của người viết đơn…

+ Chữ kí, họ tên người viết đơn.

(Lí do viết đơn, bày tỏ nguyện vọng, lời hứa là những nội dung không cần viết khuôn mẫu.)

- Giáo viên gợi ý nhận xét.

+ Đơn viết có đúng mẫu không?

+ Cách diễn đạt trong lá đơn (từ, câu).

+ Lá đơn viết có chân thực, thể hiện hiểu biết về Đội…

- Giáo viên đánh giá, khen ngợi 3. Củng cố dặn dò ( 5p )

- Em vừa học xong TLV bài gì ?

* QTE : Các em có quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của  mình bằng đơn(đơn xin vào Đội)

- Nêu trình tự cách viết đơn.

-  Ghi nhớ mẫu đơn. Nhắc nhở học sinh viết chưa đạt về nhà sửa.

- Nhận xét tiết học:

- Biểu dương những học sinh học tốt.

 

- 2 học sinh đọc yêu cầu.

 

- Lớp xác định trọng tâm.

- 1-2 học sinh  

- Cả lớp viết đơn vào vở bài tập.

                     

- 1 số học sinh đọc đơn.

- Lớp nhận xét theo các tiêu chí:

          - 1 hs.

- 1-2 hs.

 

Theo dõi  

                                             

Đọc từ đơn:

bé,bẻ, em,  tóc,nó...

 

(32)

2.Kĩ năng: Nghe và viết chính xác. Làm đúng BT 2a

3.Thái độ: Giáo dục học sinh đức tính cẩn thận khi viết bài.

* MT học sinh Trân: Chép lại được đoạn văn trong bài, chép được các bài tập chính tả.

II/ CHUẨN BỊ

-GV: Viết sẵn bài tập 2a - HS: Bảng con.

 Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Trân

1. Kiểm tra bài cũ:( 5p )

- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai ở tiết trước.

   

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

 3. Bài mới:( 30p )  a) Giới thiệu bài ( 1p )

 b) Hướng dẫn nghe- viết :( 20p )

- Đọc đoạn văn (1 lần) - Yêu cầu 1 HS đọc lại.

- Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Chữ đầu câu viết như thế nào?

+ Chữ đầu đoạn viết ntn ?  

+ Tìm tên riêng trong đoạn văn?

Cần viết ntn?

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó

- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Đọc cho học sinh viết vào vở  - Đọc lại để HS tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở.

 

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ : Nguệch ngoạc, khuỷu tay, vắng mặt, nói vắn tắt, cố gắng, gắn bó.

   

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.

- 1 HS đọc lại bài.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài

-  Đoạn văn có 5 câu, -  Viết hoa chữ cái đầu

- Ta phải viết hoa chữ cái đầu, đầu đoạn văn viết lùi vào một chữ .

- Tên riêng Bé - bạn đóng vai cô giáo  phải viết hoa.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

 

- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì

     

                       

Theo dõi bài học

                 

- Chép lại từ khó ra bảng c o n : t r e o , n h á n h , t r â m bầu

- Chép bài vào vở.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khám phá 1 trang 35 Công nghệ lớp 7: Sử dụng các cụm từ gợi ý sau đây để điền vào từng bước thích hợp trong Hình 8.2: đặt cây vào hố, đào hố trồng cây, nén đất, vun

Câu hỏi 7 trang 44 Công nghệ lớp 7: Hãy giải thích tác dụng của từng bước trong quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất..

(giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh trường lớp, bảo vệ chăm sóc cây trồng, vật nuôi, tiết kiệm nước…) - Để góp phần bảo vệ môi trường thì ngay từ bây giờ

(giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh trường lớp, bảo vệ chăm sóc cây trồng, vật nuôi, tiết kiệm nước…) - Để góp phần bảo vệ môi trường thì ngay từ bây giờ

(giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh trường lớp, bảo vệ chăm sóc cây trồng, vật nuôi, tiết kiệm nước…) - Để góp phần bảo vệ môi trường thì ngay từ bây giờ

(giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh trường lớp, bảo vệ chăm sóc cây trồng, vật nuôi, tiết kiệm nước…) - Để góp phần bảo vệ môi trường thì ngay từ bây giờ

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn sách vở, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, chăm sóc và bảo vệ công trình măng non, các hoạt động từ

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi