• Không có kết quả nào được tìm thấy

BÀI 23: KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII ( T2) MÔN SỬ 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ " BÀI 23: KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII ( T2) MÔN SỬ 7"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ ĐƯA LÊN WEBSITE TRƯỜNG Họ tên giáo viên: Nguyễn Thị kim loan .

Môn dạy: sử 7

Nội dung đưa lên Website: (Tài liệu ôn tập, tài liệu học tập :SGK Sử – Khối:_7_)

BÀI 23: KINH TẾ VĂN HÓA THẾ KỈ XVI- XVIII ( T2) MÔN SỬ 7

NỘI DUNG BÀI HỌC: SGK trang 113->116 I.VĂN HÓA:

1/ Tôn giáo:

- Nho giáo vẫn được đề cao.

- Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi.

- Cuối thế kỉ XVI, Thiên Chúa giáo được du nhập.

* Tín ngưỡng :

- Tín ngường truyền thống được duy trì : thờ tổ tiên, Thành hoàng,..

- Các lễ hội phổ biến.

2/Sự ra đời của chữ quốc ngữ:

- Thế kỷ XVII, chữ quốc ngữ ra đời.

- Do các giáo sĩ phương Tây hợp tác với người Việt trong quá trình lâu dài sáng tạo ra. Người có công lớn nhất là giáo sĩ Alexandre de Rhôdes.

- Được tạo ra bằng cách dùng chữ cái la tinh để phiên âm tiếng Việt.

- Mục đích là để truyền đạo.

3/Văn học và nghệ thuật dân gian : a. Văn học :

- Văn học chưc Hán vẫn chiếm ưu thế.

- Văn học chữ Nôm rất phát triển với nhiều thể loại: thơ, truyện.

+ Nội dung sáng tác : viết về hạnh phúc con người, tố cáo những bất công xã hội và bộ máy quan lại thối nát.

+ Nhà thơ nổi tiếng: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào Duy Từ.

- Văn học dân gian phát triển với nhiều thể loại phong phú.

b. Nghệ thuật:

- Nghệ thuật điêu khắc : + Điêu khắc gỗ tinh tế.

+ Tiêu biểu là tượng Phật bà nghìn tay nghìn mắt.

-Nghệ thuật sân khấu: Chèo, tuồng, hát ả đào,..

(2)

CÂU HỎI:

Câu 1: Tình hình nông nghiệp ở Đàng Ngoài trước khi xảy ra chiến tranh Nam-Bắc triều như thế nào?

A. Kinh tế nông nghiệp phát triển, mùa màng bội thu.

B. Kinh tế nông nghiệp giảm sút, mất mùa, đói kém xảy ra liên miên.

C. Kinh tế nông nghiệp bình thường, đời sống nông dân ổn định.

D. Kinh tế nông nghiệp thất thường, mất mùa xen kẽ với được mùa.

Câu 2: Ở Đàng Trong chúa Nguyễn tích cực phát triển nông nghiệp nhằm mục đích chính là gì?

A. An cư lạc nghiệp, làm giàu cho chúa Nguyễn.

B. Chiêu mộ dân từ Đàng Ngoài vào Đàng Trong.

C. Xây dựng cơ sở vật chất mạnh để chống lại họ Trịnh.

D. Sản xuất được nhiều nông sản để buôn bán, trao đổi với nước ngoài.

Câu 3: Đâu không phải là biện pháp chúa Nguyễn sử dụng để khuyến khích khai hoang?

A. Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập làng ấp.

B. Khuyến khích nhân dân về quê quán làm ăn.

C. Tha tô thuế binh dịch 3 năm.

D. Phát tiền vàng cho nhân dân khai hoang.

Câu 4: So với kinh tế Đàng Trong thì kinh tế Đàng Ngoài

A. phát triển hơn.

B. ngưng trệ hơn.

C. ngang bằng.

D. lúc phát triển hơn, lúc kém hơn.

Câu 5: Chúa Trịnh, chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc mua bán với người nước ngoài?

A. Khuyến khích mua bán, trao dổi với thương nhân ước ngoài.

B. Bế quuan tỏa cảng, không cho giao thương với ngưới nước ngoài.

(3)

C. Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân nước ngoài vào buôn bán.Về sau hạn chế ngoại thương.

D. Ban đầu hạn chế ngoại thương nhưng càng về sau càng khuyến khích buôn bán với thương nhân nước ngoài.

Câu 6: Đâu là phố cảng lớn nhất Đàng Trong vào thế kỉ XVI-XVIII?

A. Phố Hiến.

B. Hội An.

C. Vân Đồn.

D. Đomea.

Câu 7: Từ thế kỉ XVI-XVII, tôn giáo nào được giới cầm quyền đề cao?

A. Đạo giáo.

B. Phật giáo.

C. Ki-tô giáo.

D. Nho giáo.

Câu 8: Người có công lớn nhất đối với sự ra đời của chữ Quốc ngữ là ai?

A. Alexandre de Rhôdes.

B. Chúa Nguyễn.

C. Chúa Trịnh.

D. Vua Lê.

Câu 9: Vì sao các Chúa lại ra sức ngăn cấm việc truyền đạo Thiên Chúa?

A. Vì không muốn nhân dân ta theo đạo Thiên Chúa.

B. Vì sợ các giáo sĩ bên cạnh truyền đạo sẽ do thám nước ta.

C. Vì cho rằng đạo Thiên Chúa không phù hợp với truyền thống văn hóa dân tộc.

D. Vì đạo Thiên Chúa không phù hợp với cách cai trị dân của chúa Trịnh, Nguyễn.

(4)

BÀI 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN ( T1)

NỘI DUNG BÀI HỌC: SGK trang 113->116

I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN:

1/ Xã hội Đàng Trong nữa sau thế kỷ XVIII

a. Tình hình xã hội

- Giữa thế kỉ XVIII, chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu mục nát.

+ Số quan lại tăng quá mức nhất là quan thu thuế.

+ Quan lại, cường hào bóc lột nhân dân, ăn chơi xa sỉ.

+ Tập đoàn Trương Phúc Loan lũng đoạn triều đình, nắm mọi quyền hành, tham nhũng vô độ.

- Địa chủ, cường hào lấn chiếm ruộng đất, đời sống nông dân vô cùng cực khổ.

=> Các tầng lớp nhân dân bất bình với chính quyền họ Nguyễn → nhiều cuộc khởi nghĩa bùng nổ.

b. Cuộc khởi nghĩa chàng Lía - Nổ ra ở Truông Mây (Bình Định).

- Chủ trương: “Lấy của giàu chia cho người nghèo”.

- Kết quả: khởi nghĩa bị dập tắt.

1.2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ

- Lãnh đạo: ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ- Căn cứ: ban đầu ở vùng Tây Sơn thượng đạo sau mở rộng xuống Tây Sơn hạ đạo (Kiên Mĩ).

- Chủ trương: lấy của người giàu chia cho người nghèo.

- Lực lượng : Nông dân nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, thợ thủ công, thương nhân, hào mục các địa phương.

- Địa bàn hoạt động: Tây Sơn Thượng Đạo, Tây Sơn Hạ Đạo CÂU HỎI:

Câu 1: “Ban ngày những người khởi nghĩa xuống các chợ, kẻ đeo gươm, người mang cung tên, có người mang súng…Người ta gọi họ là những kẻ nhân đức đối với người nghèo…Họ muốn giải phóng người dân khỏi ách chuyên chế của vua quan.” là lời mô tả của các giáo sĩ phương Tây về nghĩa quân

A. Lam Sơn.

B. Tây Sơn.

C. Chàng Lía.

D. Hoàng Công Chất.

(5)

Câu 2: Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn đã dẫn đến những hậu quả gì đối với nông dân và các tầng lớp khác?

Câu 3: Tại sao nhân dân hăng hái tham gia khởi nghĩa Tây sơn ngay từ đầu?

CHÚC CÁC EM HỌC TẬP THẬT TỐT NHE!!!

SỐ ĐT GVBM: 0385957581

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan