• Không có kết quả nào được tìm thấy

SBT Toán 8 Bài 2: Diện tích hình chữ nhật | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SBT Toán 8 Bài 2: Diện tích hình chữ nhật | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 8"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 2: Diện tích hình chữ nhật

Bài 12 trang 157 SBT Toán 8 Tập 1: Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào:

a) Chiều dài tăng 3 lần, chiều rộng không thay đổi?

b) Chiều rộng giảm 2 lần, chiều dài không thay đổi?

c) Chiều dài và chiều rộng đều tăng 4 lần?

d) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 3 lần?

Lời giải:

Theo công thức tính diện tích hình chữ nhật S = ab thì diện tích của hình chữ nhật tỉ lệ thuận với chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Gọi chiều dài của hình chữ nhật là a, chiều rộng là b, diện tích là S, chiều dài mới a', chiều rộng mới b', diện tích mới S'.

a) Nếu a' = 3a, b' = b

⇒ S' = a'.b' = 3ab = 3S. Diện tích hình mới bằng 3 lần diện tích hình đã cho.

b) Nếu b' = 1

2b, a' = a

⇒ S' =a'.b' = a. 1b 1ab 1S 2 =2 =2 .

Diện tích hình mới bằng một nửa diện tích hình đã cho.

c) Nếu a' = 4a, b' = 4b

⇒ S' = a'.b' = 4a.4b = 16ab = 16S.

Diện tích hình mới bằng 16 lần diện tích hình đã cho.

(2)

d) Nếu a' = 4a, b' = 1 3b

⇒ S' = a'.b' = 4a.1 4 4

b ab S

3 =3 =3 . Diện tích hình mới bằng 4

3 diện tích hình đã cho.

Bài 13 trang 157 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình chữ nhật có diện tích 20 (đơn vị diện tích) và hai kích thước x và y (đơn vị dài).

a) Hãy điền vào ô trống trong bảng sau.

b) Theo bảng vừa thành lập, hãy biểu diễn bảy điểm của đồ thị hàm số y 20

= x trên mặt phẳng tọa độ xOy.

Lời giải:

a) Vì hình chữ nhật có diện tích là 20 nên ta luôn có: xy = 20.

Từ đó, ta có bảng sau:

b) Vẽ hình

(3)

Bài 14 trang 157 SBT Toán 8 Tập 1: a) Diện tích hình chữ nhật tăng bao nhiêu phần trăm nếu mỗi cạnh tăng 10%.

b) Diện tích hình chữ nhật giảm bao nhiêu phần trăm nếu mỗi cạnh giảm 10%.

Lời giải:

a) Gọi chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật là a và b ( a > b > 0).

Nếu mỗi cạnh tăng 10% thì độ dài mỗi cạnh sau khi tăng là:

110 110

a 10%a a; b 10%b b

100 100

+ = + =

Diện tích hình chữ nhật mới là: 110 110

a. b

100 100 Phần diện tích tăng thêm là:

110 110 121 21

a. b ab ab ab ab

100 100 − =100 − =100

Vậy diện tích tăng thêm 21% so với diện tích ban đầu.

b) Nếu mỗi cạnh giảm đi 10% thì độ dài mỗi cạnh sau khi giảm

(4)

90 90

a 10%a a; b 10%b b

100 100

− = − =

Diện tích hình chữ nhật mới là: 90 90

a. b

100 100 Phần diện tích bị giảm đi là:

90 90 81 19

ab a. b ab ab ab

100 100 100 100

− = − = .

Vậy diện tích của hình giảm đi 19% so với diện tích hình ban đầu.

Bài 15 trang 157 SBT Toán 8 Tập 1: Diện tích của một hình chữ nhật bằng 48 cm2, một cạnh của nó có độ dài 8cm. Đường thẳng song song với một trong các cạnh của hình chữ nhật chia hình chữ nhật đó thành hai hình chữ nhật bằng nhau.

Tính chu vi của mỗi hình chữ nhật được tạo thành.

Lời giải:

Diện tích hình chữ nhật 48 cm2, một cạnh có độ dài bằng 8 cm thì độ dài cạnh kia là: 48 : 8 = 6 (cm)

TH1: Chia hình chữ nhật bởi trung điểm của chiều dài thì ta có hai hình chữ nhật bằng nhau có kích thước là 4 cm và 6cm.

Chu vi mỗi hình là: (4 + 6). 2 = 20 (cm)

TH2: Chia hình chữ nhật bởi trung điểm của chiều rộng thì ta có hai hình chữ nhật bằng nhau có kích thước là 8 cm và 3 cm.

Chu vi mỗi hình là: (8 + 3).2 = 22 (cm)

Bài 16 trang 157 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các cạnh của một hình chữ nhật, biết bình phương của độ dài một cạnh bằng 16 và diện tích của hình chữ nhật bằng 28cm2.

Lời giải:

Gọi độ dài hai cạnh của hình chữ nhật là a và b (a > 0, b > 0)

(5)

Theo bài ra, giả sử ta có: a2 = 16 và ab = 28 Vì a2 = 16 ⇒ a = 4 (cm) (vì a > 0)

Mà ab = 28 ⇒ b = 28 : a = 28 : 4 = 7 (cm) Vậy hai kích thước là 4cm và 7cm.

Bài 17 trang 157 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các cạnh của một hình chữ nhật, biết tỉ số các cạnh là 4

9 và diện tích của nó là 144 cm2. Lời giải:

Gọi độ dài hai cạnh hình chữ nhật là a và b (0 < a < b).

Theo bài ta, ta có:a 4

b = 9 và ab = 144 Vì a 4

b = 9 nên 4

a b

= 9 Mà ab = 144 suy ra: 4

9 b.b = 144

⇒ b2 = 144 : 4 9 2

144. 324 18

9 = 4= =

⇒ b = 18 (cm) ⇒ a = 4

9 . 18 = 8 (cm).

Vậy độ dài các cạnh của hình chữ nhật là 18 cm và 8 cm.

Bài 18 trang 158 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác vuông cân, biết độ dài cạnh huyền là l. Tính diện tích tam giác đó.

Lời giải:

Gọi độ dài cạnh góc vuông của tam giác vuông cân là a (0 < a < l) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ta có:

(6)

2 2

a +a =l22a2 =l2 a2 = 2 2 l

Diện tích tam giác vuông đó là:

1 2 1

S a .

2 2

= = 2 2

2 4

l =l .

Bài 19 trang 158 SBT Toán 8 Tập 1: Tính diện tích các hình trong hình vẽ sau (mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích). Hãy giải thích vì sao tính được như vậy.

Lời giải:

+ Hình A cắt rời thành hai tam giác ghép lại được một hình chữ nhật có một cạnh 3 ô vuông và một cạnh 2 ô vuông nên có diện tích là :

3.2 = 6 ô vuông (6 đơn vị diện tích).

+ Hình B là một hình thang cân, cắt theo đường cao kẻ từ một đỉnh của đáy nhỏ ghép lại ta được một hình chữ nhật có một cạnh 3 ô vuông và một cạnh 2 ô vuông nên diện tích bằng 3.2 = 6 ô vuông (6 đơn vị diện tích).

+ Hình C là hình thang vuông, cắt phần nhọn ghép lên phần trên, ta được một hình chữ nhật có một cạnh là 3 ô vuông và một cạnh 2 ô vuông nên diện tích bằng 3.2 = 6 ô vuông (6 đơn vị diện tích).

(7)

+ Hình D ta lấy diện tích hình vuông có cạnh 5 ô vuông trừ đi phần khuyết của 4 góc mỗi góc là một nửa ô vuông ta có diện tích là :

5.5 4.1 23

− 2 = ô vuông (23 đơn vị diện tích).

Bài 20 trang 158 SBT Toán 8 Tập 1: Trên giấy ô vuông hãy vẽ:

a) Hai hình chữ nhật có cùng chu vi khác diện tích.

b) Hai hình chữ nhật có kích thước khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau.

Lời giải:

* Hình a:

Chu vi mỗi hình là 10 (đơn vị)

Diện tích hai hình lần lượt là: 3.2 = 6 và 4.1 = 4 (đơn vị diện tích).

* Hình b:

Chu vi mỗi hình lần lượt là: (6 + 1).2 = 14 và (3 + 2).2 = 10 (đơn vị).

Diện tích hai hình bằng nhau và bằng: 6.1 = 3.2 = 6 (đơn vị diện tích) .

Bài 21 trang 158 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD (như hình vẽ).

Từ A và C kẻ AH và CK vuông góc với đường chéo BD. Chứng minh rằng hai đa giác ABCH và ADCK có cùng diện tích.

(8)

Lời giải:

Ta có:

ΔABC = ΔCDA (c.c.c) ⇒ SABC = SADC (1) ΔAHC = ΔCKA (c.c.c) ⇒ SAHC = SAKC (2) Từ (l) và (2) ⇒ SABC + SAHC = SADC + SAKC

Hay SABCH = SADCK .

Bài 22 trang 158 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD. Đường phân giác của các góc A và C cắt đường chéo BD tại E, F.

a) Chứng minh hai hình ABCFE và ADCFE có cùng diện tích.

b) Các hình đó có phải là đa giác lồi không? Vì sao?

Lời giải:

a) Ta có:

ΔABE = ΔCDF (g.c.g) ⇒ SABE = SCDF (l) ΔAED = ΔCFB (g.c.g) ⇒ SAED = SCFB (2)

(9)

Từ (1) và (2) ⇒ SABE + SCFB = SCDF + SAED

Hay SABCFE = SADCFE

b) Các hình ABCFE, ADCFE không phải là đa giác lồi vì nó nằm trên hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh EF.

Bài 23 trang 158 SBT Toán 8 Tập 1: Trên hình vẽ bên dưới, các tứ giác ABCD, EFCH đều là hình bình hành. Điểm E nằm trên đường chéo AC.

a) Chứng minh rằng đa giác AEHD và hình ABCFE có diện tích bằng nhau.

b) ABCFE có phải là đa giác lồi không? Vì sao?

Lời giải:

a) Ta có:

ΔABC = ΔCDA (c.c.c) ⇒ SABC = SCDA (1) ΔEFC = ΔCHE (c.c.c) ⇒ SEFC = SCHE (2) Từ (1) và (2) ⇒ SABC – SEFC = SCDA – SCHE

Hay SABCFE = SAEHD

b) Hình ABCFE không phải là tứ giác lồi vì nó nằm trên hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh CF.

Bài 24 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1: Cho một tam giác vuông cân. Chứng minh rằng tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền (không dùng định lý Py – ta – go).

(10)

Lời giải:

Gọi S là diện tích của tam giác ABC.

Hình vuông có cạnh AB được chia thành hai tam giác vuông cân bằng ΔABC nên diện tích hình vuông cạnh AB bằng 2S.

Hình vuông có cạnh AC được chia thành hai tam giác vuông cân bằng ΔABC nên diện tích hình vuông cạnh AC bằng 2S.

Hình vuông cạnh BC được chia thành bốn hình tam giác vuông cân bằng ΔABC nên có diện tích bằng 4S.

Vì 4S = 2S + 2S nên diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền bằng tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông.

Bài tập bổ sung

Bài 2.1 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1: a) Nền của một phòng học có dạng hình chữ nhật, với chiều rộng đo được là 4m và chiều dài là 6m. Để có thể lát kín nền đó cần bao nhiêu viên gạch có hình vuông, với cạnh là 33,33cm ?

b) Cần bao nhiêu viên gạch có hình vuông, với cạnh là 25cm để có thể lát kín một mảnh sân có dạng như hình bs. 23 (biết AB = 6cm, BC = 8m, CD = 8m, DE = 3m, EF = 6m, FG = 3m, GH = 4m và góc tại các đỉnh A, B, C, D, E, F, G, H đều là góc vuông) ?

(11)

Lời giải:

a) Diện tích nền phòng học : 4.6 = 24 (m2) Đổi 33,33 cm = 0,3333 m

Diện tích 1 viên gạch là: (0, 3333)2 (m2)

Số viên gạch cần dùng : 24 : (0,3333)2 ≈ 216 (viên).

b) Kéo dài GF, khi đó diện tích mảnh sân bằng tổng diện tích của 3 hình chữ nhật.

Từ giải thiết, ta tính được độ dài các cạnh như trên hình.

(12)

Diện tích của mảnh sân đó là: 4.2 + 8.2 + 6.3 = 42 (m2).

Viên gạch hình vuông có độ dài cạnh là: 25 cm = 0,25m Diện tích 1 viên gạch là: 0,252

Do đó, để lát hết mảnh sân đó cần dùng số viên gạch là: 42: 0,252 = 672 viên gạch Bài 2.2 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1: a) Dùng diện tích để chứng tỏ : (a + b)2 = a2 + 2ab + b2.

b) Dùng diện tích để chứng tỏ : (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 với điều kiện b < a.

Lời giải:

a) Dựng hình vuông ABCD có cạnh bằng (a + b)

Trên cạnh AB dựng điểm E sao cho AE = a, EB = b, trên cạnh BC dựng điểm H sao cho BH = b, HC = a, trên cạnh CD dựng điểm G sao cho CG = b, GD = a, trên cạnh DA dựng điểm K sao cho DK = a, KA = b, GE cắt KH tại F.

Ta có : diện tích hình vuông ABCD bằng (a + b)2 Diện tích hình vuông DKFG bằng a2

Diện tích hình chữ nhật AKFE bằng a.b Diện tích hình vuông EBHF bằng b2

(13)

Diện tích hình chữ nhật HCGF bằng a.b SABCD = SDKFG + SAKFE + SEBHF + SHCGF

Vậy ta có : (a + b)2 = a2 + 2ab + b2

b) Dựng hình vuông ABCD có cạnh bằng a Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho BE = b

Từ E dựng đường thẳng song song BC cắt CD tại G Ta có: CG = b, AE = (a – b), GD = (a – b)

Trên cạnh AD lấy điểm K sao cho AK = b

Từ K kẻ đường thẳng song song với AB cắt BC tại H và cắt EG tại F Ta có: KD = (a – b), BH = b

Hình vuông ABCD có diện tích bằng a2 Hình vuông DKFG có diện tích bằng (a – b)2 Hình chữ nhật AEFK có diện tích bằng (a – b).b Hình vuông EBHF có diện tích bằng b2

Hình chữ nhật HCGF có diện tích bằng (a – b).b SABCD = SDKFG + SAEFK + SEBHF +SHCGF

nên (a – b)2 + (a – b)b + (a – b)b + b2 = a2

⇒ (a – b)2 = a2 – 2ab + b2

Bài 2.3 trang 159 SBT Toán 8 Tập 1: Đố vui

a) Có thể dùng kéo cắt một lần và chỉ cắt theo đường thẳng, chia một hình chữ nhật thành hai mảnh để ghép lại được một tam giác vuông hay không ?

(14)

b) Có thể dùng kéo cắt hai lần và chỉ cắt theo đường thằng, chia một hình chữ nhật thành ba mảnh để ghép lại được một tam giác thường hay không ?

Lời giải:

a) Ta có thể cắt ghép như hình vẽ bên.

b) Ta có thể cắt ghép như hình bên dưới.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Gọi O là giao điểm 2 đường chéo hình chữ nhật ABCD. Chứng minh rằng tam giác ABC có diện tích không đổi.. Đường thẳng d cố định song song với đường thẳng BC cố định

Bài 37 trang 162 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng mọi đường thẳng đi qua trung điểm của đường trung bình của hình thang và cắt hai đáy hình thang sẽ chia hình thang

Bài 24 trang 137 sách bài tập Toán 8 Tập 2: Trong các hình dưới đây, mỗi hình có bao nhiêu đơn vị diện tích và bao nhiêu đơn vị thể tích (mỗi hình nhỏ là một hình

Khi đó diện tích hình bình hành ABCD bằng tổng diện tích hình vuông AHCK với diện tích tam giác AHD và diện tích tam giác CKB.. Khi đó diện tích hình bình hành ABCD

Mặt khác, ta phát hiện công thức mới: Diện tích hình thang bằng tích của đường trung bình hình thang với đường cao. Hãy chỉ ra các hình có cùng diện tích (lấy ô vuông

+) BF vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau EF và FG của mặt phẳng (EFGH) nên BF vuông góc với mặt phẳng (EFGH). +) BF vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AB và

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy... Toán. a) Diện tích

Về nhà tự đo chiều dài, chiều rộng của căn phòng hoặc bàn ăn của gia đình rồi tính diện tích của căn phòng hoặc của bàn ăn. Về nhà tự đo chiều dài, chiều rộng của căn