• Không có kết quả nào được tìm thấy

58. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Phan Đình Phùng - Hà Tĩnh (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "58. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Phan Đình Phùng - Hà Tĩnh (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT HÀ TĨNH THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 066 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất được ứng dụng làm nhiệt kế là:

A. Li. B. Cs. C. Hg. D. Ag.

Câu 42: Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là:

A. H2. B. N2. C. O2. D. CO2.

Câu 43: Chất nào sau đây tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

A. MgCO3. B. NaHCO3. C. CaCO3. D. Fe(OH)3.

Câu 44: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của cặp monome nào sau đây?

A. Etylen glicol và hexametylenđiamin. B. Axit ađipic và etylen glicol.

C. Axit ađipic và glixerol. D. Axit ađipic và hexametylenđiamin.

Câu 45: Chất nào sau đây không phải là este?

A. CH3COONH4. B. (C17H33COO)3C3H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOC6H5. Câu 46: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sắt là kim loại có tính khử mạnh.

B. Kim loại Fe tác dụng với Cl2 tạo ra muối FeCl2. C. Kim loại Cu tan được trong dung dịch Fe2(SO4)3. D. Sắt phản ứng mạnh với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

Câu 47: Số nguyên tử cacbon trong một phân tử alanin là:

A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Câu 48: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Ba. B. Mg. C. Fe. D. Na.

Câu 49: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. K. B. Sr. C. Mg. D. Ca.

Câu 50: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là:

A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 51: Chất nào sau đây là amin bậc 2?

A. CH3 – CH(NH2) – CH3. B. H2N – CH2 – NH2. C. CH3 – CH2 – NH – C2H5. D. (CH3)3N.

Câu 52: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư

A. Kim loại Cu. B. Kim loại Ba. C. Kin loại Ag. D. Kim loại Zn.

Câu 53: Chất nào sau đây tác dụng với H2 tạo thành sobitol là:

A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.

Câu 54: Chất nào sau đây tan hết trong kiềm dư?

(2)

Câu 55: Ion kim loại nào sau đây dễ bị khử nhất?

A. Na+. B. Ag+. C. Cu2+. D. Mg2+.

Câu 56: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Poli (vinyl clorua). B. Tơ visco. C. Xenlulozơ. D. Polietilen.

Câu 57: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Alanin. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Anilin.

Câu 58: Chất nào sau đây không làm mất màu nước brom?

A. Propilen. B. Benzen. C. Etilen. D. Axetilen.

Câu 59: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước cứng?

A. CaCl2, MgSO4. B. NaHCO3, KHCO3.

C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. NaNO3, KHCO3. Câu 60: Chất nào sau đây là đissaccarit?

A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ.

Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tơ nitron thuộc loại tơ bán tổng hợp.

B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp axetilen.

C. Trùng hợp acrilonitrin thu đưọc tơ olon.

D. Tơ nilon-6,6 rất bền trong môi trường kiềm.

Câu 62: Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4 (đặc, nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo ra muối Fe (II) là:

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.

Câu 63: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và vinyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm:

A. 2 muối và 2 ancol. B. 1 muối và 1 ancol.

C. 1 muối, 1 ancol và 1 anđêhit. D. 2 muối, 1 ancol và 1 anđêhit.

Câu 64: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

C. Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.

D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 65: Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Chất rắn X gồm Fe và Ag, dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Chất rắn X gồm Cu và Ag, dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2. C. Chất rắn X gồm Cu và Ag, dung dịch Y gồm Cu(NO3)2.

D. Chất rắn X gồm Ag, dung dịch Y gồm Cu(NO3)2.

Câu 66: Cho hỗn hợp K và Ba vào dung dịch chứa HCl 1,5M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 5,04 lít khí H2 (đktc), đồng thời thu được 20,97 gam kết tủa và dung dịch X có khối lượng tăng 3,21 gam so với dung dịch ban đầu. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 19,6 gam. B. 17,5 gam. C. 19,5 gam. D. 17,6 gam.

Câu 67: Cho 18,6 gam hợp chất hữu cơ X có công thức là C3H12O3N2 phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 23,9. B. 15,9. C. 21,9. D. 19,9.

(3)

Câu 68: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,03 mol FeCl3, 0,075 mol Fe(NO3)3 và 0,075 mol CuCl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,74 gam chất rắn. Giá trị của m (gam) là:

A. 15,6. B. 13,65. C. 12,6. D. 11,7.

Câu 69: Cho các phát biểu sau:

(1) Có thể dùng thùng nhôm để chuyên chở axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.

(2) Hỗn hợp Na, Al có tỉ lệ mol 1 : 2 tan hoàn toàn trong nước dư.

(3) Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4) để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước cứng.

(4) Phèn chua được ứng dụng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất diệt trùng nước sinh hoạt.

(5) Để chống ăn mòn kim loại, người ta phủ ngoài mặt những đồ vật bằng kim loại những chất bền vững đối với môi trường như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,…

Số phát biểu đúng là:

A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.

Câu 70: Cho 16,5 gam hỗn hợp Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 500 ml dung dịch AgNO3 2M. Khuấy kĩ cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 97,20 gam. B. 129,60 gam. C. 105,60 gam. D. 113, 60 gam.

Câu 71: Cho các phát biểu sau:

(1) Polipropilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn.

(3) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(4) Ở điều kiện thích hợp, thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng thu được α – amino axit.

(5) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. (6) Tơ visco và tơ axetat đều là tơ bán tổng hợp.

(7) Phân tử peptit Gly – Val – Glu có 4 nguyên tử oxi.

(8) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.

Câu 72: Hấp thụ hết 6,72 lít (đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 300 ml dung dịch X. Lấy 150 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,75M thu được 4,032 lít khí (đktc). Mặt khác, 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 30 gam kết tủa.

Giá trị của y là:

A. 0,15. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,05.

Câu 73: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 70%. Lượng CO2

sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:

A. 80,0. B. 75,6. C. 84. D. 90.

Câu 74: Cho 34,25 gam Ba vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:

A. 48,5 gam. B. 24,5 gam. C. 24,0 gam. D. 49,0 gam.

Câu 75: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Nhỏ 3 giọt dung dịch anilin vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên.

Bước 2: Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm, sau đó nhấc giấy quỳ ra.

Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.

Bước 4: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch NaOH đặc vào ống nghiệm, lắc đều, sau đó để yên.

(4)

(a) Kết thúc bước 1, anilin hầu như không tan và lắng xuống đáy ống nghiệm (b) Kết thúc bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh do anilin có tính bazơ (c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch trong suốt

(d) Kết thúc bước 4, trong ống nghiệm có anilin tạo thành (e) Kết thúc bước 4, trong ống nghiệm chứa hai muối.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 76: Cho hỗn hợp X gồm 4 este mạch hở, trong đó một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hết 12,6 gam X cần 15,456 lít khí O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Đun nóng 12,6 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa 1 ancol đơn chức Z. Cho hết lượng Z này tác dụng với Na dư thì khối lượng bình chứa Na tăng 6,3 gam. Trộn m gam Y với CaO rồi nung nóng (không có mặt oxi), thu được 2,016 lít khí (đktc) một hidrocacbon duy nhất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của este đơn chức trong X bằng:

A. 4,00 gam. B. 2,96 gam. C. 3,52 gam. D. 4,08 gam.

Câu 77: Hỗn hợp E gồm ba axit đơn chức, mạch hở X, Y, Z và trieste T. Đốt cháy hoàn toàn 44,72 gam E cần dùng vừa đủ 4,02 mol O2. Toàn bộ lượng E trên phản ứng tối da với 0,18 mol Br2 trong dung dịch.

Mặt khác, cho 23,26 gam E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH, thu được glixerol và dung dịch F chỉ chứa m gam hỗn hợp ba muối của X, Y, Z. Giá trị của m là:

A. 48,75. B. 23,74. C. 47,48. D. 25,01.

Câu 78: Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có một amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 11,04 gam X cần dùng 0,6 mol oxi, thu được CO2, H2O và 0,06 mol N2. Mặt khác, 22,08 gam X tác dụng với HCl dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là:

A. 16,04. B. 12,29. C. 12,03. D. 8,02.

Câu 79: Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Hấp thụ V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,3 mol Ca(OH)2 và 0,45 mol KOH thu được m gam kết tủa.

- Thí nghiệm 2: Hấp thụ V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,75 mol Ca(OH)2 thu được 4m gam kết tủa.

- Thí nghiệm 3: Hấp thụ V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 750 ml dung dịch chứa Ca(OH)2 0,15M và NaOH 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 22,50. B. 7,50. C. 11,25. D. 30,0.

Câu 80: Cho hòa tan hoàn toàn 15,12 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1 vào 630 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và a mol khí H2. Cho tiếp lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 93,645 gam chất rắn và b mol NO. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị a – b là:

A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,030.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41C 42D 43B 44D 45A 46C 47A 48C 49A 50C

51C 52A 53D 54A 55B 56C 57C 58B 59C 60D

61C 62A 63D 64A 65B 66A 67A 68D 69A 70D

71A 72B 73D 74D 75D 76A 77C 78A 79B 80A

Câu 43:

NaHCO3 tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH:

NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O

3 chất còn lại tác dụng được với HCl nhưng không tác dụng được với NaOH.

Câu 44:

Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của cặp monome axit ađipic và hexametylenđiamin:

nHOOC-(CH2)4-COOH + nNH2-(CH2)6-NH2 —> (-OC-(CH2)4-CONH-(CH2)6-NH-)n + 2nH2O

Câu 46:

A. Sai, Fe có tính khử trung bình B. Sai, Fe + Cl2 —> FeCl3

C. Đúng: Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4 D. Sai, Fe thụ động trong H2SO4 đặc, nguội

Câu 52:

Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư Cu:

Cu + Fe3+ —> Cu2+ + Fe2+

Không dùng Zn vì Zn tiếp tục khử Fe2+ thành Fe. Không dùng Ba vì Ba khử H2O trước. Không dùng Ag vì Ag không khử được Fe3+.

Câu 61:

A. Sai, tơ nitron là tơ tổng hợp

B. Sai, polietilen điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen C. Đúng

D. Sai, tơ nilon-6,6 dễ bị thủy phân trong kiềm.

Câu 62:

Các trường hợp phản ứng tạo ra muối Fe (II) là:

(6)

Câu 63:

C2H5COOC2H5 + NaOH —> C2H5COONa + C2H5OH HCOOCH=CH2 + NaOH —> HCOONa + CH3CHO

—> Sản phẩm gồm: 2 muối, 1 ancol và 1 anđêhit.

Câu 64:

A. Đúng

B. Sai, xenlulozơ mạch không phân nhánh C. Sai, saccarozơ thuộc loại đisaccarit D. Sai, glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3

Câu 65:

Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2Fe(NO3)3 —> Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Cu dư nên X gồm Cu, Ag và Y gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.

Câu 66:

Đặt a, b là số mol K và Ba

—> nH2 = 0,5a + b = 0,225

Δm = 39a + 137b – 0,225.2 – 20,97 = 3,21

—> a = 0,21; b = 0,12

nBaSO4 = 0,09 < b nên Ba2+ còn dư, SO42- hết

—> nH2SO4 = 0,09 —> nHCl = 0,15

X chứa Ba2+ (0,12 – 0,09 = 0,03), K+ (0,21), Cl- (0,15), bảo toàn điện tích —> nOH- = 0,12

—> m rắn = 19,665

Câu 67:

X là (CH3NH3)2CO3 hoặc (C2H5NH3)(NH4)CO3…

nX = 0,15; nNaOH = 0,5 —> Chất rắn gồm Na2CO3 (0,15) và NaOH dư (0,2)

—> m rắn = 23,9 gam

Câu 68:

mCu max = 0,075.64 = 4,8

—> nFe = (7,74 – 4,8)/56 = 0,0525 Bảo toàn electron:

2nZn = 2nCu2+ + nFe3+ + 2nFe

—> nZn = 0,18 —> mZn = 11,7 gam

(7)

Câu 69:

(1) Đúng, do Al thụ động trong HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội.

(2) Sai, Al không tan hết:

Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2 (3) Đúng:

M2+ + CO32- —> MCO3 M2+ + PO43- —> M3(PO4)2 (M2+: Mg2+, Ca2+)

(4) Đúng

(5) Đúng, đây là phương pháp cách li để bảo vệ kim loại.

Câu 70:

nAl = 0,3; nFe = 0,15; nAgNO3 = 1

Dung dịch sau phản ứng chứa Al3+ (0,3), NO3- (1), bảo toàn điện tích —> nFe2+ = 0,05

—> Chất rắn gồm Ag (1) và Fe (0,15 – 0,05 = 0,1)

—> m rắn = 113,6 gam

Câu 71:

(1) Sai, điều chế bằng cách trùng hợp CH3-CH=CH2 (2) Sai, anilin là chất lỏng điều kiện thường

(3) Đúng (4) Đúng

(5) Đúng, do triolein có 3C=C (6) Đúng

(7) Sai, peptit này có 6 oxi

(8) Đúng, tính axit ở nhóm -COOH và tính bazơ ở nhóm -NH2.

Câu 72:

nCO2 = 0,18 < nCaCO3 = 0,3 nên HCl phản ứng hết.

nHCl = 0,225 < 2nCO2 nên X chứa hai muối CO32-, HCO3-.

Trong 150 ml X, đặt a, b là số mol CO32- và HCO3- Với Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = a + b = 0,3 (1)

Với HCl, đặt ka, kb là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng.

—> nHCl = 2ka + kb = 0,225 nCO2 = ka + kb = 0,18

—> ka = 0,045 và kb = 0,135

(8)

(1)(2) —> a = 0,075 và b = 0,225

Trong 300 ml X chứa CO32- (0,15), HCO3- (0,45) Bảo toàn điện tích —> x + 2y = 0,15.2 + 0,45 Bảo toàn C —> 0,3 + y = 0,15 + 0,45

—> x = 0,15 và y = 0,3

Câu 73:

nCaCO3 = 0,5

X chứa Ca(HCO3)2, để kết tủa hết Ca2+ nhưng dùng NaOH ít nhất nên phản ứng là:

Ca(HCO3)2 + NaOH —> CaCO3 + NaHCO3 + H2O

—> nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,1

—> nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,7 C6H12O6 —> 2CO2

180………..2 m……….0,7

H = 70% —> m = 0,7.180/(2.70%) = 90 gam

Câu 74:

nBa = 0,25; nCuSO4 = 0,3

—> nH2 = nCu(OH)2 = nBaSO4 = 0,25

Δm = mBa – mH2 – mCu(OH)2 – mBaSO4 = -49

—> Giảm 49 gam

Câu 75:

(a) Đúng, anilin không tan, nặng hơn H2O nên chìm xuống.

(b) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không đổi màu quỳ tím.

(c) Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl (d) Đúng:

C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O (e) Sai, ống nghiệm chứa 1 muối là NaCl

Câu 76:

nO2 = 0,69; nCO2 = 0,6

Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,46

Hỗn hợp gồm 1 este đơn chức và 3 este 2 chức là đồng phân nhưng khi xà phòng hóa chỉ thu được 1 ancol nên chúng có dạng: ACOOB (x mol) và R(COOB)2 (y mol)

Bảo toàn O: 2x + 4y = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,28

—> nNaOH phản ứng = x + 2y = 0,14 (1)

(9)

nNaOH ban đầu = 0,3 —> nNaOH dư = 0,16 Các phản ứng vôi tôi xút chất rắn Y:

ACOONa + NaOH —> AH + Na2CO3 R(COONa)2 + 2NaOH —> RH2 + 2Na2CO3

Dễ nhận thấy NaOH vẫn dư trong 2 phản ứng trên, vậy:

nAH + nRH2 = x + y = 0,09 (2)

—> x = 0,04 và y = 0,05

Ancol BOH (x + 2y = 0,14 mol) vào bình Na dư:

m bình tăng = 0,14(B + 16) = 6,3

—> B = 29 —> C2H5OH

m este = 0,04(A + 73) + 0,05(R + 146) = 12,6

Do R = A – 1 (Vì chỉ thu được 1 hidrocacbon khi vôi tôi xút nên AH cũng là RH2) nên tính được:

A = 27 —> CH2=CH- Vậy các este là:

CH2=CH-COOC2H5 (0,04 mol) —> m = 4 gam C2H5-OOC-CH=CH-COO-C2H5 (Cis – Trans) và C2H5-OOC-C(=CH2)-COO-C2H5

Câu 77:

Quy đổi 22,36 gam E thành HCOOH (a), (HCOO)3C3H5 (b), CH2 (c) và H2 (-0,09) mE = 46a + 176b + 14c – 0,09.2 = 22,36

nO2 = 0,5a + 5b + 1,5c – 0,09.0,5 = 2,01 nNaOH = a + 3b = 0,16/2

—> a = 0,05; b = 0,01; c = 1,32

E + NaOH —> nH2O = a và nC3H5(OH)3 = b Bảo toàn khối lượng:

mE + mNaOH = m muối + mH2O + mC3H5(OH)3

—> m muối = 23,74

—> Từ 44,72 gam E (gấp đôi 22,36) thu được m muối = 23,74.2 = 47,48 gam

Câu 78:

nN = 0,12 —> nCxH2x+3N = nCyH2y+4N2 = 0,04 nH2O = u và nCO2 = v

Bảo toàn khối lượng: 11,04 + 0,6.32 = 18u + 44v + 0,06.28 u – v = 1,5nCxH2x+3N + 2nCyH2y+4N2

—> u = 0,56; v = 0,42

(10)

Bảo toàn O —> nCzH2zO2 = 0,1 nCO2 = 0,04x + 0,04y + 0,1z = 0,42

—> 2x + 2y + 5z = 21

Với z ≥ 2 —> z = 3; x + y = 3 là nghiệm duy nhất Este là C3H6O2 —> mAmin = mX – mEste = 3,64 nHCl = nN = 0,12 —> m muối = mAmin + mHCl = 8,02

—> Khi mX = 22,08 (gấp đôi lượng trên) thì m muối = 16,04

Câu 79:

Nếu TN2 chưa hòa tan kết tủa thì nCO2 = nCaCO3 = 4x ≤ 0,75 TN1: nCaCO3 = x; nCa(HCO3)2 = 0,3 – x và nKHCO3 = 0,45 Bảo toàn C —> 4x = x + 2(0,3 – x) + 0,45

—> x = 0,21: Không thỏa mãn 4x ≤ 0,75 Vậy TN2 đã hòa tan kết tủa.

nCaCO3 = 4x; nCa(HCO3)2 = y

—> nCa(OH)2 = 4x + y = 0,75 (1) Tương tự như trên, ở TN1 có bảo toàn C:

4x + 2y = x + 2(0,3 – x) + 0,45 (2) (1)(2) —> x = 0,15; y = 0,15 TN3: nCO2 = 4x + 2y = 0,9

nCa(OH)2 = 0,1125, nNaOH = 0,75 —> nOH- = 0,975

—> nCO32- = 0,075 và nHCO3- = 0,825

—> nCaCO3 = nCO32- = 0,075 —> a = 7,5 gam

Câu 80:

nFe = 0,06; nFe3O4 = nFe2O3 = 0,03 —> nO = 0,21 nAgCl = nCl- = 0,63 —> nAg = 0,03

nHCl = 0,63 = 2a + 4b + 2.0,21

Bảo toàn electron: 2a + 3b + nAg = 3nFe + nFe3O4

—> a = 0,045; b = 0,03

—> a – b = 0,015

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 79: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp

Câu 79: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.. Số phát

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.. Số phát

Câu 63: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và vinyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm:.. Amilopectin có cấu trúc mạch

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắnA. Giá trị m tối

Cho toàn bộ dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 6,4 gam chất rắn.. Amino axit là

Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 630 ml dung dịch KOH 1M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong