• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 (13/4 – 13/4/2020)

Ngày soạn: 9/2/2019

Ngày giảng: Thứ ngày 13 tháng 4 năm 2020 Toán

Tiết 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết quy đồng mẫu số hai phân số.

- Bỏ 1c, BT2 bỏ câu c, d, e, g; BT3 ( theo công văn 5842 BGD&ĐT).

2. KN: Biết và áp dụng vào làm bài đúng, nhanh.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi HS nhắc lại cách QĐMS.

- GV nhận xét

3. Bài mới:(30 phút )

* Giới thiệu bài:

* HĐ 1: HD HS quy đồng mẫu số hai phân số 67 125

- GV đưa ra hai phân số, yêu cầu HS quan sát và nêu đặc điểm của hai mẫu số?

- Y/c HS tự quy đồng hai phân số.

- GV chốt lại cách quy đồng đúng và nhanh nhất là: Mẫu của phân số

6

7 chia hết cho mẫu của phân số

12

5 (12 : 6 = 2). Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

6

7 = 67xx22 = 1214 và giữ nguyên phân số

12 5

- Như vậy, quy đồng mẫu số các

- 2HS nhắc lại khi quy đồng mẫu số - HS nhận xét

- HS quan sát và nêu mẫu của phân số

6

7 chia hết cho mẫu của phân số

12 5

(12 : 6 = 2).

- HS làm nháp

(2)

phân số 76125 được các phân số 1214125

*HĐ 2: Thực hành

Bài tập 1: Quy đồng mẫu số các phân số

- Yêu cầu HS tự làm, trình bày bài làm theo mẫu rồi sửa bài.

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương Bài tập 2:

- GV đưa ra yêu cầu - Yêu cầu Hs là bài

- Gv gọi Hs nhận xét

- GV nhận xét, chốt kiến thức Bài 3.

- GV hướng dẫn cách làm - Yêu cầu Hs là bài

- Gọi Hs nêu kết quả

- Hs tự làm bài

- Hs chia sẻ bài làm. Nêu lại cách làm a. 2 2 3 6

3 3 3 9 x

x và giữ nguyên phân số 7

9

b. 4 4 2 8

10 10 2 20 x

x và giữ nguyên phân số

11 20

- 1 Hs đọc - HS làm bài - HS đọc bài làm a. 4 4 12 48

7 7 12 84 x

x ; 5 5 7 35

12 12 7 84 x

x

b. 3 3 3 9

8 8 3 24 x

x và giữ nguên phân số 19

24

- Hs quan sát, lắng nghe - HS làm bài.

*Xét 65 . Ta có 24 : 6 = 4 nên:

5 5 4 20 6 6 4 24

x

x

* Xét 89. Ta có 24 : 8 = 3 nên:

24 27 3 8

3 9 8

9 x x

(3)

- GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - Dặn dò:( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập - GV nhận xét.

Tập đọc

Tiết 43: SẦU RIÊNG

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

- Hiểu nội dung bài: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học, yêu các loài cây.

II. ĐD DH: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS đọc TL bài thơ Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài 1p Slide1

Đưa tranh để Hs quan sát, nêu ý kiến b. HD LĐ và tìm hiểu bài.

* Luyện đọc: 10p - Gọi HS đọc cả bài.

- GV chia đoạn (3 đoạn).

- + Lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp

+ Lần 2, kết hợp giải thích các từ khó + Lần 3+ đọc câu văn dài (trên PP) - GV đọc diễn cảm cả bài

* Tìm hiểu bài 12p:

- YCHS đọc thầm đoạn 1 & TL câu hỏi 1 SGK.

+ Nêu những nét đặc sắc của hương vị sầu riêng?

- Giải nghĩa từ: quyến rũ.

+ Đoạn 1 cho biết điều gì?

- Nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.1 HS nhắc lại nội dung bài.

- Hs thực hiện, nhắc lại đầu bài.

- 1 HS đọc tốt đọc cả bài.

- Lắng nghe, dùng bút chì đánh dấu.

- Nối tiếp luyện đọc

- Lắng nghe.

- Đọc thầm và trả lời:

+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam.

+ Mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan,...

vị ngọt đến đam mê.

* Hương vị đặc biệt của quả sầu

(4)

- Y/C HS đọc thầm đoạn 2

+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa và quả sầu riêng?.

- Giải nghĩa từ: hoa đậu từng chùm, hao hoa giống.(cho Hs quan sát hình ảnh về hoa, quả sầu riêng)

+ Nêu ý chính của đoạn 2?

- HS đọc đoạn còn lại và TL câu hỏi:

+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả với cây sầu riêng.

+ Nêu ý chính của đoạn 3?

+ Bài văn nói nên điều gì?

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 10p - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

- Đưa ra đoạn văn đọc diễn

- HD HS đọc diễn cảm và đọc mẫu.

- Cho HS luyện đọc & thi diễn cảm.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3- Củng cố - Dặn dò: 3p - Củng cố nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.

- Về đọc diễn cảm bài văn trên. Chuẩn bị bài sau.

riêng khi chín.

+ Hoa trổ vào cuối năm,... lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa: Quả lủng lẳng dưới cành, mùi thơm đậm…

- Hs quan sát

* Những nét đặc sắc của hoa và quả sầu riêng.

+ Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam, hương vị quyến rũ đến kì lạ.

+ Vậy mà khi chín hương tỏa ra ngào ngạt vị ngọt đến đam mê.

* Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng.

* Ca ngợi giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc.

- 1 HS nêu cách đọc và đọc.

- HS luyện đọc diễn cảm - HS thi đọc đoạn diễn cảm.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

Luyện từ và câu

Tiết 42: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ, chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hiện luyện tập (mục III).

2. KN: Xác định bộ phận VN, Chủ ngữ , vai trò của VN, CN trong câu kể Ai thế nào? đúng, nhanh. Viết đúng, hay kiểu câu kể Ai thế nào?

(5)

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Khởi động:

2. Kiểm tra bài cũ: (5') Câu kể Ai thế nào?

- GV mời 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?

- GV nhận xét 3. Bài mới: (30')

*Giới thiệu bài: trực tiếp.

* HĐ 1: Hình thành khái niệm Bước 1: HD phần nhận xét - GV y/c HS đọc ND bài tập 1

Bài 2

- GV đưa ra 6 câu văn, yêu cầu Hs xác định bộ phận CN , bộ phận VN

Bài 3: Gv chiếu lời giải

- 2HS đọc đoạn văn - HS nhận xét

- Lắng nghe.

- 2 HS nhau đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp đọc thầm đoạn văn

- HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn

- Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng (câu 1 – 2 – 4 – 6 – 7 là các câu kể Ai thế nào?)

+ Về đêm, cảnh vật thật im lìm.

+ Sông thôi dỗ sóng dồn dập vè bờ như hồi chiều.

+ Ông Ba trầm ngâm.

+ Trái lại ông Sáu rất sôi nổi.

+Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Bài tập 2:

- Hs xác định theo yêu cầu

- Về đêm, cảnh vật //thật im lìm.

- Sông //thôi dỗ sóng dồn dập vè bờ như hồi chiều.

- Ông Ba //trầm ngâm.

- Trái lại ông Sáu //rất sôi nổi.

- Ông// hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

- Bài tập 3: HS đọc trước nội dung ghi nhớ, xem đó là điểm tựa để trả lời câu hỏi: Vị

(6)

Bài 4

- Cho HS đọc ND bài tập 1 đổi các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn.

=> KL: Câu kể Ai thế nào trong đoạn văn là câu: 1,2,4,5.

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yc.

- Hãy xác định CN của câu vừa tìm được?

- Chốt kq

Bài tập 3:

- Nêu yc bài tập.

+ CN trong câu trên cho ta biết điều gì?

+ CN nào là 1 từ, là 1 cụm từ?

=> KL: CN của các câu đều chỉ sv, có đặc điểm t/c được miêu tả ở VN.

- CN của câu do dt hoặc cụm dt tạo thành.

Câu 3 trong đoạn văn thuộc kiểu câu gì?

Bước 2: Ghi nhớ kiến thức

- Y/cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ

*HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 2( trang 30)

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS tự làm bài.

ngữ trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, người được nhắc đến ở CN.

+ VN trong các câu trên do cụm tính từ và cụm động từ tạo thành.

- Nêu y/cầu btập

+ Câu 1, 2, 4, 5 là câu kể Ai thế nào?

- Nêu yc bài tập - Làm bài, chữa bài KQ: Câu 1: Hà Nội.

C2: Cả một vùng trời C4: Các cụ già

C5: Những cô gái thủ đô

- 1 em

+ …cho ta biết sự việc sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở VN.

+ CN là 1 từ : Hà Nội.

+ CN là 1 cụm từ: Cả một vùng trời; các cụ già; những cô gái thủ đô.

+….kiểu câu Ai làm gì?

- HS đọc thầm phần ghi nhớ

- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK.

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập - HS làm bài vào vở nháp.

- 4-5HS tiếp nối nhau – mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? mình đã đặt để tả

(7)

- GV nhận xét

Bài 2 (SGK trang 36) Bài tập 2: - Nêu yc bài tập.

- YC HS viết bài

- Gọi Hs đọc bài làm - Nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò:( 5 phút) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; viết lại vào vở 5 câu kể Ai thế nào?

3 cây hoa yêu thích.

- Ví dụ:

+ Lá cây Thủy tiên dài và xanh mướt.

+ Cây hoa hồng Đà Lạt nhà em rất đẹp.

+ Dáng cây hoa hồng mảnh mai.

+ Khóm hoa đồng tiền rất xanh tốt.

+ Khóm cúc trắng mẹ em trồng thật đẹp.

- Viết đoạn văn khoảng 5 câu về 1 loại trái cây.

Ví dụ: Em rất thích quả dưa hấu. Hình dáng thon dài trông thật đẹp. Vỏ ngoài xanh mướt, nhẵn bóng. Bên trong, ruột đỏ như son, hạt đen như hạt na. Dưa hấu ngọt lịm

- Trình bày kết quả.

- Nxét- bổ sung

---

KHOA HỌC

Tiết 43:ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG

I. MỤC TIÊU

1. KT: Nêu được vai trò của âm thanh đối với cuộc sống (giao tiếp với nhau qua nói chuyện, hát, nghe; dùng làm các tín hiệu : tiếng còi xe, tiếng trống, tiếng kẻng,…)

- Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh.

2. KN:Biết đánh giá, nhận xét về sở thích âm thanh của mình.

3. TĐ: Yêu âm nhạc

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định

2.KTBC

(8)

+Âm thanh có thể lan truyền qua những môi trường nào ? Cho VD.

- Nhận xét 3.Tiết mới

a. Giới thiệu Tiết:

Không có âm thanh, cuộc sống của chúng ta không những chỉ vô cùng tẻ nhạt mà còn gây ra rất nhiều điều bất tiện. Âm thanh có vai trò như thế nào đối với cuộc sống? Chúng ta cùng tìm hiểu qua Tiết học hôm nay.

Hoạt động 1:Vai trò của âm thanh trong cuộc sống

-Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trang 86 SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể hiện trong hình và những vai trò khác mà em biết.

- Gọi HS trình bày.

- GV kết luận: Âm thanh rất quan trọng và cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta? Nhờ có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói chuyện với nhau, thường thức âm nhạc,..

 Hoạt động 2: Em thích và không thích những âm thanh nào?

- GV giới thiệu hoạt động: Âm thanh rất cần cho con người nhưng có những âm thanh người này ưa thích nhưng người kia lại không thích.

Các em thì sao ? Hãy nói cho các bạn biết em thích những loại âm thanh nào ? Vì sao lại như vậy ?

- HS trả lời câu hỏi.

- Hs quan sát tranh - HS trình bày:

+Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn hoá, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau, HS nghe được giáo viên giảng Tiết, GV hiểu được HS nói gì.

+Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu đã qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu có đám cháy, báo hiệu cấp cứu…

+Âm thanh giúp cho con người thư giãn, thêm yêu cuộc sống:

nghe được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa rơi, tiếng nhạc dìu dặt…

-Âm thanh rất quan trọng đối với cuộc sống.

- HS nghe và suy nghĩ câu hỏi.

- Hoạt động cá nhân.

(9)

- Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một âm thanh ưa thích và 1 âm thanh không ưa thích, sau đó giải thích tại sao.

- Nhận xét, khen ngợi những HS biết đánh giá âm thanh.

- GV kết luận: Mỗi người có một sở thích về âm thanh khác nhau. Những âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc sống sẽ được ghi âm lại, việc ghi âm lại âm thanh có ích lợi như thế nào ? các em cùng học tiếp.

Hoạt động 3: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh

- GV hỏi: Em thích nghe Tiết hát nào ? Lúc muốn nghe Tiết hát đó em làm như thế nào ? + Việc ghi lại âm thanh có ích lợi gì ?

+Hiện nay có những cách ghi âm nào ?

-GV nêu: Nhờ có sự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo của các nhà bác học, đã để lại cho chúng ta những chiếc máy ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật, người ta có thể ghi âm vào băng cát-xét, đĩa CD, máy ghi âm, điện thoại.

Hoạt động 3: Các loại tiếng ồn và nguồn gây tiếng ồn

-Yêu cầu : Quan sát các hình minh hoạ trong

-Vài HS trình bày ý kiến của mình.

+Em thích nghe nhạc những lúc rảnh rỗi, vì tiếng nhạc làm cho em cảm thấy vui, thoải mái.

+Em không thích nghe tiếng còi ô tô hú chữa cháy vì nó rất chói tai và em biết lại có một đám cháy, gây thiệt hại về người và của.

+Em thích nghe tiếng chim hót, tiếng chim hót làm cho ta có cảm giác bình yên và vui vẻ.

+Em không thích tiếng máy cưa gỗ vì nó cứ xoèn xoẹt suốt ngày rất nhức đầu,…

-HS nghe.

- HS trả lời theo ý thích của bản thân.+Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những Tiết hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước.

+Việc ghi lại âm thanh còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói lại nhiều lần một điều gì đó.

+Hiện nay người ta có thể dùng băng hoặc đĩa trắng để ghi âm thanh.

- HS nghe

(10)

SGK và trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+T iếng ồn có thể phát ra từ đâu ?

+ Nơi em ở có những loại tiếng ồn nào ?

-Theo em, hầu hết các loại tiếng ồn là do tự nhiên hay con người gây ra ?

-Kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra như sự hoạt động của các phương tiện giao thông đường bộ, đường thuỷ, hàng không. Ở trong nhà thì các loại máy giặt, tủ lạnh, ti vi, máy ghi âm, … cũng là nguồn gây tiếng ồn. Tiếng ồn có tác hại như thế nào và làm thế nào để phòng chống tiếng ồn ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp Tiết.

Hoạt động 4: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống

-Yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống tiếng ồn và trả lời câu hỏi:

+Tiếng ồn có tác hại gì ?

+ Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn?

- Gọi Hs trả lời

- Nhận xét, tuyên dương

-Kết luận : Âm thanh được gọi là tiếng ồn khi nó trở nên mạnh và gây khó chịu. Tiếng ồn có ảnh hưởng rất lớn tới sức khoẻ con người, có

- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- HS trình bày kết quả:

+ Tiếng ồn có thể phát ra từ : tiếng động cơ ô tô, xe máy, ti vi, loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy cưa, máy khoan bê tông.

+ Những loại tiếng ồn : tiếng tàu hoả, tiếng loa phóng thanh công cộng, loa đài, ti vi mở quá to, tiếng phun sơn từ cửa hàng hàn xì, tiếng máy trộn bê tông, tiếng ồn từ chợ, tiếng công trường xây dựng ………

- HS trả lời: Hầu hết các loại tiếng ồn là do con người gây ra.

- HS nghe.

- Quan sát tranh, ảnh , trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi\

+ Tiếng ồn có tác hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai.

+ Các biện pháp để phòng chống tiếng ồn: có những qui định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh.

-HS nghe.

(11)

thể gây mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai. Tiếng nổ lớn có thể làm thủng màng nhỉ. Tiếng ồn mạnh gây hại cho các tế bào lông trong ốc tai. Những tế bào lông bị hư hại không được cơ thể phục hồi nên nếu tiếp xúc lâu với tiếng ồn mạnh sẽ gây điếc mãn tính.

Hoạt động 5: Nên làm gì để góp phần phòng chống tiếng ồn

- Em hãy nêu các việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.

-Nhận xét, tuyên dương những HS tích cực hoạt động .Nhắc nhở HS thực hiện theo những việc nên làm và nhắc nhở mọi người cùng có ý thức thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn.

3.Củng cố

- Dặn HS luôn có ý thức phòng chống ô nhiễm tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu.

- Nhận xét tiết học.

- HS trình bày nêu:

+Những việc nên làm:Trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn: công trường xây dựng, khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh.

+Những việc không nên làm:

nói to, cười đùa nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trêu đùa súc vật để chúng kêu, sủa…. Nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện.

---

Ngày soạn: 9/4/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2020

Toán

Tiết 105: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.

2. KN: Áp dụng cách QĐMS đúng nhanh.

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ

(12)

III. CÁC HĐ DH: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Khởi động:

2. Bài cũ:

3. Bài mới: ( 35 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành

Bài tập 1: Quy đồng mẫu số các phân số

- GV hướng dẫn HS cách làm.

- GVyêu cầu HS lên

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài tập 2:

- Yêu cầu HS tự tìm cách quy đồng mẫu số ba phân số này, sau đó GV chốt lại cách làm chung nhất.

Bài tập 3: GV làm mẫu và hướng dẫn cách làm

- Yêu cầu HS làm tương tự như bài b của bài 1.

Bài 4 : GV HD học sinh cách làm - GV mời 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố - Dặn dò: (5 phút)

- HS làm bài.

- Hs trình bày bài làm a.1 1 5 5

6 6 5 30 x

x 4 4 6 24

5 5 6 30 x

x 8 8 7 56

7 7 7 49 x

x và giữ nguyên 11

49 12 12 9 108

5 5 9 45 x

x ; 95 95xx55 4525

- HS làm bài.

- HS sửa

a. 12 12xx55 105 ; giữ nguyên phân số 3

5

b. 5 5 18 90

1 1 18 18 x

x ; 5 5 2 10

9 9 2 18 x

x

- 1 HS đọc lại yêu cầu.

- HS làm bài.

60 35 5 12

7 7 12

7

x

x ; 23 23 2 46

30 30 2 60 x

x

- Hs lầm bài

b. 24

1 4 4 5 3 2 6

6 5 4 16

15 12

6 5

4

x x x x x

x x x

x x

x .

c. 633x8xx1611 36x11x8xx211x8 66 1.

(13)

- Nhận xét tiết học, dặn dò

--- Tập đọc

Tiết 44: CHỢ TẾT

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài câu thơ yêu thích).

2. KN: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài thơ. Học thuộc lòng đúng bài thơ. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

*GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài.

II. ĐD DH: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: 4’

- Gọi HS lên bảng nối tiếp nhau đọc TL bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1’

b. Hướng dẫn LĐ và tìm hiểu bài.

* Luyện đọc (10’)

- Hỏi HS chia đoạn (4 khổ thơ).

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc.

+ L 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm + L 2: GV kết hợp giải nghĩa từ.

+ L 3: Chú ý cho HS ngắt nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

* Tìm hiểu bài (12’)

- YC HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp ntn?

Nội dung thứ nhất của bài?

- Chốt: Màu sắc, âm thanh ngày tết miền trung du.

+ Mỗi người đến chợ với những dáng vẻ ra sao?

- Nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.1 HS nhắc lại nội dung bài.

- Nhắc lại đầu bài.

- Chia 4 khổ thơ.

+ Đọc, kết hợp phát âm từ khó.

+ Đọc, kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.

+ Đọc, chú ý ngắt nghỉ, nhấn giọng và nhận xét bạn sau khi đọc.

- Lắng nghe.

- Hs đọc và trả lời

+ Mặt trời lên làm đỏ dần …ruộng lúa.

- Nhắc lại nội dung 1: Màu sắc, âm thanh ngày tết miền trung du

+ Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon.- Các cụ già chống gậy

(14)

+ Bên cạnh dáng vẻ riêng những người đi chợ tết có điểm gì chung?

Nội dung thứ hai của bài?

- Chốt: Cảnh sinh hoạt của người dân miền trung du.

+ Bài thơ gợi cho ta thấy vẻ đẹp ntn của chợ tết trung du?

+ Nội dung chính của bài là gì?

- Gọi 1 số HS nhắc lại.

* HD đọc diễn cảm và HTL (10’) - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.

- Treo đoạn đọc diễn cảm.

- HD HS đọc diễn cảm và đọc mẫu.

- Cho HS luyện đọc diễn cảm.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm và HTL.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3- Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố nội dung bài học.

- Nhận xét giờ học.

- Về đọc diễn cảm câu chuyện trên.

Chuẩn bị bài sau.

bước lom khom.- Cô gái mặc yếm đỏ thắm che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu bên yếm mẹ, 2 người gánh lợn - con bò vàng…

+ Điểm chung: Ai cũng vui vẻ tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.

- Nhắc lại nội dung 2: Cảnh sinh hoạt của người dân miền trung du.

+ Bài thơ là 1 bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy (trắng, đỏ, hồng, lam, thắm vàng, tía son, xanh biếc). Ngay cả màu đỏ cũng có nhiều bậc: hồng, đỏ, tía, thắm son.

* Bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, đã nói lên cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của những người dân quê.

- HS thực hiện.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc.

- 1 HS nêu cách đọc và đọc.

- Nghe.

- HS đọc diễn cảm theo cặp.

- HS thi đọc đoạn diễn cảm và HTL.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

--- Tập làm văn

Tiết 42: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).

2. KN: Nắm được đúng 3 phần của bài văn miêu tả cây cối. Nhận biết đúng, nhanh trình tự miêu tả trong bài văn miêu tả cây cối. Lập đúng đủ một dàn ý.

(15)

3. TĐ: GD lòng yêu thích môn học, yêu cây cối.

* GDBVMT: Phần nhận xét Bãi ngô.

II. ĐD DẠY HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Khởi động:

2. Bài mới: (35 phút)

* Giới thiệu bài: Từ tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển sang học văn miêu tả cây cối. Bài học mở đầu sẽ giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cây cối. Từ đó biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc.

HĐ1: Hình thành khái niệm Bước 1: HD phần nhận xét:

Bài tập 1:

- GV gọi HS đọc đoạn văn và trao đổi, tìm hiểu nội dung từng đoạn.

- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh kết quả lời giải, chốt lại ý kiến đúng:

+ Đoạn 1: 3 dòng đầu (Bãi ngô.... nõn nà)

+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp (Trên ngọn...óng ánh)

+ Đoạn 3: còn lại (Trời nắng ...bẻ mang về)

*GDMT: HS đọc bài bãi ngô và nhận xét về trình tự miêu tả. Qua đó cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường tự nhiên như thế nào?

Bài tập 2: Slide2

- GV nêu yêu cầu của bài tập: Xác định đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc nội dung bài. Cả lớp theo dõi trong Sgk.

- HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.

- HS phát biểu ý kiến

+ Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.

+ Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.

+ Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.

- HS nhận xét

- Cây cối xanh tươi, tạo môi trường trong sạch.

- 1 HS đọc thành tiếng lại bài.

- HS đọc thầm bài Cây mai tứ quý, xác định đoạn và nội dung từng đoạn

(16)

- GV chốt lại ý kiến đúng:

+ Đoạn 1: 3 dòng đầu (Cây mai...cũng chắc)

+ Đoạn 2: 4 dòng tiếp(Mai tứquý...chắc bền)

+ Đoạn 3: còn lại (Đứng bên...quanh năm)

- Bài văn miêu tả bãi ngô theo trình tự nào?

- Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo trình tự nào?

* Kết luận:

Cây mai tứ quý và bãi ngô có điểm giống nhau là cùng tả về cây cối và đều có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

- Điểm khác nhau là bài cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây, bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.

Bài tập 3:

- GV nêu yêu cầu của bài.

- Yêu cầu nhận xét cấu tạo của một bài văn tả cây cối.

- GV rút ra nhận xét về cấu tạo của 1 bài văn tả cây cối (nội dung trong phần ghi nhớ).

Bước 2: Ghi nhớ kiến thức

- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ.

HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập

- Đại diện nhóm phát biểu:

+ Giới thiệu bao quát về cây mai.

(chiều cao,dáng, thân, tán, gốc,cành, nhánh).

+ Tả kĩ cánh hoa, quả mai.

+ Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.

- Bài văn miêu tả bãi ngô theo từng thời kì phát triển của cây ngô.

- Bài văn miêu tả cây mai tứ quý theo từng bộ phận của cây.

- Lắng nghe.

- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- HS rút ra nhận xét cấu tạo của một bài văn tả cây cối.

- Bài văn miêu tả cây cối thường gồm có 3 phần:

- Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây định tả.

- Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.

- Kết bài: Nêu ích lợi của cây, tình cảm của người tả cây hoặc ấn tượng đặc biệt về cây của người tả.

- Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

(17)

Bài tập 1: Slide4

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:

Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo.

Bài tập 2:

- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - GV đưa ra ảnh một số cây ăn quả.

- GV phát bút dạ và giấy riêng cho 2 HS.

- GV kiểm tra dàn ý của những HS làm bài.

- 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp đọc thầm, xác định trình tự miêu tả trong bài.

- HS phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng.

+ Đoạn 1: Cây gạo già ...thật đẹp.

Giới thiệu bao quát cây gạo già mỗi khi bước vào mùa hoa hằng năm.

+ Đoạn 2: Hết mùa hoa ...thăm quê me. Tả cây gạo già sau mùa hoa.

Đoạn 3 : Ngày tháng ... cơm gạo mới.Tả cây gạo khi quả gạo đã già.

Bài văn miêu tả cây gạo theo từng thời kì phát triển trong một năm, từ lúc ra hoa cho tới khi kết quả.

Bài 2:

- 1HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS quan sát tranh ảnh, lựa chọn 1 cây ăn quả quen thuộc lập dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu.

- Hs chia sẻ bài làm - HS theo dõi.

VD: Tả cây cam.

a. Mở bài: Cây cam ở vườn nhà em.

b. Thân bài:

+ Tả bao quát: Cây cam xanh tốt, nhìn như một cái nấm khổng lồ màu xanh mướt.

+ Tả chi tiết:

Em nhớ ngày mới trồng nó cao độ 1 mét,cành gầy guộc. Thế mà giờ đây ra hoa, kết quả.

Gốc cây mới to bằng cổ tay người lớn.

Cành cây nhỏ, gầy, vươn ra đón ánh nắng mặt trời.

Mùa xuân e ấp trong vòm lá. Hương

(18)

4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- GVNX tinh thần, thái độ học tập của HS.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập quan sát cây cối.

thơm thoang thoảng.

Rồi quả lộ ra: lúc đầu băng bi ve, sau bằng cái chén.

Mùa hè cành lá xanh um, quả sai trĩu cành.

Đi học về mà được ăn quả cam ở cây nhà em thật không gì sảng khoái hơn.

c. Kết bài:

+ Em rất thích ăn cam ở cây nhà mình.

+ Cây cam có rất nhiều ích lợi. Nó không những là thứ quả mà cả nhà em thích mà còn làm cho cảnh nhà em thêm mát mẻ.

--- Lịch sử

Bài 17: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết nhà Hậu lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ:

soạn Bộ luật Hồng Đức.

2. Kĩ năng: Nắm những nội dung cơ bản soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước.

3. Thái độ: Hs yêu quê hương, đất nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:1’

GV cho HS chuẩn bị SGK và ĐDHT.

2.Kiểm tra bài cũ:5’

GV cho HS đọc bài: “Chiến thắng Chi Lăng”.

- Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ?

- Em hãy thuật lại trận phục kích của

- HS chuẩn bị.

- 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi . - HS khác nhận xét .

(19)

quân ta tại ải Chi Lăng ?

- Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng . - GV nhận xét

3.Bài mới:28’

a.Giới thiệu bài:

- GV ghi tựa b.Giảng bài :

*Hoạt động 1 : Hoạt độngcả lớp:

- GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê:

Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt .Nhà Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460-1497) .

* Hoạt động 2 : Hoạt độngcả lớp:

- GV yêu cầu Hs suy nghĩ trả lời câu hỏi:

+Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào ?Ai là người thành lập ?Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ?

+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ?

+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ?

- Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng )

-GV nhận xét ,kết luận .

* Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân:

- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh : Đây là công cụ để quản lí đất nước .

- GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK) .HS trả lời các câu hỏi và đi đến thống nhất nhận định:

+ Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? (vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ ) .

+ Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ ?

- GV cho HS nhận định và trả lời.

- GV nhận xét và kết luận .

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .

- HS trả lời theo câu hỏi GV đưa ra . - Hs trình bày

- HS trả lời cá nhân.

- HS cả lớp nhận xét.

(20)

4.Củng cố:2’

- Cho HS đọc bài trong SGK .

- Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua ?

- Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức .

5. Dặn dò:1’

- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Trường học thời Hậu Lê .

- Nhận xét tiết học .

- 3 HS đọc . - HS trả lời .

- HS cả lớp.

--- Ngày soạn: 10/4/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2020 Toán

Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số; Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.

2. KN: Áp dụng so sánh hai phân số cùng mẫu số vào làm bài tập đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

II. ĐD DH: BC.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1 - Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Kiểm tra HS làm BT1, 3(VBT).

- GV nhận xét, củng cố.

2 - Bài mới.

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). (1’) b. HD so sánh 2 PS có cùng MS. (8’)

*) Ví dụ

- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC

= 5

2 AB và AD =

5 3 AB.

+ Độ dài của đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn AB?

+ Độ dài của đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn AB?

+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.

+ Hãy so sánh độ dài

5

2 AB và

5 3 AB + Hãy so sánh

5 2

5 3

*) Nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhắc lại đầu bài.

- Học sinh quan sát hình vẽ.

- Hs nêu ý kiến.

+ 5

2 độ dài đoạn thẳng AB + 5

3 độ dài đoạn thẳng AB

+ AC ngắn hơn độ dài đoạn thẳng AD

+ 5

2 AB <

5 3 AB + 5

2 <

5 3

(21)

+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của 2 phân số

5 2

5 3?

+ Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng MS ta chỉ việc làm thế nào?

- Y/c Hs nêu lại cách so sánh 2 phân số cùng MS.

c. Thực hành 20’

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- HD HS chữa bài, yêu cầu giải thích cách làm.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 2:

a, GV hướng dẫn phần nhận xét (theo SGK)

b, Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải thích

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3:

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, Chốt lời giải đúng.

3- Củng cố, dặn dò: 3’

- GV hệ thống nội dung bài .

- Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau.

+ Mẫu số bằng nhau, tử số không bằng nhau, PS

5

2 có tử số bé hơn PS 5

3.

+ So sánh tử số: Tử số của phân số nào lớn hơn thì lớn hơn; Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.

- 3 học sinh nêu trước lớp

- HS nêu yêu cầu.

- 1HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét bài trên bảng.

Kết quả:

a, 7 3<

7 5; b,

3 4>

3 2; c,

8 7>

8 5; d, 11

2 <

11 9

- HS theo dõi, nêu nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích trước lớp.

2

1 < 1;

5

4 < 1;

3 7 > 1 5

6 > 1;

9

9 = 1 ;

7 12 > 1

- HS làm bài và chữa bài

5 1;

5 2;

5 3;

5 4

--- Tập đọc

Tiết 45: HOA HỌC TRÒ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

(22)

2. KN: Chú ý đọc đúng các từ: đóa, xòe, phơi phới, đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn. Trả lời đúng các câu hỏi.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DẠY-HỌC: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kiểm tra 4 Hs đọc thuộc lòng bài Chợ Tết và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, tuyên dương B. Dạy bài mới: 32’

1. GTB: Slide1

Hoa học trò chính là hoa phượng.Các em hãy cùng đọc, cùng tìm hiểu bài văn để thấy vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng dưới ngòi bút miêu tả rất tài tình của tác giả.

2. HD học sinh luyện đọc:

- Mời học sinh đọc cả bài - Giáo viên chia đoạn

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trước lớp - Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải

- Yêu cầu HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi

- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh.

- Đọc mẫu

3. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu học sinh đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?

- Ý đoạn 1 nêu lên gì?

+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt ?

- Ý đoạn 2 nêu lên gì?

- Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian ?

- 4 Học sinh thực hiện

- Quan sát tranh minh hoạ - HS đọc lại đầu bài

- 1 HS đọc cả bài.

- Bài chia 3 đoạn

- Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn (nhiều lần)

- HS đọc thầm phần Chú giải từ mới.

- HS luân phiên nhau đọc từng đoạn theo nhóm đôi

- Học sinh theo dõi.

- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Thấy màu hoa phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của nhiều học trò về mái trường .

1. Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.

+ Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm làm khắp thành phố rực lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối đỏ.

2. Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.

+ Lúc đầu, hoa phượng có màu đỏ nhạt.

Gặp mưa, hoa càng tươi. Dần dần số hoa sẽ tăng, màu hoa sẽ đỏ đậm dần theo

(23)

- Ý đoạn 3 nêu lên gì? ?

- Nội dung chính của bài là gì?

4. Đọc diễn cảm:

- Gọi Hs đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- GV đọc diễn cảm đoạn 1 Slide2 - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, bình chọn C. Củng cố - dặn dò: 2’

- Y/c Hs nêu ND, ý nghĩa bài.

- Chuẩn bị: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

thời gian.

3. Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo, đặc sắc của hoa phượng

* Bài văn tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

- Hs thực hiện

- HS luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm.

- Học sinh nhận xét, bình chọn

- 2 Học sinh nêu.

- Cả lớp chú ý theo dõi

Ngày soạn: 10/4/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2020 Toán

Tiết 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. KT: - Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.

2. KN: So sánh hai PS khác mẫu số đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐD DH: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV 1 - Kiểm tra bài cũ. (4p)

- Kiểm tra HS làm BT1,4 VBT.

- GV nhận xét, củng cố.

2 - Bài mới.

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). (1p)

b. HD hs so sánh 2 PS khác MS: (12p) - Nêu VD: So sánh 2 phân số 2

33

4. - Lấy 2 băng giấy như nhau.

- Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau. Lấy 2 phần tức là lấy ra 2

3

băng giấy.

- Chia băng giấy thứ 2 thành 4 phần bằng

HĐ của HS - Hs chia sẻ bài làm

- Nhắc lại đầu bài.

- Hs quan sát,nêu ý kiến.

3 2

4 3

(24)

nhau lấy ra 3 phần tức là 3

4 băng giấy.

+ Nhìn hình vẽ em có nx gì?

+ Hãy so sánh 2 phần này theo cách khác.

? Hãy so sánh số 2 phân số vừa tìm được?

- Kết luận:

3 2<

4 3

? Vậy muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm ntn?

- Gọi 2-3 hs nêu lại cách so sánh.

c. Thực hành: (18p) Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài- HD chữa bài.

- Nhận xét, chốt bài giải đúng.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- HD chữa bài.

- Nhận xét, chốt bài giải đúng.

Bài 3:

- HD: Quy đồng mẫu số số bánh của hai bạn rồi tiến hành so sánh

- Nhận xét, chốt bài giải đúng.

3- Củng cố - Dặn dò: (3p)

+ 3 2 <

4 3

+ Quy đồng mẫu số 2 phân số.

3

2= ;

12 8 4 3

4 2

x

x

4 3 =

12 9 3 4

3 3

x x

12 9 12

8 vì 8<9.

+ ….QĐMS 2 phân số đó rồi so sánh các tử số của 2 phân số mới.

- Nhắc lại.

- 1HS nêu yêu cầu.

- Hs làm vào vở

- HS nhận xét bài trên bảng.

a, Ta có:

4 3=

5 4

5 3

x x =

20 15

5 4=

4 5

4 4

x x =

20 16

Vì: 20 15 <

20 16 nên

4 3 <

5 4

b, 6 5 <

8

7; c,

5 2 >

10 3

- 1HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài vào nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

a, 10 6 =

2 : 10

2 : 6 =

5 3

5 3 <

5 4 nên

10 6 <

5 4

b, 4 3 >

12 6

+ Số bánh Mai ăn là

8 3 =

5 8

5 3

x x =

40

15 cái bánh.

+ Số bánh Hoa ăn là:

40 16 cái bánh.

Vì 15 < 16 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn.

(25)

- GV hệ thống nội dung bài . - Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

--- Kể chuyện

Tiết 22: CON VỊT XẤU XÍ

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.

2. KN: Kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến, kể hay, hấp dẫn.

3. TĐ: Gd lòng yêu thương, khiêm tốn.

II. ĐD DH: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: (4p)

- KT 2 HS kể lại câu chuyện giờ trước.

- Nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài b. GV kể chuỵên (8p)

- Lần 1: Giọng kể chậm rõ ràng.

- Lần 2: kể & kết hợp chỉ tranh (giải nghĩa từ khó).

- Lần 3: Kết hợp câu hỏi về ND truyện.

- Thực hiện theo y/c của GV.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS lắng nghe.

- HS vừa quan sát tranh vừa nghe và trả lời.

c. HDHDS kể chuyện trao đổi về ND ý nghĩa câu chuyện (20p)

* Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ câu chuyện theo trình tự đúng:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, gạch yêu cầu đề.

-GV đưa ra 4 bức tranh minh hoạ truyện không theo thứ tự câu chuyện (như SGK)

- Y/c HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện.

- Gọi HS tiếp nối phát biểu.

- 2 HS đọc thành tiếng.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát, suy nghĩ, nêu cách sắp xếp của mình kết hợp trình bày nội dung.

- Hs trả lời

+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp.

+ Tranh 2: Vịt mẹ dẫn con ra ao.

Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn và lẻ loi.

(26)

* Thi kể chuyện

- Cho HS trình bày kết quả.

- Cho HS thi kể câu chuyện.

- Gọi HS kể xong nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Gv đưa ra tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, khen những HS kể hay.

3- Củng cố, dặn dò: 3p

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- LH GDBVMT.

- Nhận xét giờ học.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện cho tiết KC sau.

+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con.

+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên

- 2 HS thi kể cả câu chuyện.

+ Câu chuyện có ý nghĩa ntn?

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Dựa vào tiêu chuẩn nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- HS ghi lại lời dặn của GV.

--- Luyện từ và câu

Tiết 44: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP

I. MỤC TIÊU:

1. KT: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).

2. KN: Tìm được các từ ngữ, đặt câu thuộc chủ đề đúng, nhanh.

3. TĐ: Gd lòng yêu thích môn học, yêu cái đẹp.

*GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.

II. ĐD DH: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1- Kiểm tra bài cũ: 4’

- YC hs đọc đoạn văn kể về một loại trái cây em thích có dùng câu kể Ai thế nào?

- GV nhận xét, tuyên dương.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu bài (ghi bảng). (1’) b. HD HS làm bài tập (28’) Bài tập 1,2 : - Gọi hs nêu yc BT

- Hs thực hiện.

- Nhắc lại đầu bài.

- Nêu yc bài tập.

(27)

- Y/c Hs làm bài

- Chiếu phiếu Bt của các nhóm.

- Nhận xét – tuyên dương.

Bài tập 3:

- Nêu yc bài tập.

- Gọi hs đặt câu với các từ vừa tìm được.

- GV nhận xét nhanh câu văn của hs.

Bài tập 4: - Gọi hs đọc yc bài tập.

- Cho hs tự làm vào VBT.

- Gọi Hs đọc bài làm - Nhận xét- chữa bài.

3- Củng cố - Dặn dò: 3’

- Hệ thống nội dung bài.

- N.xét giờ học.Chuẩn bị bài sau.

- Hs làm bài, chia sẻ bài làm

Bài 1: a. xinh, đẹp, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xẻo, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha…

b. thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, thướt tha, đậm đà, đôn hậu…

Bài 2: a. tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng tráng, hoành tráng,…

b. xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, thướt tha,…

- Nêu yc bài tập. Hs làm bài vào VBT.

- Hs đặt câu với các từ vừa tìm được.

VD: - Chị gái em rất dịu dàng.

- Mùa xuân xinh đẹp đã về.

- Nxét- bổ sung - Nêu yc bài tập.

- Hs làm bài vào VBT.

+ Mặt tươi như hoa.

+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.

- Nxét- bổ sung

--- Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.

+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.

+ Chế biến lương thực.

2.Kĩ năng: Hs nêu được hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.

3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.

II. ĐỒ DÙNG DH: Dùng phần mềm dạy học trực tuyến Microsoft Teams.

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Kiểm tra bài cũ:5’

- Kể tên một số dân tộc và những lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB?

- 2 HS trả lời - Nhận xét

(28)

- GV nhận xét B .Bài mới:28’

1. Giới thiệu bài

2 .Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.

- Y/c Hs đọc thầm HĐ1

- ĐBNB có những ĐK thuận lợi nào để trở thành vựa luá, vựa trái cây lớn nhất cả nước?

- Lúa gạo, trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở đâu?

- Quan sát các hình trong SGK trang 122, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐBNB?

- Nêu SP về SX nông nghiệp của người dân nơi đây?

3 . Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước.

- Yêu cầu Hs đọc thầm HĐ 2 và trả lơi câu hỏi - ĐK nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản?

- Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây?

- Thuỷ sản của ĐB được tiêu thụ ở những đâu?

- Gv đưa bài tập + ĐB lớn nhất + Đất đai màu mỡ

+ Khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào + Người dân cần cù lao động

-> Vựa lúa vựa trái cây lớn nhất cả nước.

C . Củng cố- dặn dò:3’

- Đọc phần bài học trong SGK trang 123 - Nhận xét tiết học

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS đọc thông tin SKG và trả lời

- Đất đai màu mỡ, thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.

- Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.

- Gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc, xay xát gạo và đóng bao, xuất khẩu

-Trồng lúa, cây ăn quả như dừa, chân châu, măng cụt.

bày trước lớp

- Vùng biển có nhiều cá, tôm và hải sản khác, mạng lứơi sông ngòi dày đặc.

- Cá tra, cá ba sa, tôm...

- Các phẩm được đưa đi tiêu thụ ở nhiều nơi trong nước và xuất khẩu.

- HS điền từ vào dấu chấm.

- 2 HS

---

Ngày soạn: 10/4/2020

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 17 tháng 4 năm 2020 Toán

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả cây cối, viết được một đoạn văn miêu miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.. KN: Nhận

KT: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lý, kết hợp các giác quan khi quan sát; Bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả

2. Cây cho ta trái ăn, tỏa bóng mát cho vườn em... Lúc đó mận ra trái nhỏ đang treo trên cành cây.. Tới giờ chơi, người em yêu quý nhất là cây bàng.Vì cây bàng đã cho

Ở trường học thân yêu của em, có rất nhiều cây che mát và làm đẹp sân trường nhưng em thích nhất là cây phượng vĩ. Thân phượng to như 2 cái cột

Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối T ập làm văn– Lớp 4 Bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối.. G D.. Tập

Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi

M: Từ xa nhìn lại, em thấy cây dừa cao to, xùm xòa. Thân cây được bao bọc bên ngoài bằng lớp vỏ cứng, sần sùi. Những tàu lá như đang dùng chiếc vĩ cầm của mình kéo

So sánh.. Các hình ảnh so sánh, nhân hóa đó có tác dụng làm cho bài văn miêu tả thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn và gần gũi với người đọc.. Các hình ảnh so sánh và nhân