• Không có kết quả nào được tìm thấy

TÀI LIỆU ÔN TẬP - GDCD 12 HK2 (2020-2021)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TÀI LIỆU ÔN TẬP - GDCD 12 HK2 (2020-2021)"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN A. LÝ THUYẾT

1. Các quyền tự do cơ bản của công dân

a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân:

b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của công dân c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

d. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín e. Quyền tự do ngôn luận

2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực hiện các quyền tự do cơ bản của công dân (KK HS tự học)

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

* Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân Câu 1. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân được quy định thành một nguyên tắc trong Bộ luật nào dưới đây của nước ta?

A. Luật Tố tụng dân sự. B. Luật Tố tụng hình sự.

C. Luật Hôn nhân và gia đình. D. Luật lao động.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không thuộc quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân?

A. Không ai được xâm phạm tới tính mạng, sức khỏe của người khác.

B. Không ai được xâm phạm tới tính danh dự, nhân phẩm của người khác.

C. Không ai được xâm phạm tới bí mật đời tư của người khác.

D. Không ai được làm thiệt hại tới danh dự, uy tín của người khác.

Câu 3. Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự?

A. Vu khống người khác. B. Bóc mở thư của người khác.

C. Tự ý vào chỗ ở của người khác. D. Bắt người không có lí do.

Câu 4. Hành vi đánh người gây thương tích xâm phạm đến

A. thân thể của công dân. B. tính mạng và sức khỏe của công dân.

C. danh dự của công dân. D. nhân phẩm của công dân.

Câu 5. Đánh người là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.

Câu 6. Hành vi nào dưới đây xâm phạm tính mạng, sức khỏe của người khác?

A. Tự tiện bắt người. B. Tự tiện giam giữ người.

C. Đánh người gây thương tích. D. Chửi mắng người khác.

Câu 7. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm?

A. Đi xe máy, gây tai nạn cho người khác.

B. Công an bắt giam nguời vì nghi là lấy trộm xe máy.

C. Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người.

D. Đe dọa giết người, làm chết người.

*

Câu 8. Mọi công dân có hành vi âm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác đều bị xử lí A. tại các phiên tòa lưu động. B. bằng cách sử dụng bạo lực.

C. theo quy định của pháp luật. D. thông qua chủ thể bảo trợ.

Câu 9. Hành động nào dưới đây không xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Mắng nhiếc, mạt sát người khác. B. Phê bình gay gắt đối với người khác.

C. Bịa đặt nói xấu, tung tin xấu người khác. D. Nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín.

(2)

Câu 10. Hành vi nào sau đây không xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?

A. Nói những điều không đúng sự thật về người khác.

B. Nhiều lần trêu chọc làm người khác bực mình.

C. Chửi bới, lăng mạ người khác khi họ xúc phạm mình.

D. Nói xấu về người khác.

Câu 11. Hành vi nào sau đây là xâm hại đến quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?

A. Làm tổn hại đến sức khỏe của người khác. B. Bóc mở thư của người khác.

C. Vào chỗ ở của người khác. D. Bắt người không có lí do chính đáng.

**

Câu 12. Nghi ngờ bạn X lấy cắp tiền của mình, Y đã chửi mắng X. Hành vi của Y xâm phạm đến quyền gì dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm và danh dự của công dân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

C. Quyền nhân thân của công dân.

D. Quyền đảm bảo bí mật đời tư của công dân.

Câu 13. X giả mạo facebook của bạn Y cùng lớp để đăng những tin không đúng sự thật về các bạn trong lớp. Hành vi của A đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm tinh thần của công dân.

D. Quyền sở hữu của công dân.

Câu 14. Vì ghen ghét Bình nên An tung tin xấu về Bình có liên quan đến việc mất tiền của một bạn trong lớp. Bạn An đã vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

C. bất khả xâm về chỗ ở của công dân D. bảo hộ về tính mạng của công dân.

Câu 15. Nghi ngờ con bò nhà bà B phá hỏng ruộng lúa nhà mình. Bà D đã chửi bới, xúc phạm và đánh đập con bà B do không trông coi bò cẩn thận. Hành vi này của bà D đã xâm phạm quyền

A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

B. bất khả xâm phạm về thân thể và tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về đời sống vật chất và tinh thần của công dân.

D. được đảm bảo an toàn tính mạng, sức khỏe của công dân.

Câu 16. Học sinh H xúc phạm học sinh T trước mặt nhiều bạn bè. Hành vi của H vi phạm quyền A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

* Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 17. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được hiểu là A. mọi người được quyền vào chỗ ở của người khác khi thấy cần thiết.

B. mọi người được tự do vào chỗ ở của người khác.

C. không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.

D. không ai được tự ý thay đổi chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.

Câu 18. Việc khám xét chỗ ở của công dân được thực hiện khi có

A. quyết định của lãnh đạo cơ quan của người đó làm việc. B. sự đồng ý của người thân của người đó.

C. quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. sự đồng ý của mọi người.

Câu 19. Trong trường hợp pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của công dân thì việc khám xét đó phải A. được tiến hành tùy tiện. B. được thực hiện tùy ý.

C. tuân theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định. D. tiến hành theo một trình tự nhất định.

Câu 20. Trường hợp nào dưới đây không được phép khám xét chỗ ở của công dân?

(3)

A. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở của người nào đó có công cụ để thực hiện tội phạm.

B. Khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội lẫn tránh ở đó.

C. Có căn cứ khẳng định chỗ ở của người đó có tài liệu liên quan đến vụ án.

D. Nghi ngờ chỗ ở của người đó có công cụ liên quan đến vụ án.

Câu 21. Khi phát hiện chỗ ở của người nào đó có chứa tội phạm đang bị truy nã thì chủ thể nào dưới đây có quyền khám xét?

A. Bất kì ai cũng có quyền khám xét.

B. Không ai có quyền khám xét.

C. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

D. Người phát hiện được quyền khám xét.

Câu 22. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Công an khám nhà ông A vì phát hiện ông A cất giữ súng dùng để gây án tại nhà.

B. Công an khám nhà dân vì phát hiện có tội phạm đang bị truy nã lẫn tránh ở đó.

C. Công an khám nhà dân vì có căn cứ khẳng định chỗ ở đó có chưa tang vật liên quan đến vụ án.

D. Công an khám nhà dân vào ban đêm và không lập biên bản.

Câu 23. Hành vi nào dưới đây không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A. Khám nhà người khác vì nghi ngờ người đó trộm đồ của mình.

B. Sang nhà hàng xóm để kiểm tra đường dây điện khi không có ai ở nhà.

C. Tự ý vào phòng người khác khi họ đi vắng.

D. Công an khám nhà tội phạm khi có lệnh của Viện Kiểm sát.

Câu 24. Hành vi nào dưới đây không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?

A.Ông H vào phòng anh D ở nhờ khi chưa có sự đồng ý của anh.

B. Anh T sang nhà hàng xóm tìm gà sổng chuồng khi không có ai ở nhà.

C. Công an khám nhà tội phạm khi có lệnh của thủ trưởng cơ quan điều tra.

D. Thấy nhà bạn không khóa cửa, bà H mở cửa vào chờ chủ nhà về.

Câu 25. Hành vi tự ý vào nhà hoặc phòng của người khác là xâm phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền bí mật đời tư của công dân.

B. Quyền tự do tuyệt đối của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.

Câu 26. Nghi ngờ ông A lấy cắp chiếc máy tính xách tay của mình, ông B cùng con trai tự ý vào nhà ông A khám xét. Hành vi này của bố con ông B đã xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.

B. Quyền được đảm bảo bí mật đời tư.

C. Quyền nhân thân của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 27. Bà H dựng xe máy ở trước cửa nhà nhưng quên mang túi xách vào nhà. Quay trở ra không thấy túi xách đâu bà đã hốt hoảng vì trong túi có hơn 5 triệu đồng và một chiếc điện thoại di động. Bà H nghi ngờ bé T lấy vì bé T đang chơi ở gần đó. Bà H sang nhà T đòi vào nhà khám xét nhưng bố bé T không đồng ý, ông cho rằng bà đã vu oan cho bé T. Mặc dù vậy nhưng bà H vẫn xông vào nhà lục soát. Hành vi của bà H đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật riêng tư.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.

Câu 28. Những ai dưới đây có quyền ra lệnh khám xét chỗ ở của công dân theo đúng quy định của pháp luật?

A. Công an xã, công an huyện, công an tỉnh.

B. Chủ tịch xã, chủ tịch huyện, chủ tịch tỉnh.

C. Người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật Tố tụng Hình sự.

D. Người có thẩm quyền theo quyết định của Ủy ban nhân dân Tỉnh.

* Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 29. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghiã là A. không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

(4)

B. thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật.

C. không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

D. không tổ chức nào có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân.

Câu 30. Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng

A. bảo đảm bí mật. B. sao kê đồng loạt.

C. kiểm soát nội dung. D. niêm yết công khai.

Câu 31. Pháp luật quy định: Người nào tự ý bóc, mở, tiêu hủy thư của người khác thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ có thể bị

A. cảnh cáo hoặc khiển trách.

B. khiển trách hoặc xử phạt dân sự.

C. kỉ luật hoặc xử phạt dân sự.

D. xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 32. Hành vi tự ý bóc mở, thu giữ thư của người khác

A. là vi phạm dân sự. B. chỉ bị phạt hành chính.

C. có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự. D. chỉ bị kỉ luật.

Câu 33. Trường hợp nào dưới đây không vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại điện tín?

A. Tự ý, bóc mở thư của người khác.

B. Tự ý tiêu hủy thư của người khác.

C. Cố ý giao nhằm thư của người này cho người khác.

D. Nhờ người khác viết thư giúp.

Câu 34. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại điện tín của công dân?

A. Nhờ người khác viết thư hộ.

B. Cho bạn bè đọc tin nhắn của người khác gửi cho mình.

C. Đọc trộm tin nhắn của người khác nhưng không nói cho ai biết.

D. Cung cấp cho người khác số điện điện thoại của bạn bè.

Câu 35. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện theo quy định của pháp luật và có quyết định của

A. Công an. B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

C. các tổ chức xã hội địa phương. D. thủ trưởng cơ quan.

* Quyền tự do ngôn luận.

Câu 36. Quyền tự do ngôn luận có nghĩa là

A. mọi người có quyền tự do nói những gì mà mình thích không ai được caams cản.

B. không ai được phép can thiệp tới phát ngôn của người khác.

C. công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề của đất nước.

D. không ai được quyền bác bỏ mọi ý kiến của người khác trong bất kì hoàn cảnh nào.

Câu 37. Hành vi nào dưới đây không thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Tích cực nêu ý kiến mỗi khi nhà nước ban hành dự thảo luật và tổ chức trưng cầu ý dân.

B. Không lắng nghe ý kiến phát biểu của cấp dưới trong cuộc họp.

C. Viết bài, đăng báo để bài tỏ quan điểm của mình về những vấn đề chính trị, xã hội.

D. Viết suy nghĩ cá nhân của mình trên mạng xã hội về các vấn đề chính trị, xã hội mà không xâm hại đến quy tắc quản lí nhà nước.

Câu 38. Quyền tự do ngôn luận là việc công dân được thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. tự do phát biểu ở bất cứ nơi nào, về bất cứ vấn đề gì mình muốn.

B. tự tập trung đông người để nói tất cả những gì mình muốn chia sẻ.

C. trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họp.

D. tự do tuyệt đối trong việc phát biểu ý kiến ở bất cứ đâu.

Câu 39. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa của đất nước. Khẳng định này đề cập đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

(5)

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về đời sống tinh thần.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 40. Trong các quyền dưới đây, quyền nào là quyền tự do cơ bản của công dân?

A. Quyền tham gia bầu cử, ứng cử. B. Quyền bình đẳng trong lao động.

C. Quyền khiếu nại, tố cáo. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 41. Quyền nào dưới đây không phải là quyền tự do cơ bản của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận.

B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. Quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 42. Thương con gái mình là chị M bị chồng là anh K đánh trọng thương phải nhập viện điều trị một tháng, ông N nhờ anh T đến nhà dọa nạt con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh K ngã gãy tay nên anh T bị ông P bố anh K áp giải đến cơ quan công an. Những ai dưới đây vi phạm không quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?

A. Anh K và ông N. B. Anh K và ông P.

C. Chị M, ông N và anh K. D. Chị M, ông N và ông P.

Câu 43. Trong cuộc họp của công ty, ông B là Tổng giám đốc đã ngắt lời không cho chị N phát biểu phê bình chủ tịch công đoàn. Khi anh A đang trình bày ý kiến ủng hộ quan điểm của chị N thì bị ông H là Phó Tổng giám đốc ra lệnh cho anh M là nhân viên bảo vệ ngoài hội trường buộc anh A phải ra khỏi cuộc họp. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Ông B, ông H và anh M. B. Ông H và anh M.

C. Ông B và ông H. D. Ông B, ông H và chị N.

Câu 44. Thương con gái mình là chị M bị chồng là anh K đánh trọng thương phải nhập viện điều trị một tháng, ông N nhờ anh T đến nhà dọa nạt con rể. Trong lúc hai bên tranh cãi, anh T đẩy anh K ngã gãy tay nên anh T bị ông P bố anh K áp giải đến cơ quan công an. Những ai dưới đây vi phạm không quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe?

A. Anh K và ông P. B. Anh K và ông N.

C. Chị M, ông N và ông P. D. Chị M, ông N và anh K.

Câu 45. Nghi ngờ chị D viết bài nói xấu mình trên mạng xã hội nên ông H là Chủ tịch xã đã ngăn cản chị D phát biểu trong cuộc họp Hội đồng nhân dân. Thấy vậy, anh M lên tiếng bảo vệ chị D nhưng bị ông K chủ tọa cuộc họp ngắt lời không cho phát biểu. Chứng kiến sự việc, chị P rủ bà T ngồi bên cạnh bỏ họp cùng ra về. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Ông H, ông K và chị P. B. Ông H, ông K và chị D.

C. Chị P và bà T. D. Ông H và ông K.

Câu 46. Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B là cán bộ chức năng đã lập biên bản tịch thu tang vật. Anh M đã quyết liệt chống đối nên anh B đẩy anh M ngã gãy tay. Để trả thù, ông T bố anh M thuê anh K bắt cóc cháu N con gái anh B. Vì bị nhốt và bỏ đói trong kho chứa đồ của anh K suốt hai ngày, cháu N kiệt sức phải nhập viện điều trị. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Anh M và anh B. B. Ông T, anh M và anh B.

C. Anh M và ông T. D. Anh B, ông T và anh K.

(6)

BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ A. LÝ THUYẾT

1. Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu

* TÀI LIỆU THAM KHẢO:

LUẬT

BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN 2015 Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.

Điều 1. Nguyên tắc bầu cử

Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

* Nguyên tắc phổ thông

Pháp luật bầu cử của các nước đều khẳng định, nguyên tắc phổ thông đầu phiếu là một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ bầu cử. Nguyên tắc phổ thông đầu phiếu trong bầu cử bảo đảm để mọi công dân không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, (trừ những người mất trí hay những người bị tước quyền bầu cử trên cơ sở của pháp luật), đến tuổi trưởng (đủ 18 tuổi) thành đều được trao quyền bầu cử.

*

Nguyên tắc bình đẳng

Bình đẳng trong bầu cử là nguyên tắc nhằm bảo đảm để mọi công dân đều có cơ hội ngang nhau tham gia bầu cử, nghiêm cấm mọi sự phân biệt dưới bất cứ hình thức nào.

+ Nội dung của nguyên tắc bình đẳng là mỗi cử tri có một phiếu bầu đối với một cuộc bầu cử và giá trị phiếu bầu như nhau không phụ thuộc vào giới tính, địa vị xã hội, sắc tộc, tôn giáo,... Nguyên tắc này được thể hiện trong các quy định của pháp luật về quyền bầu cử và ứng cử của công dân.

+ Nội dung nguyên tắc bình đẳng: Mỗi cử tri chỉ được ghi tên vào danh sách cử tri ở một nơi cư trú; Mỗi ứng cử viên chỉ được ghi tên ứng cử ở một đơn vị bầu cử; Mỗi cử tri chỉ được bỏ một phiếu bầu.

+ Nguyên tắc bình đẳng còn đòi hỏi phải có sự phân bổ hợp lý cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu để bảo đảm tiếng nói đại diện của các vùng, miền, địa phương, các tầng lớp xã hội, các dân tộc thiểu số và phụ nữ phải có tỷ lệ đại biểu thích đáng.

*Nguyên tắc trực tiếp

- Bầu cử trực tiếp có nghĩa là cử tri trực tiếp thể hiện ý chí của mình qua lá phiếu, cử tri trực tiếp bầu ra đại biểu của mình chứ không qua một cấp đại diện cử tri nào.

- Nguyên tắc bầu cử trực tiếp đòi hỏi cử tri không được nhờ người bầu hộ, bầu thay hoặc bầu bằng cách gửi thư. Cử tri tự bỏ lá phiếu bầu vào hòm phiếu. Trường hợp cử tri không thể tự viết phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ, nhưng phải tự mình bỏ phiếu; người viết hộ phải bảo đảm bí mật phiếu bầu của cử tri; nếu cử tri vì tàn tật không tự bỏ phiếu được thì nhờ người khác bỏ phiếu vào hòm phiếu.

- Trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi ở của cử tri để cử tri nhận phiếu bầu và thực hiện các thủ tục bỏ phiếu.

*

Nguyên tắc bỏ phiếu kín

- Nguyên tắc bỏ phiếu kín thể hiện ở việc loại trừ sự theo dõi và kiểm soát từ bên ngoài đối với việc thể hiện ý chí (sự bỏ phiếu) của cử tri. Mục đích của nguyên tắc này là nhằm đảm bảo tự do đầy đủ sự thể hiện ý chí của cử tri.

(7)

- Để bảo đảm khách quan trong việc lựa chọn của cử tri, các nước thường quy định việc bỏ phiếu kín. Ví dụ: Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân nước ta quy định việc bầu cử đại biểu Quốc hội được tiến hành bằng cách bỏ phiếu kín.

- Theo nguyên tắc này, cử tri bầu ai, không bầu ai đều được bảo đảm bí mật. Khi cử tri viết phiếu bầu không ai được đến gần, kể cả cán bộ, nhân viên các tổ chức phụ trách bầu cử; không ai được biết và can thiệp vào việc viết phiếu bầu của cử tri. Cử tri viết phiếu bầu trong buồng kín và bỏ phiếu vào hòm phiếu.

Điều 2. Tuổi bầu cử và tuổi ứng cử

Tính đến ngày bầu cử được công bố, công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của Luật này.

Điều 5. Ngày bầu cử

Ngày bầu cử phải là ngày chủ nhật và được công bố chậm nhất là 115 ngày trước ngày bầu cử.

* Sưu tầm:

Hỏi. Việc lập danh sách cử tri được tiến hành theo những nguyên tắc nào?

- Mọi công dân có quyền bầu cử đều được ghi tên vào danh sách cử tri và được phát thẻ cử tri, trừ trường hợp người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, người bị kết án tử hình đang trong thời gian chờ thi hành án, người đang chấp hành hình phạt tù mà không được hưởng án treo, người mất năng lực hành vi dân sự thì không được ghi tên vào danh sách cử tri.

- Mỗi công dân chỉ được ghi tên vào một danh sách cử tri ở nơi mình thường trú hoặc tạm trú.

Hỏi. Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo những nguyên tắc nào?

- Mỗi cử tri có quyền bỏ một phiếu bầu đại biểu Quốc hội và bỏ một phiếu bầu đại biểu Hội đồng nhân dân tương ứng với mỗi cấp Hội đồng nhân dân.

- Cử tri phải tự mình đi bầu cử, không được nhờ người khác bầu cử thay, trừ các trường hợp sau:

+ Cử tri không thể tự viết được phiếu bầu thì nhờ người khác viết hộ, nhưng phải tự mình bỏ phiếu; người viết hộ phải bảo đảm bí mật phiếu bầu của cử tri. Trường hợp cử tri vì khuyết tật không tự bỏ phiếu được thì nhờ người khác bỏ phiếu vào hòm phiếu.

+ Trong trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, khuyết tật không thể đến phòng bỏ phiếu được thì Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở, chỗ điều trị của cử tri để cử tri nhận phiếu bầu và thực hiện việc bầu cử. Đối với cử tri là người đang bị tạm giam, người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc mà trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc không tổ chức khu vực bỏ phiếu riêng hoặc cử tri là người đang bị tạm giữ tại nhà tạm giữ thì Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc để cử tri nhận phiếu bầu và thực hiện việc bầu cử.

- Khi bầu cử phải xuất trình thẻ cử tri.

- Khi cử tri viết phiếu bầu, không ai được xem, kể cả thành viên Tổ bầu cử.

- Nếu viết hỏng, cử tri có quyền đổi phiếu bầu khác.

- Khi cử tri bỏ phiếu xong, Tổ bầu cử có trách nhiệm đóng dấu “Đã bỏ phiếu” vào thẻ cử tri. Mọi người phải tuân theo nội quy phòng bỏ phiếu.

Hỏi. Thời gian bỏ phiếu được thực hiện như thế nào?

- Việc bỏ phiếu bắt đầu từ bảy giờ sáng đến bảy giờ tối cùng ngày. Tùy tình hình địa phương, Tổ bầu cử có thể quyết định cho bắt đầu việc bỏ phiếu sớm hơn nhưng không được trước năm giờ sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng không được quá chín giờ tối cùng ngày.

- Trước khi bỏ phiếu, Tổ bầu cử phải kiểm tra hòm phiếu trước sự chứng kiến của cử tri.

- Việc bỏ phiếu phải được tiến hành liên tục. Trong trường hợp có sự kiện bất ngờ làm gián đoạn việc bỏ phiếu thì Tổ bầu cử phải lập tức niêm phong hòm phiếu, tài liệu liên quan trực tiếp đến cuộc bầu cử, kịp thời báo cáo cho Ban bầu cử, đồng thời phải có những biện pháp cần thiết để việc bỏ phiếu được tiếp tục.

HỎI: người đang bị tạm giam có quyền bầu cử không?

(8)

Người đang bị tạm giam để điều tra trong vụ án hình sự vẫn có quyền bầu cử. Đây là một quy định mới được ghi nhận trong Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 25-6-2015.

2. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội

*TÀI LIỆU THAM KHẢO:

LUẬT

TRƯNG CẦU Ý DÂN (2015) Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Trưng cầu ý dân là việc Nhà nước tổ chức để cử tri cả nước trực tiếp biểu quyết bằng hình thức bỏ phiếu quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước theo quy định của Luật này.

2. Đề nghị trưng cầu ý dân là việc cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định của Luật này đề xuất vấn đề cần trưng cầu ý dân để Quốc hội xem xét, quyết định.

3. Phiếu trưng cầu ý dân là phiếu theo mẫu do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định, trong đó ghi rõ nội dung trưng cầu ý dân để sử dụng trong từng cuộc trưng cầu ý dân.

4. Cử tri là người có quyền bỏ phiếu trưng cầu ý dân theo quy định của Luật này.

Điều 4. Nguyên tắc trưng cầu ý dân

1. Bảo đảm để Nhân dân trực tiếp thể hiện ý chí của mình trong việc quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước; tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường đồng thuận xã hội.

2. Thực hiện nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín khi trưng cầu ý dân.

3. Việc trưng cầu ý dân phải được tiến hành theo trình tự, thủ tục do Luật này quy định.

Điều 5. Người có quyền bỏ phiếu trưng cầu ý dân

Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đủ mười tám tuổi trở lên tính đến ngày trưng cầu ý dân có quyền bỏ phiếu để biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật này.

Điều 6. Các vấn đề trưng cầu ý dân

Quốc hội xem xét, quyết định trưng cầu ý dân về các vấn đề sau đây:

1. Toàn văn Hiến pháp hoặc một số nội dung quan trọng của Hiến pháp;

2. Vấn đề đặc biệt quan trọng về chủ quyền, lãnh thổ quốc gia, về quốc phòng, an ninh, đối ngoại có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của quốc gia;

3. Vấn đề đặc biệt quan trọng về kinh tế - xã hội có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của đất nước;

4. Vấn đề đặc biệt quan trọng khác của đất nước.

Điều 7. Phạm vi tổ chức trưng cầu ý dân

Trưng cầu ý dân được thực hiện trong phạm vi cả nước.

3. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân

4. Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các quyền dân chủ của công dân. (KK tự học)

* Chú ý:

HS biết thực hiện các quyền bầu cử, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội, quyền khiếu nại, tố cáo. Cụ thể là:

- Biết cách thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân khi đủ 18 tuổi.

- Biết phát biểu đóng góp ý kiến trực tiếp hoặc qua viết bài gửi các phương tiện thông tin đại chúng về những vấn đề của đất nước, của địa phương.

- Biết đóng gop ý kiến tham gia xây dựng trường, lớp qua các cuộc họp lớp, trường; đóng góp ý kiến vào xây dựng các văn bản pháp luật liên quan đến HS như: Luật Giáo dục khi nhà nước trưng cầu ý dân,…

- Biết cách khiếu nại khi có hành vi vi phạm từ phía cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền. Biết cách tố cáo khi phát hiện thấy những hành vi vi phạm PL trong các lĩnh vực của cuộc

(9)

sống như ở khu dân cư, nơi công cộng,…( VD: tố cáo hành vi vi phạm quyền trẻ em; tố cáo với cơ quan công an về các ổ tiêm chích ma túy, về hành vi tham nhũng, buôn lậu, trốn thuế,…).

Phân biệt được nhứng hành vi thực hiện đúng và không đúng các quyền dân chủ của công dân:

- Những hành vi thực hiện đúng quyền dân chủ:

+ Gửi đơn khiếu nại đến đúng tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi bị vi phạm;

+ Tố cáo khi thấy có sự vi phạm PL;

+ Phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp, khu dân cư; đi bỏ phiếu khi đủ tuổi quy định.

……….

- Những hành vi thực hiện không đúng quyền dân chủ của công dân:

+ Bỏ phiếu thay người khác;

+ Trù dập người tố cáo;

+ Không giải quyết khiếu nại khi có đơn;

+ Góp ý kiến thiếu xây dựng đối với đại biểu Hội đồng nhân dân;

………..

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

* Quyền bầu cử, ứng cử của công dân.

Câu 1. Trong lĩnh vực chính trị, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước đã thể hiện quyền

A. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. bầu cử và ứng cử.

C. khiếu nại tố cáo. D. thảo luận, tham gia ý kiến.

Câu 2. Hiến pháp nước ta quy định độ tuổi tham gia bầu cử của công dân là

A. đủ 16 tuổi trở lên. B. đủ 17 tuổi trở lên.

C. đủ 18 tuổi trở lên. D. đủ 19 tuổi trở lên.

Câu 3. Hiến pháp nước ta quy định độ tuổi tham gia ứng cử của công dân là

A. đủ 18 tuổi trở lên. B. đủ 19 tuổi trở lên.

C. đủ 20 tuổi trở lên. D. đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 4. Theo luật bầu cử, quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?

A. Bình đẳng, trực tiếp, tự do, nghiêm túc.

B. Phổ thông, trực ,tiếp, bình đẳng, nghiêm túc.

C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

D. Phổ thông, bình đẳng, tự do, bỏ phiếu kín.

Câu 5. Để thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở địa phương, nhân dân đã thực hiện quyền A. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. khiếu nại, tố cáo.

C. đóng góp ý kiến. D. bầu cử, ứng cử.

Câu 6. Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân, thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức

A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp.

C. quyền tự do. D. quyền tự do ngôn luận.

Câu 7. Quyền bầu cử và ứng cử là hình thức dân chủ trong lĩnh vực nào dưới đây?

A. Xã hội. B. Văn hóa.

C. Văn hóa – xã hội. D. Chính trị.

*

Câu 8. Cơ quan nào dưới đây đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân?

A. Hội đồng nhân dân và Tòa án. B. Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

C. Viện kiểm sát và Hội đồng nhân dân. D. Ủy ban nhân dân và Hội đồng nhân dân.

Câu 9. Pháp luật quy định trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?

(10)

A. Người tàn tật. B. Người đau ốm.

C. Người đang bị phạt tù. D. Người già yếu.

Câu 10. Trường hợp nào dưới đây được thực hiện quyền bầu cử theo quy định của pháp luật?

A. Người nước ngoài làm việc tại VN. B. Người mất năng lực hành vi dân sự.

C. Người tàn tật, già yếu. D. Người đang phải chấp hành hình phạt tù.

Câu 11. Trường hợp nào dưới đây được thực hiện quyền ứng cử?

A. Người đang bị khởi tố về hình sự.

B. Người đang phải chấp hành bản án.

C

. Người có đủ năng lực được cử tri tín nhiệm.

D. Người đã chấp hành xong bản án nhưng chưa xóa án.

Câu 12. Nhà nước ta đảm bảo cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là đảm bảo

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể, danh dự, nhân phẩm của công dân.

B. quyền công dân, quyền con người và quyền được phát triển của công dân.

C. quyền tự do, dân chủ của công dân.

D. là cơ hội để công dân phát huy tài năng, phẩm chất, năng lực của bản thân.

Câu 13. Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng quy định của PL?

A. Nhờ người thân viết phiếu bầu và bỏ phiếu hộ.

B. Trực tiếp viết phiếu bầu và bỏ phiếu.

C. Viết phiếu bầu, dán kín gửi qua đường bưu điện.

D. Đề nghị những người trong tổ bầu cử viết phiếu bầu và bỏ phiếu hộ.

**

Câu 14. Bà A bị tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu được nên Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của bà A để bà nhận phiếu và tiến hành bầu cử đã thể hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Tự do.

Câu 15. Anh A bận việc gia đình nên đã nhờ anh B là hàng xóm đi bỏ phiếu hộ. Việc làm của anh A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bình đẳng. B. Trực tiếp. C. Phổ thông. D. Dân chủ.

Câu 16. Theo nguyên tắc nào dưới đây thì mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm?

A. Bình đẳng. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Phổ thông.

Câu 17. Việc Pháp luật nước ta hạn chế một số trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử nhằm A. đảm bảo tính chuẩn mực. B. đảm bảo tính khuôn mẫu.

C. đảm bảo tính công bằng. D. đảm bảo tính an toàn.

Câu 18. Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào dưới đây trong bầu cử?

A. Bình đẳng. B. Trực tiếp. C. Phổ thông. D. Dân chủ.

***

*Câu 19. Khi đang giúp chồng bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh thì chị A phát hiện anh D có hành vi gian lận phiếu bầu, chị A đã kể cho bạn thân của mình là anh H và anh T nghe. Vốn mâu thuẫn với D nên H lập tức đăng tin đồn thất thiệt bôi nhọ D trên trang cá nhân, còn anhT nhắn tin tống tiền D.

Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Chộng chị A, anh D và anh H. B. Vợ chồng chị A và anh D.

C. Vợ chồng chị A, anh D, H và T. D. Chị A, anh D và anh H.

(11)

*Câu 20. Chị H đã giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?

A. Anh T và chị H. B. Chị H và nhân viên S.

C. Anh T, chị H và nhân viên S. D. Chị H, cụ M và nhân viên S.

* Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

* Quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 1. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền dân chủ cơ bản của công dân, đây chính là các quyền gắn liền với việc thực hiện

A. dân chủ trực tiếp. B. dân chủ gián tiếp.

C. quyền tự do. D. quyền tự do ngôn luận.

Câu 2. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở được thực hiện theo cơ chế A. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

B. dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.

C. dân bàn, dân làm, dân giám sát, dân theo dõi.

D. dân quyết định, dân làm, dân kiểm tra.

Câu 3. Những chủ trương, chính sách của Đảng và NN trước khi đưa vào thực hiện phải thông báo rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng để

A. dân biết. B. dân bàn. C. dân làm. D. dân kiểm tra.

Câu 4. Công dân thực hiện quyền tố cáo theo hình thức dân chủ

A. trực tiếp. B. gián tiếp.

C. công khai. D.tập trung.

Câu 5. Mục đích của quyền khiếu nại nhằm A. chia sẻ thiệt hại của người khiếu nại.

B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.

C. phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật D. ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 6. Hiến pháp 2013 qui định, chủ thể có thể thực hiện quyền khiếu nại là A. cá nhân và tổ chức. B. mọi công dân.

C. cán bộ công chức. D. cơ quan nhà nước.

Câu 7. Công dân tham gia thảo luận các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân thể hiện quyền

A. trình bày ý kiến với Nhà nước. B. đóng góp ý kiến với Nhà nước.

C. tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. D. kiểm tra, kiểm soát Nhà nước.

Câu 8. Ở phạm vi cả nước, nhân dân có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là

A. thảo luận đóng góp ý kiến và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.

B. trực tiếp bàn bạc, giải quyết các vấn đề chính trị xã hội khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.

C. trực tiếp kiểm tra, giám sát các vến đề trọng đại của các cơ quan quyền lực Nhà nước.

D. trực tiếp thảo luận, biểu quyết và thực hiện các vấn đề trọng đạikhi nhà nước yêu cầu dân.

Câu 9. Công dân được góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nước thông qua quyền A. tự do tiến hành hoạt động kinh doanh. B. tham gia các hoạt động xã hội.

C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. tham gia vào bộ máy nhà nước.

Câu 10. Mục đích của tố cáo là

A. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật.

B. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. xâm hại đến quyền tự do công dân.

D. khôi phục danh dự.

(12)

Câu 11. Hoạt động lấy ý kiến nhân dân trong công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư tại địa phương được thể hiện trong nội dung nào của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở?

A. Những việc phải thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã giám sát kiểm tra.

*

Câu 12. Cơ chế “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền bầu cử và ứng cử. B. Quyền khiếu nại và tố cáo.

C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền học tập và sáng tạo.

Câu 13. Công dân, cơ quan, tổ chức khi thực hiện quyền khiếu nại được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền

A. thay đổi quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật.

B. xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật.

C. điều chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật.

D. hủy bỏ quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật.

Câu 14. Trường hợp nào sau đây thực hiện đúng quyền tố cáo của công dân?

A. Tố cáo chủ doanh nghiệp trả lương thấp hơn hợp đồng.

B. Tố cáo chủ doanh nghiệp vô cớ cho nghỉ việc.

C. Tố cáo chủ doanh nghiệp đánh đập người lao động.

D. Tố cáo chủ doanh nghiệp ưu tiên cho lao động nữ.

Câu 15. Người nào dưới đây có quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội?

A. Người sống ở Việt Nam. B. Mọi công dân.

C. Công dân 18 tuổi. D. Cán bộ công chức.

Câu 16. Trường hợp nào dưới dây được sử dụng quyền khiếu nại?

A. Chứng kiến một vụ đưa hối lộ cho các bộ.

B. Nhận giấy báo đền bù nhà thấp hơn quyết định.

C. Phát hiện một nhóm người đang buôn ma túy.

D. Người sử dụng lao động đánh đập người lao động.

Câu 17. Nhân dân biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín tại các buổi họp về những vấn đề địa phương để công dân thực hiện quyền

A. bày tỏ ý kiến quan điểm của mình. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

C. tham gia bầu cử của công dân. D. kiến nghị với cán bộ địa phương.

Câu 18. Pháp luật quy định thời gian giải quyết khiếu nại và tố cáo là

A. không giới hạn thời gian khi giải quyết. B. có thời hạn theo quy định của pháp luật.

C. thời gian nhất định có thể thực hiện được. D. thời gian do người giải quyết quy định.

**

Câu 19. Trường THPT X đã lấy ý kiến của cán bộ, công chức về Luật giáo dục. Trong trường hợp này, cán bộ công chức trường đã thực hiện quyền tham gia

A. hoàn thiện văn bản luật. B. viết pháp luật cùng Nhà nước.

C. quản lí nhà nước và xã hội. D. ý kiến về các quy định trong luật.

Câu 20. Chị H dạy hợp đồng cho trường THPT X. Sau khi nghỉ thai sản vào trường dạy, chị nhận được quyết định chấm dứt hợp đồng vì trường đã bố trí đủ giáo viên. Trong trường hợp này, chị H cần thực hiện quyền nào dưới đây để bảo vệ quyền lợi cho mình?

A. Quyền khiếu nại. B. Quyền tố cáo

C. Quyền kiến nghị. D. Quyền tự do ngôn luận.

(13)

Câu 21. Bộ giáo dục đã lấy ý kiến nhân dân trong cả nước về phương án thi THPTQG năm 2017.

Điều đó thể hiện quyền

A. tranh luận của người dân. B. tham gia quản lý nhà nước, xã hội.

C. quyết định của mọi người. D. xây dựng Nhà nước pháp quyền.

Câu 22. Nhà nước sửa đổi Bộ Luật Dân sự cho phù hợp với thực tế. Theo em, chủ thể nào sau đây có quyền tham gia đóng góp ý kiến?

A. Người có thẩm quyền. B. Chủ tịch Quốc hội.

C. Mọi công dân. D. Người làm luật.

Câu 23. Chị K nhân viên của công ty X có hai lần đi trễ nên đã bị đã bị Giám đốc công ty kỉ luật với hình thức hạ bậc lương. Không đồng ý với quyết định của giám đốc chị K có thể

A. viết đơn đề nghị giám đốc sửa lại. B. gởi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên.

C. gởi đơn tố cáo đến cơ quan trên. D. gởi đơn khiếu nại đến Giám đốc.

Câu 24. Phường T sau khi họp dân trao đổi, bàn bạc, biểu quyết về việc mở rộng đường trong đó nhân dân đóng góp một phần kinh phí. Việc này thể hiện nhân dân phường có quyền

A. tự do ngôn luận và biểu quyết. B. tham gia xây dựng địa phương.

C. tham gia xây dựng nhà nước và xã hội. D. quyết định công việc địa phương.

Câu 25. Chi X phát hiện đồng nghiệp mình là chị Y đã dùng dép đánh vào đầu trẻ. Chị X đã dùng điện thoại quay lại sau đó báo cho lãnh đạo trường giải quyết. Trong trường hợp này, chị X đã thực hiện quyền

A. khiếu nại. B. tố cáo.

C. tự do. D. khai báo.

*Câu 26. Đang khai thác trộm gỗ trong rừng, anh T bị hai cán bộ kiểm lâm H và K đi tuần tra phát hiện. Trong lúc cán bộ H lập biên bản thì cán bộ K nhận hối lộ của T và đề nghị cán bộ H bỏ qua chuyện này. Cán bộ H cần sử dụng quyền nào dưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?

A. Điều tra. B. Khiếu nại. C. Phán quyết. D. Tố cáo.

***

*Câu 27. Trong cuộc họp tổng kết của xã X, kế toán M từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông k yêu cầu được chất vấn trực tiếp kế toán nhưng bị Chủ tich xã ngăn cản.

Chủ thể nào dưới đây vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Chủ tịch xã và ông K. B. Người dân xã X và ông K.

C. Chủ tịch và người dân xã X. D. Kế toán M, ông K và người dân xã X.

Câu 28. Cơ sở chế biến thủy sản X đã chất thải chưa qua xử lí ra môi ảnh hưởng đến học sinh trường tiểu và các hộc dân gần đó. Trước hành vi của cơ sở chế biến thủy sản X, công dân có thể sử dụng quyền nào để ngăn chặn hành vi trên theo quy định pháp luật?

A. Nói với ba mẹ chuyển trường khác học. B. Học bình thường và không quan tâm.

C. Tố cáo việc làm cơ sở sản xuất X. D. Phản ánh trực tiếp với giáo viên.

*Câu 29. Cùng nhau đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân bị tai nạn giao thông liên hoàn nghiêm trọng, lập tức sinh viên T đưa điện thoại của mình cho sinh viên K quay video. Sau đó sinh viên T bám theo anh B tống tiền. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa khiến sinh viên T hoảng loạn tinh thần. Hành vi của nghững người nào sau đây cần bị tố cáo?

A. Vợ chồng anh B, sinh viên K và T. B. Anh B, sinh viên K và T.

C. Vợ chồng anh B và sinh viên K. D. Vợ chồng anh B và sinh viên T.

Câu 30. Tại cuộc họp bàn về việc xây dựng đường liên thôn của xã, chị M không tán thành ý kiến của chị K đề cử chị S làm tổ trưởng tổ giám sát. Tuy nhiên, chị S vẫn được bầu làm tổ trưởng và sau đó giới thiệu người thân của mình vào tổ này nên bị bà Q quyết liệt phản đối. Khi đó, ông N chủ tọa cuộc

(14)

họp yêu cầu bà Q dừng phát biểu khiến bà bực tức rủ chị M bỏ họp ra về. Những ai dưới đây đã thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Ông N, chị M và chị S. B. Chị K, chị S, chị M và bà Q.

C. Chị K, bà Q, ông N và chị M. D. Chị K, chị M và ông N.

Câu 31. Tại một điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp, biết cụ Q là người không biết chữ, ại biểu ông B tổ trưởng tổ bầu cử đã phân công anh T giúp cụ viết phiếu bầu theo ý của cụ. Phát hiện chị H và chồng là anh A bàn bạc, thống nhất rồi cùng viết hai phiếu bầu giống nhau, anh T đề nghị hai người nên thể hiện chính kiến của riêng mình, nhưng chị H vẫn bỏ hai phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Anh A, chị H, ông B và anh T. B. Anh T, anh A và chị H.

C. Anh A, chị H và cụ Q. D. Anh A, chị H và ông B.

Câu 32. Anh B là cảnh sát giao thông đề nghị chị A đưa cho anh ba triệu đồng để bỏ qua lỗi chị đã điều khiển xe ô tô vượt quá tốc độ quy định. Vì bị chị A từ chối, anh B đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà chị không vi phạm. Sau đó, chị A phát hiện vợ anh B là chị N đang công tác tại sở X nơi anh D chồng mình làm giám đốc nên chị đã xúi giục chồng điều chuyển công tác chị N. Đúng lúc anh D vừa nhận của anh K năm mươi triệu đồng nên đã chuyển chị N đến công tác ở vùng khó khăn hơn rồi bổ nhiệm anh K vào vị trí của chị. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Anh B và anh D. B. Anh D, chị A và anh K.

C. Anh B, chị A và anh D. D. Anh B và chị A.

Câu 33. Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, anh T bị đau chân nên sau khi tự viết phiếu bầu rồi nhờ anh N giúp mình bỏ phiếu vào hòm phiếu nhưng bị anh N từ chối. Chị H đã nhận lời giúp anh T và phát hiện anh T bầu cho đối thủ của mình. Chị H nhờ và được anh T đồng ý sửa lại phiếu theo ý của chị rồi chị bỏ phiếu đó vào hòm phiếu. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử bỏ phiếu kín?

A. Anh T, chị H và anh N. B. Anh N và chị H.

C. Anh T và chị H. D. Anh T và anh N.

Câu 34. Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý kiến của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới đây không vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

A. Chị M, anh H và ông B. B. Anh H, anh K và anh T.

C. Chị M, anh H và anh K. D. Chị M, anh K và ông B.

(15)

BÀI 8: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN A LÝ THUYẾT

1.Quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân a. Quyền học tập của công dân

b. Quyền sáng tạo của công dân

(Chú ý: Quyền sáng tạo của công dân bao gồm hai loại:

- Quyền nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, phát minh, sáng chế, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất.

VD: Kĩ sư nông nghiệp nghiên cứu tìm ra thuốc bảo vệ thực vật; Nông dân nghiên cứu chế tạo ra máy cắt lúa; máy bóc lạc, cải tiến kĩ thuật trong sản xuất hàng hóa ....

- Quyền sáng tác văn học, nghệ thuật, khoa học. VD: Công dân A viết một bài gửi đăng trên báo Giáo dục và Thời đại – A đã thực hiện quyền tác giả; Học sinh viết bài gửi đăng báo Hoa học trò, logo biểu trưng, ...)

c. Quyền được phát triển của công dân

2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân (KK tự học)

3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm thực hiện các quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân

a. Trách nhiệm của Nhà nước:

b. Trách nhiệm của công dân:

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1. Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

A. Quyền được sáng tạo. B. Quyền được tham gia.

C. Quyền được phát triển. D. Quyền tác giả.

Câu 2. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền phát minh sáng chế. D. Quyền được phát triển.

Câu 3. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quyền học tập của công dân?

A. Quyền học tập không hạn chế.

B. Quyền học bất cứ ngành, nghề nào.

C. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. Quyền học tập khi có sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.

Câu 4. Chính sách miễn giảm học phí của Nhà nước ta đã tạo điều kiện giúp đỡ nhiều học sinh có hoàn cảnh khó khăn được học tập. Điều này thể hiện

A. công bằng xã hội trong giáo dục. B. bất bình đẳng trong giáo dục.

C. định hướng đổi mới giáo dục. D. chủ trương phát triển giáo dục.

Câu 5. Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm

A. bảo đảm tính nhân văn trong giáo dục. B. bảo đảm công bằng trong giáo dục.

C. đào tạo chuyên gia kỹ thuật cho đất nước. D. bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.

Câu 6. Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được

A. Học không hạn chế B. Hưởng mọi ưu đãi

C. Miễn, giảm học phí D. Cộng điểm khu vực

Câu 7. Ý nào sau đây không đúng khi nói về quyền được phát triển của công dân?

A. Được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về mọi mặt.

B. Có mức sống đầy đủ về vật chất.

(16)

C. Được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.

D. Được khuyến khích và bồi dưỡng phát triển tài năng khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.

Câu 8. Học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại trường khác nhau là A. quyền học không hạn chế.

B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. quyền học thường xuyên, học suốt đời.

D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 9. Học các môn khối C để có điều kiện trở thành chiến sĩ công an là A. quyền học không hạn chế.

B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. quyền học thường xuyên, học suốt đời

D. quyền được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 10. Những bạn có thành tích cao trong kì thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế được ưu tiên chọn vào các trường đại học, điều này nói tới nội dung nào trong các nội dung sau đây?

A. Công dân có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.

B. Công dân được hưởng đời sống vật chất, tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện.

C. Công dân được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.

D. Công dân có quyền tự do trong học tập.

Câu 11. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học tập của công dân?

A. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế.

B. Mọi công dân đều được tự do nghiên cứu khoa học.

C. Mọi công dân đều được sống trong môi trường thuận lợi.

D. Mọi công dân đ ều có quyền hưởng thụ thành tựu văn hóa.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền sáng tạo của công dân?

A. Chỉ nhà khoa học mới có quyền sáng tạo.

B. Chỉ những người lao động trí óc mới có quyền sáng tạo.

C. Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.

D. Chỉ những người đủ tuổi trưởng thành mới có quyền sáng tạo.

Câu 13. Nội dung nào dưới đây không đúng với quyền sáng tạo của công dân?

A. Quyền tác giả. B. Quyền sở hữu công nghiệp.

C. Quyền sáng tác các tác phẩm văn học. D. Quyền được chăm sóc sức khỏe.

Câu 14. Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Nội dung này thể hiện quyền A. dân chủ của công dân. B. phát triển của công dân.

C. sáng tạo của công dân. D. học tập của công dân.

Câu 15. Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là một nội dung thuộc

A. quyền học tập không hạn chế. B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.

C. quyền học thường xuyên, học suốt đời. D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

**

Câu 16*. Mặc dù bố mẹ A muốn con trở thành bác sĩ nhưng A lại đăng kí vào trường sư phạm. A đã vận dụng quyền học tập ở nội dung nào dưới đây?

A. Học theo chỉ định. B. Học vượt cấp, vượt lớp.

C. Học thường xuyên, liên tục. D. Học bất cứ ngành nghề nào.

Câu 17. An là học sinh lớp 10. An đã sáng chế thành công máy lọc nước bẩn thành nước sạch bằng màng trứng gà. Hỏi An đã thực hiện tốt quyền nào dưới đây ?

A. Quyền tác giả. B. Quyền dân chủ.

C. Quyền sáng tạo. D. Quyền sở hữu công nghiệp.

Câu 18. Hùng là học sinh lớp 10 nhưng đã xây dựng được phần mềm học môn Lịch sử giúp nhiều học sinh yêu thích môn Lịch sử. Trong trường hợp này, Hùng đã thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Quyền học tập. B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển. D. Quyền lao động.

(17)

Câu 19. M rất say mê đàn bầu. Em đã đạt được một số giải thưởng âm nhạc. M đã viết đơn và được Trường Văn hóa Nghệ thuật tỉnh BT đặc cách nhận vào học. Việc làm của Trường Văn hóa Nghệ thuật tỉnh BT đã thực hiện

A. quyền bình đẳng về cơ hội học tập của công dân.

B. quyền được học không hạn chế của công dân.

C. quyền sáng tạo của công dân.

D. quyền được bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân.

Câu 20. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian so với quy định chung của pháp luật. Điều này thể hiện quyền

A. học tập. B. sáng tạo. C. phát triển. D. dân chủ.

***

Câu 21**. Chị B thuê anh S sao chép công thức chiết xuất tinh dầu đang trong thời gian chờ cấp bằng độc quyền sáng chế của anh A. Tuy nhiên, anh S đã bán công thức vừa sao chép được cho chị M vì chị M trả giá cao hơn. Sau đó, chị M nhận mình là tác giả của công thức chiết xuất tinh dầu trên rồi gửi tham dự cuộc thi sáng tạo. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị B và anh S. B. Anh S và chị M.

C. Anh A, chị M và chị B. D. Anh S, chị M và chị B.

Câu 22**. Chị H đã bí mật sao chép bản thiết kế tác phẩm kiến trúc mà anh S mới hoàn thiện rồi dùng tên mình đăng kí quyền tác giả. Sau đó, theo đề nghị của ông K là Giám đốc một công ty, chị H đã đồng ý cho ông K sử dụng bản thiết kế đó để xây dựng khu nghỉ dưỡng của gia đình mình. Vô tình thấy bản thiết kế trong máy tính của chị gái, anh N em trai chị H đã sử dụng để làm đồ án tốt nghiệp và được hội đồng chấm đồ án đánh giá cao. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền sáng tạo của công dân?

A. Chị H, anh N và ông K. B. Chị H, anh N, ông K và anh S.

C. Chị H và anh N. D. Chị H và ông K.

BÀI 9: PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC

A. LÝ THUYẾT

1. Vai trò của pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước: ( KK tự học) 2. Nội dung cơ bản của pháp luật về sự phát triển bền vững của đất nước.

a. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế

b. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển văn hóa (KK tự học) c. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội d. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường:

e. Một số nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng, an ninh B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1. Quyền tự do kinh doanh của công dân và nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh là nội dung cơ bản của pháp luật về

A. phát triển kinh tế. B. phát triển văn hóa.

C. phát triển xã hội. D. quốc phòng, an ninh.

Câu 2. Mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh. Là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do kinh doanh. B. Quyền kinh doanh.

C. Bình đẳng trong kinh doanh. D. Bình đẳng trong kinh tế.

Câu 3. Tự do kinh doanh có nghĩa là mọi công dân khi có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được

A. cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.

B. cơ quan có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.

C. mọi cơ quan nhà nước chấp nhận đăng ký kinh doanh.

(18)

D. mọi cơ quan nhà nước có thẩm quyền không chấp nhận đăng ký kinh doanh.

Câu 4. Tự do kinh doanh có nghĩa là công dân không có quyền nào dưới đây?

A. Lựa chọn và quyết định mặt hàng kinh doanh.

B. Quy mô kinh doanh lớn hay nhỏ.

C. Hình thức tổ chức kinh doanh.

D. Kinh doanh mọi ngành nghề.

Câu 5. Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia hoạt động kinh doanh là A. Lựa chọn và quyết định mặt hàng kinh doanh.

B. Quy mô kinh doanh lớn hay nhỏ.

C. Hình thức tổ chức kinh doanh.

D. Nộp thuế đầy đủ, đúng quy định.

Câu 6. Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia hoạt động kinh doanh là A. Lựa chọn và quyết định mặt hàng kinh doanh.

B. Bảo vệ môi trường.

C. Hình thức tổ chức kinh doanh.

D. Kinh doanh mọi ngành nghề.

Câu 7. Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia hoạt động kinh doanh là A. Lựa chọn và quyết định mặt hàng kinh doanh.

B. Quy mô kinh doanh lớn hay nhỏ.

C. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

D. Kinh doanh mọi ngành nghề.

Câu 8. Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia hoạt động kinh doanh là A. Tuân thủ quy định về QP-AN. B. Quy mô kinh doanh lớn hay nhỏ.

C. Hình thức tổ chức kinh doanh. D. Kinh doanh mọi ngành nghề.

Câu 9. Giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, kiềm chế sự gia tăng dân số, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, phòng chống tệ nạn xã hội là nội dung của pháp luật về phát triển lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Xã hội. D. QP-AN.

Câu 10. Kiềm chế sự gia tăng dân số bằng các biện pháp nào dưới đây?

A. Tạo ra nhiều việc làm mới. B. Mở rộng các hình thức trợ giúp người nghèo.

C. Kế hoạch hóa gia đình. D. Giảm tỉ lệ mắc bệnh, tăng tuổi thọ.

Câu 11. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân bằng biện pháp nào dưới đây?

A. Tạo ra nhiều việc làm mới. B. Mở rộng các hình thức trợ giúp người nghèo.

C. Kế hoạch hóa gia đình. D. Giảm tỉ lệ mắc bệnh, tăng tuổi thọ.

Câu 12. Giải quyết việc làm là nội dung của pháp luật về phát triển lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Xã hội. D. QP-AN.

Câu 13. Xóa đói giảm nghèo là nội dung của pháp luật về phát triển lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Xã hội. D. QP-AN.

Câu 14. Kiềm chế sự gia tăng dân số là nội dung của pháp luật về phát triển lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Xã hội. D. QP-AN.

Câu 15. Phòng chống tệ nạn xã hội là nội dung của pháp luật về phát triển lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Xã hội. D. QP-AN.

Câu 16. Chăm sóc sức khỏe nhân dân là nội dung của pháp luật về phát triển lĩnh vực nào dưới đây?

A. Kinh tế. B. Văn hóa. C. Xã hội. D. QP-AN.

Câu 17. Người có hành vi vi phạm PL về bảo vệ MT sẽ bị

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 24: Hành i nào dưới đây xâm hạm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe của công dân.. Tự tiện

Theo Hiến pháp năm 2013, tại Chương II, Điều 14 ghi nhận: “Ở nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyền công dân về chính trị, dân sự, kinh

Yêu cầu a) Suy nghĩ và hành động của T thể hiện sự hiểu biết về quyền quyền và nghĩa vụ của công dân. Qua đó T đã thể hiện trách nhiệm của mình trong việc thực hiện

- Giúp HS nêu được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh

- Giúp HS hiểu được ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm

Câu 87: Việc xét xử các vụ án kinh tế trọng điểm trong năm qua ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công

Câu 2: Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân.. Quyền

Câu hỏi (trang 115 sgk Giáo dục công dân 12) thuộc nội dung Việt Nam với các điều ước quốc tế về quyền con người, về hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia,