• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn : 18/3/2021

Ngày giảng : Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 126: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ . I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . CHUẨN BỊ - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Đặt tính rồi tính:

3 ngày 15 giờ + 12 ngày 12 giờ 16 phút 21 giây – 11 phút 30 giây - Nhận xét.

B. Bài mới: 36’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

a. Ví dụ 1: 6’

- GV đưa bài toán.

- TB người thợ làm xong 1 sp thì hết bao lâu?

- Muốn biết làm 3 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS thảo luận tìm cách thực hiện phép nhân.

- GV nhận xét.

- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính như sgk.

- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta làm ntn?

b. Ví dụ 2: 6’

- GV tổ chức hướng dẫn như VD 1.

- Hướng dẫn HS đổi: 75 phút = 1 giờ 15 phút.

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc mài toán.

- 1 giờ 10 phút.

- Lấy: 1 giờ 10 phút x 3.

- HS thảo luận theo cặp.

- Đại diện các cặp trình bày cách làm.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nêu.

(2)

Vậy :15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút.

- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số, nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm gì?

3. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1. SGK trang 135. Tính: 11’

- GV chốt đáp án đúng:

a) 9 giờ 36 phút; 17 giờ 32 phút; 1 giờ 2 phút 5 giây.

b) 24,6 giờ; 13,6 phút; 28,5 giây

- Củng cố lại cách nhân số đo thời gian.

Bài 2. SGK trang 135: 12’

- Bài toán co biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết bé Lan ngồi trên đu quay bao nhiêu lâu ta làm ntn?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải

Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:

1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 45 giây Đáp số: 3 phút 45 giây C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số.

- Nhận xét giờ học và giao BTVN.

- Thì ta cần chuyển sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- Chúng ta thực hiện phép nhân 1 phút 25 giây nhân với 3.

- HS làm VBT.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

____________________________________

Tập đọc

Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được các từ ngữ, câu , đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện. Và ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

(3)

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng, nhẹ nhàng, trang trọng, tha thiết.

3.Thái độ: HS biết tôn trọng và giữ gìn truyền thống tôn sư trọng đạo.

* GD quyền trẻ em:

- Quyền được giáo dục về các giá trị : Uống nước nhớ nguồn.

- Bổn phận, biết ơn, lễ phép kính trọng các thầy cô giáo.

II. CHUẨN BỊ GV: ƯDCNTT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(4’)

- 2, 3 HS đọc thuộc bài thơ: cửa sông trả lời các câu hỏi về bài đọc.

- Nhận xét.

B. Bài mới. (34’) 1) Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học 2) Hướng dẫn HS luyện đọc.

- Y/c 1, 2 em học giỏi đọc bài.

- Mời 3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.

+ Đoạn 2: Tiếp đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.

+ đoạn 3: Còn lại.

- GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi cha đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp .

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp L3, GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK.

- GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng nhẹ nhàng, trang trọng. Lời thầy giáo Chu văn An ôn tồn thân mật, nói với cụ đồ già thì kính cẩn.

3) Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Y/c HS đọc thầm , đoạn 1 và trả lời các câu hỏi.

+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

+Việc làm đó nói lên điều gì?

+Tìm những chi tiết cho thấy học trò của thầy rất tôn kính thầy giáo Chu?

+Qua tìm hiểu Đ 1 con thấy các môn sinh có tình

- HS đọc kết hợp trả lời nội dung câu hỏi..

- 1 em đọc bài. Lớp theo dõi.

-3 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp ( mỗi em 1 đoạn), sửa lỗi phát âm: sáng sớm, tề tựu, rất nặng,…

-HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS chú ý theo dõi.

+ Đến mừng thọ thầy.

+ Thể hiện lòng yêu quí, kính trọng thầy giáo.

+Từ sáng sớm, các môm sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn

sách quý…..

1. Lòng yêu quí, kính trọng của các học trò với thầy giáo

(4)

cảm gì đối với thầy?

- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với thầy đã dạy mình từ thời vỡ lòng ntn? Tìm những chi tiết thể hiện điều đó?

=> Giảng: Thầy giáo Chu rất cung kính thầy đã dạy mình từ thuở vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ. Thời gian trôi qua đã lâu, đã bao thế hệ học trò qua đi vậy à cụ vẫn tình sâu nghĩa nặng . Điều đó thật cảm động.

+Qua tìm hiểu đoạn 2-3 tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

+ Thành ngữ tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh đã học được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu.

a) Tiên học lễ , hậu học văn b) Uống nước nhớ nguồn c) Tôn sư trọng đạo

d) Nhất tự vi sư bán tự vi sư

- Để trả lời đúng câu 3, GV có thể giúp các em hiểu nghĩa các thành ngữ Tiên học lễ, hậu học văn.

Tôn sư trọng đạo.

- Y/c HS tìm thêm một số thành ngữ, tục ngữ khác...

* GD quyền trẻ em: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. Vậy các con cần làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo?

- Mời 1 số em nêu nội dung chính của bài.

- GV tóm ý chính ghi bảng.

4) Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.

- GV tổ chức hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn 1.

(Từ sáng sớm...mà thầy mang ơn rất nặng) - Nêu cá từ ngữ cần nhấn giọng

Chu.

+ Lòng biết ơn, chi tiết: Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy, thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ, cung kính thưa....

2. Tình cảm sâu sắc của thầy giáo Chu với thầy đã dạy mình từ thủơ vỡ lòng.

- HS lần lượt giải nghĩa các câu tục ngữ và thành ngữ.

+ Không thầy đố mày làm nên.

+ Muốn sang thì bắc cầu kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thày.

+ Kính thầy mến bạn.

- HS trả lời.

*Nội dung: Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

- Tề tựu, mừng thọ, ngay ngắn, ngồi, dâng, biếu, hỏi thăm.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận

(5)

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn nhóm bạn đọc tốt.

C. Củng cố, dặn dò. (2’)

- Hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ giáo dục HS thể hiện tốt truyền thống tôn sư trọng đạo.

- Dặn HS về tìm đọc một số câu chuyện kể nói về tình thầy trò ...

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.

xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ. Mỗi tổ đại diện 2 em tham gia đọc.

- 2, 3 em nêu lại.

_______________________________

Chính tả ( nghe - viết )

Tiết 26: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố, ôn lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

*GD quyền trẻ em:

- Quyền được tham gia đấu tranh cho một thế giới công bằng.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : 4'

- GV đọc cho HS viết: Sác-lơ, Đác-uyn, A- đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ.

- Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 31’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS nghe - viết: 20’

a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn - GV đọc đoạn văn.

- Y/c 1 em đọc lại đoạn văn - Nội dung của bài văn là gì?

- 2 em viết bảng.

- HS nêu.

1 HS đọc.

- Bài văn giải thích lịch sử ra đời của

(6)

b. Hướng dẫn viết từ khó

- YC học sinh tìm các từ ngữ khó khi viết - GV đọc các từ cho HS viết: Chi-ca-gô, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pit sbơ-nơ

c. Viết chính tả - GV đọc và HS viết.

- GV đọc cho HS soát lỗi.

d. Thu, chấm bài - GV chấm 7 bài.

- GV nêu nhận xét.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập: VBT trang 45: 8’

a) Chép lại các tên riêng trong câu chuyện Tác giả của bài Quốc tế ca.

- Em hãy nêu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước người?

- GV chốt lại lời giải đúng:

+ Tên riêng: Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây- tê, Pa-ri.

b) Cho biết những tên riêng đó được viết ntn?

C. Củng cố dặn dò: 2’

* GDQTE: Bài Tác giả bài Quốc tế ca.

cho em biết điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Y/c về nhà ghi nhớ cách viết hoa tên người, tên địa lí của nước ngoài.

Ngày Quốc tế Lao động 1 - 5.

- HS nêu.

- HS viết nháp, 2 HS viết bảng lớp.

- HS nghe viết bài vào vở.

- HS soát lỗi.

- 1HS đọc yêu cầu và bài viết Tác giả bài Quốc tế ca.

- 2 HS trả lời.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm vào giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

+ Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên được ngăn cách bằng dấu gạch nối.

+ Tên riêng: Pháp: viết hoa chữ cái đầu và đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt.

- Chúng ta có quyền tham gia đấu tranh cho một thế giới công bằng.

________________________________

Ngày soạn : 18/3/2021

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 127: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

(7)

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, UDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : 4' - Đặt tính rồi tính:

2 giờ 34 phút x 5; 4 giờ 23 phút x 4

- Muốn nhân một số với số đo thời gian ta làm ntn?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 34’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. hướng dẫn thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.

a. Ví dụ 1: 6’

- GV đưa bài toán

- Hải thi đấu cả 3 ván cờ hết bao lâu?

- Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách thực hiện.

- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện tính như sgk.

- Khi chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?

b. Ví dụ 2: 6’

- GV tổ chức hướng dẫn như VD 1.

- Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm ntn?

3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. SGK trang 136. Tính: 11’

- GV nhận xét đánh giá:

a) 24 phút 12 giây : 4 = 6 phút 3 giây b) 35 giờ 40 phút = 7 giờ 8 phút c) 10 giờ 48 phút : 9 = 1 giờ 12 phút d) 18,6 : 6 = 3,1 phút

- 2 HS lên bảng.

- 42 phút 30 giây

- Lấy 42 phút 30 giây : 3.

- HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS quan sát.

- Chúng ta thực hiện chia từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.

- Nếu phần dư khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào số đơn vị của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm như thế cho đến hết.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(8)

- Củng cố lại cách chia số đo thời gian Bài 3. SGK trang 136: 10’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm làm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài giải

Thời gian người đó làm xong 3 dụng cụ là:

12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình người đó làm xong 1 dụng cụ hết số thời gian là:

4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số : 1 giờ 30 phút C. Củng cố dặn dò: 2’

- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện chia số đo thời gian cho một số.

- Dặn HS học bài.

- 1 HS đọc bài toán - HS nêu.

- Tìm thời gian làm 3 dụng cụ, sau đó tìm thời gian làm 1 dụng cụ.

- HS làm VBT.

- 1 HS làm bảng lớp.

- HS chữa bài.

_____________________________

Luyện từ và câu

Tiết 51: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.

* GT : Không làm bài tập 1.

2. Kĩ năng: Biết thực hành sử dụng các từ ngữ để đặt câu.

3.Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm.

* GD quyền trẻ em: Quyền được giáo dục về các giá trị ( truyền thống yêu nước của dân tộc)

II. CHUẨN BỊ

- HS có vở bài tập tiếng việt, từ điển.

- Gv : Một số bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4'

- Chữa bài tập 2 của giờ trước.

- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc ghi nhớ của tiết trước.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

- 1 em chữa bảng lớp.

- 3 em nêu.

(9)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 2. VBT trang 46. Dựa theo nghĩa của tiếng truyền, em hãy xếp các từ ngữ cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm: 11’

- GV hướng dẫn HS nắm nghĩa của một số từ để các em dễ dàng sắp xếp.

- GV chốt lại kết quả:

a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.

b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

c) truyền máu, truyền nhiễm.

Bài 3. VBT trang 46. Tìm trong đoạn văn ở bài tập 3, sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 82, những từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: 12’

- GV chữa bài chốt lại lời giải đúng.

+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp của thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành HN của Hoàng Diệu, chiếc hót đại thần của Phan Thanh Giản.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

* GDQTE: Các em có thích học những bài nói về truyền thống yêu nước của dân tộc VN không?

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT theo cặp.

- 2 cặp làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài trong vở bài tập.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

_____________________________

Ngày soạn : 18/3/2021

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 24 tháng 3 năm 2021 Toán

(10)

Tiết 128 : LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố cách nhân, chia số đo thời gian

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giá trị của biểu thức và vận dụng giảI toán trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. CHUẨN BỊ - Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4' - Đặt tính rồi tính:

15 giờ 45 phút : 3; 45,9 phút : 3 - Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm ntn?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 34’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1. SGK trang 137. Tính: 7’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a) 9 giờ 42 phút c) 14 phút 52 giây b)12 phút 4 giây d) 2 giờ 4 phút

- GV củng cố lại cách nhân số đo thời gian.

Bài 2. SGK trang 137. Tính: 8’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a. (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3

= 6 giờ 5 phút x 3 = 18 giờ 15 phút b. 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3

= 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút

= 10 giờ 55 phút

c. (5 phút 35 giây + 6 phút 21 giây) : 4

= 11 phút 56 giây : 4

= 2 phút 59 giây

d. 12 phút 3 giây x 2 + 4 phút 12 giây : 4

- 2 HS lên bảng

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT.

- 4 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT.

- 4 HS lên bảng chữa bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(11)

= 24 phút 6 giây + 1 phút 3 giây

= 15 phút 9 giây

- GV nhận xét, củng cố lại cách tính giá trị của biểu thức.

Bài 3. SGK trang 137: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm cả hai lần người đó phải làm trong bao nhiêu thời gian ta phải biết gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Cả hai lần người đó làm được số sản phẩm là:

8 + 7 = 15 ( sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là:

1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)

Đáp số : 17 giờ Bài 4. SGK trang 137. >, <, = : 7’

- Muốn so sánh được ta phải làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

4,5 giờ > 4 giờ 5 phút

8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 17 phút x 3

26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45 phút.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Củng cố lại nội dung bài.

- Dặn HS về ôn bài. Xem trước bài sau.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- Biết mỗi lần làm hết bao nhiêu thời gian.

- HS làm VBT.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Phải đổi về cùng một đơn vị.

- HS làm bài vào VBT.

- HS nêu kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

_________________________________

Kể chuyện.

Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói và nghe:

(12)

- HS biết kể bằng lời kể của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.

- Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương hiếu học.

II. CHUẨN BỊ

- GV và HS : 1 số truyện, sách, báo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ :4'

- Gọi HS kể chuyện Vì muôn dân.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS kể chuyện: 28’

a. Tìm hiểu đề bài

- GV gạch dưới những từ ngữ: đã nghe, đã đọc, truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết.

- GV yêu cầu HS giới thiệu những câu chuyện sẽ kể cho các bạn nghe.

b. Kể trong nhóm:

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm, yêu cầu từng nhóm kể chuyện cho nhau nghe.

c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Các em có thích kể những câu chuyện về thống đoàn kết của dân tộc VN không?

- Các em có thích nghe những câu chuyện về thống yêu nước của dân tộc VN không?

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Dặn HS chuẩn bị trước bài tuần sau.

- 3 HS nt kể.

- 1 HS nêu ý nghĩa truyện.

1 HS đọc đề bài.

- 4 HS đọc các gợi ý SGK.

- HS nt nêu câu chuyện mình sẽ kể.

- HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, nhận xét từng bạn kể chuyện trong nhóm.

- HS thi kể chuyện trước lớp.

- HS nhận xét bạn kể.

___________________________

Buổi chiều:

Lịch sử

(13)

Tiết 26: CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, học sinh biết.

1. Kiến thức: Từ ngày 18 đến ngày 30/12/1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội.

- Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “ ĐBP trên không”.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức bài học để thuật lại chiến thắng ĐBP trên không.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc.

II. CHUẨN BỊ

- Bản đồ Thành phố HN (để chỉ một số địa danh tiêu biểu liên quan tới sự kiện ĐBP trên không).

- Ảnh t liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ ở HN.

- ƯDCNTT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4'

- Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp tết Mậu Thân 1968 ?

- Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 ?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 31’

1. Giới thiệu bài : 1’

2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội: Ứng dụng CNTT – chiếu ảnh: 10’

- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:

+ Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 ?

+ Nêu những điều em biết về máy bay B52?

+ Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52?

- 2 HS trả lời.

- HS đọc SGK và trả lời

+ Ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường miền Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải thỏa thuận sẽ kí kết hiệp định Pa-ri để chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở VN.

+ Là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy.

+ Mĩ ném bom vào HN tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta,

(14)

- GV kết luận: sau hàng loạt thất bại ở chiến trường miền Nam, Mĩ buộc phải kí kết với ta một hiệp định Pa-ri.

* Hoạt động 2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến: Ứng dụng CNTT – chiếu tranh: 11’

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:

+ Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân HN bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?

+ Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?

+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời HN?

+ Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của quân dân HN?

- GV nói về việc máy bay B52 đánh phá Hà Nội.

* Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại: 7’

- Yêu cầu HS làm bài 4 VBT trang 53: Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên không?

- GV chốt ý đúng.

* Hướng dẫn HS làm các bài tập còn lại trong VBT trang 52 – 53.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.

hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí kí hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ.

- HS đọc SGK và thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS thảo luận cặp đôi diện các cặp trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- HS đọc kết luận SGK.

___________________________________

Luyện Toán

TIẾT 31: LUYỆN TẬP VỀ THỂ TÍCH

HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm - Vận dụng để giải được bài toán liên quan.

2. Kĩ năng:

(15)

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

3. Thái độ:

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. CHUẨN BỊ - Hệ thống bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (1’)

2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài.

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài.

b. Các hoạt động

Hoạt động 1: Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

- HS lên bảng ghi công thức tính?

Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh chưa hoàn thành - GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1:

Tìm thể tích hình hộp chữ nhật biết diện tích xung quanh là 600cm2, chiều cao 10cm, chiều dài hơn chiều rộng là 6cm.

- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ của tiết học

- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- HS lên bảng viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

+ Hình hộp chữ nhật: V = a x b x c + Hình lập phương: V = a x a x a - HS đọc kỹ đề bài

- HS làm các bài tập

- HS lên lần lượt chữa từng bài

Bài 1:

Bài giải:

Nửa chu vi đáy là:

600 : 10 : 2 = 30 (cm) Chiều rộng của hình hộp là:

(30 – 6 ) : 2 = 12 (cm) Chiều dài của hình hộp là:

30 – 12 = 18 (cm) Thể tích của hình hộp là:

18 x 12 x 10 = 2160 (cm3) Đáp số: 2160 cm3 Bài 2:

(16)

Bài 2:

Tìm thể tích hình lập phương, biết diện tích toàn phần của nó là 216cm2.

Bài 3: (HSNK)

Một số nếu được tăng lên 25% thì được số mới. Hỏi phải giảm số mới đi bao nhiêu phần trăm để lại được số ban đầu.

3. Củng cố dặn dò. (2’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Bài giải:

Diện tích một mặt của hình lập phương là: 216 : 6 = 36 (cm2)

Ta thấy: 36 = 6 x 6

Vậy cạnh của hình lập phương là 6 cm.

Thể tích hình lập phương là:

6 x 6 x 6 = 216 (cm3) Đáp số: 216 cm3 Bài 3:

Bài giải:

25% = 10025 = 14

Coi số ban đầu là 4 phần thì số mới là:

4 + 1 = 5 (phần)

Để số mới bằng số ban đầu thì số mới phải giảm đi 15 của nó.

51 = 0,2 = 20%.

Vậy số mới phải giảm đi 20% để lại được số ban đầu.

Đáp số: 20%

- Lắng nghe và thực hiện

Ngày soạn : 18/3/2021

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách cộng, trừ nhân , chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ , nhân, chia số đo thời gian vận dụng giải được các bài toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. CHUẨN BỊ - Phiếu BT - ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

(17)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: 4'

- Đặt tính rồi tính:

12 ngày 21 giờ + 3 ngày 5 giờ 31 phút 12 giây x 3

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. SGK trang 137. Tính: 8’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a) 22giờ 8 phút b) 21 ngày 6 giờ c) 37 giờ 30 phút d) 4 phút 15 giây - Củng cố cộng, trừ số đo thời gian Bài 2. SGK trang 137. Tính: 8’

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:

a) 17 giờ 15 phút; 12 giờ 15 phút b) 6 giờ 30 phút; 9 giờ 20 phút

- Củng cố lại cách nhân, chia số đo thời gian Bài 3 SGK trang 138. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn Biết Hương phải đợi Hồng trong bao lâu ta phải biết gì?

- GV chốt lại kết quả đúng: Khoanh vào B Bài 4. SGK trang 138: 9’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV nhận xét chốt kết quả đúng:

- 2 HS lên bảng.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài VBT.

- 4 HS làm bảng lớp.

- N/x bài làm của bạn.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài VBT.

- 4 HS làm bảng nhóm.

- N/x bài làm của bạn.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- Biết Hương đến trước giờ hẹn bao lâu.

- HS làm bài VBT, nêu kết quả.

- N/x bài làm của bạn.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS nêu.

- HS làm bài VBT.

- 1 HS làm bảng lớp.

- N/x bài làm của bạn.

(18)

Bài giải

Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:

8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:

17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 23 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:

11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:

(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ - Củng cố cách trừ số đo thời gian C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Y/c HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.

- GV nhận xét chung tiết học.

_____________________________________

Tập đọc

Tiết 52: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài . 3.Thái độ: HS tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc.

* GD QTE: HS có quyền được giáo dục về các giá trị: Truyền thống văn hoá dân tộc.

Quyền được giữ gìn và bảo tồn các bản sắc dân tộc.

II. CHUẨN BỊ - ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ.(5')

- Y/c HS đọc bài: Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét.

B. Bài mới. (30’)

1) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của giờ học

- Chiếu tranh minh họ bài độc lên màn chiếu 2) Hướng dẫn HS luyện đọc .

- Y/c 1 em học giỏi đọc bài.

- Mời từng tốp 4 em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc đúng, phát âm đúng một số từ ngữ khó: lấy lửa, leo lên, lấy nước, cái nồi, nấu

- 3 em đọc và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

- HS quan sát.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.

- 4 HS đọc, lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp (mỗi em 1

(19)

cơm, lần lượt...

- Lần 2 : 4 em đọc kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc linh hoạt : Khi dồn dập, náo nức, khi khoan thai....

3) Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?

+Đoạn 1 cho ta biết điều gì?

- Đọc thầm đoạn 2-3 và trả lời câu hỏi:

+ Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm?

+Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng ăn ý với nhau.

+ Nêu ý 2 của bài?

- Đọc thầm doạn 4 và trả lời câu hỏi:

+ Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là: "niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng"?

+ Đoạn 3 ý nói gì?

- GV kết luận , nhận xét và tổng kết từng câu..

- Y/c HS nêu nội dung của bài.

- Gv tóm tắt ghi bảng nội dung chính.

* GD QTE: HS có quyền được giáo dục về các giá trị: Truyền thống văn hoá dân tộc. Quyền được giữ gìn và bảo tồn các bản sắc dân tộc.

4) Hướng dẫn đọc diễn cảm.

- GV mời 4 em đọc nối tiếp toàn bài .

- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm từng đoạn, kết hợp hướng dẫn HS diễn cảm đoạn 2.

- Từng tốp 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay .

C. Củng cố, dặn dò.(5’)

đoạn), lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS chú ý theo dõi.

+ Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt...

* 1.Giới thiệu về hội thi thổi cơm

+M ỗi đội phải cử một người leo lên cây chuối....

+ Khi 1 thành viên của đội lo lấy lửa, những người khác, mỗi người 1 việc: Người ngồi vót những thanh tre già, người giã thóc....

*2. Phối hợp ăn ý của các thành viên khi tham gia nấu cơm.

+ vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng ăn ý với nhau.

*3. Ý nghĩa của hội thi

*Ý chính :Tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với 1 nét cổ truyền trong văn hoá dân tộc.

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc của từng bạn.

- HS thi đọc giữa các tổ . Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia.

- 2 em nêu.

(20)

- Nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- Liên hệ giáo dục: Y/c HS kể thêm một số lễ hội khác mà em biết.

- GV nhận xét tiết học,tuyên dương những em học tốt.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Tranh làng Hồ.

Tập làm văn.

Tiết 51: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết tiếp các lời đối thoại để hchỉnh 1 đoạn đối thoại trong kịch.

2. Kĩ năng: Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

*Giáo dục quyền trẻ em: HS có quyền được xét xử công bằng.

II. CHUẨN BỊ - Một số bảng nhóm.

- Một số vật dụng, đồ dùng để đóng kịch.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : 3'

- Mời 2 HS đọc lại màn kịch Xin Thái sư tha cho đã viết lại.

- Nhận xét.

B. Bài mới: 35’

1. Giới thiệu bài : 1’

2. Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1. SGK trang 85. Đọc đoạn trích dưới đây của truyện Thái sư Trần Thủ Độ: 7’

- Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?

- Nội dung của đoạn trích là gì?

Bài 2. SGK trang 85: 20’

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm và yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét.

- 2 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô.

- Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc, phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. TTĐ cho bắt người quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. Nghe xong, ông khen ngợi, thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu.

- 1 HS đọc nội dung.

- HS làm bài vào phiếu theo nhóm.

- 1 nhóm làm giấy khổ to.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Các nhóm khác đọc bài làm.

(21)

*Giáo dục quyền trẻ em:

? Qua đoạn trích em thấy Trần Thủ Độ là người như thế nào?

? Các em có muốn được xét xử công bằng không?

Bài 3. SGK trang 86. Phân vai đọc lại (hoặc diễn thử) màn kịch trên: 7’

- GV chia nhóm: 5 HS/nhóm và yêu cầu HS phân vai diễn kịch.

- Nhận xét, khen ngợi các nhóm diễn kịch hay.

C. Củng cố, dặn dò: 2' - Củng cố lại nội dung bài

- GV nhận xét tiết học. Y/c HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời

- 1 HS đọc đề bài.

- Các nhóm trao đổi, phân vai diễn kịch.

- Đại diện nhóm diễn kịch.

_________________________________

Ngày soạn : 18/3/2021

Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 130: VẬN TỐC.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu giúp HS có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.

2. Kĩ năng: Biết cách tính vận tốc của một chuyển động đều.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng nhóm, ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- Đặt tính rồi tính:

12 giờ 22 phút – 3 giờ 28 phút 25,6 giờ : 6

- Nhận xét.

B. Bài mới: 34’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Giới thiệu khái niệm về vận tốc: 12’

- Nêu bài toán: Một ô tô mỗi giờ đi được 50 km, một xe máy mỗi giờ đi được 40 km cùng đi quãng đường từ A và đi đến B. Nếu hai xe khởi hành cùng một lúc tại A thì xe nào sẽ tới B trước?

- Kết luận: Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe

- 2 HS làm bảng

- HS thảo luận theo cặp trả lời.

- HS tự làm bài, đại diện chữa bài.

(22)

máy.

* Bài toán 1:

- GV đưa bài toán SGK

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Để tính số km trung bình mỗi giờ ô tô đi được ta làm ntn?

- Yêu cầu HS trình bày bài giải.

- Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km?

- Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km giờ, viết tắt là 42,5 km/giờ.

- GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là:

km/giờ.

- Để tìm vận tốc của ô tô ta làm ntn?

- GV giới thiệu công thức tính vận tốc: v = s : t

* Bài toán 2:

- GV đưa bài toán SGK

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Để tính vận tốc của người đó chúng ta phải làm ntn?

- GV chốt lại cách giải đúng.

Bài giải

Vận tốc chạy của người đó là:

60 : 10 = 6(m/giây) Đáp số: 6 m/giây 3. Thực hành.

Bài 1. SGK trang 139: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Để tính vận tốc của người đi xe máy đó ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt đáp án đúng:

Bài giải Vận tốc của ô tô đó là:

105 : 3 2 = 35 (km/giờ)

- 1 HS đọc.

- HS nêu.

- 170 : 4

- HS làm nháp, 1 HS làm bảng lớp.

- 42,5 km

- 1 HS đọc.

- HS nêu.

- HS tóm tắt.

- Lấy quãng đường chia cho thời gian.

- HS làm nháp, 1 HS làm bảng lớp.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt.

- Lấy quãng đường chia cho thời gian.

- HS làm bài VBT.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Đại diện chữa bài.

(23)

Đáp số : 35 km/giờ - Củng cố cách tìm vận tốc

Bài 2. SGK trang 139: 7’

- Tương tự bài tập 1

Đáp số : 720 km/giờ Bài 3. SGK trang 139: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tính vận tốc của xe máy với đơn vị là m/giây thì quãng đường và thời gian cần đo ở đơn vị nào?

- GV chấm chữa bài cho HS:

Bài giải

1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc của chạy của người đó là:

400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5 m/giây C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc.

- GV nhận xét chung tiết học và giao BTVN.

- HS tự làm bài vào vở.

- 1 HS làm phiếu khổ to.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- Quãng đường tính bằng đơn vị mét, thời gian tính bằng đơn vị giây.

- HS làm bài VBT.

- 1 HS làm bảng phụ.

- 2 HS nêu.

________________________________

Luyện từ và câu

Tiết 52: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

* GT: Bài 3.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

3.Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng biện pháp thay thế từ ngữ trong khi viết văn.

II. CHUẨN BỊ

- HS có vở bài tập tiếng việt, UDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4'

- Yêu cầu HS lên bảng đặt câu với từ thuộc chủ điểm truyền thống.

- HS dưới lớp trả lời miệng BT 2 tiết trước.

- 2 em làm bảng lớp.

(24)

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1. VBT trang 48: 11’

a) Đọc đoạn văn sau, gạch dưới những từ ngữ mà người viết đã dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương.

- GV chốt lại câu trả lời đúng: Tráng sĩ ấy; người trai làng Phù Đổng; trang nam nhi.

b) Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì?

Bài 2. VBT trang 49. Đọc đoạn văn sau.

Gạch dưới những từ ngữ lặp lại trong đoạn văn sau. Thay thế những từ ngữ lặp lại bằng đại từ hoặc từ đồng nghĩa: 12’

- Hướng dẫn HS:

+ Đọc lại cả đoạn văn và xác định những từ ngữ dùng lặp trong đoạn.

+ Tìm từ thay thế.

- GV chốt lại kết quả: Người thiếu nữ họ Triệu; nàng; nàng; người con gái vùng núi Quan Yên.

C. Củng cố, dặn dò: 2' - Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở bài tập.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở bài tập.

- 1 HS làm giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Tập làm văn.

Tiết 52: TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài, xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn..

2. Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một đoạn văn cho hay hơn.

(25)

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. CHUẨN BỊ

- GV : hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4'

- Yêu cầu HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã viết lại ở giờ trước.

- Nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Nhận xét chung bài làm của HS: 5’

- Nhận xét chung:

* Ưu điểm:

- Xác định được đúng trọng tâm của đề bài.

- Bố cục : đầy đủ, hợp lí.

- Diễn đạt đủ ý, mạch lạc.

- Dùng từ làm nổi bật lên hình dáng của đồ vật.

- Có sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật.

- Hình thức trình bày bài văn đúng - Những bạn viết hay: Hoài, Minh, Vy

* Nhược điểm:

- Một số bài diễn đạt còn lủng củng, chấm câu còn sai.

- Một số bài chưa biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật, câu văn còn mang tính liệt kê chưa gợi tả, gợi cảm.

- Viết bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.

3. Hướng dẫn HS chữa bài: 8’

- Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV, sau đó tự sửa lỗi bài của mình.

4. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:

8’

- Gọi HS có đoạn văn hay, bài văn hay đọc cho các bạn nghe.

5. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: 12’

- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:

+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.

- 3 HS đọc.

- 1 HS đọc lại đề tập làm văn.

- HS lắng nghe.

- 2 HS cùng trao đổi chữa bài.

- Một số HS đọc bài.

- HS tự viết đoạn văn.

(26)

+ Đoạn văn lủng củng.

+ Mở bài, kết bài đơn giản.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2' - Củng cố lại nội dung bài.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- 3 HS đọc đoạn văn viết lại.

_____________________________

SINH HOẠT TUẦN 26 I. MỤC TIÊU

- HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua.

- Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau.

II. CHUẨN BỊ - Sổ theo dõi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Lớp trưởng sinh hoạt:

- Các tổ trưởng nhận xét.

- Lớp trưởng nhận xét.

- Các thành viên ý kiến

2. GV đánh giá tình hình tuần qua:

* Nề nếp:

* Học tập:

* Thể dục-Vệ sinh:

3. Kế hoạch tuần 27

* Nề nếp

- Tiếp tục thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp, truy bài đầu giờ.

* Học tập

- Tiếp tục thực hiện tốt việc chuẩn bị bài và làm bài tập ở nhà đầy đủ.

- HS trong đội tuyển violympic các môn học tiếp tục ôn luyện.

* Vệ sinh:

- Thực hiện lao động theo khu vực phân công.

- Thực hiện tốt vệ sinh lớp học vào ngày thứ 3 * Hoạt động khác:

- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông.

- Phòng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.

- Thực hiện các biện pháp phòng chống Covid-19.

IV. SINH HOẠT CHUYÊN ĐỀ:

Bài 10: KĨ NĂNG VƯỢT QUA SỰ CÁM DỖ I. MỤC TIÊU

(27)

- Biết nhận diện được các cám dỗ xung quanh bản thân mình. Hiểu được những yêu cầu để vượt qua cám dỗ.

- HS có khả năng vận dụng một số yêu cầu đã biết để vượt qua các cám dỗ xung quanh bản thân mình.

- Yêu thích môn học. Có ý thức tự chủ, vượt qua mọi sự cám dỗ trong cuộc sống.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh minh họa.

- Sách giáo khoa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định 2. Bài cũ

- GV hỏi 2 HS về bí quyết “4T”

- GV nhận xét 3. Bài mới a. Khám phá

- GV nêu câu hỏi: Hãy kể một số cám dỗ mà em hay gặp?

- GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng vượt qua cám dỗ”

b. Kết nối

* Hoạt động 1: Trải nghiệm

+ Dựa vào hình ảnh cho sẵn, hãy cho biết kết quả của chú chuột khi ăn và khi không ăn “phô mai cám dỗ”

- GV nhận xét

* Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi - GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tên những thứ dễ cám dỗ em trong cuộc sống và nêu lí do tại sao em lại bị cám dỗ.

- GV nhận xét.

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống cho HS ứng xử:

Hãy hát thật to bài hát dưới đây và cho biết tên và tác giả của bài hát.

- Hãy gạch một gạch dưới những cụm từ miêu tả các cám dỗ đối với bạn nhỏ trong bài hát.

- Nếu nhân vật trong bài hát là em, em sẽ ứng xử như thế nào trước những

- Hát

- 2 HS trả lời.

- HS trả lời: Game, phim … - HS lắng nghe

- HS quan sát, trả lời:

+ Khi ăn: mắc bẫy và chết + Khi không ăn: tồn tại.

- HS hoạt động nhóm 2, đại diện trả lời:

+ Trò chơi điện tử  Lí do : hay, hấp dẫn + Mua sắm  Lí do: Thích đồ đẹp, đồ mới … + Truyện tranh: hay, hấp dẫn …

+ Thức ăn: ngon …

- HS hát

+ Tên bài hát:Không dám đâu.

+ Tác giả: Nguyễn Văn Hiên.

- HS gạch dưới các từ: đá bóng, đá cầu, nhảy dây, bắn bi, trốn tìm …

- Em sẽ ở nhà học bài, học xong em mới đi chơi cùng các bạn.

(28)

cám dỗ đó?

- GV nhận xét

* Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm - GV cho HS chọn hình ảnh hay một từ ngữ thể hiện những cám dỗ xung quanh em. Sau đó hãy nêu cách vượt qua các cám dỗ đó.

- GV nhận xét.

c. Thực hành

* Hoạt động 5: Rèn luyện

- GV nêu yêu cầu: Hai ngày nữa là Minh phải thi học kì. Hãy đề xuất một số biện pháp giúp bạn ấy đề kháng những cám dỗ sau:

+ Xem ti vi + Đọc truyện + Trò chơi điện tử + Đi đá bóng - GV nhận xét.

* Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng

- GV cho HS suy nghĩ thật kĩ và điền các chữ cái vào ô chữ sau.

T Ỉ T O

N G H Ĩ Đ Ế N H U

- GV nhận xét.

d. Vận dụng

- GV giao nhiệm vụ: Trước khi đi ngủ, hãy suy nghĩ xem mình đã vượt qua được những cám dỗ gì. Mỗi lần vượt qua, hãy ghi vào huy chương danh dự phía dưới. Sau một tuần hãy đếm cem mình được bao nhiêu huy chương danh dự.

- Vừa học bài gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài 11 “Kĩ năng Đi đường một mình an toàn”

- HS hoạt động nhóm 4, đại diện nhóm trả lời.

- HS suy nghĩ, trả lời.

- HS thảo luận nhóm 2

T Ỉ T O

N G H Ĩ Đ Ế N H Ậ U Q U Ả - HS phải làm được.

- HS nghe, thực hiện.

(29)

Địa lí

Bài 24 : CHÂU PHI ( TIẾP THEO ).

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm đợc đặc điểm của ngời dân Châu Phi là da đen.

Nắm được đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu của Ai Cập.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ để xác định vị trí địa lí của Ai Cập.

3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh một số hoạt động kinh tế của Châu Phi.

- ƯDCNTT

III. CÁC HĐ DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- 2 HS trả lời.

- Năm 2004 số dân của châu Phi là 884 triệu người.

- Chưa bằng 1/5 số dân châu Á.

- Da đen, tóc xoăn, ăn mặc nhiều quần áo nhiều màu sắc.

+ Cuộc sống của họ có rất nhiều khó khăn.

+ Chủ yếu sống ở vùng ven biển và các thung lũng sông.

- HS thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(30)

- HS trả lời.

- HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 HS đọc kết luận SGK.

--- LuyệnTiếng Việt

THỰC HÀNH TUẦN 26 (Tiết 1) Bài: ĐŨA CẢ MÔNG MANG I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc câu chuyện : Đũa cả mông mang và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc – hiểu

3. Thái độ: Giáo dục HS phải có tấm lòng bao dung, độ lượng.

II. CHUẨN BỊ: VTHT&TV

III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5')

- GV yêu cầu hs đọc lại dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.

- Gọi hs nhận xét bài viết của bạn - GV nhận xét

B. Bài mới (30') 1. Giới thiệu bài(1')

2. Luyện đọc: (10-12') (VTH/51)

*GV đọc câu chuyện, hướng dẫn cách đọc

- Gọi 2 HS đọc nội dung câu chuyện - Gọi hs luyện đọc cá nhân

- Gv hướng dẫn hs luyên đọc từ khó,câu trong mỗi đoạn.

- Gọi hs giải nghĩa từ khó trong bài

+ Cho hs luyện đọc trong nhóm (3')

- 2 HS đọc bài

- HS theo dõi và lắng nghe.

- HS lắng nghe

- 2HS đọc HS khác theo dõi.

- Hs luyện đọc cá nhân

- Luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ khó trong bài

"mông mang, nằm sấp, bô lão, bớt son, nước sông, lấy lửa, nấu cơm, no nê, khôn lỏi, nhọ nồi, ”.

- HS đọc trong nhóm

(31)

- Gọi đại diện nhóm đọc,gv nhận xét + Cho hs đọc lại câu chuyện.

Bài tập2: (VTH/ 52) (10') Chọn câu Trả lời đúng:

- Gọi HS đọc yêu cầu

a) Nội dung chính của câu chuyện là gì?

b)Thạch Sanh đã làm những việc gì để tìm được thần bếp ?

c) Các bô lão đã kể cho Thạch Sanh nghe chuyện gì ?

d) Thần bếp đã làm những gì để có cơm cho bại binh ăn?

e) ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?

g) Trong hai câu"nghe tin công chúa lấy Thạch Sanh, hoàng tử các nước trước đó cầu hôn công chúa không được bèn kéo quân đến đánh.Thạch Sanh mang cây đàn thần do vua Thuỷ Tề ban tặng ra gảy" câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?

*Gv chốt nhận xét câu Bài tập3:(8')(VTH/ 46)

Thay từ ngữ in đậm trong mẩu truyện sau bằng từ ngữ có nghĩa tương tự để đảm bảo liên kết mà không bị lặp từ.

- Y/c hs làm bài ,đổi vở kiểm tra chéo kết quả.

- Gọi hs đọc đáp án của mình

- Gọi Hs - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng.

- Nàng Bân thay bằng từ (Con gái) - nàng Bân may áo xong thì trời hết rét thay bằng từ (biết chuyện)

- nàng Bân thay bằng từ ( nàng) - lại mấy hôm thay bằng từ (này)

*GV chốt: - chú ý từ ở mỗi vế câu bằng cách lặp và thay thế từ ngữ.

C-Củng cố dặn dò: (2-3')

-Đại diện nhóm đọc - 2 HS đọc

-Hs đọc y/c của bài.

- Qua câu chuyện Đũa cả mông mang em thấy Thạch Sanh là một người có tấm lòng nhân hậu và bao dung.

- “Hỏi đàn thần và các bô lão rồi phái người đi tìm vị thần bếp ".

- Sự tích thần bếp bị Ngọc Hoàng đầy xuống trần gian.

- Lấy đất sét nặn niêu,lấy gạo và nước sông ba miền, lấy lửa từ Đất Tổ để nấu cơm.

- Ca ngợi tấm lòng nhân hậu và bao dung của Thạch Sanh.

- Bằng cách lặp từ Thạch Sanh

- Hs đọc y/c của bài.

- Làm bài, đổi vở, kiểm tra chéo kết quả - Hs nối tiếp nhau đọc bài làm của mình - Hs lắng nghe, chữa bài

- Hs lắng nghe

(32)

- Hệ thống lại nội dung bài học.

-Y/c hs đọc lại câu chuyện Đũa cả mông mang.

- Chuẩn bị bài giờ sau.

_______________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp Hoạt đông giáo dục ngoài giờ lên lớp Dạy sách Bác Hồ và những bài học đạo đức

BÀI 7: NƯỚC KHÔNG ĐƯỢC CHIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được thống nhất Tổ quốc là gì.

2. Kĩ năng: Cảm nhận được tình yêu của Bác Hồ dành cho những chiến sĩ kiên cường với ý chí đấu tranh vì độc lập, tự do, thống nhất cho Tổ quốc

3. Thái độ: Trân trọng giá trị của thống nhất đất nước và có những hành động cụ thể II. CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Bảng phụ ghi mẫu

- Thẻ chơi trò chơi - Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

A. Bài cũ: 3’ Cờ nước ta phải bằng cờ các nước

+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lòng của Bác đối với đồng bào, đồng chí? (2 HS trả lời )

- GV nhận xét) B.Bài mới : 30’

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1:

- GV đọc câu chuyện “ Nước không được chia ” cho HS nghe.

HDHS làm phiếu học tập.

+ Đánh dấu (X) vào ô trống trước ý thích hợp (Tài liệu trang 33)

ST T

Nội dung

1 Đồng chí Lê Nhật Tụng được dự đại hội CSTĐ vì có chiến công đặc biệt xuất sắc

2 Bác Hồ tiếp các chiến sĩ trong không khí trang trọng, nghiêm túc

- HS lắng nghe

- HS làm phiếu học tập

(33)

3 Khi chia tay Bác đã dặn các chiến sĩ:

“Nước thì nhất định không được chia”

4 Lời dặn của Bác đã nhắn nhủ, động viên và khẳng định quyết tâm thống nhất nước nhà.

+ Bác Hồ dành nhiều thời gian để tiếp và thăm hỏi các chiến sĩ quân giải phóng chứng tỏ điều gì?

+ Theo em việc nhắc lại lời dăn dò của Bác Hồ ở cuối câu chuyện nhằm nhấn mạnh điều gì?

2.Hoạt động 2: Trò chơi hiểu nhau

GVHD học sinh chơi theo hướng dẫn (TL trang 35)

+ Chia sẻ với bạn hiểu biết của em về nhân vật, sự kiện...vừa tìm hiểu

3.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng- - Nước ta thống nhất hai miền Bắc Nam vào năm nào?

- Khi đất nước ta thống nhất, nhân dân ta sống cuộc sống như thế nào?

- Em đang sống trong một đất nước thống nhất. Chia sẻ với bạn những việc em làm trong học tập và rèn luyện để góp phần bảo vệ sự thống nhất ấy.

C.Củng cố, dặn dò: 2’

- Khi đất nước ta thống nhất, nhân dân ta sống cuộc sống như thế nào?

- Nhận xét tiết học

- HS trả lời cá nhân

- HS lắng nghe - HS tham gia chơi

- HS trả lời cá nhân - Thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ trong nhóm

- HS trả lời

_______________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nguyên lí làm việc của động cơ điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện, biến đổi điện năng thành cơ năng.. Khi đóng điện sẽ có dòng điện chạy trong dây quấn stato và

- Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.. Hoạt động của gv A.. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. - Tương tự cho HS làm hết bài.. Thái độ.. - Hs yêu thích

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hướng dẫn hs làm bài tập trong vở BTT. * Bài

Yêu cầu, cách làm bài thuyết minh - Người viết phải quan sát, tìm hiểu sự vật, hiện tượng cần thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng -&gt; Trình

Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con có kĩ năng tự làm lấy những công việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hàng ngày nhé!.?. Em có nhận xét gì về bạn

Hãy cùng chia sẻ cách xếp đồ của mình với cả lớp nhé.. Ba lô ngang Ba

- Giúp hs nắm được kiến thức viết đoạn trong bài văn miêu tả con vật - Giúp hs có kỹ năng viết đoạn văn miêu tả trong bài văn miêu tả con vật II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC