• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 34 Ngày soạn: Ngày 10 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 5 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 171: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Bảng cộng, trừ có nhớ.

- Xem đồng hồ, vẽ hình.

2. Kĩ năng:

- Đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.

3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ.

- HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p) - Ôn tập về hình học.

- Chữa bài 3.b - GV nhận xét 3. Bài mới (30p) - Giới thiệu:

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

Bài 2:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.

- Chữa bài cho HS.

Bài 3:

- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.

- Gọi HS tính nhẩm trước lớp.

Bài 4:

- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.

- Ổn định tổ chức lớp

- 2 HS lên bảng chữa bài, bạn nhận xét.

Chu vi của hình tứ giác đó là:

5 + 5 + 5 + 5 = 20 (cm) Đáp số: 20 cm

- Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.

- HS nhắc lại cách so sánh số.

- HS làm bài.

- Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.

- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.

- HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong

(2)

- GV nhận xét.

Bài 5:

- Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.

- GV nhận xét.

4. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.

- HS lắng nghe

Tập viết

Tiết 34: ÔN CÁC CHỮ A, M, N, Q, V (KIỂU 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Ôn tập, củng cố kĩ năng viết các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu2)

- Ôn tập cách nối nét từ các chữ hoa (kiểu 2) sang các chữ thường đứng liền sau.

2. Kĩ năng:

- Biết viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG:

- Mẫu chữ hoa - Vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 2 HS viết bảng lớp.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p) 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu của bài học và ghi bảng

2. Hướng dẫn viết chữ hoa:

a. Giáo viên gọi HS nhắc lại cách viết chữ hoa (kiểu 2)

b. GV hướng dẫn HS viết từng chữ hoa, vừa nêu trên bảng con.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ

- Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- GV giải thích: Nguyễn ái Quốc là tên của Bác Hồ trong thời kì Bác hoạt động bí mật ở nước ngoài.

- 2 HS viết bảng lớp.

- Lớp viết nháp - V- Việt Nam

- Ôn chữ hoa : A, M, N, Q, V (kiểu 2)

- HS nhắc lại trước lớp.

- HS lắng nghe

- HS đọc từ ứng dụng

(3)

b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét

- HS quan sát

- GV nêu cầu hỏi, yêu cầu HS nêu nhận xét về:

+ Độ cao các chữ cái + Vị trí dấu thanh

+ Khoảng cách giữa các chữ cái c. HS luyện viết bảng con

- GV nhận xét – sửa sai 4. Viết vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

5. Chấm bài:

- GV thu và nhận xét 5 em.

- Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết của HS

6. Củng cố, dặn dò: (5p) - GV nhận xét chung giờ học.

- Khen ngợi những em viết chữ đẹp - Dặn HS viết bài ở nhà.

- 2 HS nhận xét - HS nêu

- HS viết từng chữ vào bảng

- HS viết bài theo yêu cầu.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 34: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.

2. Kĩ năng:

- Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân.

- Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Tranh - HS: SGK, vở.

III. Các hoạt động

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (1p)

2. Bài cũ (4p) Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.

- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một

- Hát

- 5 HS đọc bài làm của mình.

(4)

việc tốt của con hoặc của bạn con.

- Nhận xét.

3. Bài mới - Giới thiệu: (1p)

- Ơ lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.

+ Phát triển các hoạt động (29p)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.

- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.

- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó.

- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,…) của bạn?

- Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.

- Cho điểm những HS nói tốt.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:

Bài 2

- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.

- Gọi HS đọc bài của mình.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn.

- Khen những bài viết tốt.

4. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị

- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.

- Suy nghĩ.

- Nhiều HS được kể.

- HS trình bày lại theo ý bạn nói.

- Tìm ra các bạn nói hay nhất.

- Ví dụ:

+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.

+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.

- HS viết vào vở.

- Một số HS đọc bài trước lớp.

- Nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe

(5)

kiểm tra.

- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.

*Tuyên truyền tới HS(3p)

- Tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn đuối nước

- Phối hợp PHHS nhắc nhở HS

Ngày soạn: Ngày 10 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 5 năm 2021 Sáng

Toán

TIẾT 172: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Tính chu vi hình tam giác.

- Giải bài toán về nhiều hơn.

2. Kỹ năng:

- Kĩ năng thực hành tính trong các bảng, nhân chia đã học.

- Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000.

3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập - HS: Vở bài tập toán

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p) - Luyện tập chung.

- Sửa bài 4:

- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.

- GV nhận xét.

3. Bài mới (30p)

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, chữa bài Bài 2:

- Ổn định tổ chức lớp

- HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.

- Làm bài, sau đó 4 HS đọc bài của mình trước lớp.

(6)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.

- Chữa bài cho HS.

Bài 3:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.

- GV nhận xét, chốt bài Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì đã học.

- Muốn biết ông bao nhiêu tuổi ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

Bài 5:

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét và bổ sung 4. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

- 4 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu cách tính

- HS làm vở bài tập, 1 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài

- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn.

- Ta thực hiện phép cộng Bài giải Tuổi ông năm nay là:

36 + 28 = 64 ( tuổi) Đáp số: 64 tuổi.

- HS làm vở

- Nhận xét, chữa bài

- HS lắng nghe

Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( T1+2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đọc

- Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… )

- Ôn luyện về dấu chấm câu.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc.

3. Thái độ: Có ý thức học tập tốt.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy hoc:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức: (1p) - Hát đầu giờ

(7)

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới (38p)

* Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.

- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.

- Nhận xét từng HS.

- Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.

 Hoạt động 2: Bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Hãy đọc câu văn trong phần a.

- Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét HS.

 Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu

- Bài tập yêu cầu các con làm gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… )

- Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.

- Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?

+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?

+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội?

+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội?

Đáp án:

b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu?

c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?

- Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.

- Làm bài theo yêu cầu:

Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn

(8)

được.

- Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).

- Nhận xét từng HS.

Tiết 2 Bài 3

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.

- Nhận xét những câu hay, tuyên dương HS. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.

 Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?

Bài 4

- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.

- Gọi HS đọc câu văn của phần a.

- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.

- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét một số bài của HS.

- Làm bài:

b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?

c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?

d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?

- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.

4. Củng cố – Dặn dò (1p) - Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. Chuẩn bị: Tiết 3.

ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ.

- Đọc đề trong SGK.

- Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,…

- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.

- Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến.

Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này.

Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./…

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.

- Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.

- Khi nào trời rét cóng tay?

- HS lắng nghe

Kể chuyện

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (t3)

(9)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.

- Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

2. Kỹ năng:

- Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?

- Ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức lớp (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p) - Ôn tập tiết 5.

3. Bài mới (30p) Giới thiệu:

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

 Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng

- Tiến hành tương tực như tiết 1.

 Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác

Bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.

- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.

- Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai?

- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.

- HS ổn định tổ chức lớp

- Bài tập yêu cầu chúng ta:

Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:

Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./…

b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./…

(10)

- Gọi một số HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét và cho điểm HS.

 Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?

Bài 3

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.

- Yêu cầu HS đọc lại câu a.

- Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì?

- Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó,một số HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét từng HS.

Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy

- Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập.

- Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.

- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng cho HS.

4. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe.

Chuẩn bị: ôn tập tiết 7.

- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?

- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.

- Để người khác qua suối không bị ngã nữa.

- Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.

b) Để an ủi sơn ca.

c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.

- Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen.

Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng:

- Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!

Dũng trả lời:

- Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 34+35: ÔN TẬP TỰ NHIÊN I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây, con vật và về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao.

2. Kĩ năng:

- Ôn lại kĩ năng xác định phương hướng bằng Mặt Trời.

3. Thái độ: HS hăng say học tập, khám phá thiên nhiên.

(11)

II. Chuẩn bị - GV: Tranh vẽ - HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động (1p)

2. Bài cũ (4p) Mặt Trăng và các vì sao - Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?

- Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?

- Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?

Hình dạng của chúng thế nào?

- GV nhận xét.

3. Bài mới

* Giới thiệu: (1p) - Ôn tập tự nhiên.

* Phát triển các hoạt động (27p)

 Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.

- Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng.

- Chuẩn bị trên bảng 2 bảng - Chia lớp thành 2 đội lên chơi.

- Cách chơi: Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ.

- Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn.

- HS chia làm 2 đội chơi.

- Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.

- GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.

- Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan.

- Trò chơi: “Ai về nhà đúng”

- Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.

- Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà.

- Hát

- HS trả lời, bạn nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS chuẩn bị

- HS tham gia trò chơi

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

- HS thực hiện

- HS lắng nghe

- HS tham gia trò chơi.

(12)

- Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc.

- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.

- GV chốt kiến thức.

- Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:

- Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng như thế nào?) - Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm.

- Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả.

- Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ơ điểm nào?

4. Củng cố – Dặn dò (5p)

- GV nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS nhận xét

- HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.

- Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau.

- Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.

- HS trả lời cá nhân câu hỏi này.

*Tuyên truyền tới HS(3p)

- Tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn đuối nước

- Phối hợp PHHS nhắc nhở HS

Ngày soạn: Ngày 10 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 5 năm 2021 Sáng

Toán

TIẾT 173: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học.

- Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000.

2. Kỹ năng:

- Xem giờ trên đồng hồ.

- Tính chu vi hình tam giác.

3. Thái độ: Rèn kĩ năng tính toán.

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ.

- HS: Vở.

(13)

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p) - Luyện tập chung.

- Sửa bài 4.

Bài giải Bao gạo nặng là:

35 + 9 = 44 (kg)

Đáp số: 44 kg gạo.

- GV nhận xét.

3. Bài mới (30p)

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.

Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1:

- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập.

Bài 3:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.

Bài 4:

- Yêu cầu HS thảo luận cặp, tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính.

- Chữa bài HS.

Bài 5:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tứ giác, sau đó làm bài.

4. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

- Ổn định tổ chức lớp

- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.

- HS thực hiện yêu cầu của GV.

- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS thực hiện yêu cầu của GV.

- HS làm vở

30 + 16 - 37 = 46 - 37 = 9

20 : 4 x 6 = 5 x 6 = 30

- Chu vi của hình tứ giác là:

4+ 2 + 3 + 6 = 15cm

Đáp số: 15cm.

- HS lắng nghe

Chính tả

Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (t4)

(14)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức:

- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.

2. Kỹ năng:

- Ôn luyện cách đáp lời an ủi.

- Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ.

3. Thái độ: Có ý thức ôn tập tốt.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

(15)

1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p) - Ôn tập tiết 6.

3. Bài mới (30p) - Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

- Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng

- Tiến hành tương tự như tiết 1.

- Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng

Bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.

- Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.

- Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn?

- Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.

- Gọi một số HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét HS.

- Hoạt động 3: Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh

Bài 3

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.

- Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?

- Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức

- Ổn định tổ chức lớp

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói:

“Bạn đau lắm phải không?”

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./

Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./

Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/…

b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm.

Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./…

- Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét

- Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.

- Quan sát tranh minh hoạ.

- Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.

- Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.

- Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài.

(16)

tranh thứ 2.

- Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì - Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái?

- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét từng HS.

- Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện

4. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?

- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau

Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”

- Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.

- Kể chuyện theo nhóm.

- Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.

- Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng,

- Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.

Đạo đưc

THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I. Mục tiêu.

- Củng cố cho HS về một số hành vi: thật thà, khi nhặt được của rơi trả lại cho người mất, lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, khi đến nhà người khác, biết nói lời yêu cầu, đề nghị.

- Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý bạn bè, yêu quý người tàn tật và quan tâm giúp đỡ họ…

- HS có thói quen nhặt được của rơi trả lại người mất, có ý thức bảo vệ các con vật có ích, có ý thức khi đến nhà bạn...

II. Đồ dùng dạy học

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh

*HĐ1: Thảo luận nhóm.

-Chia lớp làm 4 mhóm.

-Phát nội dung thảo luận cho từng nhóm.

-Nhóm 1: Thảo luận 2 nội dung:

+ Trả lại của rơi.

+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị.

-Nhóm 2:

+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

(17)

Hoạt động Giáo viên Hoạt động học sinh

*HĐ2:Làm việc trước lớp.

-Cho các nhóm cử đại diện trình bày ý kiến thảo luận.

-Cho HS nhận xét, bổ sung.

*HĐ3: Trò chơi sắm vai.

-Cho các nhóm chơi sắm vai.

-Cho HS nhận xét hành vi đúng hoặc sai của các vai.

-Nhận xét nhóm có vai diễn hay nhất, lời thoại hay nhất.

+ Lịch sự khi đến nhà người khác.

-Nhóm 3:

+ Giúp đỡ người tàn tật.

-Nhóm 4:

+ Bảo vệ loài vật có ich

-Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo luận của nhóm mình.

-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

-Các nhóm tự chọn một trong hai nội dung vừa thảo luận để xây dựng kịch bản và tự phân vai.

-HS trong nhóm tự phân vai và tập sắm vai.

-Các nhóm thể hiện vai sắm.

-HS nhận xét các hành vi đúng sai của các vai.

C. CỦNG CỐ DẶN DÒ.-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS xem lại bài, giờ sau kiểm tra.

*Tuyên truyền tới HS(3p)

- Tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn đuối nước

- Phối hợp PHHS nhắc nhở HS

Ngày soạn: Ngày 10 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 5 năm 2021 Toán

TIẾT 174: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

* Kiến thức: Giúp HS:

- Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học.

- Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000.

* Kỹ năng:

- So sánh số trong phạm vi 1000.

- Giải bài toán về ít hơn.

- Tính chu vi hình tam giác.

(18)

II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ.

- HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) - Luyện tập chung.

- Sửa bài 5

Chu vi của hình tam giác là:

5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.

 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập.

Bài 2:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm bài.

Bài 3:

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài HS.

Bài 5:

- Yêu lại cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.

- Chữa bài, nhận xét HS.

4. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

- Ổn định tổ chức lớp

- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.

- Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- Làm bài, sau đó 2 HS đọc bài của mình trước lớp.

- 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Tấm vải xanh dài 40m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16m. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét?

- Bài toán thuộc dạng ít hơn.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Tấm vải hoa dài là:

40 – 16 = 24 (m) Đáp số: 24m.

- Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2.

Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (t5)

(19)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).

2. Kỹ năng:

- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?

- Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.

3. Thái độ: Có ý thức ôn tập tốt.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (4p) - Ôn tập tiết 2.

3. Bài mới (30p) Giới thiệu:

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

- Tiến hành tương tự như tiết 1.

 Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?

Bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Hãy đọc câu văn trong phần a.

- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.

- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, từng HS.

Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?\

- Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu?

Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?

- Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu?

Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?

- Hát đầu giờ

- Gọi 2- 3 HS lên đọc bài cũ

- HS lắng nghe

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu? cho những câu sau.

- Câu hỏi ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn.

- Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.

- Đàn trâu đang thủng thẳng gặm cỏ ở đâu?

- Làm bài:

b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?

c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?

d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?

- Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau?

- Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi.

Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa.

- Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu.

(20)

- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp.

- Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét HS.

4. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Chuẩn bị: Tiết 4.

- Làm bài:

Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn:

- Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào?

- Chiến đáp:

- Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào?

- Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí.

- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.

Luyện từ và câu- Tập viết

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (t6+t7) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).

2. Kỹ năng:

- Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác.

- Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ - Ôn tập tiết 4.

3. Bài mới (35p) Giới thiệu:

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.

 Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

- Tiến hành tương tự như tiết 1.

 Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác

Bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hát đầu giờ

- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp lại lời khen ngợi của người khác trong một số tình huống.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm

(21)

- Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra.

- Hãy nêu tình huống a.

- Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.

- Nhận xét HS.

 Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao

- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài.

- Yêu cầu HS đọc lại câu a.

- Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên.

- Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì?

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời.

- Nhận xét từng HS.

4. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài.

theo.

- Bà đến nhà chơi, con bật ti vi cho bà xem.

Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!”

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./…

- Làm bài:

b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./…

c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./…

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.

- 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài.

- Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài?

- Vì Sư Tử rất khôn ngoan.

- Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó.

b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn?

c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh?

- HS lắng nghe

*Tuyên truyền tới HS(3p)

- Tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn đuối nước

- Phối hợp PHHS nhắc nhở HS

(22)

Ngày soạn: Ngày 10 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 5 năm 2021 Sáng

Toán

T175:TỰ KIỂM TRA PHẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 6 điểm)

* Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1. Kết quả của phép tính 163 + 302 là

a. 465 b. 565 c. 585

Câu 2. Một hình tứ giác có độ dài các cạnh là 12 cm, 13cm, 14cm, 15 cm. Chu vi hình tứ giác là:

a. 54 b. 54cm c. 45cm Câu 3. Tìm x: x 3 = 3 x 10

a. x = 10 b. x = 9 c. x = 1 Câu 4. 5 giờ chiều còn gọi là:

a. 15 giờ b. 17 giờ c. 5 giờ Câu 5. Hình bên có mấy hình tam giác? Mấy hình tứ giác?

a. 8 hình tam giác và 2 hình tứ giác b. 9 hình tam giác và 4 hình tứ giác c. 5 hình tam giác và 3 hình tứ giác

Câu 6. Số bị chia và số chia lần lượt là 36 và 4. Vậy thương là:

a. 9 b. 7 c. 8

Câu 7. Số thích hợp điền vào chỗ chấm: 7m5 cm = …….. cm a. 705 b. 75 c. 507

Câu 8. Số 203 đọc là:

a. Hai không ba b. Hai mươi ba c. Hai trăm linh ba

Phần II. Tự luận

Câu 9. Đặt tính rồi tính:

67 + 29 137 + 202 489 - 76 865 - 421 ... ... ... ...

... ... ... ...

... ... ... ...

(23)

Câu 10. Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau.

Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?

...

...

...

Câu 11. Số hạng thứ nhất là số liền sau của 99. Số hạng thứ hai là số nhỏ nhất có ba chữ số. Tìm tổng của hai số đó.

...

...

...

Chính tả KIỂM TRA ĐỌC - Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi:

- Có những mùa đông

Có một mùa đông, Bác Hồ sống bên nước Anh. Lúc ấy Bác còn trẻ. Bác làm việc cào tuyết trong một trường học để có tiền sinh sống. Công việc này rất mệt nhọc. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Sau tám giờ làm việc, Bác vừa mệt, vừa đói.

Lại có những mùa đông, Bác Hồ sống ở Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Bác trọ trong một khách sạn rẻ tiền ở xóm lao động. Buổi sáng, trước khi đi làm, Bác để một viên gạch vào bếp lò. Tối về Bác lấy viên gạch ra, bọc nó vào một tờ giấy báo cũ, để xuống dưới đệm nằm cho đỡ lạnh.

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Lúc ở nước Anh, Bác Hồ phải làm nghề gì để sinh sống?

a. Cào tuyết trong một trường học.

b. Làm đầu bếp trong một quán ăn.

c. Viết báo.

Câu 2: Những chi tiết nào diễn tả nỗi vất vả, mệt nhọc của Bác khi làm việc?

a. Bác làm việc rất mệt.

(24)

b. Mình Bác đẫm mồ hôi, nhưng tay chân thì lạnh cóng. Bác vừa mệt, vừa đói.

c. Phải làm việc để có tiền sinh sống.

Câu 3. Hồi ở Pháp, mùa đông Bác phải làm gì để chống rét?

a. Bác dùng viên gạch nướng lên để sưởi.

b. Bác mặc nhiều áo ấm.

c. Bác dùng lò sưởi để sưởi ấm

Câu 4. Bác Hồ phải chịu đựng gian khổ như thế để làm gì?

a. Để kiếm tiền giúp đỡ gia đình.

b. Để theo học đại học.

c. Để tìm cách đánh giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.

Câu 5.Câu chuyện “Có những mùa đông” nói lên điều gì về Bác?

………

………

Câu 6. Những cặp từ nào trái nghĩa với nhau?

a. mệt - mỏi.

b. nóng - lạnh.

c. mồ hôi - lạnh cóng.

Câu 7 . Bộ phận in nghiêng trong câu: " Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét" trả lời cho câu hỏi nào ?

a. Vì sao ? b. Để làm gì ? c. Khi nào ?

Câu 8.Tìm một từ ngữ ca ngợi Bác Hồ và đặt câu với từ em vừa tìm được?

Từ ngữ đó

là: ...

Đặt câu: ...

Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống:

Hôm ấy tòa thị chính Pari mở tiệc lớn đón mừng Bác Tiệc tan, mọi người vô cùng ngạc nhiên khi thấy Bác Hồ cầm theo một quả táo.

Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT I. CHÍNH TẢ:

Nghe đọc: MÙA XUÂN ĐẾN

(25)

Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy.

II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)

Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu) nói về việc tốt của em theo gợi ý sau:

- Em chọn bạn học cùng lớp?

- Cùng đi học về vào thời gian?

- Trời hôm ấy bỗng dưng đổ mưa như thế nào?

- Em lấy áo mưa trong cặp ra mặc?

- Thấy bạn không có áo mưa em đã xử lý ra sao?

Nguyễn Huệ Ngày ….. tháng…… năm 2021 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện sự tự Lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện sự tự trọng mọi người và tự trọng chính bản thân mình. trọng mọi người

§ãng tiÓu phÈm theo néi dung tranh:... Ch¸u

Lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện sự tôn trọng mọi người và tôn trọng chính bản thân mình..

Khi đến nhà phải gõ cửa, bấm chuông và chào hỏi người lớn... Hẹn hoặc gọi điện thoại trước khi

Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình...

Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình...

+ Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh.... + Mọi người đều cần cư xử lịch sự khi đến nhà

Sự có mặt đúng như lời hứa, ngôn ngữ giao tiếp đề cao nhân thân của bên kia (ví dụ: gọi tên, gọi đầy đủ tên và chức vị, đánh giá vấn đề thay vì quy chụp về con