1) Nêu định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
2)Số tiền ba đơn vị theo tỉ lệ 3;5;7. Tổng số tiền 450
triệu đồng. Hỏi số tiền của mỗi đơn vị là bao nhiêu?
a) Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12 cm
2.
S = 12(cm x.y = 12
2)
y y y y
Tổng: 500kg gạo
… x bao
v.t = 16
b) Lượng gạo y (kg) trong mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao.
c) Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km.
Hãy viết công thức:
x.y = 500
?1
Đại lượng này
Đại lượng kia Hằng số
=
y = a x ( a 0)
12 500 )
16 )
) a y b y c v
x x t
* Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là a.
y a
x
Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là -3,5.
Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ?
?2
* Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x theo h s t l ệ ố ỷ ệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo h s t l ệ ố ỷ ệ a và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
x.y = a
( a 0)
Tỉ lệ thuận
Tỉ lệ nghịch
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a
x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ
y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k khác o )
x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
a
1 k
( a 0)
)
c m
y = x
1. Công thức nào ở trên không thể hiện đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x ? Giải thích ?
2. Trong các công thức thể hiện đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x, hãy tìm hệ số tỉ lệ ?
Bài tập: Cho các công thức sau:
) 2,5
e
y = x
) 7
b x
y =
) . 5
a x y =
) .
d x y = c (c 0)
=> Hệ số tỉ lệ là
5
=> Hệ số tỉ lệ là -2,5
=> Hệ số tỉ lệ là c
a) Tìm hệ số tỉ lệ ;
b) Thay mỗi dấu ? trong bảng trên bằng một số thích hợp.
c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng của x
1.y
1; x
2.y
2; x
3.y
3; x
4.y
4của x và y.
Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau.
?3
x x
1= 2 x
2= 3 x
3= 4 x
4= 5 y y
1= 30 y
2= ? y
3= ? y
4= ? a) Hệ số tỉ lệ: a = 60
20 15 12
b) y
2= 20 ; y
3= 15 ; y
4= 12
c) x
1.y
1= x
2.y
2= x
3.y
3= x
4.y
4= 60
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
x
2.y
2= x
3.y
3x
1.y
1= x
2.y
2x
1.y
1= x
2.y
2= x
3.y
3= . . . = a
1 2
= ? x x
2 1
y
y
23
= ? x x
3 2
y
;
y
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
* Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với nhau: . Khi đó, với mỗi giá trị: … khác 0 của x ta có một giá trị tương ứng của y, do đó:
y a
x
1
, , ,
2 3x x x
1 2 3
1 2 3
, , ,...
a a a
y y y
x x x
x x
1= 2 x
2= 3 x
3= 4 x
4= 5
y y
1= 30 y
2= 20 y
3= 15 y
4= 12
HOẠT ĐỘNG
Bài tập 13 SKG trang 58
Cho biết x và y là hai đại l ượ ng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống:
x 0,5 -1,2 4 6
y 12 -5 3 -2 1,5
2 -3
1
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y và x tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ a.
y a
x
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì:
-Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia
Đại lượng tỉ lệ thuận Đại lượng tỉ lệ nghịch Định nghĩa
y liên hệ với x theo công thức
y = kx (k 0)
y và x tỉ lệ thuận.
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận thì:
-Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng không đổi.
-Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Tính chất
y liên hệ với x theo công thức
hay
y và x tỉ lệ nghịch.
Định nghĩa
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch thì:
-Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ).
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Tính chất
Sơ đồ: So sánh định nghĩa và tính chất của: Đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
y a
x xy a ( a 0)
-Về nhà học thuộc định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Bài tập: So sánh hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch (định nghĩa, tính chất).
-Làm bài tập 12, 14, 15 trang 58.
-Chuẩn bị bài mới: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Giờ học đến đây kết thúc!
Chúc Quý Thầy Cô Giáo s c kh e ứ ỏ !
Chúc các em học tốt !