• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: 28/ 3/ 2019

Ngày dạy: Thứ hai ngày 01tháng 4 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường - Biết đổi đơn vị đo thời gian ( Bài 1,2 ).

2. Kĩ năng:

- Làm các bài tập về toán chuyển động.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 3 phút

- YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào?

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 2p Ghi đề bài b. Hướng dẫn Hs luyện tập

* Bài tập 1: 7p

Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu

so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.

* Bài 2 : 7p

GV yêu cầu hS đọc đề bài

- Hướng d/ẫn Hs tính vận tốc của xe máy đơn vị đo bằng m/phút.

- Yc hs làm bài vào vở, hs lên bảng làm.

- 2 hs trả lời, lớp nhận xét.

-HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Bài giải

4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giời ô tô đi dược là:

135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là:

135 : 4,5 = 30 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:

45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 (km) - Đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

Bài giải

1250 : 2 = 625 (m/phút) 1giờ = 60 phút

Một giờ xe máy đi được là:

625 × 60 = 37500 (m) 37500 (m) = 37,5 (km)

(2)

- Gv nhận xét: Vận tốc của xe máy là :37,5 (km)

*Bài 3: 7p Y/c hs đọc đề bài, cho hs đổi đơn vị

- Gv nhận xét.

*Bài 4: 7p Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm.

- Gv nhận xét, sửa chữa.

3. Củng cố, dặn dò: 5p

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Về nhà xem lại bài

-Hs đọc đề bài , HS đổi đơn vị 15,75 km = 15 750 m

1giờ 45 phút = 105 phút - HS làm vào vở..

-Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

Bài giải

72 km/ giờ = 72 000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 mlà:

2400 : 72 000 = 1

30 ( giờ) 1

30 (giờ) = 60 phút × 1

30 = 2 phút

Đáp số : 2 phút

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đọc, nội dung : Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27

2 . Kĩ năng :

- Đọc trôi chảy , phát âm rõ , tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút ; biét ngắt , nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ ; đọc diễn cảm thể hiện được nội dung bài , cảm xúc của nhân vật

3. Thái độ: - Ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ để điền BT 2.

- Phiếu ghi tên các bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?

2. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : 2p

2.Kiểm tra Tập đọc và HTL: 15p (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)

Một vài em kể.

(3)

-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -GV nhận xét học sinh.

3. Làm bài tập: 15p

*Bài tập 2

-Giúp Hs nắm vững yc của bài tập +Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn?

-Yc Hs làm bài theo 4 nhóm cùng phiếu bài tập

-Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả -Gv chốt nội dung .

-Yc Hs đọc lại bài thống kê.

-Gv nhận xét, chốt ý.

3.Củng cố – dặn dò : 3 phút

-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .

-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

-Nêu đề

+ HS thảo luận nhóm 4 ,làm vào phiếu và nêu kết quả.

-Báo cáo kết quả của nhóm mình

Các kiểu câu

dụ

Câu đơn ….

Câu ghép

Câu ghép không dùng từ nốí

Câu ghép dùng từ nối

Câu ghép

dùng quan hệ từ

…..

Câu ghép

dùng cặp từ hô ứng

…..

….

-HS nối tiếp nhau đọc câu đơn, câu ghép…

-Nhận xét ý kiến của bạn

Khoa học

SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bầy khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.

2. Kĩ năng:

- HS nắm bắt và kể tên một số động vật đẻ trừng và đẻ con.

3. Thái độ:

- Nêu cao tính tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình trang 112,113 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(4)

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Kể tên một số loại cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ?

- Nhận xét 2. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài.

HĐ2 .Sự sinh sản của động vật(8’).

* Mục tiêu: Giúp HS trình bầy khía quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

- Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?

- Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?

- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?

- Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?

- Động vật có nhữnh cách sinh sản nào?

* GV kết luận: - Đa số động vật chia thành hai nhóm: đực và cái.

- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.

- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả bố lẫn mẹ.

HĐ3:Các cách sinh sản của động vật.

* Mục tiêu: HS biết dược các cách sinh sản khác nhau của động vật.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc theo cặp.

2 học sinh cùng quan sát hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ ra đã thành con.

- Cây mía, khoai tây, gừng, hành, tỏi....

2 HS đọc.

- HS theo dõi trả lời.

-Hai giống là giống đực và giống cái

-Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan sinh dục. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng.

+ Gọi là sự thụ tinh.

+Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới. Cơ thể mới có đặc tính của bố mẹ.

-Bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con.

- HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.

- HS trình bầy

+ĐV đẻ trứng: Gà, vịt,

(5)

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Từng cặp trình bầy kết quả quan sát.

* GV kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: có loài để trứng, có loài sinh con.

HĐ4 . Trò chơi “ Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con ”.

* Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con.

* Cách tiến hành.:

GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 10 bạn lên xếp thành hai hàng dọc, lần lượt các thành viên trong hai đội lên viết vào hai cột trên:

Tên các động vật đẻ trứng

Tên các động vật đẻ con

Gà, vịt, chim Lợn, chó

- Trong cùng một thời gian đội nào viết được nhiều tên các con vật và viết đúng nhiều nhất thì đội đó thắng cuộc.

- GV - HS nhận xét đánh giá và tuyên dương đội thắng cuôc.

3. Củng cố, dặn dò.(3’) - Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau “Sự sinh sản của côn trùng”.

chim, rằn, rùa, cá,...

+ĐV đẻ con : Chuột, voi, hổ, mèo, chó, lợn,...

-HS hai đội lần lượt lên bảng viết tên các con vật vào bảng.

………..

Hoạt động ngoài giờ lên lớp Văn hóa giao thông

KHI PHÁT HIỆN ĐƯỜNG RAY BỊ HỎNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỊ SẠT LỞ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết các dấu hiệu đoạn đường bị hư hỏng, sạt lở.

2. Kĩ năng:

- Biết cách xử lí khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở...

3. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ và nhắc nhở mọi người bảo vệ, xử lí khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở...

II. CHUẨN BỊ:

(6)

1. Giáo viên:

- Tranh ảnh về các đoạn đường giao thông bị hư hỏng - Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông 5 – Bài 7 2. Học sinh:

- Sách văn hóa giao thông dành cho HS lớp 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

2. Trải nghiệm:

- Em đã từng đi những phương tiện giao thông đường bộ nào?

- Những phương tiện đó đi trên những con đường nào?

- Những con đường em đi qua có con đường nào bị hư hỏng, sạt lở không? Nếu những con đường này bị hư hỏng thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến những chuyến đi. Vậy khi phát hiện đường bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở, chúng ta cần phải làm gì?

- Giới thiệu bài:

KHI PHÁT HIỆN ĐƯỜNG RAY BỊ HỎNG, ĐOẠN ĐƯỜNG BỊ SẠT LỞ,...

3. Hoạt động cơ bản: Tìm hiểu truyện - HS kể chuyện hoặc đóng vai.

- Y/c HS thảo luận nhóm 2, trả lời các câu hỏi.

1. Trên đường đi học về, Hùng và Hạnh đã phát hiện ra điều gì?

2. Tại sao Hạnh lo lắng khi phát hiện đường ray xe lửa bị hỏng?

3. Hạnh và Hùng đã làm gì khi phát hiện ra đường ray xe lửa bị hỏng?

4. Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở, chúng ta phải làm gì?

- GV chốt ý.

- Tàu hỏa, xe máy, ô tô, xích lô,...

- Tàu hỏa đi trên đường ray, ô tô, xe máy đi trên đường quốc lộ...

- Lắng nghe, trả lời.

- HS thực hiện.

- HSTL nhóm 2 và trả lời câu hỏi:

1. Phát hiện một đoạn thanh ray bị bong ra.

2. Vì đường ray bị hỏng mà xe lửa chạy đến thì rất nguy hiểm.

3.Tìm cách báo ngay cho UBND phường.

4. HS trả lời theo suy nghĩ cá nhân.

- Lắng nghe.

(7)

– HS đọc ghi nhớ

- GV giới thiệu một số hình ảnh và yêu cầu HS nhận biết đường ray bị hư hỏng, đoạn đường bị sạt lở...

- Y/c HS thảo luận nhóm 4

- Nguyên nhân khiến đường ray bị hư hỏng, đường bị sạt lở.

- GV cho HS xem hình ảnh.

- Hậu quả có thể xảy ra khi đi trên đường ray bị hư hỏng, đoạn đường bị sạt lở?

- GV cho HS xem hình ảnh.

- Khi phát hiện đường ray bị hư hỏng, đoạn đường bị sạt lở, em sẽ làm gì?

- GV chốt ý.

3. Hoạt động thực hành:

Bài 1:

- GV giới thiệu tranh trong SGK, y/c HS nêu nội dung tranh.

- Khi gặp ra những trường hợp như vậy, nếu là em, em sẽ làm gì?- Y/c HS đóng vai và xử lí tình huống.

- Y/c HS trình bày.

- Nhận xét.

Bài 2:

- GV giới thiệu tranh, y/c HS nêu nội dung tranh.

- Nêu ý kiến của em về việc làm của các bạn trong tranh? Vì sao các bạn lại làm như

Đường hư, cầu hỏng Nguy lắm bạn ơi Phát hiện kịp thời Mau mau thông báo - HS quan sát, trả lời.

- HS thảo luận, trả lời.

- Nguyên nhân: Thiên tai, con người...

- HS xem.

- Hậu quả: Tai nạn giao thông - HS xem

- Báo cho người lớn, làm dấu cảnh báo người đi đường...

- HS quan sát.

+ Tranh 1: Một đoạn đường bị sạt lở

+ Tranh 2: Hai thanh gỗ trên cầu bị gãy tạo thành lỗ hổng thật to.

+ Tranh 3: Giữa đường có ổ gà do bị đất sụt lún và có một bạn trai đi trúng ổ gà.

- HS thực hiện theo tổ, thảo luận, đóng vai.

- HS quan sát tranh, nêu nội dung:

các bạn giăng dây, cắm biện báo nguy hiểm cho người đi đường biết có đoạn đường bị sạt lở, hư hỏng.

- HS trả lời theo ý kiến các nhân.

(Các bạn làm như vậy là đúng vì khi gặp đoạn đường bị sạt lở, hư

(8)

vậy?

- Nhận xét.

4. Hoạt động ứng dụng

- HS đọc tình huống trong SGK.

+ Trên đường đi, Hà và Trang phát hiện điều gì?

+ Hai bạn băn khoăn điều gì?

+ Nếu là em, em sẽ làm gì?

- Y/c HSTL nhóm 2, trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- GV chốt ý, kết luận.

Nếu phát hiện đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, trước hết chúng ta cần tìm cách báo cho người đi đường biết bằng cách giăng dây, cắm cọc hoặc đặt các cành cây cách chỗ đó một khoảng an toàn. Sau đó báo ngay cho người có trách nhiệm giải quyết.

- Y/c HS đọc lại.

5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị bài sau.

hỏng cần cảnh báo cho người đi đường biết để tránh xảy ra tai nạn giao thông…)

- HS đọc.

+ Một cái hố sâu do đất bị sụt lún.

+ Định báo cho các chú công an nhưng đường đi đến đó khá xa, lo lắng nếu người đi đường không để ý dễ xảy ra tai nạn.

- HS thảo luận, trả lời

- HS đọc.

Ngày soạn: 29/ 3/ 2019

Ngày dạy: Thứ ba ngày 02 tháng 4 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường.

2. Kĩ năng:

- Thực hành giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng thời gian 3. Thái độ:

(9)

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + HS: Vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- HS chữa bài tập số 4 SGK ( 144 ) - Nhận xét

2. Bài mới.

HĐ1. Giới thiệu bài. 2p GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.

HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: 10p HS nêu yêu cầu bài toán.

- Ô tô và xe máy là hai vật chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?

- Thực chất bài toán yêu cầu ta làm gì?

GV vẽ sơ đồ lên bảng, gợi ý hướng dẫn HS làm.

HS làm bài vào vở.

- Gv và HS nhận xét đánh giá .

- Củng cố lại cách tính thời gian của 2 chuyển động ngược chiều..

Công thức: t = s : ( v1 + v2)

Bài 2: 7p – Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài.

- Gv thu vở nhận xét.

- Củng cố cách tính độ dài quãng đường.

Bài 3: 7p - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán.

- Em có nhận xét gì về độ dài quãng

- HS lên bảng tính.

Bài giải:

Thời gian ôtô đi kể cả t.gian nghỉ là:

15giờ 57phút- 10 giờ 35 phút = 5 giờ 22 phút.

Thời gian ôtô đi không kể t.g nghỉ là: 5 giờ 22 phút – 1 giờ 22 phút =4 giờ.

Vận tốc của ô tô đó là:

180 : 4 = 45 (km/ giờ) Đáp số: 45km/ giờ

- HS đọc yêu cầu bài, và nêu hướng làm bài. HS trả lời.

+Ngược chiều

+Thời gian 2 xe đi hết quãng đường - HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện báo cáo kết quả bài làm.

Bài giải

Sau mỗi giờ cả hai xe đi được là:

42 + 50 = 92(km)

Thời gian để hai ôtô gặp nhau là:

276 : 92 = 3(giờ) ĐS: 3(giờ) - HS trả lời. Và làm bài vào vở.

- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.

Bài giải:

Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là: 11giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3

giờ 45 phút = 3,75 giờ.

Quãng đường AB dài là:

12 x 3,75 = 45 (km).

Đáp số: 45km - HS làm bài vào vở, một bạn lên bảng làm bài – Lớp nhận xét.

Bài giải:

(10)

đường.

- HS – GV nhận xét đưa ra các cách giải khác nhau.

Bài 4: 7p GV gọi HS nêu yêu cầu bài toán

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- HS và GV nhận xét và chữa bài.

3. Củng cố dặn dò(5’).

- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

-Muốn tính thời gian gặp nhau của hai chuyển động ngược chiều ta làm như thế nào?

- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.

Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.

15 km = 15000 m

Vận tốc chạy của con ngựa là:

15000 : 20 = 750 (m/phút)

Đáp số: 750 m/ phút.

Bài giải:

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đã đi là:

42 x 2,5 = 105 (km)

Sau 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B là: 135 – 105 = 30 (km)

Đáp số: 30 km.

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/

phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; - Tạo lập được các câu ghép (BT 2)

- HS khá, giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự học, cảm thụ văn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 - Viết sẵn BT 2 lên bảng.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài : 2p

-Một vài em kể.

(11)

- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.

-GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.

2. Kiểm tra Tập đọc và HTL:15p (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)

-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -GV nhận xét học sinh.

3. Làm bài tập: 15p

*Bài tập 2

-Yc hs đọc Yc của bài, yêu cầu HS làm vào vở BT ?

- Yc Hs nối tiếp nhau đọc câu văn của mình.

Gv nhận xét, chốt ý.

3.Củng cố – dặn dò :

-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .

-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc và làm vào vở BT…

- Lần lượt Hs đọc câu văn của mình.

a) Tuy máy mĩc………chúng điều khiển kim đồng hồ chạy, /chúng rất quan trọng./

b) Nếu mỗi ….chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy khơng chính xác./

c) Câu chuyện…..và mọi người vì mỗi người.

-Nhận xét câu văn của bạn

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ghi nhớ kiến thức câu ghép, cách liên kết câu, hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/

phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT 2)

HSNK : Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.

3. Thái độ:

- Có ý thức trau dồi vốn từ ngữ.

(12)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Giới thiệu bài : 3p

- Bài hơm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.

- GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.

2. Kiểm tra Tập đọc và HTL :15p (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)

-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -GV nhận xét.

3. Làm bài tập : 15p

*Bài tập 2

-Yc 2hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn trả lời cau hỏi làm vào vở BT ?

H : Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương?

H : Điều gì đã gắn bĩ tác giả đối với quê hương?

H : Tìm các câu ghép trong bài?

H: Tìm các từ được lặp lại?

H:Tìm các từ ngữ cĩ tác dụng thay thế để liên kết câu?

- Yc Hs nối tiếp nhau lần lượt đại diên trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.

C/ Củng cố – dặn dị :

-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .

-Một vài em kể.

-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm nêu Yc trao đổi nhĩm đơi trả lời các câu hỏi.

- Đại diện nhĩm nêu kết quả

- … đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thương mảnh liệt, day dứt..

……. những kỉ niệm của tuổi thơ … - Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép

….

- Các từ “tơi, mảnh đất” lặp lại ….

Đ1. Mảnh đất cọc cằn (c2) thay cho làng quê tơi (c1)

Đ2. mảnh đất quê hương tơi (c3) thay mảnh đất cọc cằn (c2), mảnh đất ấy (c4,c5) thay mảnh đất quê hương (c3) -Nhận xét câu văn của bạn

---o0o---

Lịch Sử

Tiết 28: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP

(13)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh biết chiến dịch HCM, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/ 4/ 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập.

- Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.

2. Kĩ năng: - Nêu và thuật lại sự kiện lịch sử.

3. Thái độ: - Yêu quê hương, nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh để giải phóng đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam.

+ HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ 3-4'

-Gọi HS lên bảng hỏi và yêu càu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đĩ nhận xét HS.

2 Giới thiệu bài.

3 Tìm hiểu bài.

HĐ1;Khát quát về cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy mùa xuâ 1975.

H: Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gịn sau hiệp định Pa- ri?

-GV nêu khái quát về cuộc tổng tiến cơng và nổi dậy mùa xuân năm 1975.

HĐ2: Chiến dịch HCM lịch sử và cuộc tấn cơng vào Dinh Độc Lập.

-GV yêu cầu HS làm việc theo nhĩm để cùng giải quyết các vấn đề sau.

+Quân ta tiến vào Sài Gịn theo mấy mũi tiến cơng? Lữ đồn xe tăng 203 cĩ nhiệm vụ gì?

……….

- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.

-Nhận xét.

- Nhắc lại tên bài học.

-1 Hs phát biểu ý kiến, các HS khác bổ sung, cả lớp thống nhất ý kiến.

Sau hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi VN, chính quyền Sài Gịn sau thất bại liên tiếp lại khơng được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đĩ lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.

-Nghe.

-Mỗi nhĩm 4-6 HS cùng đọc SGK thảo luận để giải quyết vấn đề.

-Chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gịn. Lữ đồn xe tăng 203 đi từ hướng phía đơng và cĩ nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên nĩc Dinh Độc Lập.

(14)

+Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.

-GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

-GV nhận xét kết quả làm việc của HS.

-GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi để trả lời các câu hỏi.

+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì?

+Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, tời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng đất nước ta đã thống nhất lúc nào?

-GV kết luận về diễn biến của chiến dịch HCM lịch sử.

*HĐ3; Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử HCM.

-GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để tìm hiểu về ý nghĩa của chiến dịch HCM lịch sử. Có thể gợi ý cho HS các câu hỏi sau:

+Chiến thắng của chiến dịch HCM lịch sử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta.

-GV gọi HS trình bày ý nghĩa của chiến thắng chiến dịch HCM lịch sử.

-GV yêu cầu HS phát biểu suy nghĩ về sự kiện lịch sử ngày 30-4-1975.

4 Củng cố dặn dò

-GV tổ chức cho HS chia sẽ các thông tin, câu chuyện về các tấm gương anh hùng.

-GV tổng kết nội dung bài.

-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.

+Lần lượt từng em kể trước nhóm nhấn mạnh.

-Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội dung phải đầu hàng vô điều kiện.

-3 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm. Mỗi nhóm chỉ nêu về 1 vấn đề.

Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.

-Mỗi câu hỏi 1 Hs trả lời, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

-Chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công.

+Là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập.

-4-6 HS tạo thành 1 nhóm cùng thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý của GV để rút ra ý nghĩa của chiến dịch lịc sử HCM.

+Chiến thắng của chiến dịch HCM lịch sử là một chiến công hiểm hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ…

-Một số HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS chia sẻ

Thực hành Toán LUYỆN TẬP

(15)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian - Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian..

2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hành tính.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu cách tính thời gian? Viết công thức tính thời gian ?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Hướng dẫn làm bài Bài 1(7')

Trên quãng đường dài 7,5 km, một người chạy với vận tốc 10 km/giờ.

Tính thời gian chạy của người đó?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng Bài 2: (8')

Một ca nô đi với vận tốc 24 km/giờ.

Hỏi sau bao nhiêu phút ca nô đi được quãng đường dài 9 km ( Vận tốc dòng nước không đáng kể)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 3: (8')

Một người đi xe đạp đi một quãng đường dài 18,3 km hết 1,5 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy thì người đó đi quãng đường dài 30,5 km hết bao nhiêu thời gian?

Hoạt động của trò

- HS trả lời, nhận xét.

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs làm bài và chữa bài.

- Hs nhận xét.

Thời gian chạy của người đó là:

7,5 : 10 = 0,75 (giờ) = 45 phút.

Đáp số: 45 phút.

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs làm bài và chữa bài.

- Hs nhận xét.

Đổi: 1 giờ = 60 phút.

Quãng đường ca nô đi trong 1 phút là:

24 : 60 = 0,4 (km)

Thời gian ca nô đi được quãng đường dài 9 km là: 9 : 0,4 = 22,5 (phút)

= 22 phút 30 giây.

Đáp số: 22 phút 30 giây.

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs làm bài và chữa bài.

- Hs nhận xét.

Vận tốc của người đi xe đạp là:

18,3 : 1,5 = 12,2 (km/giờ)

(16)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng Bài tập 4: (8')

Một vận động viên đi xe đạp trong 30 phút đi được 20 km. Với vận tốc đó, sau 1 giờ 15 phút người đó đi được bao nhiêu km?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng 3.Củng cố, dặn dò (4')

- Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?

- Nhận xét chung - Dặn:chuẩn bị bài sau.

Thời gian để người đó đi quãng đường dài 30,5 km là:

30,5 : 12,2 = 2,5 (giờ) = 2 giờ 30 phút.

Đáp số: 2 giờ 30 phút.

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs làm bài và chữa bài.

- Hs nhận xét.

Đổi: 30 phút = 0,5 giờ.

1 giờ 15 phút = 1,25 giờ.

Vận tốc của người đó là:

20 : 0,5 = 40 (km)

Sau 1 giờ 15 phút người đó đi được số km là:

40 ¿ 1,25 = 50 (km) Đáp số: 50 km.

Thực hành Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về chủ đề truyền thống, lặp từ để liên kết câu, cảm thụ văn học.

2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh kĩ năng dùng từ, viết câu đoạn văn.

3.Thái độ :- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)-Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: (10') Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống : truyền ngôi, truyền cảm, truyền khẩu,

Hoạt động của trò - 1 hs trả lời

- Hs nhận xét .

- Học sinh đọc đề bài - Hs làm bài vào vở

(17)

truyền thống, truyền thụ, truyền tụng.

a. ... kiến thức cho học sinh.

b. Nhân dân ... công đức của các bậc anh hùng.

c. Vua ... cho con.

d. Kế tục và phát huy

những ... tốt đẹp.

e. Bài vè được phổ biến trong quần chúng bằng ... . f. Bài thơ có sức ...

mạnh mẽ.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2 (10’) Gạch chân các từ được lặp lại để liên kết câu :

Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc Bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo Nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà eo ơi, Bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà khỏi phải học.

Theo Nguyễn Thị Thanh Hà - Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Lặp từ có tác dụng gì?

Bài tập 3 : (10'): Nghĩ về nơi dòng sông chảy ra biển, trong bài Cửa sông, nhà thơ Quang Huy viết :

Dù giáp mặt cùng biển rộng Cửa sông chẳng dứt cội nguồn Lá xanh mỗi lần trôi xuống

Bỗng ... nhớ một vùng núi non.

Em hãy chỉ rõ những hình ảnh nhân hóa được tác giả sử dụng trong khổ thơ trên và nêu ý nghĩa của những hình ảnh đó ?

- Gv nhận xột, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò. (4') - Nhận xét giờ học

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

-1 HS lên bảng làm - Chữa bài, nhận xét

- Học sinh nêu yêu cầu - HS đọc đoạn văn - Hs làm bài và báo cáo.

- Hs nhận xét,bổ sung

- Học sinh nêu yêu cầu - Hs làm bài và báo cáo.

- Hs nhận xét,bổ sung

Ngày soạn: 1/ 4/ 2019

Ngày dạy: Thứ tư ngày 03 tháng 4 năm 2019 Toán

(18)

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết giải toán chuyển động cùng chiều.

2. Kĩ năng:

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Làm các BT 1 và 2. (HSKG: BT3) 3. Thái độ:

- Có ý thức tự rèn luyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút - YC hs làm bài tập 4 SGK.

- Gv nhận xét

B/ Bài mới: 32 phút

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs luyện tập

- Yêu cầu hS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian

* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS.

H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?

- Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?

- Yc hs lên bảng làm…

- Gv nhận xét

* Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài - nêu yêu cầu của bài toán

- Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm.

- HS lên làm, lớp nhận xét.

BT1:

-HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Bài giải

a) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:

36 – 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 48 : 24 = 2 (giờ)

Đáp số : 2 giờ b) Sau 3 giờ xe đạp và xe máy cách nhau là:

12 × 3 = 36 (km)

Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:

36 – 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

36 : 24 = 1,5 (giờ)

Đáp số : 1,5 (giờ) -Hs đọc đề bài, nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm.

Bài giải

Quãng đường báo gấm chạy trong

(19)

- Gv nhận xét

*Bài 3 : Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm:

- Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu km?

- Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy bao nhiêu km?

- Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ:

- Gv nhận xét, sữa chữa.

C. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc….

- Hướng dẫn bài tập về nhà xem lại bài.

1

25 (giờ) là:

120 × 1

25 = 4,8 (km)

Đáp số : 4,8 (km) - Lớp nhận xét.

-Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

Bài giải

Thời gian xe máy đi trước ô tô là:

11giờ 7phút – 8giờ 37phút = 2giờ 30phút

Quãng đường ô tô cách xe máy là:

36 x 2,5 = 90 (km)

Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:

54 – 36 = 18 (km)

Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là : 90 : 18 = 5 (giờ)

Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:

11giờ 7phút + 5giờ =16giờ 7phút Đáp số: 16giờ 7phút

---o0o--- Địa lí

CHÂU MĨ ( tiếp) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được phần lớn , người dân châu mĩ là người nhập cư , kể được các thành phần dân cư châu mĩ

- Trình bày được một số dặc điểm chính của kinh tế châu mĩ và một số đặc điểm nổi bật của hoa kì.

2. Kĩ năng

- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì.

3. Thái độ

- Yêu thích bộ môn

* BVMT:* Cần nắm được một số đặc điểm về môi trường , tài nguyên thiên nhiên và sự ô nhiễm không khí , nguồn nước , đất của châu Mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ thế giới

- các hình minh hoạ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(20)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra: 5'

? Hãy chỉ vị trí châu mĩ trên bản đồ thế giới?

? Nêu đặc điểm địa hình của châu mĩ?

? Kể những điều em biết về vùng rừng A- ma -dôn?

- GV nhận xét tuyên dương.

B. bài mới: 30'

1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Nội dung:

* Hoạt động 1: Dân cư Châu mĩ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân

? Đọc bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để:

+ Nêu số dân châu mĩ?

+ So sánh số dân châu mĩ với các châu lục khác?

+ Dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư châu mĩ.

? Vì sao dân cư châu mĩ lại có nhiều thành phần , nhiều màu da như vậy?

KL: SGV

* Hoạt động 2: Kinh tế châu mĩ - HS thảo luận nhóm

- 3 HS trả lời

- HS đọc SGK

- Năm 2004 số dân châu mĩ là 876 triệu người , đứng thứ 3 thế giới chưa bằng

1 5

số dân của châu á nhưng diện tích chỉ kém châu á có 2 triệu km2

+ Dân cư châu mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau : da vàng; da trắng; da đen; người lai

+ Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến .

- HS thảo luận và hoà thành vào bảng sau:

Tiêu chí Bắc mĩ Trung mĩ và Nam mĩ

tình hình chung của nền KT

phát triển đang phát triển

Ngành nông nghiệp

Có nhiều phương tiện sản xuất hiện đại

qui mô sản xuất lớn

Sản phẩm chủ yếu là lúa mì, bông, lơn, bò, sữa, cam nho...

chuyên sản xuất chuối , cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu.

Ngành công nghiệp

nhiều ngành CN kĩ thuật cao như : điện tử hàng không vũ trụ .

Chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu .

- GV gọi HS báo cáo kết quả thảo luận KL: Bắc mĩ có nền kinh tế phát triển các ngành công nghiệp nông nghiệp hiện đại , còn trung mĩ và nam mĩ có nền kinh tế đang phát triển , chủ yếu là sản xuất

(21)

Hoa Kì

Các yếu tố địa lí tự nhiên Kinh tế- xã hội

Vị trí địa lí: ở bắc mĩ giáp đại tây dương, ca na đa, thái bình dương , mê hi côdiện tích: lớn thứ 3 thế giớiKhí hậu: chủ yếu là ôn đớiThủđô: Oa sinh tơndân số: đứng thứ 3 thế giớiKT: phát triển nhất nhất thế giới ,nổi tiếng về ...

nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản.

* Hoạt động 3: Hoa kì

- HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận và hoàn thành vào bảng sau:

3. Củng cố dặn dò: 4' - Nhậnk xét tiết học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

---o0o--- Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL 2. Kĩ năng:

- HS biết kể tên các bài văn miêu tả và nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên.

3. Thái độ:

- Thể hiện tình cảm, sự quan tâm của mình qua các câu văn, đoạn văn, bài văn mà mình miêu tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bút dạ và phiếu giao bài số 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Y/c HS nhắc lại cấu tạo thông thường của một bài văn miêu tả.

- 1 em nhắc lại.

(22)

2. Bài mới.(30’) a) Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học

HĐ 1: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL ( yêu cầu tiết 1 ).

HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài và điền từ thích hợp vào chỗ trống để liên kết câu.

-Y/c học sinh làm bài vào vở

-3 HS mỗi HS làm 1 phần vào giấy khổ to- dán lên bảng- Lớp nhận xét bổ sung.

+Nêu cách liên kết câủ ở mỗi đoạn a, b, c?

3. Củng cố dặn dò.(5’)

- Có mấy cách liên kết câu trong đoạn văn? là những cách nào?

- GV nhận xét tiết học.

-2 HS đọc, lớp theo dõi SGK -Thứ tự các từ cần điền a. nhưng

b. chúng

c. ánh nắng, Sứ, nắng, Sứ, chị.

+Đoạn a: Liên kết câu bằng cách dùng từ ngữ nối nhưng +Đoạn b. Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ chúng +Đoạn c. Liên kết câu bằng cách lặp TN và thay thế từ ngữ.

---o0o--- Khoa học

SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Xác định quá trình phát triển của một số con côn trùng (bướm cải, ruồi, gián) . Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng kiến thức và những hiểu biết về quả trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.

3. Thái độ:

- Nêu cao tính tự giác bảo vệ côn trùng có lợi trong nông nghiệp và có tính tự giác tiêu diệt những con trùng có hại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Hình trang 112,113 SGK.

- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật để con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Đa số động vật chia làm mấy giống? Là những giống nào?

- Một số HS nêu.

(23)

- Kể tên một số động vật đẻ trứng và động vật đẻ con mà em biết?

- Nhận xét

2. Bài mới.(30’)

HĐ1. Giới thiệu bài.

HĐ2 . Làm việc với SGK.

* Mục tiêu: Giúp HS :

+ Nhận biết dược quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh.

+ Xác định được giai đoạn gây hại của bứơm cải.

+ Nêu được một số biện pháp phòng chống côn trùng phá hoại hoa màu.

* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.

Các nhóm quan sát H1,2,3,4,5 trang 114 SGK và mô tả quả trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

Các nhóm trình bầy kết quả thảo luận.

- Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?

- Ở giai đoạn nào của quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?

- Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?

* GV kết luận: Bướm cải thường đẻ trừng vào mặt dưới của lá rau cải. Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá….

- Để giảm thiệt hại cho hoa màu do cô trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng biện pháp:

Bắt sâu, phun thuốc trừ sâu…

HĐ3: Quan sát và thảo luận.

* Mục tiêu: HS biết:+ So sánh tìm ra được sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián.

+ Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.

+ Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng.

* Cách tiến hành:

Bước 1. Làm việc theo nhóm.

GV giao nhiệm vụ cho các nhóm và thảo luận trên phiếu giao bài:

Ruồi Gián

2 HS đọc.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát và thảo luận nội dung bài.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- HS trả lời.

+Hình 1: Trứng

+Hình 2: Sâu (ấu trùng) +Hình 3: Nhộng

+Hình 4: Bướm + Mặt dưới.

+Giai đoạn sâu, sâu ăn lá rau rất nhiều.

+Bắt sâu, bắt bướm, phun thuốc trừ sâu....

- HS quan sát hình và thảo luận cặp đôi.

- HS trình bầy

+Giống nhau: Cùng đẻ trứng.

(24)

So sánh chu trình sinh sản:

- Giống nhau - Khác nhau Nơi đẻ trứng Cách tiêu diệt

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận GV - HS theo dõi chữa bài.

* GV kết luận: + Tất cả các côn trùng đẻ trứng.

* Gv yêu cầu HS vẽ sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng vào vở.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Côn trùng sinh sản vào mùa nào? Chúng gây hại gì?

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau “Sự sinh sản của ếch”.

+ Khác nhau: Trứng gián nở ra con. Trứng ruồi nở ra dòi- nhộng- ruồi con.

+Giữ vệ sjnh môi trường, chuồng trại chăn nuôi sạch sẽ, phun thuốc diệt ruồi, gián,...

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- HS lên bảng vẽ vòng đời của loài côn trùng.

---o0o--- Ngày soạn: 1/ 4/ 2019

Ngày dạy: Thứ năm ngày 04 tháng 4 năm 2019 Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút.

2. Kĩ năng:

- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già ; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.

3. Thái độ:

- Biết yêu thương và kính trọng người già.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Ổn định lớp:

B/ Bài mới: 35 phút 1. Gtb: ghi đề bài.

2. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả..

- Gv đọc mẫu lần 1 giọng thong thả, rõ ràng

-Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả.

-HS theo dõi trong SGK.

-1HS đọc to bài chính tả..

- Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà

(25)

- Nêu nội dung bài chính tả?

- Gv đọc cho HS viết từ khó : tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún…

-Yêu cầu HS đọc từ khó.

-Gv theo dõi sửa sai

- Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng

*Viết chính tả : -GV đọc cho HS viết.

-GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.

*.Nhận xét, chữa bài :

-GV nhận xét chi tiết một số bài . 3. Hướng dẫn hs làm bài tập.

*Bài 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, hỏi:

H: Đoạn văn tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ?

H: tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?

H: Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?

- Gv nhận xét : miêu tả nhân vật không nhất thiết miêu tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà tả những đặc điểm tiêu biểu.

- Yc Hs đọc lại đề bài HS nêu ý kiến người em chọn tả.

- Yc HS làm vào vở BT, sau đọc tiếp nối đọc bài văn của mình.

- GV nhận xét, tuyên dương một số đoạn văn hay …

C. Củng cố – dặn dò: 5 phút -Chữa lỗi sai trong bài viết.

-Về nhà hoàn chỉnh đoạn viết.

-Nhận xét chung tiết học.

cụ bán hàng nước chè

- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp : tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún …

- Lớp nhận xét.

- HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp.

-HS viết chính tả . -HS đổi vở soát lỗi .

-HS đọc yêu cầu của đề bài ,suy nghĩ lần lượt HS nêu ý kiến.

+ .. tả ngoại hình.

+ Tóc, da, tuổi ....

+ tả tuổi của bà.

- so sánh với cây bàng già ; mái tóc bạc trắng..

- Lớp nhận xét.

- nêu Yc bài, lần lượt HS nêu người em định tả….

- Viết vào vở BT, lần lượt HS đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, nêu ý kiến.

---o0o---

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

(26)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuầ đầu HK II(BT 2);

hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/

phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; 3. Thái độ:

- Yêu thích và biết gìn giữ cảnh đẹp, di tích lịch sử của quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 - Viết sẵn dàn ý bài văn miêu tả” Tranh làng Hồ”

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài :

- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.

-GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.

2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)

-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc - GV nhận xét học sinh

3. Làm bài tập :

*Bài tập 2

-Yc 2 hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu?

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.

*Bài tập 3 : Yêu cầu HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả

-GV nhân xét.

-Dán dàn ý của bài văn Tranh làng Hồ, Yc hs đọc lại

C/ Củng cố – dặn dò :

-Một vài em kể.

-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc của đề bài

HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu, sau đĩ nêu kết quả.

- Bài : Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.

- HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả.

- HS viết dàn ý vào vở BT.

- lần lượt HS đọc dàn ý bài văn, nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích.

- lớp nêu ý kiến.

(27)

-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh yêu cầu dàn bài đã chọn

- Lần lượt 3 HS đọc lại.

ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊNToán I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố lại cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho: 2,3,5,9.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho: 2,3,5,9.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ƯDPHTM

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

A/ Kiểm tra bài cũ: 5 phút - YC hs làm bài tập 4 SGK.

- Gv nhận xét.

B/ Bài mới: 32 phút

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Hướng dẫn Hs ôn tập

- Yêu cầu hS tự làm bài rồi chữa các bài tập.

* Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài,

- Cho Hs đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..

- Gv nhận xét.

* Bài 2: ƯDPHTM

- Gửi tập tin cho học sinh

- GV yêu cầu hS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm.

- Gv nhận xét.

*Bài 3: Yêu cầu hs đọc đề bài , hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.

>

<

=

*Bài 4 : Cho hs tự làm bài rồi chữa

- hs lên làm ,lớp nhận xét.

-HS đọc đề bài, lần lượt Hs đọc số nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..

70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 472 036 953

- Nhận tập tin

-Hs đọc đề bài ,nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

a) 998; 999; 1000.

b) 98; 100 ;102.

c) 77; 79 ;81

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

1000 > 997 ; 53 796 > 53 800 6987 < 10 690 ; 217 690 > 217 689 7500: 10 = 750 ; 68 400 = 684 x 100 - Lớp nhận xét.

(28)

bài

- Gv nhận xét ,sữa chữa.

*Bài 5:Yêu cầu hS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

- Yc hs tự làm vào vở..

- Gv nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- Hướng dẫn bài tập về nhà.xem lại bài.

- HS tự làm bài rồi nêu kết quả.

- a)3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 b) 3762 ; 3726 ;2763 ;2736

- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

tự làm vào vở HS lên bảng làm.

a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II( TIẾT 7) I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng:

- HS biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các cau trong những ví dụ đã cho.

2. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL 3. Thái độ:

- Bồi dưỡng cho HS ý thức dùng từ đúng theo nghĩa của nó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.

- Phiếu giao bài tập số 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’) 2. Bài mới.(30’)

a. Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học

* HĐ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.

- GV tiếp tục kiểm tra một số em còn lại và những em chưa đạt y/c.

* HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 2.

- HS đọc yêu cầu của bài tập 2.

- GV giúp HS nắm vững y/c của bài.

- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

- Y/c vài em đại diện trả lời.

- GVvà HS cùng chữa bài . - Củng cố về kiểu câu liên kết.

1.Nên chọn tên nào đật cho bài văn trên?

2. Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?

- Đọc thầm: SGK- 103

- Dựa vào nội dung bài đọc chọn ý trả lời đúng:

- HS đọc kĩ nội dung của bài thơ rồi tự làm và đại diện báo cáo kết quả.

1.a.Mùa thu ở làng quê.

2.c. Bằng thị giác, thính giác, khứu giác.

3.b. Chỉ hồ nước.

(29)

3. Trong câu: Chúng không còn là hồ nước nữa...trái đất.Từ đó chỉ sự vật nào?

4. Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầutrời bên kia trái đất?

5. Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hoá?

6. Trong bài văn có mấy từ đòng nghĩa với từ xanh?

7. Trong các cụm tữ: chiếc dù, chân đê, xua xua tay những từ nào mang nghĩa chuyển?

8. Từ chúng trong đoạn văn được dùng để chỉ sự vật nào?

9.Trong đoạn thứ nhất( 4 dòng đầu) của bài văn có mấy từ ghép?

10. Hai câu: Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói....đất đai.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

-Y/c HS ghi nhớ kiến thức đã học, chuẩn bị tốt cho kiểm tra giữa kì. 2.

4.c. Vì những hồ nước in bóng bầu trời là những cái giếng không đáy nên ...

5.b. Con đê, những cánh đồng, cây cối, đất đai.

6.b. Hai từ: xanh mướt, xanh

7.a. Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển.

8.b. Các hồ nước và bọn trẻ.

9.a. Một câu đó là: Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.

10.b. Bằng cách lặp từ ngữ.

Đó là từ: không gian

Đạo đức

LUYỆN TẬP: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức đã học về bài: Em yêu tổ quốc Việt Nam.

2.Kĩ năng:

- Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.

3.Thái độ:

- Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số tranh về đất nước Việt Nam III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(30)

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:(1')

b.Hướng dẫn học sinh ôn lại bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức.

Bài “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”(32') - Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.

- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam.

- Kể một vài việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam?

*PHTM: Yêu cầu Hs sử dụng máy tính bảng để vào mạng tìm hình ảnh Vịnh Hạ Long.

-GV nhận xét.

-Yêu cầu HS giới thiệu về Vịnh Hạ Long -GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò:(3')

- Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ?

- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê hương đất nước ?

- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước.

- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của trò

- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.

- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa;

tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm ….

- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước.

- HS thảo luận nhóm, báo cáo, nhận xét, bổ sung.

- HS sử dụng máy tính bảng tìm hình ảnh Vịnh Hạ Long.

-HS thảo luận nhóm giới thiệu -Nhận xét, bổ sung

(31)

Ngày soạn: 2/ 4/ 2019

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2019 Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Đề bài: Em hãy tả một người bạn thân của em ở trường.

I. MỤC TIÊU 1. Kĩ năng.

- Rèn kĩ năng viết văn tả người bạn thân có sử dụng cách so sánh và nhân hóa để câu văn sẽ gợi tả, gợi cảm.

2. Kiến thức:

- HS viết được một bài văn tả người bằng cảm xúc riêng của mình, làm nổi bật được ngoại hình cũng như hoạt động của người đó thông qua công việc.

3. Thái độ:

- HS thể hiện được tình cảm yêu mến người mình tả...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- HS nhắc lại bố cục của bài văn tả người.

- Nhận xét 2. Bài mới.(30’) a) Giới thiệu bài.

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn HS luyện tập.

- HS đọc nội dung yêu cầu của đề bài.

- Xác định đối tượng miêu tả.

- GV hướng dẫn HS viết bài vào vở.

- Y/c 1 số em đại diện đọc bài trước lớp.

- GV và HS cùng bình chọn bài văn viết có ý riêng, ý mới, giàu cảm xúc.

3. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Bài hôm nay luyện tập về thể loại văn gì?

- Để viết được bài văn hay em làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ôn tập cho tốt và chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa kì 2.

- 2 HS nhắc lại.

- 2 HS đọc.Lớp theo dõi - 3 HS đại diện trả lời . +Bạn thân của em ở trường - HS tự làm bài

- HS đại diện đọc bài để chữa bài.

(32)

SINH HOẠT I. MỤC TIÊU

Giúp học sinh:

- Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình trong tuần.

- HS có thái độ nghiêm túc thực hiện nề nếp của lớp và trường đề ra.

- Đề ra phương hướng tuần tới.

II. ĐỒ DÙNG

- Ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

I/ Ổn định tổ chức.

- Cho hs hoạt động văn nghệ theo sự chuẩn bị của lớp.

II/ Nội dung sinh hoạt.

1. Các tổ trưởng nhận xét về tổ.

- GV theo dõi, nhắc hs lắng nghe.

* Lớp phó học tập nhận xét về tình hình học tập của lớp trong tuần.

2. Lớp trưởng tổng kết.

- Gv yêu cầu hs lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.

3. GV nhận xét, đánh giá.

- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.

*Ưu điểm:

*Nhược điểm

4. Tuyên dương, phê bình:

- Tuyên dương:

………

………

………

- Nhắc nhở:

………

………

………

5. Phương hướng tuần tới:

- GV yêu cầu HS thảo luận các phương hướng cho tuần tới.

6. Tổng kết sinh hoạt.

- Lớp sinh hoạt văn nghệ.

- GV nhận xét giờ học.

- Lớp phó văn thể cho hát.

- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt động của tổ.

- HS lắng nghe.

- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.

- Lớp lắng nghe, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- HS bình xét thi đua cá nhân, tổ trong tuần.

- HS thảo luận cho ý kiến.

- Lớp thống nhất.

- HS lắng nghe.

- HS vui văn nghệ.

---o0o---

(33)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về văn tả cảnh, hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu, biêt s câu mở đoạn, sự liên kết về ý nghĩa các đoạn văn trong bài

Giảng dạy và ôn tập môn ngữ văn, đặc biệt là phần văn miêu tả là một vấn đề không dễ bởi đây là mảng kiến thức rất quan trọng giúp HS vừa củng cố các kiến thức đã học,

1.Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.. 2.Kĩ năng: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để

1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về văn tả cảnh, hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu, biêt s câu mở đoạn, sự liên kết về ý nghĩa các đoạn văn trong bài

Trong dạy học Làm văn ở trường trung học phổ thông (THPT), văn nghị luận xã hội (NLXH) có vai trò khá quan trọng trong việc gắn giáo dục ở nhà trường với xã hội, đồng

- Tổ, nhóm bộ môn lên kế hoạch thực hiện thao giảng, chuyên đề áp dụng các phương pháp dạy học tích cực như “ bàn tay nặn bột”, “khăn trải bàn”, tiêt học tại thư

- Tôn trọng người khác và mong muốn được người khác tôn trọng. - Thái độ đối với người khuyết tật. - Noi gương những người thành công. - Đánh giá khả năng của bản

Để xây dựng được mô hình huấn luyện KNM cho SV khối ngành SPKT, nhóm nghiên cứu căn cứ trên cơ sở nền tảng của các giai đoạn hình thành kĩ năng, mô hình