• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 29

Người soạn : Đỗ Thị Hồng Tên môn : Toán học

Tiết : 29

Ngày soạn : 12/04/2021 Ngày giảng : 12/04/2021 Ngày duyệt : 12/04/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 29

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 29

Ngày soạn:09/04/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 12 tháng 4 năm 2021  

SINH HOẠT DƯỚI CỜ A. CHÀO CỜ (Do đội tổ chức)

B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ  - CHỦ ĐỀ: THAM GIA CHĂM SÓC VƯỜN TRƯỜNG (20’) I. MỤC TIÊU

- HS nhận biết vì sao phải chăm sóc, bảo vệ cây.

- HS có thể hát những bài hát chăm sóc, bảo vệ cây.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh ảnh

2. HS: SGK trải nghiệm.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Chào cờ (15’)

- HS tập trung trên sân cùng HS cả trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Nghe nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề (15’) a. Khởi động 3’

- Cả lớp hát tập thể bài hát: Em yêu cây xanh - Chúng mình vừa hát bài hát gì? Bài hát có nội dung gì?

- Vậy muốn cây xanh luôn tươi tốt chúng mình phải làm gì?

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt đầu tuần và mục đích của HĐ.

b. Học sinh tham gia văn nghệ 7’

- Cho học sinh kể về những bài hát, câu chuyện kể về chăm sóc, bảo vệ cây.

- Gọi HS nêu cảm nhận.

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

- Lắng nghe.

     

- HS hát.

 

-Em yêu cây xanh  

- Chăm bón, tưới cây - HS lắng nghe.

     

(3)

TIẾNG VIỆT

BÀI 29A: NÓI DỐI HẠI THÂN( T1+2) I.MỤC TIÊU

- Học sinh đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bài Cậu bé nói dối, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh.

- Hiểu được nội dung bài đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to HĐ1.

  - Vở bài tập Tiếng Việt 1,tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

- HS có thể thực hiện chơi vào các giờ ra chơi, tiết sinh hoạt..

- GV và HS nhận xét, khen các em đội thắng cuộc.

3. Nhận xét, đánh giá(3’) - Khen ngợi, tuyên dương HS - Hát tập thể một bài.

4. Củng cố, dặn dò (2’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn

 HS kể: Em yêu cây xanh, bài hát trồng cây...

 

- HS nêu.

- HS thực hiện.

 

- Lắng nghe.

   

- Lắng nghe.

- HS hát  

- HS nêu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động khởi động

*Kiểm tra kiến thức cũ (5’)

- Gọi HS đọc một bài trong tuần 28 và trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

*HĐ 1: Nghe – Nói (5’)

- GV đưa tranhyêu cầu học sinh quan sát tranh

+ Tranh vẽ những ai?

-GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lời thoại của 3 mẹ con.

     

     

- HS đọc và trả lời câu hỏi  

   

- HS quan sát tranh.

 

+ Tranh vẽ mẹ và hai anh em.

-HS đứng tại chỗ đọc lời thoại của 3 mẹ con

+HS 1: đọc lời của anh +HS 2: đọc lời của em

(4)

+ Trong tranh, người mẹ cùng hai con chuẩn bị làm gì?

+ Vậy có phải người anh bị đau chân, người em bị đau tay không?

+ Khi mẹ nói đau chân, đau tay thì ở nhà.

Các con thử đoán xem câu chuyện của hai anh em kết thúc ra sao?

- GV nhận xét: Qua câu chuyện, các em thấy trong hai anh em, ai lười hơn ai?

Cuối cùng, hai anh em vẫn phải đi lấy đồ dùng còn thiếu. Nếu ngay từ đầu, không ngại việc, nói dối để đẩy việc cho nhau, ba mẹ con đã đi chơi sớm hơn rồi.

-GV giới thiệu tên bài “ Nói dối hại thân”

-GV ghi bảng

2. Hoạt động khám phá (25’)

* HĐ2. Đọc a. Nghe đọc

- GV đưa tranhyêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Tranh vẽ gì?

 

- Yêu cầu học sinh dự đoán câu chuyện - GV giới thiệu câu chuyện có tên “Cậu bé nói dối”

- GV ghi tên bài tập đọc lên bảng

Vậy trong câu chuyện cậu bé đã nói dối điều gì?Cả lớp cùng lắng nghe cô đọc câu chuyện.

- GV đọc bài, chú ý cho HS cách thể hiện chỗ ngắt, nghỉ, dừng hơi.

b. Đọc trơn

- GV ghi lên bảng một số từ ngữ HS dễ phát âm sai gọi học sinh đọc: nói dối, đánh lừa

- GV chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.

- Luyện đọc trong nhóm 2  

     

+HS3: đọc lời của mẹ.

+ HS: người mẹ cùng 2 con chuẩn bị đi chơi.

+ Không phải, mà là 2 anh em lười vào lấy đồ nên nói dối.

+ Vì câu mẹ nói hai anh em sợ phải ở nhà nên đã cùng đi lấy thứ mình quên.

 

- Lắng nghe.

         

- HS nhắc lại tên bài  

- HS lắng nghe  

   

-HS quan sát tranh và trả lời: tranh vẽ cậu bé vừa chạy vừa hô và đàn cừu đang ăn cỏ.

- HS dự đoán

-HS nhắc lại tên bài đọc: Cậu bé nói dối.

- HS quan sát  

   

- HS lắng nghe  

 

-HS đọc  

 

- HS lắng nghe  

-HS luyện đọc trong nhóm 2:

+Đọc trơn ngắt nghỉ hơi đúng đoạn

(5)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 29A: NÓI DỐI HẠI THÂN( TIẾT3) I.MỤC TIÊU

- Viết đúng tiếng có vần oe và tiếng có vần e (sau âm đầu qu).

- Chép đúng một đoạn trong bài Cậu bé nói dối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to HĐ1.

  - Hai bộ tranh và thẻ chữ phóng to củaHĐ3b, 2 giỏ để đựng thẻ chữ..

  - Vở bài tập Tiếng Việt 1,tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC - Thi đọc: GV mời đại diện 3 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn

- Gọi HS nhận xét các nhóm - GV nhận xét tuyên dương - Gọi 1HS đọc tốt  đọc cả bài Tiết 2

c. Đọc hiểu ( 30’)

- GV gọi 1 HS đọc lại đoạn 1

+ Vì sao bác nông dân bực với cậu bé?

 

-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 - GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi:

+ Nếu em là cậu bé, em nghĩ gì khi đàn cừu bị chó sói ăn thịt?

     

+ Qua câu chuyện các con rút ra được bài học gì cho bản thân mình?

- GV nhận xét

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

+ Đọc nối tiếp trong nhóm đến hết bài;

đọc nối tiếp lần 2.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

- Đại diện 3 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn.

 

- HS nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất.

- HS đọc cả bài  

 

-1HS đọc lại đoạn 1

+ Vì bác nông dân bị cậu bé nói dối là có chó sói.

-HS đọc thầm đoạn 2, 3 -HS thảo luận trong nhóm đôi  

+ Rất hối hận vì hành động của mình là đã nói dối nhiều lần nên không ai tin mình nữa.

+ Tại lời nói dối của cậu bé mà cả đàn cừu bị chó sói ăn thịt.

+ Nói dối đó là 1 hành vi xấu có thể gây hại cho bản thân mình và cho người khác.

   

- HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Tiết 3  

(6)

3. Hoạt động luyện tập (25’) HĐ3. Viết

a.Viết chính tả 15’

- GV đưa đoạn 1 bài Cậu bé nói dối lên màn hình.

- GV đọc đoạn 1 - GV gọi  HS đọc lại

- GV yêu cầu học sinh viết bảng con tiếng khó: chăn cừu; kêu cứu

- GV nhận xét bảng con

- Yêu cầu học sinh nêucách trình bày  

- GV yêu cầu học sinh chép đoạn 1 vào vở chính tả.

- GV đọc lại đoạn 1 để HS soát và sửa lỗi - GV thu 1 số bài viết của học sinh chấm và nhận xét bài

b.Tìm nhanh thẻ từ viết đúng: 10’

-GV gắn lên bảng 2 bức tranh có các thẻ từ

 

- GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh thẻ từ viết đúng

- Chia lớp thành 2 đội mỗi đội 3HS thi tiếp sức. HS lên khoanh tròn vào thẻ từ nào viết đúng.

- Đội nào nhanh, khoanh đúng các thẻ từ viết đúng đội đó thắng cuộc

   

-GV gọi HS nhận xét 2 đội bạn chơi - GV hỏi vì sao không khoanh vào thẻ từ qoe diêm

-GV sửa lại cách viết đúng lên bảng.

-GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các thẻ từ viết đúng trên bảng.

-Yêu cầu học sinh chép 3 từ ngữ tìm đúng vào vở

     

-HS quan sát  

- HS theo dõi - 2HS đọc

- 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết bảng con - HS nhận xét

-Đầu dòng lùi vào 1 ô, viết hoa chữ đầu câu và sau dấu chấm.

- HS chép bài vào vở chính tả.

 

-HS soát bài  

-HS lắng nghe nhận xét bài viết  

               

-HS tham gia chơi trò chơi  

-HS nhận xét 2 đội chơi

- Vì chữ q luôn đi với âm u => qu qoe => que

     

-HS đọc các thẻ từ viết đúng trên bảng  

-HS chép 3 từ vào vở  

- HS theo dõi

(7)

TOÁN

BÀI 61: PHÉP CỘNG DẠNG 25 + 4, 25 + 40 (T2) I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4, 25 + 40).

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC -GV quan sát uốn nắn cách trình bày của học sinh.

4. Hoạt động vận dụng (7’) HĐ4. Nghe – nói

- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Vì sao không nên nói dối?

+ Đã bao giờ các con nói dối 1 ai đó chưa?

+Sau khi nói dối con cảm thấy như thế nào?

-GV nhận xét và chốt lại: Nói dối đó là 1 hành vi xấu có thể gây hại cho bản thân mình và cho người khác.

5. Củng cố, dặn dò (3’)

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

-Sau bài học này các con rút ra được điều gì?

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và nhớ và thực hiện những điều đã được học vận dụng trong cuộc sống: chúng ta không nên nói dối mà hãy luôn luôn nói thật.

     

- HS trả lời câu hỏi  

-HS trả lời  

+ HS: con cảm thấy rất hối hận vì lời nói dối của mình.

- HS lắng nghe  

   

-Nói dối hại thân

- Không nên nói dối mà hãy luôn luôn nói thật.

- HS lắng nghe  

     

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

*.Khởi động: 3’

C. Thực hành: 15’

Bài 1

HS hát    

(8)

- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

- GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột

Bài 2

- HS đặt tính rồi tính và ghi kết quả vào vở.

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

Bài 3

- HS quan sát mẫu, nói cách thực hiện phép tính dạng 25 + 40.

- GV chốt lại quy tắc cộng từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

  Bài 4

GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS.

 

D. Hoạt động vận dụng 6’

Bài 5

-HDHS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, tại sao).

 

-GV nhận xét

-HDHS tìm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng đã học. Chẳng hạn: Huyền có 23 quyển truyện, mẹ mua thêm cho Huyền 3 quyển truyện nữa. Hỏi Huyền có tất cả bao nhiêu quyển truyện?

E. Củng cố, dặn dò: 3’

-Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Khi đặt tính và tính em nhắn bạn càn lưu ý những gì?

- GV đưa ra các phép tính, chẳng hạn: 24 + 1; 75 + 1; ...

về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên

- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.

- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

 

-HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

   

+ Đọc yêu cầu: 25 + 40 = ? + Đặt tính (thẳng cột).

+ Thực hiện tính từ phải sang trái:

5 cộng 0 bằng 5, viết 5.

2 cộng 4 bằng 6, viết 6.

+  Vậy 25 + 40 = 65.

 

-HS đặt tính rồi tính.

-HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

     

-HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

-Phép tính: 25 + 20 = 45.

Trả lời: Mẹ làm được tất cả 45 chiếc bánh.

                  -HSTL         

-HS nêu các cách tính.

(9)

 

Ngày soạn: 09/04/2021

Ngày giảng:Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2021  

TIẾNG VIỆT

BÀI 29B: ĐI LẠI AN TOÀN (TIẾT 1 + 2) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bàiBiển báo giao thông; kết hợp đọc bài Biển báo giao thông; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh; biết được ý nghĩa của biến báo giao thông và hiểu được việc phải nghiêm túc thực hiện những quy định trong biển báo mỗi khi tham gia giao thông.

- Viết đúng tiếng có vần oan và vần an (sau âm đầu qu).

- Nghe hiểu câu chuyện Thánh Gióng và kể lại được một đoạn câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to HĐ2.

-2 bộ thẻ từ HĐ3b và 2 giỏ để đựng thẻ từ.

-Tranh phóng to và câu hỏi phóng to của HĐ4.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC quan đến phép cộng đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đỏ để hôm sau chia sẻ với các bạn.

       

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động khởi động

* Kiểm tra kiến thức cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc đoạn 1 và đoạn 3 bài: Cậu bé nói dối

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Hoạt động 1. Nghe- nói (5’)

- GV cho cả lớp xem video và cùng  hát theo bài hát An toàn giao thông

     

- HS đọc bài  

   

- HS xem video và cùng hát bài hát An toàn giao thông.

(10)

- Nội dung bài hát nói về điều gì?

   

-GV giới thiệu bài học: Đi lại an toàn 2. Hoạt động khám phá (22’)

HĐ2. Đọc a. Nghe đọc

- GV đưa tranhcác biển báo giao thông yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:

Đây là những biển báo gì?

- GV giới thiệu: Bài học hôm nay giúp các con hiểu được tầm quan trọng của biển báo giao thông và nhận biết được 4 loại biển báo giao thông thường gặp.

-GV ghi tên bài lên bảng: Biển báo giao thông

- GV đọc bài đọc chậm, chú ý cách đọc từng đoạn.

b. Đọc trơn

- GV ghi lên bảng một số từ ngữ HS dễ phát âm sai gọi học sinh đọc: reo lên, thế nào

- GV chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.

- Luyện đọc trong nhóm 2  

       

- Thi đọc: GV mời đại diện 3 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn

- Gọi HS nhận xét các nhóm - GV nhận xét tuyên dương - Gọi 1HS đọc tốt  đọc cả bài Tiết 2

c. Đọc hiểu (10’)

-Yêu cầu học sinh quan sát tranh trong SGK thảo luận nhóm 2: 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời

- Nội dung bài hát nói về đi trên đường phải chú ý các tín hiệu đèn giao thông để tránh gây ra tai nạn.

- HS nhắc lại tên bài  

   

-HS nêu các loại biển báo theo sự hiểu biết của bản thân

 

-HS lắng nghe.

     

-HS nhắc lại tên bài  

-HS đọc thầm.

   

-HS đọc  

     

- HS luyện đọc trong nhóm 2:

+ Đọc trơn ngắt nghỉ hơi đúng đoạn + Đọc nối tiếp trong nhóm đến hết bài;

đọc nối tiếp lần 2. Đọc phần biển báo kết hợp với chỉ tranh.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

- Đại diện 3 nhóm thi đọc nối tiếp đoạn.

 

- HS nhận xét và bình chọn bạn đọc tốt nhất.

- HS đọc cả bài  

     

(11)

TOÁN

Bài 62: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn giản.

-GV đưa 4 loại biển báo lên màn hình mời các nhóm lên trình bày trước lớp  

-Gọi HS nhận xét các nhóm - GV nhận xét.

-GV đưa lên màn hình yêu cầu học sinh quan sát tranh và nói bạn nào đi đúng, bạn nào đi sai

- GV nhận xét kết luận: Đi lại an toàn không xảy ra tai nạn khi tham gia giao thông cầnchú ý quan sát các loại biển báo trên đường, khi sang đường đi đúng phần đường dành cho người đi bộ.

3. Hoạt động luyện tập (25’) HĐ3. Viết

a.Viết chính tả

- GV đưa đoạn cần viếtbài lên màn hình.Từ “Anh đi nhầm ….về để đọc”

- GV đọc

- GV gọi 1 HS đọc lại

- GV yêu cầu học sinh viết bảng con tiếng khó: ngược chiều, nâng

- GV nhận xét

- Yêu cầu học sinh nêu  cách trình bày -GV yêu cầu học sinh chép vào vở chính tả.

- GV đọc lại  để HS soát và sửa lỗi

- GV thu 1 số bài viết của học sinh chấm và nhận xét bài

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

-HS thảo luận nhóm đôi:

HS 1: Đây là biển báo gì?

HS 2: Đây là biển báo…..

+ HS 1 chỉ các biển báo trên màn hình và hỏi bạn: Đây là biển báo gì

+HS2: Đây là biển báo….

-HS nhận xét nhóm bạn - HS lắng nghe

-HS quan sát tranh và trả lời: Bạn gái đi đúng, bạn trai đi sai không đi vào đường dành cho người đi bộ

- HS lắng nghe  

             

1 HS đọc lại

- Học sinh viết bảng con tiếng khó:

ngược chiều, nâng - Lắng nghe

- Học sinh nêu  cách trình bày  

-Học sinh chép vào vở chính tả.

- HS soát và sửa lỗi  

     

Lắng nghe

(12)

- Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.

- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một số phép tính đơn giản để HS tính nhẩm.

- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến cộng nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ 4’

-Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 10.

-GV nhận xét  

B. Hoạt động thực hành, luyện tập 18’

Bài l: Tính

- Cá nhân HS thực hiện các phép tính:

5 + 2 = ?;  65 + 2 = ?      

 

-Chia sẻ trước lớp.

-GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời miệng kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2;

71 + 4; ...).

-GV nhận xét Bài 2: Tính nhẩm

HS thực hiện các thao tác:

-Tính nhẩm các phép tính.

Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm.

Bài 3

a)   HDHS thực hiện các thao tác:

-     Tính nhẩm rồi nêu kết quả.

-     Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

- GV nhận xét

 

- HS Chơi trò chơi :

-HS chia sẻ: + Cách cộng nhẩm của mình.

+ Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

   

-HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả phép tính 65 + 2 = ?mà không cần  đặt tính, rồi nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 + 2

= 67).

-HS nhận xét,

-HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.

-HS kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

     

-Chỉ cho bạn xem phép tính tương ứng với kết quả đúng.

         

Tính nhẩm rồi nêu kết quả.

-Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.

 

(13)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 29B: ĐI LẠI AN TOÀN (TIẾT 3) I.MỤC TIÊU

- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bàiBiển báo giao thông; kết hợp đọc bài Biển báo giao thông; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh; biết được ý nghĩa của biến báo giao thông và hiểu được việc phải nghiêm túc thực hiện những quy định trong biển báo mỗi khi tham gia giao thông.

- Viết đúng tiếng có vần oan và vần an (sau âm đầu qu).

b)   HS thực hiện theo cặp:

-HDHS Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì.

-Hỏi nhau về số điểm của hai bạn (cả hai bạn đều đạt 55 điểm).

-Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói cho bạn nghe cách tính.

Lưu ý: HS có thể có những cách tính điểm khác nhau, GV khuyến khích HS chia sẻ cách tính điểm của mình. Khi một HS hoặc một cặp HS chia sẻ, các HS khác có thể nhận xét, hoặc đặt câu hỏi cho bạn.

C. Hoạt động vận dụng 10’

Bài 4:

-     Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, có thể chia sẻ suy nghĩ, chẳng hạn: Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu diễn văn nghệ.

-HDHS Thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình.

-     Viết phép tính và nêu câu trả lời.

-     GV gợi ý cho HS liên hệ tình huống bức tranh với thực tế trường, lóp mình.

D. Củng cố, dặn dò 3

-     Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

-     Em thích nhất bài nào? Vì sao?

Nhận xét tiết học

 

Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì.

                         

-HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì.

     

-Phép tính: 31+8 = 39.

Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó có tất cả 39 bạn       

-HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.

   

HS trả lời  

 

Lắng nghe

(14)

- Nghe hiểu câu chuyện Thánh Gióng và kể lại được một đoạn câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Máy tính, ti vi:

 Tranh phóng to HĐ2.

-2 bộ thẻ từ HĐ3b và 2 giỏ để đựng thẻ từ.

-Tranh phóng to và câu hỏi phóng to của HĐ4.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 3

Khởi động: 3’

d.Tìm nhanh thẻ từ viết đúng (8’’) - GV gắn lên bảng các thẻ từ

Đoàn kết   Hoàn thành    liên hoan Quan tâmquàng khăn    qoàng khăn - GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh thẻ từ viết đúng

- Chia lớp thành 2 đội mỗi đội 3HS thi tiếp sức. HS lên khoanh vào thẻ từ nào viết đúng.

- Đội nào nhanh, khoanh đúng các thẻ từ viết đúng đội đó thắng cuộc

-GV gọi HS nhận xét 2 đội bạn chơi

- GV hỏi vì sao không khoanh vào thẻ từ qoàng khăn

-GV sửa lại cách viết đúng lên bảng.

-GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.

- Gọi HS đọc lại các thẻ từ viết đúng trên bảng.

-Yêu cầu học sinh chép 3 từ ngữ tìm đúng vào vở

-GV quan sát uốn nắn cách trình bày của học sinh.

4. Hoạt động vận dụng (20’) HĐ4. Nghe – nói

a.Nghe kể câu chuyện Thánh Gióng - GV kể chuyện lần 1 theo từng tranh - GV kể lại lần 2 từng đoạn theo tranh và nêu câu hỏi yêu cầu HS tả lời ở mỗi đoạn

  HS hát      

-HS tham gia chơi trò chơi  

   

-HS nhận xét 2 đội chơi

-HS trả lời: chữ q luôn đi với âm u => qu qoàng => quàng

 

-HS đọc các thẻ từ viết đúng trên bảng  

-HS chép 3 từ vào vở  

- HS lắng nghe  

   

- HS lắng nghe - HS lắng nghe  

 

+ Cậu bé 3 tuổi đặt đâu nằm đấy, không biết nói, không biết cười.

+ Bảo mẹ mời sứ giả vào  

(15)

TIẾNG VIỆT

BÀI 29C: CÙNG BẠN VUI CHƠI (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU

- HS đọc đúng, đọc trơn dòng thơ, khổ thơ của bài thơ Thả diều; kết hợp đọc chữ và xem tranh;

-Biết được niềm vui khi nghe thấy âm thanh và nhìn thấy hình ảnh của chiếc diều trong gió.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 -Máy tính, ti vi:Tranh phóng to HĐ1; Tranh và chữ phóng to HĐ2.

-Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC + Đoạn 1: Lúc nhỏ, Gióng có gì khác thường?

+ Đoạn 2: Nghe sứ giả truyền lệnh Gióng đã nói gì với mẹ?

+ Đoạn 3: Những ai đã góp công nuôi Gióng thành tráng sĩ?

+ Đoạn 4: Vì sao Gióng được mọi người gọi là Thánh gióng?

b. Kể một đoạn câu chuyện

- GV đặt câu hỏi HS kể từng đoạn câu chuyện

- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm 4

- Thi kể chuyện: Mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.

-Nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.

- Mời 1 HS kể toàn bộ câu chuyện - Nhận xét tuyên dương.

5. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và ghi nhớ các loại biển báo giao thông tham gia giao thông theo đúng quy định.

+ Dân làng đã góp cơm nuôi cậu  

+ Đánh giặc xong tráng sĩ cùng ngựa bay thẳng lên trời. Từ đó nhân dân ta tôn tráng sĩ là Thánh Gióng.

+ HS kể từngđoạn câu chuyện  

- HS kể chuyện trong nhóm 4.

 

-Đại diện 4 nhóm lên thi kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện.

-1 HS kể toàn bộ câu chuyện - HS lắng nghe

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động khởi động

*Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu HS mở SGK (trang 93) - Đọc lại bài Biển báo giao thông - GVnhận xét chung, tuyên dương

     

- HS mở SGK

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - 1 HS đọc toàn bài

(16)

* Hoạt động 1: Nghe – nói (5’)

- GV đưa tranh lên bảng hướng dẫn HS quan sát

- HS thảo luận nhóm đôi với nội dung câu hỏi:

+ Bạn nhỏ trong tranh chơi những trò chơi gì?

+ Bạn thích trò chơi nào dưới đây?

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm

- GV chốt lại và giới thiệu chủ đề bài học hôm nay: Bài 29C: Cùng bạn vui chơi 2. Hoạt động khám phá (25’)

* Hoạt động 2: Đọc Nghe đọc

- GV giới thiệu bài đọc: Muốn biết thả diều có gì vui và thú vị thì hôm nay chúng ta cùng học bài Thả diều.

- GV giới thiệu và ghi tên bài đọc: Thả diều (90)

- GV đọc mẫu bài: Thả diều

- GV khái quát cách đọc chung toàn bài Đọc trơn

- Bài đọc có mấy khổ

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ lần 1

- GV gọi HS nêu các từ dễ lẫn, GV ghi bảng và gọi HS luyện đọc từng từ.

- GV tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ lần 2, lần 3.

- GV tổ chức thi luyện đọc đoạn

- Tổ chức bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Gọi HS đọc toàn bài.

4. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe  

- HS quan sát  

- HS thảo luận nhóm đôi.

 

+ Các bạn nhỏ chơi đá bóng; thả diều;

chơi chuyền…

+ Một số HS kể trước lớp.

- Đại diện các nhóm trình bày - HS lắng nghe

 

- HS nhắc lại tên bài học  

       

- HS theo dõi  

 

- 3 HS nhắc lại tên bài đọc  

- HS đọc thầm theo GV - HS theo dõi

 

- HS nêu

- HS đọc nối tiếp khổ lần 1  

- HS nêu: trên nong trời, lưỡi liềm...

 

- HS đọc nối tiếp khổ lần 2, lần 3 (cá nhân, nhóm, đồng thanh)

- Các nhóm thi luyện đọc đoạn - HS bình chọn

- 2 HS đọc toàn bài  

 

(17)

Ngày soạn: 09/04/2021

Ngày giảng:Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2021  

TIẾNG VIỆT

BÀI 29C: CÙNG BẠN VUI CHƠI (TIẾT 2+3) I.MỤC TIÊU

- Tô chữ hoa P, Q, viết từ có chữ hoa P, Q.

- Biết chọn từ ngữ để hoàn thành câu có tranh gợi ý.

- Tập làm phóng viên để hỏi - đáp về bạn lớp trưởng hoặc nhóm trưởng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ thể hiện chữ viết hoa: P, Q, Phú Quốc  -Tập viết 1, tập hai, Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2

Khi ng 3’

-

Đọc hiểu (28’)

- GV yêu cầu HS đọc khổ 2

- GV tổ chức cho HS hỏi - đáp theo cặp để tìm ra câu thơ tả âm thanh của cánh diều trong khổ thơ 2?

=> Vậy là các bạn vừa hỏi đáp để tìm ra câu thơ tả âm thanh của cánh diều

- Con đã được đi thả diều bao giờ chưa, khi được đi chơi thả diều con cảm thấy thế nào?

=> Khi tham gia chơi trò chơi hay tham gia hoạt động làm cho cuộc sống của các con vui hơn, bổ ích hơn, nên trong các con ai cũng đều hoà mình vào các trò chơi, các hoạt động.

- Yêu cầu HS đọc thuộc 2 khổ thơ (tuỳ chọn)

- GV tổ chức thi đọc thuộc 2 khổ thơ giữa 4 nhóm

- Tổ chức nhóm đọc thuộc tốt nhất.

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt Tiết 3

1. Hoạt động khởi động

  HS hát    

đọc khổ 2

- 2 HS thực hiện hỏi và đáp

+ HS 1: Bạn cho tớ biết câu thơ nào tả âm thanh của cánh diều?

+ HS 2: Tiếng nó trong ngần  

- Một số HS trả lời và nêu cảm nhận của mình.

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ  

     

- HS đọc truyền điện để thuộc 1 khổ thơ (mỗi nhóm chọn 1 khổ)

- HS thi đọc  

- HS bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

(18)

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 29D: ĐIỀU EM GHI NHỚ (T1) I.MỤC TIÊU

- HS đọc trơn và đọc hiểu câu chuyện vềchủ điểm Em là búp măng non.

- Nghe - viết đoạn văn Không phá tổ chim.

-Viết đúng các tiếng có vầnoanghoặcvần ang (sau âm đầu qu).

-Nhìn tranh, viết được câu theo yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 4 thẻ vầnoang,4 thẻ vầnangvà 4 thẻtranh (HĐ2c).

-Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

* Kiểm tra kiến thức cũ (5’) - Gọi HS đọc lại bài thơ “Thả diều”

- Gv nhận xét, tuyên dương.

1. Hoạt động luyện tập (20’)

* Hoạt động 3. ViếtTô

- GV đưa chữ mẫu P, Q và HD cách tô, sau đó yêu cầu HS tô vào vở tập viết

- GV hướng dẫn viết từ Phú Quốc  

Viết lời khuyên của em cho cậu bé trong câu chuyện Cậu bé nói dối

- Các con hãy viết lời khuyên cậu bé.

 

- GV nhận xét.

2.Hoạt động 4. Nghe – nói (7’)

- GV tổ chức cho HS nói từ 1-2 câu về trò chơi mà con thường chơi ở nhà.

- GV gợi ý cho HS nêu tên trò chơi và chơi như thế nào.

- GV nghe và nhận xét, có thể góp ý thêm về nêu cách chơi.

3. Củng cố dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học

- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau

       

-HS đọc  

   

- HS quan sát, lắng nghe Gv HD và tô vào vở tập viết.

- HS chú ý lắng nghe và viết vào vở tập viết

   

- Một số HS nêu ý kiến của mình: không nên nói dối, nói dối là không tốt...

- HS lắng nghe  

- HS theo dõi  

- HS nêu một số trò chơi  

- HS nói cách chơi trò đó như thế nào.

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ - HS lắng nghe

(19)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Hoạt động khởi động

* Kiểm tra kiến thức cũ: (5’) - GV yêu cầu HSmở SGK (trang 96) - Đọc lại bài Thả diều

 

- GV nhận xét chung, tuyên dương

* Hoạt động 1: Nghe – nói (5’) - GV đưa tranh lên bảng hướng dẫn HS quan sát tranh và các câu trong bóng nói và trả lời câu hỏi.

- HS thảo luận nhóm đôi với nội dung câu hỏi:

+ Bé trai đã chào ai, chưa chào ai?

 

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm

- GV chốt lại và giới thiệu chủ đề bài học hôm nay: Bài 29D: Điều em ghi nhớ

2. Hoạt động khám phá (20’)

* Hoạt động 2: Viết

a) GV yêu cầu HS chọn 1 tranh, quan sát kĩ  để viết 1 - 2 câu về việc làm của 1 người trong tranh

- HS viết câu trả lời vào vở ôli

(GV nhắc nhở HS chú ý cách trình bày: chữ đầu câu viết hoa, cuối câu viết dấu chấm câu. Mỗi câu viết một dòng)

- GV gọi đọc bài viết của mình.

- Gọi HS nêu nhận xét (sửa câu cho HS)

- GV chốt lại nội dung các bức tranh.

 Tiết 2

1. Hoạt động luyện tập

b) Nghe viết bài Không phá tổ chim      

- HS mở SGK

- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn - 1 HS đọc toàn bài

- HS lắng nghe  

- HS quan sát  

 

- HS thảo luận nhóm đôi.

 

+ Bé trai chỉ chào chú, không chào người đi cùng

- Đại diện các nhóm báo cáo  

- HS lắng nghe  

- HS nhắc lại tên bài học  

     

- HS nêu miệng, gọi HS nhận xét  

 

- HS viết vào vở ôli - HS lắng nghe  

   

- 4,5 HS đọc bài viết của mình.

- HS sửa lại câu viết sai (nếu có)  

- HS lắng nghe  

(20)

(25’)

- GV đọc nội dung bài 1 lần: Không phá tổ chim (SGK-98)

- Hướng dẫn HS cách viết một số chữ khó viết, cách trình bày bài (đầu dòng viết hoa...)

- GV đọc cho HS từng cụm từ và viết.

- GV đọc lại bài viết để HS soát lỗi.

- HS đổi chéo vở để soát lỗi

- GV nhận xét một số bài của HS và sửa những lỗi mà nhiều HS mắc phải.

c) thi chọn vần oang, ang cho ô trống dưới tranh. (10’)

- GV đưa tranh và chữ đã phóng to của HĐ 2C lên bảng

- GV nêu: Tìm chữ viết đúng tiếng có vần oang và vần ang (sau các âm đầu qu, kh, ch).

- GV nêu cách thi:

+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 HS, mỗi HS nhận 1 thẻ vần oang, ang.

+ Sau khi nghe GV phát lệnh Bắt đầu, đại diện mỗi đội chạy lên đính vần vào chỗ trống trong các chữ.

+ Đội nào đính đúng và nhanh là đội thắng cuộc.

- 2 đội tham gia thi, đội thắng cử đại diện đọc các từ ngữ có chữ viết đúng, nêu nhận xét về chữ viết sai và cách sửa.

- GV có thể nhắc nhở, lưu ý: Sau âm đầu qu chỉ viết vần ang, không viết vần oang, mặc dù nghe đọc các triếng chứa 2 vần này rất giống nhau

- HS chép 3 từ ngữ tìm được đúng vào vở ô li

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

             

- HS lắng nghe.

 

- HS theo dõi hướng dẫn  

- HS viết bài  

- HS soát lỗi.

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

- HS lắng nghe  

   

- HS quan sát tranh và chữ  

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe  

     

- HS chơi

- HS lên đọc lại các từ ngữ, sửa chữ viết sai.

   

- HS lắng nghe  

   

- HS chép vào vở.

 

(21)

TIẾNG VIỆT

BÀI 29D: ĐIỀU EM GHI NHỚ ( TIẾT2+ 3) I.MỤC TIÊU

- HS đọc trơn và đọc hiểu câu chuyện vềchủ điểm Em là búp măng non.

- Nghe - viết đoạn văn Không phá tổ chim.

-Viết đúng các tiếng có vầnoanghoặcvần ang (sau âm đầu qu).

-Nhìn tranh, viết được câu theo yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 4 thẻ vầnoang,4 thẻ vầnangvà 4 thẻtranh (HĐ2c).

-Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 2

1. Hoạt động luyện tập

b) Nghe viết bài Không phá tổ chim (25’) - GV đọc nội dung bài 1 lần: Không phá tổ chim (SGK-98)

- Hướng dẫn HS cách viết một số chữ khó viết, cách trình bày bài (đầu dòng viết hoa...)

- GV đọc cho HS từng cụm từ và viết.

- GV đọc lại bài viết để HS soát lỗi.

- HS đổi chéo vở để soát lỗi

- GV nhận xét một số bài của HS và sửa những lỗi mà nhiều HS mắc phải.

c) thi chọn vần oang, ang cho ô trống dưới tranh. (10’)

- GV đưa tranh và chữ đã phóng to của HĐ 2C lên bảng

- GV nêu: Tìm chữ viết đúng tiếng có vần oang và vần ang (sau các âm đầu qu, kh, ch).

- GV nêu cách thi:

+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 HS, mỗi HS nhận 1 thẻ vần oang, ang.

+ Sau khi nghe GV phát lệnh Bắt đầu, đại diện mỗi đội chạy lên đính vần vào chỗ trống trong các chữ.

+ Đội nào đính đúng và nhanh là đội thắng cuộc.

- 2 đội tham gia thi, đội thắng cử đại diện đọc các từ ngữ có chữ viết đúng, nêu nhận xét về

     

- HS lắng nghe.

 

- HS theo dõi hướng dẫn  

- HS viết bài - HS soát lỗi.

- HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

- HS lắng nghe  

   

- HS quan sát tranh và chữ  

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe  

         

(22)

Ngày soạn: 09/04/2021

Ngày giảng: Thứnăm, ngày 15 tháng 4 năm 2021  

TOÁN

BÀI 63: PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 (TIẾT 1) I.MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triến các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC  

chữ viết sai và cách sửa.

- GV có thể nhắc nhở, lưu ý: Sau âm đầu qu chỉ viết vần ang, không viết vần oang, mặc dù nghe đọc các triếng chứa 2 vần này rất giống nhau

- HS chép 3 từ ngữ tìm được đúng vào vở ô li  

 

- HS chơi

- HS lên đọc lại các từ ngữ, sửa chữ viết sai.

- HS lắng nghe  

   

- HS chép vào vở.

     

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Hoạt động khởi động

1.   HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm trong phạm vi 10, trừ dạng 17-2.

2.   HS hoạt động theo nhóm  và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

-     Yêu cầu HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).

-     HS thảo luận nhóm bàn:

 

-HS chơi trò chơi  

     

-HS quan sát tranh thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi

 

(23)

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 39 - 15 = ?bằng cách thao tác trên các khối lập phương.

B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. HS tính 39-15 = ?

-     Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 39 - 15 = ? (HS có thể dùng que tính, có thề dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...).

-     Đại diện nhóm nêu cách làm.

2.GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 39 - 15 = ?

-     HS đọc yêu cầu: 39 - 15 = ? -     HS quan sát GV làm mẫu:

+ Đặt tính thẳng cột, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.

+ Thực hiện tính từ phải sang trái:

•     Trừ đơn vị cho đơn vị.

•     Trừ chục cho chục.

-     GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.

3.   GV viết một phép tính khác lên bảng.

Chẳng hạn: 63 - 32 = ?

     HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, trừ từ phải sang rrái, đọc kết quả.

-     HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.

-     GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc

4.   HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 39 - 15 = ?

C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

-     GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.

 

-Chia sẻ thông tin  

           

-HS thảo luận nhóm  

   

-Đại diện nêu kết quả  

 

-HS nêu yêu cầu

-Quan sát GV làm mẫu  

         

-HS lắng nghe và nhắc lại  

     

-Hs thực hiện ở bảng con  

       

-HS trao đổi cách làm  

 

(24)

 

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC LUYỆN ĐỌC CÁI BỐNG I. MỤC TIÊU

- Học sinh đọc thành tiếng và đọc hiểu bài đọc “Cái bống ”

- Biết chia sẻ và dành tình cảm cho những người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Tranh ảnh minh họa.

2. HS: Vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC       -     HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.

-     HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

-     HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

C. Củng cố, dặn dò 3’

-     Khi đặt tính và tính em nhắn hạn cần lưu ý những gì?

-về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.

   

-HS thực hiện  

   

-HS lắng nghe  

 

-HS làm vào vở  

     

-HS nhắc lại cách đặc tính  

       

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5’)

-Cho học sinh hát bài “ Cái Bống”

- Nhận xét.

2. Khám phá (25’) a. Hỏi – đáp

- YC HS hỏi đáp trong nhóm đôi và ghi những việc mình đã làm để thể hiện sự

 

- Học sinh hát.

- Lắng nghe.

   

- HS thực hiện yêu cầu.

 

(25)

Ngày soạn: 09/04/2021

Ngày giảng: Thứsáu, ngày 16 tháng 4 năm 2021  

TIẾNG VIỆT

BÀI 29D: ĐIỀU EM GHI NHỚ ( TIẾT3) I.MỤC TIÊU

- HS đọc trơn và đọc hiểu câu chuyện vềchủ điểm Em là búp măng non.

quan tâm chăm sóc bố mẹ, người thân.

- Gọi vài nhóm học sinh hỏi đáp trước lớp.

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét.

b. Đọc bài “ Cái bống!”

* Luyện đọc

- GV giới thiệu bài đọc “ Đừng buồn, mẹ nhé!”

- GV đọc mẫu

- YC HS nhẩm thầm. tìm từ khó đọc - Luyện đọc từ khó đọc

- Bài đọc có mấy câu?

- Luyện đọc nối tiếp câu - GV nhận xét

- Luyện đọc trong nhóm 4 - Các nhóm đọc trước lớp.

- Nhận xét

- Gọi HS đọc cả bài

* Tìm hiểu bài đọc

- Gọi HS đọc nội dung câu hỏi a,b,c - Y/c HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập.

- Các nhóm trình bày - Nhận xét

3. Vận dụng (2’)

- Cho HS nêu những việc mình làm để mẹ vui.

- Nhận xét

4. Củng cố, dặn dò. (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn các em chuẩn bị tiết sau.

 

- HS hỏi đáp trước lớp.

 

- HS nhận xét.

     

- HS theo dõi  

- HS theo dõi - HS tìm

- HS luyện đọc - HS trả lời

- HS đọc nối tiếp câu  

- HS luyện đọc trong nhóm 4 - HS đọc.

 

- HS đọc cả bài  

 

- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài tập.

 

- Đại diện các nhóm trình bày.

   

- HS nêu.

     

- Lắng nghe.

(26)

- Nghe - viết đoạn văn Không phá tổ chim.

-Viết đúng các tiếng có vầnoanghoặcvần ang (sau âm đầu qu).

-Nhìn tranh, viết được câu theo yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 4 thẻ vầnoang,4 thẻ vầnangvà 4 thẻtranh (HĐ2c).

-Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

   

BỒI DƯƠNG KIẾN THỨC

LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG DẠNG 25+4; 25 + 40 I. MỤC TIÊU

- Biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ dạng 25 + 4;

25 + 40).

-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ.

2. HS: Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 3

*Khởi động  

4. Hoạt động vận dụng (30’)

* Hoạt động 3: Đọc

- GV: Em hãy tìm đọc đoạn, bài nói về chủ điểm Em là búp măng non (Về những diều trẻ em yêu thích, quan tâm hoặc cần ghi nhớ).

- Ai có thể giới thiệu tên câu chuyện, bài thơ về chủ điểm Em là búp măng non đã biết, đã đọc cho cả lớp cùng nghe.

- Hãy chia sẻ với bạn hoặc người thân về những điều thú vị, đáng nhớ trong bài đọc.

5. Củng cố dặn dò (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

  Hát -      

- HS có thể đọc 2 bài đồng dao Họ nhà chim và Họ nhà quả trong sách học sinh.

- HS nói với người thân, bạ bè về bài em đã đọc.

 

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(27)

 

SINH HOẠT TUẦN 29 + HĐTN CHỦ ĐỀ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

* SINH HOẠT LỚP

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

1. Khởi động (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính:

       25   22        34 23        +           +    +       +  223          22       15

 

- HS khác nhận xét.

- GV đánh giá, nhận xét.

2. Thực hành (25’)

* HS làm lần lượt từng bài vào vở ô li.

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

25 + 2434+1532 + 6 35 + 2211 + 35 51 + 5 - HS khác nhận xét.

- GV đánh giá, nhận xét.

Bài 2 : Tính

12 + 1 + 2 =       18 - 4 + 1 =   19 - 2 + 3 =        15 + 3 - 2 = 16 + 1 + 0 =       16 - 5 + 2 =   - HS khác nhận nhận xét.

- GV đánh giá, nhận xét.

Bài 3: Tính nhẩm.

15 + 2 =       12 + 2 =         17 - 3 =        13 + 3 = 14 + 1 =           13 - 0 =         13 + 4 =       16 - 16 =

- HS nêu cách tính từng phép tính.

- HS khác nhận xét, GV đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Hướng dẫn về nhà.

 

- 4 HS làm bài trên bảng.

 25         22          34        23

+       +       +       +      

 223          22        15 274556        38 - HS khác nhận xét.

- Lắng nghe.

 

-  HS làm bài.

     

- HS nhận xét.

 

- HS làm bài.

         

- HS làm bài.

       

- HS nêu.

   

- Lắng nghe.

 

(28)

- Đề ra phư­ơng h­ướng phấn đấu cho tuần 30.

- Rèn cho các em nói tự nhiên trước đông người.

- Giáo dục ý thức phê và tự phê thông qua giờ sinh hoạt.      

* HĐTN

Sau bài học học sinh:

- HS biết bảo vệ môi trường.

- HS có ý thức trong việc bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sổ ghi chép kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Nhận xét các hoạt động trong tuần

(10’)

1. Nhận xét trong tuần 29

- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:

+ Đi học chuyên cần:

+ Tác phong , đồng phục .

+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập   + Vệ sinh.

             

+ GV nhận xét qua 1 tuần học:

a. Đạo đức:  Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng nói tục, nói bậy hoặc đánh cãi chửi nhau.

b. Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt như em: ...

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm  học , chưa chịu khó học bài, chưa viết được.

c. Thể dục vệ sinh: Một số em ăn mặc      

- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.

+ Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng  văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi

+ Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi

   

- Lắng nghe để thực hiện.

       

- Lắng nghe để thực hiện.

           

(29)

gọn gàng sạch sẽ, đầu túc cắt gon gàng.

Bên cạnh đó còn một số em vệ sinh cá nhân chưa được sach sẽ.

- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

- Thực hiện tốt việc phòng chống dịch covid 19

* Tuyên dương:

 - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích.

* Nhắc nhở:

- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần.

2. Phương hướng tuần 30

- Thực hiện dạy tuần 30, GV bám sát kế

hoạch chủ nhiệm thực hiện.

- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP.

- Thực hiện tốt việc phòng chống dịch covid 19

- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới.

II. Hoạt động trải nghiệm (20’) 1. Khởi động

- HS hát tập thể bài hát: Em yêu cây xanh

- GV nêu ý nghĩa của buổi sinh hoạt và mục đích của HĐ.

2.  Chủ điểm: Bảo vệ môi trường - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ  trong SGk  và làm việc theo nhóm 4 TLCH:

- GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ + Những việc làm nào giúp bảo vệ cảnh quan môi trường?

+ Những việc làm nào làm hại cảnh quan môi trường?

- GV gọi HS nhận xét

- Em hiểu thế nào là bảo vệ cảnh quan môi trường

 

- Gv nhận xét và kết luận: Các em phải  

- Lắng nghe để thực hiện.

                   

- HS lắng nghe  

                     

- HS hát và vận động theo nhạc.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS quan sát.HS thảo luận nhóm 4.

   

- Đại diện nhóm trình bày:

 

- Chăm sóc vườn hoa, vứt rác đúng nơi quy đinh

- Hái hoa bẻ cành cây, vứt rác xuống ao,

(30)

 

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

có ý thức chăm sóc, bảo vệ cảnh quan môi trường nơi mình sinh sống...

? Em hãy kể những việc đã làm để bảo vệ cảnh quan môi trường

- GV tổng kết, nhận xét  3. Nhận xét, đánh giá (2’) - Khen ngợi, tuyên dương HS.

- Hát tập thể một bài.

4. Củng cố, dặn dò (3’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

hồ...

- Nhóm khác nhận xét.

- bảo vệ cảnh quan môi trường là  không hái hoa, bẻ cản, vứt rác đúng nơi quy định...

- Lắng nghe.

   

- HS kể: Quét dọn đường xóm, chăm sóc cây xanh...

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe - HS hát.

 

- HS trả lời.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn, trong bài bồ câu và kiến vàng; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiêt quan trọng của câu chuyện ( bồ câu cứu

+ Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Bồ câu và kiến vàng, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được hai chi tiết quan trọng của câu chuyện (bồ

- Đọc đúng, đọc trơn câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu, kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện, hiểu được vì

ViÒn mµu ®á.. Kh«ng

- Đọc đúng và đọc trơn từ, câu, đoạn trong bài Sẻ con đáng yêu; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh, nhận biết được những chi tiết quan trọng của câu chuyện ; hiểu được tại sao

- Đọc đúng và đọc trơn câu, đoạn trong bài Biển báo giao thông; kết hợp đọc bài Biển báo giao thông; kết hợp đọc chữ và nhìn tranh; biết được ý nghĩa của biến báo

Dán chân biển báo màu nâu giữa trang tập sau đó dán hình tròn đỏ vào đầu trên chân biển báo.. Cách dán sản phẩm

Cấm tất cả các loại xe đi theo chiều đặt biển ( trừ xe