• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
49
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 3 (2021-2022)

Người soạn : Đỗ Thị Hồng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 3

Ngày soạn : 23/09/2021 Ngày giảng : 20/09/2021 Ngày duyệt : 23/09/2021

(2)

1.

GIÁO ÁN TUẦN 3 (2021-2022)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 3

Thời gian thực hiện:  Thứ Hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 2

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

         - Hs tập trung, lắng nghe những nội dung  được triển khai trong buổi sinh hoạt dưới cờ;

Biết cách nói lời hay với bạn và nêu một số việc làm tốt của em .

- Có kĩ năng xếp hàng khi ra sinh hoạt tập thể, kĩ năng giao tiếp và hợp tác, tham gia thảo luận tìm những lời nói hay và việc làm tốt của mình với bạn.

- Có ý thức sử dụng thường ngày những lời nói hay, việc làm tốt dành cho gia đình, thầy cô và bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG

Giáo viên: - Gh, m cho hs khi tham gia HDC - Máy tính, ti vi

       2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Chào c (15 - 17’)

1.

- Ổn định tổ chức.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát quốc ca.

- GVTB nhận xét các nội dung hđ trong tuần 2.

- BGH, Tổng phụ trách Đội triển khai phương hướng triển khai HD trọng tâm, phát động phong trào thi đua  của tuần học thứ 3.

2. Sinh hoạt dưới cờ: (15 - 16’) HĐ1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:

* Khởi động:

Hs hát và múa theo lời bài hát:

Lời chào của em.

*Kết nối:

Trò chơi: Tay đẹp, miệng xinh?

Gv nêu cách chơi, luật chơi.

     

-Hs xếp hàng, chỉnh đốn trang phục, đội ngũ.

 

- Đứng nghiêm trang.

   

- Hs lắng nghe  

     

Hs lng nghe -

   

Hs thc hin -

Bạn quản trò: Tay ai là tay ai?

Cả lớp: Tay tôi là tay tôi

Bạn quản trò: Tay ai viết chữ sạch

(3)

 

-Tuyên dương và phạt với bạn làm sai  

       

HĐ2: HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

*Khám phá:

GV sưu tầm một số h/ảnh có liên quan đến nội dung bài học cho hs quan sát

       

( GV chiếu hình ảnh minh họa) - Bức tranh vẽ gì??

Yêu cu các nhóm lên thc hành.

-    

=> GV chốt: Chúng ta phải biết nói những lời hay: Thưa, gửi, cảm ơn, xin lỗi đúng và phụ thuộc vào từng hoàn cảnh: Với ông bà, cha mẹ.

? Khi mình nói những lời cảm ơn, xin lỗi mọi người sẽ cảm thấy như thế nào?

Đó chính là ý chính: NÓI LỜI HAY.

Quan sát tranh:

     

GV cht: Chúng ta có th làm c rt nhiu vic giúp ông bà, b m, thy cô và bn bè tùy vaò sc ca mình.

-

HĐ3: Hoạt động vận dụng:

Em hãy kể tên những việc làm mà em đã giúp đỡ ông bà, bố mẹ, bạn bè?

 

* Tổng kết, dặn dò (2- 3’) - Em hiểu thế nào là nói lời hay?

- Thế nào là làm việc tốt?

- Nhận xét tiết học

sẽ?

Cả lớp: Tay tôi viết chữ sạch sẽ.

 

Những bạn nào viết chữ không sạch sẽ có thể tự giác đứng lên  bục giảng.

Tiếp tục các câu hỏi về lời nói và việc làm mà em đã giúp bố mẹ, bạn bè và thầy cô.

                   

HS thảo luận nhóm đôi:

-Bạn nhỏ chào ông.

-Bạn nhỏ xin lỗi em của mình.

Các bạn trong nhóm thảo luận và thực hành nói lời chào và nói lời xin lỗi

   

HS tho lun:

-

Tranh 3: giữ gìn sự trong sáng Của tiếng việt.

Tranh 4: Nói lời cảm ơn khi nhận quà

   

Hs thực hành theo nhóm.

       

(4)

   

Hs tr li -

                     

Chia lớp 6 nhóm:

- HS quan sát tranh

- Thảo luận nội dung bức tranh - Sắm vai theo nội dung tranh.

                                       

(5)

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)   

………

… … … …        TOÁN

BÀI 7: SỐ 10

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách đếm các đồ vật có số lượng đến 10. Thông qua đó, HS nhận biết được số lượng, hình thành biểu tượng về số 10. Đọc, viết số 10. Nhận biết vị trí số 10 trong dãy các số từ 0 – 10.

- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống  

                                         

-Hs lắng nghe.

      -Hs kể

(6)

1.

và lập luận toán học.Thông qua việc sử dụng số 10 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 10 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Hs hình thành tính chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận khi tính toán, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:BD; Tranh; Bng ph.

2. HS:VBT, SGK, BĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. (5’)  

- Yêu cầu HS quan tranh khởi động. 

- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.

       

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

- HS quan sát tranh

- HS đếm số quả mỗi loại rồi trao đổi với bạn:

+ Có 5 quả xoài + Có 6 quả cam + Có 8 quả na + Có 9 quả lê 2. Hoạt động hình thành kiến thức.  

2.1. Hình thành số 10. (7’)  

* Quan sát khung kiến thức.  

- GV yêu cầu HS đếm số quả táo và số chấm tròn.

     

- GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số 10.

- GV yêu cầu HS lấy 10 đồ vật bất kì trong bộ đồ dùng toán rồi đếm.

- Y/C HS lên bảng đếm.

- GVNX

- HS đếm và trả lời :

+ Có 10 quả táo, có 10 chấm tròn. Số 10.

+ Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2.

- HS lấy thẻ số trong bộ đồ dùng gài số 10.

- HS lấy nhóm đồ vật số lượng là 10 (que tính, chấm tròn) rồi đếm.

- HS ở dưới theo dõi và nhận xét.

- Lắng nghe.

2.2 Viết số 10 (5’)

- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết số 10:

+ Số 10 gồm có mấy chữ số? Là các chữ số nào?

+ Số 10 gồm có các chữ số nào?

+ Chữ số nào đứng trước, chữ số nào đứng  

- Học sinh theo dõi và quan sát  

+ Gồm có 2 chữ số. 

 

+ Chữ số 1 và chữ số 0

+ Chữ số 1 đứng trước, chữ số 0 đứng sau.

(7)

sau?

+ GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết chữ số 1 và chữ số 0.

- GV cho học sinh viết bảng con

+ Vài HS lên chia sẻ cách viết  

- HS tập viết số 0

- GV nhận xét, sửa cho HS.  

3. Hoạt động thực hành luyện tập.  

Bài 1. a. Số ? (4’)  

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc nhóm đôi.

       

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.

- Gọi HS nhận xét  

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài

- HS đếm số quả có trong mỗi hình đọc số tương ứng cho bạn :

+ 8 quả na + 9 quả lê

+ 10 quả măng cụt

- Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ.

- HS nhận xét sự chia sẻ của các nhóm.

b. Chọn số thích hợp:

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc cá nhân  

     

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.

- GV gọi học sinh nhận xét phần chia sẻ của bạn.

 

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài

- HS đếm số quả có trong mỗi hình rồi chọn số thích hợp có trong ô:

+ 6 quả cam + 8 quả chuối + 10 quả xoài

- 3 HS lên chia sẻ trước lớp - HS nhận xét

Bài 2. Lấy số hình phù hợp (theo mẫu) (4’)   - GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn HS làm mẫu:

+ Bên dưới ô đầu tiên là số mẫy?

+ Tiếp theo ta phải làm gì?

 

- GV cho học sinh làm bài cá nhân - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - GV cùng HS nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.

 

+ Là số 8

+ Lấy 8 ô vuông nhỏ trong bộ đồ dùng bỏ vào trong khung hình

- HS lần lượt lấy 9 rồi 10 ô vuông nhỏ bỏ vào trong từng khung hình.

- HS báo cáo kết quả làm việc.

Bài 3. Số  ? (4’)  

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân  

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

(8)

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)   

………

………

………

TIẾNG VIỆT

TIẾT 25+26: BÀI O, o ’ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

 - Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.

Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ.

- Yêu thích môn học, chăm chỉ học tập, cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:      

- Gv:Tranh ƯDCNTT.

- HS: Bảng con, bút  viết bảng, SGK TV tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-10 và 10-0.

- GV nhận xét.

- HS thi đếm từ 0 đến 10 và đếm từ 10 đến 0.

4. Hoạt động vận dụng  

Bài 4. Đếm và chỉ ra 10 bông hoa mỗi loại.

(3’)  

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài theo cặp.

 

- GV yêu cầu học sinh kể tên các 10 đồ vật có xung quanh mình.

- GV nhận xét.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS dếm đủ 10 bông hoa mỗi loại rồi chia sẻ với bạn cách đếm.

 - HS kể   

*Củng cố, dặn dò (3’)  

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- HS trả lời

- HS ghi nhớ thực hiện

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

Hoạt động 1: Khởi động( 2-3’)

   

(9)

- GV cho HS hát và múa theo giai điệu bài hát.

GV gọi 3 HS đọc từ bè cá, bế bé, ba  bà, cá bé - 2 Hs đọc câuBà bế bé Bo. Bố bế bé Bi.

GV cho hs viết bảng viết tiếng bé và bế bé - GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành.( 15- 20’)

? Nhìn vào tranh trong SGK các con quan sát và cho biết tranh vẽ gì.

GV: Tranh vẽ đàn bò đang ăn cỏ ngoài cánh đồng.

-> GV gt câu: Đàn bò gặm cỏ.

Cô đọc lại lần 2.

- Gọi HS nhớ đọc lại câu.

=>GV giới thiệu bài: Bài 6: O o a . Đọc âm o

- GV viết chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học.

- GV hướng dẫn đọc âm o.

- HS Tìm và gài bảng - Hs đọc trong bảng gài.

- ? có âm o để có tiếng bò ta làm như thế nào -GV nhận xét .

- yêu cầu tìm và gài tiếng bò GV viết tiếng đủ vào mô hình.

   

bò  

? nêu cấu tạo tiếng bò - GV nhận xét.

 

- GV viết âm b và âm o  vào mô hình.

- GV gọi HS đọc        O

b o

- GV gt chữ o in thường và O in hoa

* dạy tiếng cỏ tương tự như bò

-Hs hát.

 

-2- 3Hs đọc.

- 2 Hs đọc.

- HS viết bảng.

       

- HS quan sát tranh.

- 1- 2 HSTL - Hs lắng nghe.

     

- Hs đọc Đàn bò gặm cỏ.

- HS nhắc lại  

   

-Hs lắng nghe.

-Hs gài trong bảng gài.

- HS cá nhân, nhóm, tổ.

- 1-2 HSTL  

 

-Hs ghép tiếng bò.

- 2- 3 Hs đọc tiếng bò  

   

- HSTL: Tiếng bò gồm hai âm ghép lại âm b đứng trước âm o đúng sau, dấu huyền trên đầu âm o.

     

(10)

b. Đọc tiếng

- GV Cho HS đọc thầm các tiếng trong sách.

- GV viết các tiếng lên bảng: bò, bó, bỏ, cò, có, cỏ…

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng các tiếng có chứa âm o.

? các tiếng này có điểm gì giống nhau - Gọi HS đọc đánh vần, đọc trơn.

c. Đọc tiếng ứng dụng

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bò, cò, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần bò, đọc trơn từ bò. GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ.

- GV yêu cầu HS đọc d. Viết bảng ( 6- 7’)

- GV đưa mẫu chữ o và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ o.

- HS viết chữ o vào bảng con.

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

- Gv hướng dẫn viết tiếng bò, cỏ

? nêu độ cao, độ rộng chữ.

 

- GV yc HS viết bảng Gv nhận xét.

Hoạt động 3: Vận dụng:

+ HS tự tạo các tiếng có chứa o.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới

*. Tổng kết, nhận xét ( 1- 2’)

?  bài hôm nay học âm gì.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Chuẩn bị tiết 2 của bài.

-  5-6HS đánh vần tiếng bò.

- HS đọc trơn tiếng bò.

   

HS đọc thầm.

   

- HS đánh vần tất cả các tiếng có âm o.

-HSTL ( đều chứa âm O).

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

   

-HS quan sát.

 

-HS nói.

-HS quan sát.

 

-HS phân tích đánh vần.

 

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

 

-Hs lắng nghe và quan sát.

 

-Hs lắng nghe.

-HS viết.

-HS nhận xét.

-Hs lắng nghe.

 

-Hs lắng nghe.

- Chữ b cao 5 dòng li, các chữ còn lại cao 2 dòng li, dấu đặt trong dòng li thứ 3.

- HS viết  

HS tạo tiếng 3- 4 HS đọc Cả lớp đọc.

(11)

TIẾT 2

* Hoạt động 1: Mở đầu (3 – 5’) - Y/c HS hát: Vũ điệu rửa tay  

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.

1.Viết vở.(8 – 10’)

-  y/c Hs nêu nội dung bài viết trang 9 vở Tập viết 1.

 

- y/c Hs tô và viết bài.

 

- Gv quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Đọc ( 8 – 10’)

- Gv đưa tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì?

- Gv đưa câu: Bê có cỏ.

- y/cHs đọc câu và tìm tiếng có chứa âm o.

-  HS đọc câu: Bê có cỏ.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Nói theo tranh(8-10’) - GV: chủ đề: Chào hỏi.

- Quan sát tranh:

? Trong tranh vẽ gì?

? Em thủ đoán xem, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ

? Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà

- GV  yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên

- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, - GV nhận xét, đánh giá

*Hoạt động 3: Vận dụng: (3-5’)

? em đã từng chào hỏi chưa

? khi nào em nói lời chào hỏi

- Nhớ lại và chia sẻ với các bạn mình đã nói lời chào hỏi khi nào.

- Gv nhận xét, giáo dục HS biết chào hỏi, thể    

-  bài 6: O o - HS lắng nghe  

       

- Cả lớp hát và nhún nhảy theo giai điệu bài hát.

-3- 4 Hs đọc lại toàn bài - Hs nhận xét

       

- 1-2 Hs nêu tô chữ o tiếng bò, cỏ vào vở Tập viết 1, tập một.

 

-Hs đọc chữ cần tô, viết.

- Nêu tư thế ngồi viết.

 

-Theo dõi sửa 3-5 bài  

- HSTL: Vẽ 3 con bê đang ăn cỏ  

- HS đọc và tìm

- HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

   

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

-HS thực hiện  

-HS đóng vai, nhận xét  

(12)

 

Thời gian thực hiện:  Thứ Ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT

 TIẾT 27+28:  BÀI 8: Ô, ô . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bải học.Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô).

Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông.

- Yêu thích môn học, chăm chỉ học tập, cảm nhận được tỉnh cảm gia đình, vâng lời người lớn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Tranh ƯDCNTT.

- HS: Bảng con, bút  viết bảng, SGK TV tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

hiện sự lễ phép…

Về nhà y/c HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- GV HS đọc lại toàn bài - GV nhận xét giờ học.

- HS trả lời.

 

-Hs lắng nghe  

- Hs đọc lại toàn bài

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

Hoạt động 1: Khởi động( 2-3’)

- GV cho HS hát và múa theo giai điệu bài hát.

GV gọi 3 HS đọc từ bò, bó, bỏ, cò, có, cỏ.

- 2 Hs đọc câuBê có cỏ. Cò có cá.

GV cho hs viết bảng viết tiếng bò và bò bê.

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành.( 15- 20’)

? Nhìn vào tranh trong SGK các con quan sát và cho biết tranh vẽ gì.

GV: Tranh vẽ cảnh đường phố, bố đang dẫn Hà đi bộ trên hè phố

-> GV gt câu: Bố và Hà đi bộ trên hè phố.

GV Cô đọc.

- Gọi HS nhớ đọc lại câu.

 

-Hs hát.

 

-2- 3Hs đọc.

- 2 Hs đọc.

- HS viết bảng.

       

- HS quan sát tranh.

- 1- 2 HSTL - Hs lắng nghe.

     

(13)

=>GV giới thiệu bài: Bài 7: Ô  ô  . a . Đọc âm ô

- GV viết chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học.

- GV hướng dẫn đọc âm ô.

- HS Tìm và gài bảng - Hs đọc trong bảng gài.

- ? có âm ô để có tiếng bò ta làm như thế nào -GV nhận xét .

- yêu cầu tìm và gài tiếng bố GV viết tiếng đủ vào mô hình.

   

bố  

? nêu cấu tạo tiếng bố - GV nhận xét.

 

- GV viết âm b và âm ô vào mô hình.

- GV gọi HS đọc        Ô

b ô

bố

- GV gt chữ ô in thường và Ô in hoa

* Dạy tiếng bộ tương tự như tiếng bố.

b. Đọc tiếng

- GV Cho HS đọc thầm các tiếng trong sách.

- GV viết các tiếng lên bảng: bố, bổ, bộ, cô, cổ, cộ.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng các tiếng có chứa âm ô.

? các tiếng này có điểm gì giống nhau - Gọi HS đọc đánh vần, đọc trơn.

c. Đọc tiếng ứng dụng

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bố, cô bé, cổ cò. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh

- Hs đọc Bố và Hà đi bộ trên hè phố.

- HS nhắc lại  

   

-Hs lắng nghe.

-Hs gài trong bảng gài.

- HS cá nhân, nhóm, tổ.

- 1-2 HSTL  

 

-Hs ghép tiếng bố.

- 2- 3 Hs đọc tiếng bố  

   

- HSTL: Tiếng bố gồm hai âm ghép lại âm b đứng trước âm o đúng sau, dấu huyền trên đầu âm ô.

     

-  5-6HS đánh vần tiếng bố.

- HS đọc trơn tiếng bố.

   

HS đọc thầm.

   

- HS đánh vần tất cả các tiếng có âm ô.

-HSTL ( đều chứa âm ô).

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

   

-HS quan sát.

 

-HS nói.

-HS quan sát.

(14)

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần bố, đọc trơn từ bố. GV thực hiện các bước tương tự đối với từ cô bé, cổ cò.

- GV yêu cầu HS đọc d. Viết bảng ( 6 - 7’)

- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ ô.

- HS viết chữ ô vào bảng con.

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

- Gv hướng dẫn viết tiếng cổ cò.

? nêu độ cao, độ rộng chữ.

- GV yc HS viết bảng Gv nhận xét.

Hoạt động 3: Vận dụng:

+ HS tự tạo các tiếng có chứa ô.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới

*. Tổng kết, nhận xét ( 1- 2’)

?  bài hôm nay học âm gì.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Chuẩn bị tiết 2 của bài.

TIẾT 2

* Hoạt động 1: Mở đầu (3 – 5’) - Y/c HS hát: Vũ điệu rửa tay  

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.

1.Viết vở.(8 – 10’)

-  y/c Hs nêu nội dung bài viết trang 9 vở Tập viết 1.

- y/c Hs tô và viết bài.

 

- Gv quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết.

 

-HS phân tích đánh vần.

 

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

 

-Hs lắng nghe và quan sát.

 

-Hs lắng nghe.

-HS viết.

-HS nhận xét.

-Hs lắng nghe.

-Hs lắng nghe.

- Các chữ cao 2 dòng li, dấu đặt trong dòng li thứ 3.

- HS viết  

 

HS tạo tiếng 3- 4 HS đọc Cả lớp đọc.

   

-  Bài 7: Ô ô . - HS lắng nghe  

     

- Cả lớp hát và nhún nhảy theo giai điệu bài hát.

-3- 4 Hs đọc lại toàn bài - Hs nhận xét

   

- 1-2 Hs nêu tô chữ ô, từ cổ cò vào vở Tập viết 1, tập một.

-Hs đọc chữ cần tô, viết.

- Nêu tư thế ngồi viết.

(15)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC,VIẾT O, Ô, D, Đ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Đọc ( 8 – 10’)

- Gv đưa tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì?

- Gv đưa câu: Bố bê bể cá.

- y/cHs đọc câu và tìm tiếng có chứa âm ô.

-  HS đọc câu: Bố bê bể cá.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Nói theo tranh(8-10’) - GV: chủ đề: Xe cộ - Quan sát tranh:

? Trong tranh vẽ gì?

? Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết

?3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau

?Em thích đi lại bằngphương tiện nào nhất?Vì sao?;

- GV chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông.

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá

*Hoạt động 3: Vận dụng: (3-5’)

? em đã từng đi những phương tiện nào

? khi đi trên các phương tiện đó em cần chú ý gì

- Gv nhận xét, giáo dục HS an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông..

Về nhà y/c HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- GV HS đọc lại toàn bài - GV nhận xét giờ học.

 

-Theo dõi sửa 3-5 bài  

- HSTL: Vẽ bố và con, bố đang bê bể cá.

- HS đọc và tìm

- HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

-Hs lắng nghe - HS quan sát.

- HS trả lời.

         

- HS thảo luận  

 

- HS thực hiện  

- HS lắng nghe  

           

- Hs đọc lại toàn bài  

(16)

- Củng cố và phát triển kĩ năng  đọc, viết âm o, ô,d,đ từ ứng dụng, câu ứng dụng và viết vở ô li có mẫu chữ.

- Yêu thích môn học, góp phần hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ, thiết bị ứng ụng CNTT.

2. HS:  Bảng , bút, vở ô li coa mẫu chữ( quyển 1) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu(5-7’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu cả lớp hát: ghen covi

* Kết nối

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ô số bí mật( 3’)

- GV phổ biến luật chơi, HD cách chơi:

- GV ghi bảng

2. Hoạt động 2:  Luyện tập, thực hành( 20 – 22’)

* Luyện viết bảng và viết vở ô li có mẫu chữ( 22 – 55’)

+ Viết bảng con

- GV yêu cầu HS nêu các nét cơ bản của chữ a - GV hướng dẫn viết chữ: O và từ ứng dụng

         

         

         

         

         

         

         

         

+ Viết vở ô li có mẫu chữ  

 

- GV hướng dẫn HS viết từng dòng - GV quan sát, uốn nắn

 

- GV hướng dẫn viết chữ: d,đ và từ ứng dụng    

- Cả lớp hát  

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe.

- HS tiến hành chơi  

       

- Cả lớp lắng nghe.

- 1,2 HS nhắc lại: Chữ o gồm 1 nét:

nét 1 là nét cong tron khép kín.

     

- HS đọc nội dung trong vở ô li có mẫu chữ: Viết chữ o 10 dòng

- Cả lớp viết lần lượt từng dòng  

 

- Cả lớp lắng nghe - Lắng nghe, ghi nhớ

(17)

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

……….TIẾNG VIỆT TIẾT 29+30: Bài 8: D d  Đ  đ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các chữ, tiếng, từ ngữ d, đ.

- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi, nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình.

- Yêu thích môn học, chăm chỉ học tập, cảm nhận được tỉnh cảm gia đình, vâng lời người lớn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Tranh ƯDCNTT.

- HS: Bảng con, bút  viết bảng, SGK TV tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

         

         

         

         

         

         

         

         

 

*Tổng kêt – nhận xét:

- GV hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

Hoạt động 1: Khởi động( 2-3’)

- GV cho HS hát và múa theo giai điệu bài hát.

GV gọi 3 HS đọc từ bố, bổ, bộ, cô, cổ, cộ.

- 2 Hs đọc câuBố bê bể cá.

GV cho hs viết bảng viết tiếng bể cá và cô bé.

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành.( 15- 20’)

 

-Hs hát.

 

-2- 3Hs đọc.

- 2 Hs đọc.

- HS viết bảng.

     

(18)

? Nhìn vào tranh trong SGK các con quan sát và cho biết tranh vẽ gì.

GV: Tranh vẽ các bạn đang nắm tay nhau chơi dung dăng dung dẻ dưới ánh trăng, bên gốc đa già.

-> GV gt câu: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ.

GV Cô đọc.

- Gọi HS nhớ đọc lại câu.

=>GV giới thiệu bài: Bài 8: D d  Đ đ a . Đọc âm D d

- GV viết chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học.

- GV hướng dẫn đọc âm d.

- HS Tìm và gài bảng - Hs đọc trong bảng gài.

- ? có âm d để có tiếng dẻ ta làm như thế nào -GV nhận xét .

- yêu cầu tìm và gài tiếng dẻ GV viết tiếng đủ vào mô hình.

   

dẻ  

? nêu cấu tạo tiếng dẻ - GV nhận xét.

 

- GV viết âm d và âm e vào mô hình.

- GV gọi HS đọc        D

d E

dẻ

- GV gt chữ d in thường và D in hoa

* Dạy tiếng đa tương tự như tiếng dẻ.

b. Đọc tiếng

- GV Cho HS đọc thầm các tiếng trong sách.

- GV viết các tiếng lên bảng: da, dẻ, dế, đá, đò, đổ.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng các tiếng có  

- HS quan sát tranh.

- 1- 2 HSTL - Hs lắng nghe.

     

- Hs đọc Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ.

- HS nhắc lại  

   

-Hs lắng nghe.

-Hs gài trong bảng gài.

- HS cá nhân, nhóm, tổ.

- 1-2 HSTL  

 

-Hs ghép tiếng dẻ.

- 2- 3 Hs đọc tiếng dẻ  

   

- HSTL: Tiếng dẻ gồm hai âm ghép lại âm d đứng trước âm e đúng sau, dấu hỏi trên đầu âm e.

     

-  5-6HS đánh vần tiếng dẻ.

- HS đọc trơn tiếng dẻ.

   

HS lắng nghe  

 

HS đọc thầm.

(19)

chứa âm d.

? các tiếng này có điểm gì giống nhau - Gọi HS đọc đánh vần, đọc trơn.

c. Đọc tiếng ứng dụng

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, đọc trơn từ đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối với từ đa đa, ô đỏ.

- GV yêu cầu HS đọc d. Viết bảng ( 6 - 7’)

- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ d, đ.

- HS viết chữ ô vào bảng con.

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

- Gv hướng dẫn viết tiếng đá dế.

? nêu độ cao, độ rộng chữ.

- GV yc HS viết bảng Gv nhận xét.

Hoạt động 3: Vận dụng:

+ HS tự tạo các tiếng có chứa d, đ.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới

*. Tổng kết, nhận xét ( 1- 2’)

?  bài hôm nay học âm gì.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Chuẩn bị tiết 2 của bài.

 

- HS đánh vần tất cả các tiếng có âm d.

-HSTL ( đều chứa âm d).

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

   

-HS quan sát.

   

-HS nói.

-HS quan sát.

-HS phân tích đánh vần.

 

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

   

-Hs lắng nghe và quan sát.

 

-Hs lắng nghe.

 

-HS viết.

-HS nhận xét.

-Hs lắng nghe.

-Hs lắng nghe.

- Các chữ d, đ cao 4 dòng li, các con chữ còn lại cao 2 dòng li, dấu đặt trong dòng li thứ 3.

- HS viết  

HS tạo tiếng 3- 4 HS đọc Cả lớp đọc.

   

-  Bài 8: D  d  Đ  đ - HS lắng nghe TIẾT 2

* Hoạt động 1: Mở đầu (3 – 5’)

 

- Cả lớp hát và nhún nhảy theo giai điệu

(20)

- Y/c HS hát: Vũ điệu rửa tay  

- Y/c HS đọc lại toàn bài tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.

1.Viết vở.(8 – 10’)

-  y/c Hs nêu nội dung bài viết trang 10 vở Tập viết 1.

- y/c Hs tô và viết bài.

 

- Gv quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Đọc ( 8 – 10’)

- Gv đưa tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì?

- Gv đưa câu: Bé có ô đỏ.

- y/cHs đọc câu và tìm tiếng có chứa âm ô.

-  HS đọc câu: Bé có ô đỏ.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Nói theo tranh(8-10’) - GV: chủ đề: Chào hỏi - Quan sát tranh:

? Trong tranh vẽ gì?

- GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và cho chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.

- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá

*Hoạt động 3: Vận dụng: (3-5’)

? khi nào em nói lời chào hỏi

- Nhớ lại và chia sẻ với các bạn mình đã nói lời chào hỏi khi nào.

- Gv nhận xét, giáo dục HS biết chào hỏi, thể hiện sự lễ phép…

Về nhà y/c HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

-3- 4 Hs đọc lại toàn bài - Hs nhận xét

   

- 1-2 Hs nêu tô chữ d, đ, từ đá dế vào vở Tập viết 1, tập một.

-Hs đọc chữ cần tô, viết.

- Nêu tư thế ngồi viết.

 

-Theo dõi sửa 3-5 bài  

- HSTL: Vẽ bé đang đi học trên tay cầm 1 chiếc ô màu đỏ.

- HS đọc và tìm

- HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

-Hs lắng nghe  

- HS quan sát.

- HS trả lời.

     

-HS lắng nghe  

 

-HS thực hiện  

-HS thể hiện, nhận xét  

-HS lắng nghe  

- HSTL  

     

- Hs đọc lại toàn bài  

(21)

1.

 

TOÁN

BÀI 8: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10. Biết đọc, viết các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗi số trong dãy số từ 0 – 10. Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật.

 Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.

- Thông qua các hoạt động : đếm số lượng nêu số tương ứng hoặc với mỗi số lấy tương ứng số lượng đồ vật. Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. Thông qua việc tìm quy luật xếp hình đơn giản, liên hệ thực tế tìm những con vật có 2 chân, 4 chân,…  Học sinh có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Hs hình thành tính chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận khi làm bài, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:BD; Tranh; Bng ph.

2. HS:VBT, SGK, BĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

- GV HS đọc lại toàn bài - GV nhận xét giờ học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động. (6’)  

* Trò chơi : Tôi cần, tôi cần.

- Giáo viên hướng dẫn cách chơi: chọn 2-3 đội chơi, mỗi đội 3-5 người chơi. Quản trò nêu yêu cầu. Chẳng hạn: “Tôi cần 3 cái bút chì”. Nhóm nào lấy đủ 3 chiếc bút chì nhanh nhất được 2 điểm. Nhóm nào được 10 điểm trước sẽ thắng cuộc.

- GV cho học sinh chơi thử.

- GV cho học sinh chơi

 

- HS nghe hướng dẫn chơi  

       

- HS chơi thử.

- HS chơi 2. Hoạt động thực hành luyện tập.  

Bài 1. Mỗi chậu có mấy bông hoa? (6’)   - GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm việc cá nhân.

     

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số bông hoa và trả lời

+ Chậu hoa mầu hồng có 10 bông hoa.

+ Chậu hoa mầu xanh có 9 bông hoa.

+ Chậu hoa mầu vàng không có bông hoa nào.

(22)

   

- Gọi HS lên chia sẻ trước lớp.

- Gọi HSNX

- Một vài HS lên chia sẻ.

- HS nhận xét sự chia sẻ của các bạn.

Bài 2. Trò chơi “Lấy cho đủ số hình” (5’)   - GV nêu yêu cầu bài tập

- GV hướng dẫn HS cách chơi: Chia lớp thành các nhóm 4. 2 bạn lấy ra 2 số trong phạm vi 10, 2 bạn còn lại lấy ra số đồ vật tương ứng có trong bộ đồ dùng học toán.

Sau đó đổi vai. Bạn nào làm nhanh và đúng bạn đó chiến thắng.

- GV cho học sinh chơi theo nhóm bốn - GV cho HS lần lượt lên chia sẻ kết quả - GV nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu.

- Lắng nghe  

       

- HS chơi trong vòng 5 phút - HS báo cáo kết quả làm việc.

Bài 3. Số  ? (4’)  

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân  

- GV tổ chức cho học sinh đọc các số trong bài

- GV nhận xét tuyên dương

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.

- HS đọc

3. Hoạt động vận dụng  

Bài 4. Đếm số chân của mỗi con vật sau.

(6’)  

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh chơi trò chơi: Đố bạn - GV phổ biến luật chơi: Một bạn lên chỉ vào hình các con vật chỉ định 1 bạn bất kì nói số chân của con vật đó.

- GV cho HS chơi thử - GV cho HS chơi  

- GV nhận xét.

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu  

- HS lắng nghe  

 

- HS chơi thử

- HS quan sát và kể số chân con vật được chỉ định

  Bài 5. Tìm hình phù hợp. (5’)   - GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho học sinh làm bài cá nhân  

- GV tổ chức cho học sinh lên báo cáo kết quả

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- HS tìm quy luật rồi xác định hình phù họp vào ô trống.

- HS nêu kết quả a. Tam giác màu đỏ        b. hình chữ nhật màu

(23)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

 

Thời gian thực hiện:  Thứ Tư ngày 22 tháng 9 năm 2021  

TIẾNG VIỆT

TIẾT 31+32: Bài 9: Ơ  ơ  I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng âm ơ thanh ngã; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có âm ơ,

thanh ngã; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.Viết đúng chữ ơ, tiếng, từ ngữ và dấu ngã.

- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngũ chửa âm ơ và thanh ngã có trong bài học. Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông.

- Yêu thích môn học, chăm chỉ học tập, cảm nhận được tỉnh cảm gia đình, vâng lời người lớn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Tranh ƯDCNTT.

- HS: Bảng con, bút  viết bảng, SGK TV tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- GV nhận xét tuyên dương xanh, hình chữ nhật màu vàng

* Củng cố, dặn dò (3’)  

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 10 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- HS trả lời

- HS ghi nhớ, thực hiện

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

Hoạt động 1: Khởi động( 2-3’)

- GV cho HS hát và múa theo giai điệu bài hát.

GV gọi 3 HS đọc từ đá dế, đa đa, ô đỏ.

- 2 Hs đọc câuBé có ô đỏ.

GV cho hs viết bảng viết tiếng bò và bò bê.

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành.( 15- 20’)

? Nhìn vào tranh trong SGK các con quan sát và cho biết tranh vẽ gì.

GV: Tranh vẽ các con tàu đang bốc dỡ hàng tại  

-Hs hát.

 

-2- 3Hs đọc.

- 2 Hs đọc.

- HS viết bảng.

       

- HS quan sát tranh.

- 1- 2 HSTL

(24)

-> GV gt câu: Tàu dỡ hàng ở cảng.

GV Cô đọc.

- Gọi HS nhớ đọc lại câu.

=>GV giới thiệu bài: Bài 9: Ơ  ơ a . Đọc âm ơ

- GV viết chữ ơ lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học.

- GV hướng dẫn đọc âm ơ.

- HS Tìm và gài bảng - Hs đọc trong bảng gài.

- ? có âm ơ để có tiếng bờ ta làm như thế nào -GV nhận xét .

- yêu cầu tìm và gài tiếng bố GV viết tiếng đủ vào mô hình.

   

bờ  

? nêu cấu tạo tiếng bờ - GV nhận xét.

 

- GV viết âm b và âm ơ vào mô hình.

- GV gọi HS đọc        Ơ

b Ơ

bờ

- GV gt chữ ơ in thường và Ơ in hoa

* Dạy tiếng bộ tương tự như tiếng bờ.

b. Đọc tiếng

- GV Cho HS đọc thầm các tiếng trong sách.

- GV viết các tiếng lên bảng: bờ, bở, cờ, cỡ, dỡ, đỡ.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng các tiếng có chứa âm ơ.

? các tiếng này có điểm gì giống nhau - Gọi HS đọc đánh vần, đọc trơn.

c. Đọc tiếng ứng dụng

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh minh

- Hs lắng nghe.

     

- Hs đọc Tàu dỡ hàng ở cảng.

- HS nhắc lại  

   

-Hs lắng nghe.

-Hs gài trong bảng gài.

- HS cá nhân, nhóm, tổ.

- 1-2 HSTL  

 

-Hs ghép tiếng bờ.

- 2- 3 Hs đọc tiếng bờ  

   

- HSTL: Tiếng bố gồm hai âm ghép lại âm b đứng trước âm ơ đúng sau, dấu huyền trên đầu âm ơ.

     

-  5-6HS đánh vần tiếng bờ.

- HS đọc trơn tiếng bờ.

   

HS đọc thầm.

   

- HS đánh vần tất cả các tiếng có âm ơ.

-HSTL ( đều chứa âm ơ).

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

   

(25)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

……….

TOÁN

BÀI 9: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau khi so sánh về số lượng.

- Thông qua việc đặt tương ứng 1 – 1 để so sánh số lượng của 2 nhóm đối tượng, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa, năng lực tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc quan sát tranh tình huống, trao đổi, nhận xét chia sẻ ý kiến, sử dụng các từ nhiều hơn, ít hoạ cho mỗi từ ngữ.

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần bờ đê, đọc trơn từ bờ đê. GV thực hiện các bước tương tự đối với từ cá cờ, đỡ bé.

- GV yêu cầu HS đọc d. Viết bảng ( 6 - 7’)

- GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ ơ.

- HS viết chữ ơ vào bảng con.

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

- Gv hướng dẫn viết tiếng đỡ bé.

? nêu độ cao, độ rộng chữ.

- GV yc HS viết bảng Gv nhận xét.

Hoạt động 3: Vận dụng:

+ HS tự tạo các tiếng có chứa ơ.

+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng vừa tìm.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới

*. Tổng kết, nhận xét ( 1- 2’)

?  bài hôm nay học âm gì.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Chuẩn bị tiết 2 của bài.

-HS quan sát.

 

-HS nói.

-HS quan sát.

 

-HS phân tích đánh vần.

 

-HS đọc cá nhân, nhóm, tổ.

 

-Hs lắng nghe và quan sát.

 

-Hs lắng nghe.

-HS viết.

-HS nhận xét.

-Hs lắng nghe.

-Hs lắng nghe.

 

- Con chữ b cao 5 dòng li, con chữ đ cao 4 dòng li, các con chữ cong lại cao 2 dòng li. Dấu đặt trong dòng li thứ 3.

- HS viết  

HS tạo tiếng 3- 4 HS đọc Cả lớp đọc.

-  Bài 9: Ơ  ơ - HS lắng nghe

(26)

1.

được phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

- Hs hình thành tính chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận khi làm bài, có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV:BD; Bng ph; Các th bìa : cái cc, 6 cái a, 5 cái thìa, 6 cái bát.

2. HS:VBT, SGK, BĐD

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động. (5’)  

- Yêu cầu HS quan sát tranh khởi động - Yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi những điều mình quan sát được từ bức tranh.

 

- Yêu cầu học sinh nhận xét về số bạn gấu so với số bát, số cốc hay số thìa có trên bàn.

- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. Khuyến khích học sinh trao đổi theo ý hiều và ngôn ngữ của mình.

- HS quan sát

- HS trao đổi những điều quan sát được:

+ 6 bạn gấu đang ngồi ở bàn ăn.

+ Trên bàn có 6 cái bát, 7 cái cốc,…

- HS trao đổi  

 

- Lắng nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức. (10’)  

* GV treo tranh lên bảng.

- GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ cốc tương ứng để lên bàn.

- Yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi nói cho nhau nghe số bát nhiều hơn số cốc hay số cốc nhiều hơn số bát?

- GV hướng dẫn HS cách xác định số cốc nhiều hơn số bát.

+ Vẽ đường nối tương ứng thẻ bát và cốc.

+ Ta thấy số cốc thừa ra mấy cái?

+ Chứng tỏ số cốc đã nhiều hơn số bát hay số bát ít hơn số cốc.

- HS quan sát  

   

- HS thực hiện lấy 6 thẻ bát và 7 thẻ cốc để lên bàn.

 

- HS trao đổi theo cặp : Số cốc nhiều hơn số bát.

     

+ HS vẽ theo  

- Thừa ra 1 cái - HS nhắc lại

* GV treo tranh lên bảng.

- GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ thìa tương ứng để lên bàn.rồi so sánh số lượng 2 loại

- Theo dõi  

   

(27)

- GV cho HS làm việc theo cặp so sánh như lần trước.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả

- HS theo tác lấy thẻ  

 

- HS vẽ đường nối so sánh và đưa ra kết luận.

- Số bát đã nhiều hơn số thìa hay số thìa ít hơn số bát.

* GV treo tranh lên bảng.

- GV gắn lên bảng và yêu cầu học sinh lấy thẻ bát và thẻ đĩa tương ứng để lên bàn.rồi so sánh số lượng 2 loại

- GV cho HS làm việc theo cặp so sánh như 2 lần trước.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả

- Theo dõi  

   

- HS theo tác lấy thẻ  

 

- HS vẽ đường nối so sánh và đưa ra kết luận.

- Số bát đã bằng số thìa hay số thìa và số bát bằng nhau.

- GV Y/C HS nhắc lại :nhiều hơn, ít hơn,

bằng nhau. - HS (cá nhân- cả lớp)nhắc lại

3. Hoạt động thực hành luyện tập.  

Bài 1. Dùng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau để nói về hình vẽ sau. (5’) - GV nêu yêu cầu bài tập

- GV cho HS quan sát hình vẽ.

+ Trong hình vẽ những gì?

+ Để thực hiện yêu cầu của bài toán thì trước hết ta phải làm gì?

+ Bây giờ chúng ta làm việc theo cặp hãy dùng thẻ đĩa, thìa, cốc để so sánh số thìa với với số cốc trong bài 1.

+ Gọi HS báo cáo - GV cho HS làm bài

- Gọi HS báo cáo kết quả bài 1.

         

- GV gọi HS khác nhận xét

   

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS quan sát

+ Vẽ cốc, thìa và đĩa.

- So sánh thìa-cốc; thìa-đĩa; đĩa-cốc  

+ HS lấy và so sánh số thìa với với số cốc và kết luận.

 

+ Số thìa nhiều hơn số cốc.

- HS làm bài

- Đại diện các cặp lên trình bày:

+ Số thìa nhiều hơn số cốc   Hay số cốc ít hơn số thìa + Số đĩa nhiều hơn số cốc   Hay số cốc ít hơn số đĩa + Số thìa và số đĩa bằng nhau.

(28)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

- GV Y/C cả lớp đọc lại kết quả - HS nhận xét bạn - HS (cá nhân-tổ) đọc Bài 2.Cây bên nào nhiều quả hơn (6’)

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Mời HS lên chia sẻ kết quả bài làm.

         

- GV và HS nhận xét

- GV cho HS nhắc lại kết quả bài làm

 

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS làm bài vào vở BT.

- Vài HS lên bảng chia sẻ kết quả và cách là. Chẳng hạn:

+ Cây bên trái nhiều quả hơn. Cách làm là em dùng bút chì nối từng quả của 2 bên với nhau thấy cây bên trái thừa ra 1 quả.

Nên cây bên trái nhiều quả hơn.

- HS nhận xét bạn.

- HS (cá nhân-tổ) nhắc lại kết quả

4. Hoạt động vận dụng  

Bài 3.Xem tranh rồi kiểm tra câu nào đúng, câu nào sai. (6’)

- GV nêu yêu cầu bài tập - Em cho biết bức tranh vẽ gì?

 

- GV đọc từng câu và Y/C HS giơ thẻ đúng/sai.

a) Số xô nhiều hơn số xẻng b) Số xẻng ít hơn số người c) Số người và số xô bằng nhau.

   

- 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu

- Tranh vẽ : 5 bạn nhỏ, 5 cái xẻng và 5 cái xô đựng nước.

- HS lắng nghe + Quan sát rồi giơ thẻ:

  a) S b) S c) Đ - GV Y/C HS giải thích lí do chọn đúng

hoặc sai. - HS giải thích cách làm.

- GV khuyến khích HS quan sát tranh và đặt câu hỏi liên quan đến bức tranh sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

- Gọi HS lên chia sẻ.

- GV cùng HS nhận xét

- HS làm việc theo cặp.

     

- Đại diện các cặp lên chia sẻ - HS khác nhận xét

* Củng cố, dặn dò (3’)  

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân tìm thêm các tình huống thực tế liên quan đến sử dụng các từ :nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau.

- HS trả lời

- HS ghi nhớ, thực hiện

(29)

………

……….TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 2. NGÔI NHÀ CỦA EM ( TIẾT 2 )  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Liệt kê được một số đồ dùng trong gia đình. Đặt được các câu hỏi để tìm hiểu về một số đồ dùng trong gia đình.

- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nhà ở và  đồ dùng trong gia đình.

 - Yêu quý ngôi nhà, giữ gìn đồ dùng trong nhà của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK/14-17.Vở Bài tập TN&XH - Giấy, bút màu

- Tranh ảnh đồ dùng trong gia đình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5 phút)

- GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi: Đố bạn - Nêu cách chơi, luật chơi: Chia lớp thành 4 đội mỗi đội cử 1 bạn lên mô tả đặc điểm đồ vật, đội khác giơ tay trả lời. Đội nào nhanh trả lời đúng được 1 điểm, đội trả lời sai trừ 1 điểm.

Cho Hs chơi

-Nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài.

2. Khám phá ( 12 phút) Tìm hiểu đồ dùng trong nhà.

Bước 1. Làm việc theo nhóm 4.

- GV trình chiếu lên bảng các hình ở trang 14-17 SGK.

- Y/C các nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi gợi ý:

+ Các hình thể hiện những phòng nào trong nhà ở?

+ Kể tên một số đồ dùng có trong mỗi hình. Chúng được dùng để làm gì?

Bước 2. Làm việc cả lớp

GV cho đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận.

 

HS nghe  

   

HS chơi Lắng nghe  

     

- HS quan sát.

           

- Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm.

+ Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp,...

+ HS kể : Bàn ghế, tủ, ti vi, tranh,...

(30)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

 

- GV cùng HS theo dõi, bổ sung 3.Luyện tập và vận dụng ( 15 phút) Tìm hiểu đồ dùng trong nhà em.

Bước 1. Làm việc cá nhân

- GV hướng dẫn cách làm việc và đưa ra các câu hỏi gợi ý.

+ Nhà em có mấy phòng?

+ Trong từng phòng có những đồ dùng gì?

Bước 2. Làm việc cả lớp

GV mời một vài bạn lên chia sẻ trước lớp.

 

- GV cùng HS nhận xét phần trình bày của các bạn.

*Trò chơi : Đồ dùng gì?

Bước 1. Hướng dẫn cách chơi.

- GV hướng dẫn cách chơi:

+ Một HS lên bảng, GV dán 1 tranh vẽ đồ dùng sau lưng HS và HS đứng quay lưng xuống lớp để các bạn nhìn thấy tranh.

+ HS đó đặt tối đa ba câu hỏi về đồ dùng trong tranh cho các bạn ở dưới lớp để đoán được đồ dùng đó.

+ Dựa vào các câu trả lời của các bạn để đoán đồ dùng vẽ tranh là đồ dùng gì?

Bước 2. Tổ chức chơi trò chơi GV gọi 1 số HS lên chơi  

- Yêu cầu HS dưới lớp lắng nghe và trả lời chính xác các câu hỏi.

Bước 3. Nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét tuyên dương, khen thưởng sau mỗi lần chơi.

- GV nhận xét về cách đặt câu hỏi của HS.

* Củng cố dặn dò ( 3 phút) - Nhận xét tiết học

-Dặn hs chuẩn bị tiết 3

 

Lần lượt đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm.

 

- HS nhận xét nhóm bạn  

   

- HS làm câu 3 của Bài 2 trong VBT của mình.

     

Lần lượt HS lên giới thiệu  trước lớp về các phòng và đồ dùng trong các phòng của gia đình mình.

- HS tham gia nhận xét bạn  

   

HS lắng nghe cách chơi  

     

HS lên chơi, mỗi em đoán 1 đồ dùng khác nhau.

- HS tham gia nhiệt tình.

   

Lắng nghe  

   

Lắng nghe

(31)

……….  ĐẠO ĐỨC BÀI 3: EM TẮM, GỘI SẠCH SẼ

I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT

         -Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh cơ thể, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

         - Nêu được các việc làm để giữ đầu óc, cơ thể sạch sẽ. Biết vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ. Tự thực hiện tắm, gội sạch sẽ đúng cách.

        - Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC       

- GV: Tranh ảnh, SGK, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Khi ng (5’)

1.

- GV t chc cho c lp hát bài “Chòm tóc xinh”

2.

- Để có mái tóc sạch sẽ em cần làm gì?

- GV góp ý đưa ra kết luận: Để giữ cơ thể thơm tho, mái tóc sạch sẽ, em cần tắm gội hàng ngày.

2. Khám phá (12’)

*Hoạt động 1:Tìm hiểu vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ.

- GV YC HS quan sát tranh.

- GV đặt câu hỏi theo tranh

+ Vì sao em cần tắm, gội hàng ngày?

 

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

Kết luận:Tắm, gội hàng ngày là cách giữ cơ thể luôn khoẻ mạnh, sạch sẽ, thơm tho. Khi cơ thể khoẻ mạnh sẽ giúp em tự tin, vui vẻ, thoải mái hơn.

*Hoạt động 2: Em gội đầu đúng cách - YC HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:

+ Em gội đầu theo các bước như thế nào?

- GV nhận xét.

Kết luận: Để gội đầu đúng cách, em cần làm theo các bước sau: làm ướt tóc, cho dầu gội lên tóc, gãi đầu với dầu gội cho thật sạch, làm sạch dầu gội bằng nước

 

- HS trả lời: đánh răng, súc miệng thường xuyên...

- HS nhận xét.

- Lắng nghe.

   

- HS hát.

 

- Cần phải gội đầu thường xuyên...

- Lắng nghe.

         

- HS quan sát tranh.

- HS trả lời

- Tắm gội hàng ngày để cơ thể luôn được sạch sẽ.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe.

     

(32)

sạch và làm khô tóc.

*Hoạt động 3: Em tắm đúng cách - YC HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:

+ Em tắm theo các bước như thế nào?

- GV gợi ý:

1.  Làm ướt người bằng nước sạch và xoa xà phòng khắp cơ thể

2. Kì cọ, làm sạch cơ thể bằng tay hoặc bông tắm.

3. Xả lại bằng nước sạch 4. Lau khô bằng khăn mềm 3. Luyện tập(12’)

* Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ cơ thể sạch sẽ

- YC HS quan sát tranh

- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- Tranh nào biết giữ cơ thể?

- Tranh nào chưa biết giữ cơ thể?

Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh cơ thể của các bạn tranh 2,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 1.

*Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn

- GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em tắm, gội sạch sẽ.

- GV nhận xét và điều chỉnh cho HS 4. Vận dụng(6’)

*Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn

- GV YC HS quan sát tranh hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?

- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất.

* Hoạt động 2: Em tắm, gội sạch sẽ hàng ngày

- GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ cơ thể sạch sẽ

Kết luận: Hãy tắm gội thường xuyên để cơ thể luôn sạch sẽ,…

 

- Học sinh trả lời.

   

- Lắng nghe.

 

- HS tự liên hệ bản thân kể ra các bước.

- Lắng nghe.

 

- HS quan sát.

- HS thảo luận nhóm.

 

- Tranh 2, 3.

- Tranh 1 - Lắng nghe  

     

- HS chia sẻ - Lắng nghe  

     

- HS nêu.

- Lắng nghe.

     

- HS thảo luận.

 

- Lắng nghe

(33)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có)   

………

………

………TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 2. NGÔI NHÀ CỦA EM (TIẾT 3 )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ nhà cửa  gọn gàng, ngăn nắp.

- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về tình huống cụ thể.

- Yêu quý ngôi nhà, giữ gìn đồ dùng, nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK/18,19.Vở Bài tập TN&XH - Giấy, bút màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5 phút)

- GV cho HS nghe và hát theo lời một bài hát về ngôi nhà : Ngôi nhà của tôi.

- Giới thiệu bài

2. Khám phá ( 12 phút)

* Tìm hiểu tình huống về phòng của bạn Hà

Bước 1. Làm việc theo cặp

GV chiếu  bức tranh  trang 18, 19 (SGK).

 

Yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:

+ + Em có nhận xét gì về phòng của bạn Hà ở hình 1 và hình 2.

+ Nêu những việc bạn Hà và anh bạn Hà đã làm để căn phòng gọn gàng, ngăn nắp  

- Vì sao em cần phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp?

   

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm nếu cần thiết

 

Hs nghe hát  

Lắng nghe  

               

HS quan sát  

     

+ Hình 1: nhà cửa bề bộn, đồ dùng không được ngăn nắp.

+ Thu xếp các đồ chơi, chăn gối; sắp xếp sách vở, giấu bút; đặt đồ chơi trên tủ, lau

(34)

 

Thời gian thực hiện:  Thứ Năm ngày 23  tháng 9 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 12: H, h, L, l ( 2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các tiếng, từ ngữ có âm âm h, l và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết: Viết đúng các chữ h, l; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ h,l.

- Nói và nghe: Nói được những từ ngữ chứa các âm h, 1 có trong bài học theo chủ điểm cây cối.

- Cảm nhận được tình cảm gia đình (qua tình yêu và sự chăm sóc của bà và mẹ với bé), tình  

Bước 2. Làm việc cả lớp

- GV mời 1 số cặp lên chia sẻ trước lớp - GV mời HS các nhóm bạn nhận xét - GV nhận xét, kết luận

3. Luyện tập và vận dụng ( 15 phút)

* Tìm hiểu việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.

Bước 1. Làm việc theo nhóm 4

- GV hướng dẫn HS thảo luận để liệt kê ra những việc làm để giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.

- GV đi quan sát, hỗ trợ các nhóm  

 

Bước 3: Làm việc cả lớp

GV mời 1 số nhóm lên chia sẻ trước lớp GV mời HS các nhóm bạn nhận xét

- GV nhận xét và đưa ra thôi thông điệp:

Chúng ta hãy nhớ giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.

GV kết luận

* Củng cố, dặn dò ( 3 phút) - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh Về nhà cùng người thân làm công việc nhà.

bàn, tủ,...

+ Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp làm cho căn phòng thoáng mát, sạch sẽ và thuận lợi cho việc tìm kiếm sách vở, đồ dùng học tập,...

     

Đại diện 1 số cặp lên trình bày trước lớp  

Lắng nghe  

     

- HS thảo luận, chia sẻ các công việc làm để giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.

+ Quét nhà + Gấp quần áo + Dọn đồ chơi + Lau bàn, ghế  

- Đại diện 1 số nhóm lên trình bày trước lớp

Nhóm khác nhận xét  

Lắng nghe  

Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS  phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của

HS  phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh. -  HS tích

- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề

- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 10 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề

+ Phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.. - Có khả năng

+ Phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh.. - Có khả năng

+ Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật

- Học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi với bạn về số lượng của sự vật trong tranh2. -