• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
55
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 9

Người soạn : Trần Thị Thảo Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 29/10/2021 Ngày giảng : 29/10/2021 Ngày duyệt : 02/11/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 9

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 9

Ngày soạn: 29/ 10/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2021 Sinh hoạt dưới cờ

CHỦ ĐỀ: EM YÊU TRƯỜNG EM Bài 9: CÓ BẠN THẬT VUI

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác khi giao tiếp với bạn.

Nhờ thầy cô , bạn bè hỗ trợ khi có bất hòa với bạn

- Rèn luyện thói quen cẩn thận để làm việc nhà cho khéo. Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Hình ảnh minh họa trên nền hành trang số - Học sinh: Hoa, lá cành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động 1: Hưởng ứng tuần lễ học tập

suốt dời 20’

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

* Tìm tuần lễ học tập suốt dời

2. Hoạt động 2: Tham dự phát động phong trào góp sách cho “Tủ sách của em” : 13’

* Khởi động:

- GV cho hs nghe bài hát Em yêu trường em - GV dẫn dắt vào hoạt động. Đây là tủ sách của lớp do 1 bạn đang giới thiệu

GV cho HS xem video “Giới thiệu sách hay”

UDCNTT

     

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

           

- HS hát.

- HS lắng nghe  

 

(3)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ): ………

… … … . . … … … . . …

………...

Toán

Tiết 49: BÀI 30: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo -Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được phép cộng số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) trong phạm vi 100, tìm - GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS

nêu các bước trong video. (đường link video:

https://www.youtube.com/watch?)

- GV gọi HS nhận xét những công việc của các bạn nhỏ

- :? Ngày sách Việt Nam là ngày nào  

-  Khi nhận được quà ai đó cho là một cuốn sách em cảm thấy thế nào?

 

-  Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào?

* Vui văn nghệ.

-  GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu cầu HS hát.

3. Tổng kết, dặn dò ( 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

                                 

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời  

- 4,5 HS trả lời:

- HS trả lời: em cảm thấy rất vui vì đây là  1 tài sản có giá trị

- HS trả lời: thích thú, vui vẻ…

 

- HS hát theo giai điệu BH  

- Lắng nghe, 3m trả lời. Gv chốt Là ngày 21.4 hàng năm

- Em cảm thấy rất vui  

Em thấy sách rất có ý nghĩa với em

(4)

được chữ số hàng đơn vị hoặc hàng chục còn thiếu trong phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 . - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế.

- Qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề.

Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Hình ảnh minh họa trên nền hành trang số, bộ dồ dùng toán - Học sinh: SGK, vở, vở, đồ dùng học tập,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(5’)

- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán.

- GV chiếu slide, bài toán:

Đặt tính rồi tính:

36 + 17; 76 + 12; 16 + 15

- GV yêu cầu HS quan sát, GV phát phiếu học tập để HS thực hiện đặt tính rồi tính.

- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét.

 

- GV hỏi HS có nhận xét về các phép tính trên?

 

- Khi thực hiện tính ta lưu ý điều gì?

- GV kết hợp giới thiệu bài  

 

- HS hát và vận động theo bài hát Em học toán

   

- HS quan sát, thực hiện yêu cầu vào phiếu học tập.

- 3 HS lên bảng làm  

- HS nhận xét.

- Từng HS nêu cách đặt tính, cách tính.

- HS: Các phép tính trên là các phép cộng số có 2 chữ số với số có 2 chữ số (có nhớ) - Cần lưu ý nhớ 1 sang tổng của hàng liền trước.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở  

2. Hoạt động thực hành, luyện tập 23’

Bài 3 (tr.61):

GV nêu BT1.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi

-Gọi đại diện 2 nhóm lên chữa bài, gắn chữ số tìm được vào mỗi vị trí bị che khuất trong mỗi phép tính.

- Gọi HS nhận xét

- Hỏi: Con vận dụng kiến thức nào để điền được chữ số bị che khuất?

- GV: Con thực hiện tính cộng từ đâu sang đâu?

 

HS xác định yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm

- 2 HS lên bảng gắn kết quả - HS khác nhận xét

- HS: Con vận dụng các bảng cộng đã học.

- HS: Con cộng từ hàng đơn vị sang hàng chục

     

(5)

- GV lưu ý: Đối với lượt cộng ở hàng đơn vị, nếu tổng bằng hoặc lớn hơn 10, nhớ 1 sang hàng chục.

 

    Bài 2: Bài tập: Tính

GV cho HS đọc YC bài.

- YC HS làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

(?)  Nêu cách thực hiện phép tính phép tính?

- GV nhận xét bài làm.

- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực hiện phép tính.

 

34 + 49 =   46 + 25 = 18 + 27 =   39 + 53 =  

- 1 HS đọc YC bài.

- HS làm bài vào vở.

- HS chữa bài.

- HS nêu cách thực hiện phép tính từ phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng chục.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

3.Hoạt động vận dụng(5’) Bài 3:

a Bài tập:

GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu kĩ đề toán.

Giải toán

Lan cắt được 38 bông hoa. Hà cắt được nhiều hơn Lan 14 bông hoa. Hỏi Hà cắt được bao nhiêu bông hoa?   

 

-Yêu cầu HS làm bài vào vở  

Chiếu bài và chữa bài của HS - Nhận xét bài làm của HS  

Củng cố - dặn dò 2’

HS nêu đề toán, 2 bạn nói cho nhau nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Hs làm bài vào vở - HS nhận xét bài của bạn - HS nêu cách giải.

- HS đổi chéo vở chữa bài

 

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa”

- Khen đội thắng cuộc

- Qua các bài tập và trò chơi, củng cố cho các con kiến thức gì?

 

HS tham gia trò chơi  

- HS: Củng cố cho các con thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, giải toán có lời văn.

-HS lắng nghe

(6)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có )

……….

……….

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1  (tiết 10)  

I. Yêu cầu cần đạt Giúp HS:

- Củng cố và phát triển kĩ năng nghe – viết, kĩ năng viết đoạn văn (giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình).

- Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt  qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, máy chiếu, bảng phụ. Hình bông hoa (như bài 1); 6 lá thăm tương ứng với 6 bài đọc (bài 2); thùng giấy và các đồ vật. Bảng phụ.

- HS: SGK TV, VBT TV.

III. Các hoạt động dạy học - Dặn HS chuẩn bị bài sau:

Luyện tập (tr.62)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 10

1. Hoạt động mở đầu

- Tổ chức cho HS chơi trò: Nhanh lên bạn ơi!

- Cách chơi: Thi kể tên đồ chơi/ đồ dùng trong gia đình. 4 HS sẽ đứng ở vạch xuất phát, lần lượt từng HS nêu tên một đồ chơi hoặc đồ dùng trong gia đình (không được trùng với bạn). Mỗi tên đúng, HS sẽ được bước lên một ô. Ai đến vạch đích trước là người thắng cuộc.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ viết đoạn văn giới thiệu về một đồ chơi hoặc một đồ dùng trong gia đình.

2. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài tập 14: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

   

- HS chơi trò chơi.

                           

(7)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có )

……….

……….

 

Tiếng việt

Đọc: GỌI BẠN( Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

- Trả lời được các câu hỏi. Hiểu và nắm được nội dung chính của bài.

- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV- Hệ thống tranh ảnh, video, bảng phụ, Slide minh họa.

- HS: SHS, Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Gọi HS đọc nội dung gợi ý trong SGK.

       

- Gọi vài HS nêu miệng.

 

- GV hướng dẫn liên kết các câu thành đoạn văn ngắn.

- Yêu cầu HS làm vở.

- Gọi HS đọc bài.

- GV nhận xét, chỉnh sửa câu cho HS.

- GV khen ngợi HS viết câu văn, đoạn văn hay.

3. Hoạt động vận dụng: 5p

- Giao nhiệm vụ cho HS ở nhà: Dựa vào những nhận xét, góp ý của cô giáo và các bạn. Hãy viết lại đoạn văn giới thiệu về đồ chơi hoặc một đồ dùng gia đình cho hay hơn.

- Hệ thống toàn bài ôn tập.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS  

- 1HS đọc:

+ Đồ vật em muốn giới thiệu là gì?

+ Đồ vật đó từ đâu mà có?

+ Em có suy nghĩ gì về ích lợi của đồ vật đó?

- Một số HS nêu miệng về đồ chơi/ đồ dùng dựa theo câu hỏi.

   

- HS viết vào VBT. (15p)

- HS đọc trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.

     

- HS lắng nghe  

 

(8)

TIẾT 1

1. HĐ Mở đầu ( 5’)UDCNTT

GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, nêu nội dung tranh.

     

- GV tổ chức trao đổi về người bạn cũ của em theo các gợi ý:

1. Em muốn nói về người bạn nào? Bạn tên là gì? Bạn là bạn cũ/ bạn hàng xóm/

bạn cùng lớp...?;

2. Em chơi với bạn từ bao giờ?

3. Em và bạn ấy thường làm gì? (học tập, chơi đồ chơi, nói chuyện,...);

4. Em thích nhất điều gì ở bạn ấy?;

5. Khi chơi với bạn, em cảm thấy thế nào?

– GV có thể khuyến khích HS kể những kỉ niệm khi chơi với bạn.

 - Nhóm/ cặp:

- GV chốt lại và dẫn dắt vào bài : Có bạn cùng học, cùng chơi thì thật là vui phải không các em. Chúng ta hãy tìm hiểm về tình bạn thân thiết của hai bạn bê vàng và dê trắng qua bài thơ Tìm bạn.

-  GV ghi đề bài: Tìm bạn.

   

- HS quan sát tranh, nêu nội dung:  hai bạn bè vàng và dê trắng đang chơi với nhau rất vui vẻ, có vẻ như đang hát cùng nhau, trong khung cảnh rừng xanh sâu thẳm. Bức tranh thể hiện tình cảm bạn bè thân thiết.  

 

- Từng em nói về một người bạn của mình.

- HS chia sẻ trước lớp theo ND câu hỏi gợi ý:

+ Các HS khác có thể đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn về người bạn đó.

   

+ Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ trước lớp.

 

- HS lắng nghe.

       

- HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới:

Hoạt động 1: Đọc văn bản ( 30’) a. Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

b. Chia đoạn  

- GV HD HS chia đoạn.

+ Bài thơ có mấy khổ thơ?

- GV cùng HS thống nhất.

c. Đọc đoạn  

- GV mời 3 HS đọc nối tiếp.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm.

- HS chia theo ý hiểu.

- Bài thơ có 3 khổ thơ.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp lần 1.

- HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình vừa tìm.

+ VD: nẻo, sâu thẳm, dê trắng, lấy ….

- HS lắng nghe, luyện đọc (CN, nhóm, ĐT).

- 1 HS đọc chú giải SHS.

+ sâu thẳm: rất sâu

+ hạn hán: tình trạng thiếu nước do lâu

(9)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………

Đạo đức

- GV: Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó đọc?

- GV cho HS nêu một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương.

- GV đọc mẫu từ khó. Yêu cầu HS đọc từ khó.

- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của một số từ khó.

     

- GV giải thích thêm một số từ khó của bài.

 

- Em hiểu đi lang thang là đi đâu không?

+ Em hãy nói câu có từ lang thang.

   

- GV hướng dẫn HS đọc đúng giọng của câu hỏi. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- GV theo dõi, sửa lỗi cho HS nếu có.

- GV mời 3 HS đọc nối tiếp bài đọc.

- GV cho HS luyện đọc theo nhóm.

- GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

d. Đọc toàn văn bản - GV đọc toàn bài thơ.

+ GV cho HS đọc lại toàn VB .

- GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có).

3. Vận dụng 3p - Hôm nay học bài gì?

- Về nhà luyện đọc và trả lời các câu hỏi

ngày không có mưa gây ra

+ nẻo: lối đi, đường đi về một phía nào đó + thuở nào:  khoảng thời gian không xác định đã lùi xa vào quá khứ

+ lang thang: đến chỗ này rồi lại bỏ đi chỗ khác, không dừng lại ở một chỗ nào nhất định

 - VD: Cậu bé đi chơi lang thang không nhớ lời mẹ dặn..

- HS luyện đọc đúng giọng của câu hỏi.

+ Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ? lên giọng, giọng lo lắng) và lời gọi

“Be! Bế!” (kéo dài, giọng tha thiết.) - HS đọc nối tiếp (lần 2)

- Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ trong nhóm (như 3 HS đã làm mẫu trước lớp).

- HS góp ý cho nhau.

- HS lắng nghe.

- 1-2 HS đọc bài thơ.

- HS cùng GV nhận xét và đánh giá.

 

- HS nêu cảm nhận của bản thân.

   

- HS lắng nghe.

(10)

BÀI 5: QUÝ TRỌNG THỜI GIAN (Tiết 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.

- Nêu được vì sao phải quý trọng thời gian.

- Thực hiện được việc sử dụng thời gian hợp lý.

- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.

- Hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: (5p)

- Tổ chức cho hs nghe/ đọc bài thơ: “ Đồng hồ quả lắc”

- Trong bài thơ, đồng hồ nhắc chúng ta điều gì?

- Nhận xét, dẫn dắt vào bài.

2. Khám phá: (12p)

*Hoạt động 1:Tìm hiểu ý nghĩa của việc quý trọng thời gian.

- GV cho hs quan sát tranh sgk tr.24.

Thảo luận nhóm 4. Đọc lời chú thích trong mỗi tranh.

- GV kể chuyện “ Bức trang dở dang”.

- Mời hs vừa chỉ tranh, vừa kể tóm tắt nội dung câu chuyện.

- GV hỏi : Vì sao Lan kịp hoàn thành bức tranh còn Hà bỏ dở cơ hội tham gia cuộc thi ?

Theo em, vì sao cần quý trọng thời gian ? -GV chốt : Khi đã làm việc gì, chúng ta cần đề ra kế hoạch, dành thời gian, tập chung vào công việc không nên mải chơi như bạn Hà trong câu chuyện. Quý trọng thời gian giúp chúng ta hoàn thành công việc với kết quả tốt nhất.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện của việc quý trọng thời gian.

- GV chia nhóm 4. Giao nhiệm vụ cho các nhóm QS tranhsgk tr.25 và trả lời câu

 

- HS thực hiện.

 

- HS chia sẻ.

         

- HS thảo luận nhóm 4.

   

- HS lắng nghe - 2-3 HS kể chuyện.

 

- 2-3 HS trả lời.

           

- HS lắng nghe.

     

(11)

hỏi :

+ Em có nhận xét gì về việc sử dụng thời gian của các bạn trong tranh ?

- Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

 

+ Theo em thế nào là biết quý trọng thời gian ?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV chốt: Qus trọng thời gian là biết sử dụng thời gian một cách tiết kiệm và hợp lí như: thực hiện các công viecj hang ngày theo thời gian biểu ; phấn đấu thực hiện đúng mục tiêu và kế hoạch đề ra ; giờ nào việc đấy…

3. Luyện tập, thực hành (15p)

*Bài 1: Bày tỏ thái độ

- GV cho HS quan sát các bức tranh sgk/tr.26 và bày tỏ thái độ với việc làm của các bạn trong tranh

- Tổ chức cho hs giơ thẻ: Mặt cười thể hiện sự tán thành; mặt mếu thể hiện sự không tán thành.

- Mời 1 số HS giải thích vì sao tán thành?

Vì sao không tán thành?

 

- GV chốt câu trả lời.

- Nhận xét, tuyên dương.

*Bài 2: Dự đoán điều có thể xảy ra.

- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “nếu- thì”.

- Chia HS thành 2 đội.

+ Cử đại diện tổ 1 lên bốc thăm tình huống ( vế “ nếu”).

+ Đội 2 đưa ra kết quả của tình huống ( vế “ thì”) và ngược lại.

 

- Nhận xét, tuyên dương HS.

*Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn.

- GV chia nhóm 4.

- YCHS quan sát tranh sgk/tr.27 và trả lời          

- HS thảo luận nhóm 4.

- HS chia sẻ.

     

- 3-4 HS trả lời.

   

- HS lắng nghe.

               

- HS thảo luận theo cặp.

 

- HS giơ thẻ.

 

- Tán thành: Tranh 1, 4. 

  Không tán thành tranh 2,3 vì chưa biết sử dựng thời gian vào những việc có ích.

     

- Hs lắng nghe hướng dẫn.

   

- HS thực hành chơi trò chơi:

- Các nhóm thực hiện.

+ Tình huống 1: Nếu: Tùng thwowngd

(12)

 

TOÁN

BÀI 30: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo -Tiết 1) I. YÊU cẦU cẦN ĐẠT

- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ)  trong phạm vi 100 dạng 47 + 5 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Rèn tính chất cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống, hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy chiếu, phấn màu, … -  Học sinh: SGK, vở BT Toán, bộ đồ dùng học tập, ...

III. Các HOẠT đỘng dẠy và hỌc:

câu hỏi.

+ Em đưa ra lời khuyên gì cho bạn trong tranh?

+ Vì sao em đưa ra lời khuyên đó?

- Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, tuyên dương.

*VẬN DỤNG (2p) - Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà hãy vận dụng bài học vào cuộc sống.

- Nhận xét giờ học

xuyên đi ngủ muộn. thì: Sức khỏe và học tập của Tùng sẽ bị ảnh hưởng…..

   

- HS thảo luận nhóm 4.

       

- HS trả lời cá nhân hoặc theo nhóm.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động : (5p)

- GV tổ chức HS tham gia trò chơi Ong tìm mật liên quan đến các phép tính dưới đây:

a) 27 + 15 b) 43 + 28 c) 47 + 25 d 7 + 5

- GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính phép cộng 47 + 25

- GV gọi HS nhận xét

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới.

 

- 3 HS lên đặt tính rồi tính.

         

1-2 HS trả lời miệng.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.  

(13)

(10p)

- Giới thiệu phép cộng 47 + 5

- Nêu bài toán: Có 47 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

(GV vừa nói vừa cho xuất hiện hình ảnh trên slide)

- Cho HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.

- Gv yêu cầu HS nêu nhiều cách tính.

- GV chốt: 7 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính và 2 que tính. 4 chục que tính thêm 1 chục là 5 chục và 2 que tính rời ta được 52 que tính.

- GV hương dẫn cách đặt tính và tính theo cột dọc:

- Yêu cầu HS đặt tính vào bảng con - HS nêu cách đặt tính.

       

* 7 cộng với 5 bằng 12, viết 2, nhớ 1. (vừa nói vừa chiếu slide)

* 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.

* Vậy 47 + 5 = 52

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính.

- GV lấy thêm 1 ví dụ nữa (58 + 6) yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con. 1 HS lên bảng thức hiện và sau đó nhắc lại cách đặt tính và tính.

- GV chốt lại kiến thức

 

- HS thao tác trên que tính - Nêu cách tính khác nhau.

             

- HS đặt tính vào bảng con.

- Viết số 47 ở hàng trên, số 5 ở hàng dưới sao cho chữ số 5 thẳng với chữ số 7. Viết dấu trừ ở giữa hai số. Kẻ đường kẻ ngang thay cho dấu bằng.

- Nêu lại cách tính - HS thực hiện.

 

C. Hoạt động thực hành - luyện tập (15p) Bài 1 (tr.60)

- GV cho HS đọc YC bài.

- YC HS làm bài vào vở BTT - Gọi HS chữa bài.

(?)  2 hs Nêu cách thực hiện phép tính?

- GV nhận xét bài làm.

       

- 1 HS đọc YC bài.

- HS làm bài vào vở.

- HS chữa bài.

- HS nêu cách thực hiện phép tính từ phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến

(14)

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

 

Tiếng việt

Đọc: GỌI BẠN( Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực hiện phép tính.

Bài 2 (tr.61)

-  GV cho HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài vào vở BTT - 4 HS lên bảng thực hiện.

- Gọi HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn.

- Gọi  1 – 2  HS nêu cách đặt tính và tính.

D. Hoạt động vận dụng (5p)

- GV nhận xét và chốt cách thực hiện tính.

Bài 4 (tr.61):

- GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu kĩ đề toán.

 

- Yêu cầu HS làm bài vào vở  

- Chiếu bài và chữa bài của HS - Nhận xét bài làm của HS  

hàng chục.

- HS nhận xét.

 

- HS lắng nghe.

 

- 2 HS đọc đề bài.

- Cả lớp làm bài, - 4 HS lên bảng làm.

 

- HS nhận xét và đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn.

 

- HS nêu: thực hiện đặt tính thẳng hàng và tính từ hàng đơn vị sang hàng chục.

 

- Hs lắng nghe.

 

- HS nêu đề toán, 2 bạn nói cho nhau nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Hs làm bài vào vở        Bài giải:

Khôi bật xa được số xăng-ti-mét là:

  87 + 5 = 92 (cm) Đáp số: 92cm.

- HS nhận xét bài của bạn - HS nêu cách giải.

- HS đổi chéo vở chữa bài.

   

(15)

- Trả lời được các câu hỏi. Hiểu và nắm được nội dung chính của bài.

- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV- Hệ thống tranh ảnh, video, bảng phụ, Slide minh họa.

- HS: SHS, Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 2

1. KHỞI ĐỘNG 3P

* HS vận động theo nền nhạc bài Tình bạn 2. KHÁM PHÁ

Trả lời câu hỏi ( 13’)

Câu 1. Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra khi nào? Ở đâu?

 

- GV tổ chức cho vận động theo bài hát.

 

- GV cho HS đọc lại toàn bài.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi.  

- GV gọi một HS đọc to câu hỏi.

- GV và HS nhận xét.

     

 - GV và HS thống nhất câu trả lời.

 - GV và HS nhận xét.

Câu 2. Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra khi nào? Ở đâu?

   

- GV nêu câu hỏi. Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4.

   

- GV theo dõi các nhóm hoạt động.

   

   

* HS vận động theo nền nhạc bài Tình bạn.

 

- 1-2 HS đọc lại bài.

- HS làm việc chung cả lớp.

 

+ HS đọc to câu hỏi. Các HS khác đọc thầm.

+ HS đọc thầm lại khổ thơ 1.

+ HS tìm các từ ngữ chỉ thời gian, địa điểm trong khổ thơ.

+ 2 - 3 HS nêu đáp án trước lớp.

+ Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm.

 

- HS làm việc nhóm.

+ HS đọc thầm khổ thơ 2.

+ Tìm các sự việc xảy ra trong khổ thơ.

+ Lựa chọn sự việc là nguyên nhân khiến bệ vàng phải tìm cỏ.

+ Trao đổi nhóm để tìm câu trả lời.

+ Các nhóm nêu câu trả lời của nhóm mình.

+ Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bể vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ.

- HS đọc câu hỏi 3.

- HS làm việc nhóm:

+ HS đọc thầm khổ 3 để tìm các từ ngữ chỉ hoạt động của dê trắng sau khi bê vàng đi

(16)

- GV tổ chức cho HS báo cáo.

   

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

 

- GV và HS nhận xét.

- GV cho HS đọc câu hỏi 3.

Câu 3. Khi bế vàng quên đường về, dê trắng đã làm gì?

 

- GV HD HS làm việc nhóm, trao đổi để tìm câu trả lời.

- GV bao quát lớp.

- Tổ chức báo cáo kết quả trước lớp.

+ GV và HS thống nhất câu trả lời.

   

- GV và HS nhận xét.

Câu 4. Nêu cảm nghĩ của em về bệ vàng và dê trắng

- GV nêu câu hỏi, HS làm việc theo nhóm để trả lời.

 + GV hướng dẫn HS chú ý chi tiết có thể khơi gợi cảm xúc của các em như bê vàng lang thang quên đường về.

 + GV hướng dẫn HS chú ý chi tiết dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi đi tìm, gọi hoài “Bê! Bê!”.

+ Chú ý các chi tiết đôi bạn sống bên nhau, dê trắng đi tìm bạn.

- GV khuyến khích HS nêu quan điểm cá nhân, miễn là đúng với tinh thần đề cao tình bạn của bài đọc (VD: Bế vàng bị lạc đường, rất đáng thương; dê trắng rất nhớ bạn, rất thương bạn; bệ vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm, tình bạn của hai bạn rất đẹp và đáng quý,...).

- GV gọi đại diện 2 – 3 nhóm trả lời.

- GV và HS nhận xét.

- GV tổng kết lại những nội dung trao đổi của các nhóm.

lạc.

+ Trao đổi nhóm để tìm câu trả lời.

+ Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bể và gọi bê.

+ Các nhóm nêu câu trả lời của nhóm mình.

   

- HS đọc câu hỏi, thảo luận nhóm.

 

+ Nêu cảm nghĩ về bê vàng.

   

+ Nêu cảm nghĩ về dê trắng.

 

+ Nêu cảm nghĩ về tình bạn giữa bê vàng và dê trắng

                                           

(17)

*GVHD HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.

( bằng PP xóa dần chỉ để lại từ làm điểm tựa).

- GV tỏ chức cho HS đọc thuộc lòng trước lớp.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại ( 10’)

- GV khuyến khích HS có thể đọc thuộc lòng cả bài thơ (nếu được).

- GV thống nhất đáp án.

- GV đọc diễn cảm cả bài.

- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

3. HĐ Vận dụng( 10’)

Câu 1. Tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng của dê trắng khi không thấy bạn trở về.

GV cho HS đọc câu hỏi 1.

- HDHS làm việc cá nhân.

- Gọi 2-3HS nêu đáp án.

- GV và HS thống nhất câu trả lời. (thương bạn quá)

- GV và HS nhận xét.

     

Câu 2. Đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng.

- GV hướng dẫn HS các bước nên làm khi nói lời an ủi:

• Thừa nhận cảm xúc của bạn.

• Động viên người đó vượt qua cảm xúc hiện tại.

• Gợi cho người đó nghĩ đến một điều tốt đẹp sắp tới.

- GV mời 2 HS lên đóng vai dê trắng và một người bạn trong rừng để làm mẫu.

 

- GV bao quát lớp và hỗ trợ các HS nếu có khó khăn.

- GV và HS nhận xét.

 

3. VẬN DỤNG - 3p

     

- Lớp và GV nhận xét.

 

- HS lắng nghe.

- HS tập đọc theo cách đọc của GV.

- 3 HS thi đọc trước lớp.

- HS cùng GV nhận xét, đánh giá cuộc thi.

- HS làm việc cá nhân.

- HS đọc thầm lại khổ thơ cuối cùng.

- HS tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng của dê trắng.

   

- 2 - 3 HS nêu đáp án trước lớp.

+ VD: Mình biết là dê trắng đang rất buồn và nhớ bê vàng.

+ VD: Bạn đừng buồn nữa nhé.

 + VD: Bể vàng sẽ sớm tìm được đường về thôi.

+ 2 HS lên đóng vai dê trắng và một người bạn trong rừng để làm mẫu.

+ Cả lớp lắng nghe, nhận xét và góp ý.

+ HS lần lượt đóng vai một người bạn trong rừng nói lời an ủi dê trắng (mỗi em có thể chọn một loài vật yêu thích để đóng vai, nhằm làm vai diễn sinh động hơn).

+ HS nhận xét, góp ý cho nhau.

 - HS nêu cảm nhận của bản thân.

- HS lắng nghe.

+ HS làm việc theo nhóm/ cặp, nói tiếp để hoàn thành câu.

 

HS nhận xét, góp ý cho nhau.

 - HS nêu cảm nhận của bản thân.

- HS lắng nghe.

+ HS làm việc theo nhóm/ cặp, nói tiếp để hoàn thành câu.

(18)

 

Ngày soạn: 30/ 10/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2021 TOÁN

BÀI 30: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo -Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được phép cộng số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) trong phạm vi 100, tìm được chữ số hàng đơn vị hoặc hàng chục còn thiếu trong phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 . - Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế.

- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...

2. HS: SGK, vở ô li, VBT, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV tiếp nhận ý kiến.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

       

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động

* Ôn tập và khởi động

- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán.

- GV chiếu slide, bài toán:

Đặt tính rồi tính:

36 + 17; 76 + 12; 16 + 15

- GV yêu cầu HS quan sát, GV phát phiếu học tập để HS thực hiện đặt tính rồi tính.

- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét.

 

- GV hỏi HS có nhận xét về các phép tính trên?

 

- Khi thực hiện tính ta lưu ý điều gì?

- GV kết hợp giới thiệu bài  

 

   

- HS hát và vận động theo bài hát Em học toán

   

- HS quan sát, thực hiện yêu cầu vào phiếu học tập.

- 3 HS lên bảng làm  

- HS nhận xét.

- Từng HS nêu cách đặt tính, cách tính.

- HS: Các phép tính trên là các phép cộng số có 2 chữ số với số có 2 chữ số (có nhớ)

- Cần lưu ý nhớ 1 sang tổng của hàng liền trước.

(19)

C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 3 (tr.61):

- GV nêu BT1.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi

-Gọi đại diện 2 nhóm lên chữa bài, gắn chữ số tìm được vào mỗi vị trí bị che khuất trong mỗi phép tính.

- Gọi HS nhận xét

- Hỏi: Con vận dụng kiến thức nào để điền được chữ số bị che khuất?

- GV: Con thực hiện tính cộng từ đâu sang đâu?

- GV lưu ý: Đối với lượt cộng ở hàng đơn vị, nếu tổng bằng hoặc lớn hơn 10, nhớ 1 sang hàng chục.

 

Bài tập 4: Tính

- GV cho HS đọc YC bài.

- YC HS làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

(?)  Nêu cách thực hiện phép tính phép tính?

- GV nhận xét bài làm.

- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực hiện phép tính.

D. Hoạt động vận dụng

- GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu kĩ đề toán.

 

-Yêu cầu HS làm bài vào vở  

 

- Chiếu bài và chữa bài của HS - Nhận xét bài làm của HS  

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa”

- Khen đội thắng cuộc

- Qua các bài tập và trò chơi, củng cố cho các con kiến thức gì?

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở  

-HS xác định yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm

- 2 HS lên bảng gắn kết quả - HS khác nhận xét

- HS: Con vận dụng các bảng cộng đã học.

- HS: Con cộng từ hàng đơn vị sang hàng chục

             

- 1 HS đọc YC bài.

- HS làm bài vào vở.

- HS chữa bài.

- HS nêu cách thực hiện phép tính từ phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng chục.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS nêu đề toán, 2 bạn nói cho nhau nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Hs làm bài vào vở - HS nhận xét bài của bạn - HS nêu cách giải.

- HS đổi chéo vở chữa bài.

   

- HS tham gia trò chơi  

- HS: Củng cố cho các con thực hiện

(20)

 

Rút kinh nghiệm sau tiết dạy (nếu có):

………...

...

Tiếng việt

Bài 17:  Viết : CHỮ HOA H I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ, viết câu ứng dụng Học thấy không tày học bạn. - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- Hiểu được và cảm nhận được câu ứng dụng : Học thấy không tày học bạn.

- Rèn cho HS hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; năng lực thẩm mĩ góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, tính cẩn thận, rèn chữ đẹp đúng mẫu.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Mẫu chữ H ( cỡ vừa). Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ( cỡ vừa và nhỏ).Slide, video minh họa

- Học sinh: Vở tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- Dặn HS chuẩn bị bài sau:

Luyện tập (tr.62)

phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, giải toán có lời văn.

-HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu ( 5’)

* Khởi động: hát và vận động theo lời bài hát: “ Chữ đẹp mà nết càng ngoan”

UDCNTT

* Kết nối

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài

 

- HS hát và vận động theo lời bài hát  

2. HĐ Hình thành kiến thức mới:

*HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. ( 6’) - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV tổ chức cho HS nêu:

 

 

- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa H và hướng dẫn HS:

+ Quan sát mẫu chữ H: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa H.

 

+ GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.

- HS quan sát chữ viết mẫu:

       

• H cỡ vừa độ cao 5 li, độ rộng 5 li; cỡ

(21)

                   

+ GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát video tập viết chữ H hoa (nếu có).

- GV cho HS tập viết chữ hoa H trên bảng con (hoặc nháp).

- GV chỉnh tư thế ngồi và cách cầm bút của HS.

- GV theo dõi HS viết bài trong VTV2/T1.

- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau.

b. Viết câu ứng dụng  

- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Học thấy không tày học bạn.

- GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ:

Học thấy không tày học bạn: ngoài việc học thầy cô ở trường lớp, chúng ta còn có thể học hỏi từ bạn bè xung quanh.

- GV hướng dẫn viết câu ứng dụng:

+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa?

Vì sao phải viết hoa chữ đó?

+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu).

+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?

+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu?

+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái.

+ Dấu chấm cuối câu đặt ở đâu?

- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.

- GV cho HS nêu lại ND đã học.

nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li, gồm 3 nét và quy trình viết chữ viết hoa H.

• Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái, dừng ở đường kẻ 6.

• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2.

• Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần bằng nhau).

- HS quan sát GV viết mẫu.

- HS tập viết chữ viết hoa H. (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn.

- HS nêu lại tư thế ngồi viết.

- HS viết chữ viết hoa H (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở Tập viết 2 tập một.

- HS góp ý cho nhau theo cặp.

- HS đọc câu ứng dụng.

- HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có).

+ Viết chữ viết hoa H đầu câu.

 

+ Cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường.

+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong cấu bằng khoảng cách viết chữ cái o.

+ Lưu ý HS độ cao của các chữ cái trong câu ứng dụng như các tiết trước đã làm.

 

+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái n của tiếng bạn.

- Học sinh viết vào vở Tập viết 2 tập một.

- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- HS nêu ND đã học.

 

(22)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………

Tiếng việt

Nói và nghe: KỂ CHUYỆN “GỌI BẠN”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng.

- Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

+ Hôm nay, em đã học những nội dung gì?

- GV tóm tắt nội dung chính.

+ Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV tiếp nhận ý kiến.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (5’) - Nêu lại độ cao, độ rộng và các nét để viết chữ hoa H.

 - Viết chữ  HC hoa theo kiểu chữ sáng tạo.

*Củng cố, dặn dò ( 3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học

- GV hướng dẫn chữa một số bài trên lớp, nhận xét, động viên khen ngợi các em.

- HS nêu cảm nhận sau tiết học.

- HS lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: 5p

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá: 30p

* Hoạt động 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi

 

- 1-2 HS chia sẻ.

       

(23)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………

TIẾNG VIỆT

bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Khung cảnh xung quanh như thế nào?

+ Nhân vật trong tranh là ai?

+ Nhân vật đó đang làm gì?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh.

- YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để kể.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em.

- GV hướng dẫn HS nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện đồng thời yêu cầu HS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.41.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 4: Vận dụng:

- HDHS viết 2-3 câu nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Hoạt động vận dụng: 3p  - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

   

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ).

             

- HS quan sát tranh và nhớ lại nội dung, kể trong nhóm.

   

- HS lắng nghe, nhận xét.

       

- HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện.

 

- HS chia sẻ.

     

- HS lắng nghe, thực hiện.

       

- HS chia sẻ.

(24)

ĐỌC: TỚ NHỚ CẬU (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; kĩ năng nói lời chào, lời tạm biệt và đáp lời chào, lời tạm biệt.

- Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: 5p

- Gọi HS đọc bài “Gọi bạn”.

- Đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng khi không thấy bạn trở về.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV cho HS nghe một bài hát về tình bạn của thiếu nhi.

- Yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi:

+ Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế nào?

+ Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá: 30p

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: Lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết.

- HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến nhận lời.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thư của sóc.

+ Đoạn 3: Tiếp cho đến nhiều giờ liền.

+ Đoạn 4: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

         

- HS nghe.

 

- 2-3 HS chia sẻ.

             

- Cả lớp đọc thầm.

     

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

(25)

thường xuyên, nắn nót, cặm cụi,…

- Luyện đọc câu dài: Kiến không biết làm sao/ cho sóc biết/ mình rất nhớ bạn.// Cứ thế/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong nhiều giờ liền.// Không lâu sau,/ sóc nhận được một lá thư/ do kiến gửi đến.//,…

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.83.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 trong VBTTV/tr.41.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

         

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83.

- GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, thay nhau đóng vai sóc nói lời chia tay, đóng vai kiến đáp lời chia tay.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83.

- GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm        

- HS đọc nối tiếp.

 

- 2-3 HS đọc.

       

- HS luyện đọc theo nhóm bốn.

     

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ C1: Khi chia tay sóc, kiến rất buồn.

+ C2: Sóc thường xuyên nhớ kiến.

+ C3: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn.

+ C4: Nếu hai bạn không nhận được thư của nhau thì hai bạn sẽ rất buồn, rất nhớ nhau./ Có thể kiến sẽ giận sóc vì không giữ lời hứa./ …

- HS thực hiện.

   

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

         

         

- 2-3 HS đọc.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

 

(26)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………

MÔN: TOÁN

BÀI 31: LUYỆN TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau:

- Thực hành cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Vận dụng trong tính toán và giải quyết các vấn đề thực tế.Thông qua hoạt động thực hành tính toán các phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ dùng dẠy hỌc:

1. Giáo viên: Laptop, máy chiếu, giáo án điện tử, phấn màu, …Thẻ phép tính và thẻ số để HS thực hiện bài 3

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập toán, bút, nháp, … III. Các hoAt đỘng dẠy và hỌc:

đôi, đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm biệt và đáp lời chào tạm biệt.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Vận dụng: 3p

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- HS chia sẻ.

     

- HS đọc.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

   

- HS chia sẻ.

     

- HS chia sẻ.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động : 5p

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng

Câu 1. Chữ số bị che khuất trong phép tính sau là số nào?

A. 1       B. 2       C. 3        D. 4

 

- HS chuẩn bị thẻ chữ cái A, B, C, D để chơi.

     

(27)

Câu 2. Kết quả của phép tính  37 + 24 là:

A.51       B. 61   C. 52    D. 62 Câu 3. Phép tính nào đúng?

A.          B.     

 C.        D.

Vì sao con chọn đáp án D?

Khi t tính cn t tính thng hàng và thc hin tính t phi qua trái.

-

-Dẫn chuyển vào bài mới : Luyện tập (tiết 1)

- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng:

Luyện tập (tiết 1)

       

- HS chọn đáp án C  

   

- HS chọn đáp án B  

                 

- HS nêu: Vì phép tính D đặt tính và tính đúng.

         

- HS nêu lại tên bài, ghi bài vào vở  

2. Hoạt động thực hành - luyện tập (25p) Bài 1(tr. 62)

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn HS làm bài vào VBT - Gọi HS chữa bài nối tiếp theo hàng dọc (ngang)

- GV nhận xét

* GV gọi 2 HS nêu cách thực hiện 2 phép tính

     

- HS đọc đề bài - HS nêu (Tính)

- HS làm bài vào VBT  

- HS chữa bài nối tiếp  

 

(28)

 

Rút kinh nghiệm sau tiết dạy (nếu có):

………...

...

Ngày soạn: 31/10/ 2021 37 + 28 và 78 + 6

- Con có nhận xét gì về dãy tính phần a và dãy tính phần b?

   

- GV chốt

- 2HS nêu cách tính  

 

HS nêu: Dãy tính phần a là phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng số có 2 chữ số cộng với số có 2 chữ số.

Dãy tính phần b là phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng số có 2 chữ số cộng với số có 1 chữ số.

Bài 2 (tr. 62)

- Yêu cầu HS đọc thầm đề bài.

- Bài có mấy yêu cầu? Đó là gì?

 

- Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính vào VBT

- Gọi một số HS lên bảng làm bài

- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình (Nêu cách đặt tính và các bước thực hiện tính) - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.

- Gv chốt đáp án rồi yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra kết quả cho nhau.

 

 

- Hs đọc thầm đề bài

- HS nêu: (Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính và tính)

 

- HS làm bài vào VBT  

- HS lên bảng chữa bài  

 

- Hs lắng nghe và nhận xét bài làm của bạn trên bảng

- HS đổi vở, kiểm tra kết quả cho nhau.

3. Hoạt động vận dụng (7p) Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài .

(?)  Đề bài cho biết gì và hỏi gì? 

- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.

- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét.

- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn.

- GV đánh giá HS làm bài.

   

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- HS trả lời

- HS suy nghĩ và thực hiện bài giải.

- HS nhận xét bài của bạn.

 

- HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe.

(29)

Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT

ĐỌC: TỚ NHỚ CẬU (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; kĩ năng nói lời chào, lời tạm biệt và đáp lời chào, lời tạm biệt.

- Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động: HS hát (3p) 2. Khám phá: 30p

* Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.83.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng t h ờ i h o à n t h i ệ n b à i 1 , 2 t r o n g VBTTV/tr.41.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

         

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản

- HS hát  

 

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ C1: Khi chia tay sóc, kiến rất buồn.

+ C2: Sóc thường xuyên nhớ kiến.

+ C3: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn.

+ C4: Nếu hai bạn không nhận được thư của nhau thì hai bạn sẽ rất buồn, rất nhớ nhau./ Có thể kiến sẽ giận sóc vì không giữ lời hứa./ …

- HS thực hiện.

   

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

           

(30)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………

Môn: Toán

Bài 31: LUYỆN TẬP (Tiếp theo - tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt:

- Thực hiện tính và so sánh các phép tính cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.

- Thông qua việc tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

- chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. Đồ dùng dạy học:

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, ...

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, ...

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83.

- GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, thay nhau đóng vai sóc nói lời chia tay, đóng vai kiến đáp lời chia tay.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83.

- GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm biệt và đáp lời chào tạm biệt.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Vận dụng: 3p

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- 2-3 HS đọc.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

   

- HS chia sẻ.

     

- HS đọc.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

   

- HS chia sẻ.

     

- HS chia sẻ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu: (4-5 phút)

- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “Gió thổi”.

 

- Hs chơi trò chơi “ Gió thổi”

(31)

- Cách chơi: Quản trò hướng dẫn, mỗi hs sẽ tưởng tượng mình là một cái cây. Tất cả đứng giang tay ra để tạo hàng cây, gió thổi bên nào sẽ nghiêng về bên đó. VD: (Quản trò) Gió thổi, gió thổi. (Cả lớp) Về đâu, về đâu. ( Quản trò) Bên trái, bên trái. (Cả lớp) Nghiêng người sang trái…

- Gv nhận xét, tuyên dương hs tích cực chơi tốt.

2. Thực hành, luyện tập (25 phút) 2.1. Hoạt động 1:

Bài 4: a, Tính (trang 63) 23 + 9 + 40 = ?

51 + 9 + 10 = ?

a, - Gọi hs nêu yêu cầu a.

- Khi tính phải chú ý điều gì?

- Yêu cầu 2 hs làm bài trên bảng. Lớp làm bài vào vở.

         

- Gọi hs đọc bài làm, nhận xét

- Gọi hs chữa miệng nêu rõ cách tính.

   

b, >, <, =   (trang 63)  

12 + 18…18 + 12 37 + 24…37 + 42 65 + 7 … 56 + 7 76 + 4 … 74 + 6 b, - Đọc yêu cầu b.

- Hướng dẫn hs thực hành tính rồi so sánh kết quả.

* Lưu ý: hs có thể tự sáng tạo phát hiện kết quả rồi so sánh không cần thực hiện phép tính mà vẫn điền đúng dấu.

- Lớp đáp lời và kết hợp động tác.

                     

- Hs nêu yêu cầu a

- Phải chú ý tính từ trái sang phải.

 2 HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm bài vào vở.

23 + 9 + 40 = 32 + 40       = 72 51 + 9 + 10 = 60 + 10       = 70

- Hs nhận xét bài của bạn - Hs đổi chéo vở chữa bài.

- Hs nêu cách tính  

             

- Hs đọc yêu cầu của b

- Hs tính nhẩm rồi so sánh điền dấu đúng.

- 1 Hs làm phiếu nhóm, lớp lớp vào vở

+18 = 18 + 12 1.

    37 + 24  <  37 + 42

(32)

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs làm phiếu nhóm.

- Chiếu bài và chữa bài của hs - Gv kết luận ra đáp án đúng.

*Gv chốt lại cách tính phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100.

Bài 4: Giải toán ( trang 63)

- Gọi hs nêu đề toán + Trong tranh vẽ gì?

   

- Bài toán cho biết gì?

   

- Bài toán hỏi gì?

   

- Vậy muốn biết hai đoàn khách tham quan có tất cả bao nhiêu người đi du lịch ta làm như thế nào ?

- Gọi 1 hs giải vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở

       

- Gọi hs dưới lớp đọc bài làm - Gv nhật xét, chốt bài làm đúng.

3. Vận dụng (4-5 phút) - Yêu cầu hs nêu đề toán - Hỏi: Bài cho biết gì? Hỏi gì?

     

- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp  

   

    65 +  7  >  56 +   7     76 +  4  =  74 +   6

- Hs đổi chéo vở, nhận xét bài bạn.

       

- 2 Hs đọc đề

+ Một chiếc tàu du lịch chở hai đoàn khách tham quan.

- Đoàn khách thứ nhất có 35 người, đoàn khách thứ hai có 25 người.

- Hai đoàn khách tham quan có tất cả bao nhiêu người đi du lịch?

- Ta lấy số người có trong đoàn khách thứ nhất cộng với số người có trong đoàn khách thứ hai.

Bài giải:

Hai đoàn khách tham quan có tất cả số người đi du lịch là:

35 + 25 = 60 ( người)        Đáp số: 60 người Đổi chéo vở nhận xét bài bạn.

 

- Hs đọc đề

- Hs trả lời: Có 26 học sinh nam và 13 học sinh nữ.

- Lớp 2A2 trường Tiểu học Phương Nam C có tất cả bao nhiêu học sinh?

- Hs viết phép tính và trả lời Bài giải:

Lớp 2A2 trường Tiểu học Phương Nam C có tất cả số học sinh là:

26 + 13 = 3 ( học sinh) Đáp số: 39 học sinh

- Hs khác nhận xét, bổ sung  

- HS nêu ý kiến  

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong

- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học. Góp phần hình thành

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.. - Thông qua việc

- Bước đầu vận dụng được phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. - PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận

- Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.. - Phát

- Qua hoạt động khám phá hình thành kiến thức về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20, HS vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong

Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (có nhớ) trong phạm vi