• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Buổi sáng Ngày soạn: 6/9

Ngày giảng Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019 TOÁN

Tiết 1: Ôn tập khái niệm về phân số

I. MỤC TIÊU

1. KT: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số.

2.KN: - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

3.TĐ: -HS có ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng phụ HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Giới thiệu bài mới: 1p

Trong tiết học toán đầu tiên của năm học các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

B. Dạy - học bài mới: 35p 1. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. ( 7p)

- GV treo miếng bìa thứ nhất ( biểu diễn phân số 2

3) và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy?

- GV yêu cầu HS giải thích.

- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào giấy nháp.

- GV làm tương tự với các hình còn lại.

- GV viết lên bảng cả bốn phân số:

2 5 3 40; ; ;

3 10 4 100

Sau đó yêu cầu HS đọc.

2. Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.( 10p)

a) Viết thương 2 STNdưới dạng phân số:

- GV viết lên bảng các phép chia sau:

1:3; 4: 10; 9: 2

? Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số?

- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ tiết học.

- HS quan sát và trả lời: Đã tô 2

3 băng giấy.

- Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô mầu 2 phần như thế.

Vậy đã tô màu 2

3 băng giấy.

- 2

3 đọc là hai phần ba.

- HS quan sát và thực hiện tương tự.

- Hs đọc các phân số.

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu

1 4 9

1: 3 ; 4 :10 ;9 : 2

3 10 2

- HS nhận xét.

(2)

- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV kết luận.

? 1

3có thể coi là thương của phép chia nào?

- GV hỏi tương tự với hai phép chia còn lại.

- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc Chú ý 1.

b) Viết mỗi STN dưới dạng phân số.

- GV viết lên bảng các số tự nhiên 5, 12, 2007.. và nêu yêu cầu: Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.

- Nhận xét bài làm của HS.

- Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành các phân số.

? 1 có thể viết thành phân số như thế nào?

- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số

? 0 có thể viết thành phân số như thế nào?

3. Luyện tập.:VBT/3 (18p)

Bài 1: đoc và chỉ rõ TS và MS ( 4p)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV lần lượt viết từng phân số lên bảng.

- GV chốt lại cách đọc đúng.

Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số. 5p

- GV gọi HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng ps.

5p

GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự như cách tổ chức làm bài 2.

Bài 4: điền số thích hợp vào ô trống. 4p

- Phân số 1

3 có thể coi là thương của phép chia 1:3.

- HS trả lời.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Một số HS lên bảng viết

5 12 2007

5 ;12 ;2007

1 1 1

- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.

- Một số HS lên bảng viết phân số của mình.

- 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.

- Một số HS lên bảng viết phân số của mình.

- 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.

- HS đọc thầm đề bài

- Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và chỉ rõ tử số, mẫu số của các phân số.

- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp.

- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các thương dưới dạng phân số.

- 2 HS lên bảng làm bài.

7 7 3 :

3 ;

9 9 4 :

4 ; 23:6=

6

23; 25:100=

100 25

- HS làm bài:

19=

1

19; 25=

1

25; 120=

1

120; 300=

1 300

- 2 HS lên bảng làm bài.

(3)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV, HS nhận xét bài làm của HS.

C. Củng cố - dặn dò: 2p

- GV củng cố đọc, viết ps, tổng kết tiết học

- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.

a) 1=

2

2 b) 0=

9 0

- Nhận xét bài làm của bạn

--- TẬP ĐỌC

Bài 1: Thư gửi các học sinh

I. MỤC TIÊU:

1. KT - Đọc đúng các tiếng, từ khó: tựu trường; sung sướng, siêng năng, nô lệ, non sông

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, 80 năm giời nô lệ; cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc năm châu

2. KN - Qua bức thư, Bác Hồ khuyên các em học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh các thế hệ sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước Việt Nam cường thịnh, sánh vai với các nước giàu mạnh.

- Học thuộc lòng đoạn thư “ sau 80 năm giời . của các em”.

3. TĐ – Yêu quê hương đất nước, có ý thức học tập tốt.

* TT Hồ Chí Minh: Tình cảm của Bác dành cho các em HS là bao la. Bác luôn dành tình cảm đặc biệt nhất cho thiếu nhi, tin tưởng vào thế hệ học sinh tương lai của đất nước.

*QTE: Trẻ em có quyền được đi học, và có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn và vâng lời thầy giáo, cô giáo.

- Giáo viên ghi nội dung chính lên bảng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV- Máy chiếu HS - SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Mở đầu: 2p

- GV giới thiệu nội dung và chương trình phân môn Tập đọc của học kì I lớp 5.

- GV yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong sách.

- Gv cho hs quan sát tranh trên phông chiếu

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ.

B. Dạy - học bài mới: 34p 1. Giới thiệu bài.( 2p)

- Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi:

- 1 HS đọc thành tiếng

- HS nêu: tranh vẽ Bác Hồ và các bạn thiếu nhi trên khắp mọi miềm tổ quốc, hình ảnh lá có tổ quốc tung bay theo hình chữ S.

- Tranh vẽ cảnh Bác Hồ đang viết thư

(4)

Bức tranh vẽ cảnh gì?

- GV nêu: Bác Hồ rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc( 7p)

- GV yêu cầu Hs mở SGK trang 4 - 5 . - GV chia bài làm 3 đoạn.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài.

b) Tìm hiểu bài.(15p)

- GV chia HS thành nhóm, phát phiếu học tập. Sau đó yêu cầu HS cùng thảo luận để trao đổi về các vấn đề nêu ra trong phiếu.

? Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

? Em hãy giải thích rõ hơn về câu nói của Bác Hồ “ Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em?

? Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi: Vậy các em nghĩ sao?

? Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

? Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

- GV yêu cầu 1 HS khá lên điều khiển.

- GV nhận xét phần làm việc của HS và hỏi:

cho các cháu thiếu nhi.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- Lần 1: 3 Hs đọc nối tiếp .

- Lần 2: 1 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Đọc nối tiếp lần 3.

- Học sinh đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc.

- 1 học sinh đọc toàn bài.

- Lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.

Từ ngày khai trường một nền giáo dục hoàn toàn VIệt Nam.

- Từ tháng 9/1945 các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống TDP đô hộ.

- Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào Các em phải xác định được nhiệm vụ HT của mình.

- Sau cách mạng tháng Tám, toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ làm sao cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.

- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.

- 1 Hs lên bảng điều khiển

- Bác Hồ khuyên học sinh chăm họcBác

(5)

? Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và mong đợi ở học sinh điều gì

* TT Hồ Chí Minh: Bác Hồ đã giành tình cảm gì cho các em thiếu nhi?

c) Luyện đọc diễn cảm và HTL ( 10p) - Nêu giọng đọc toàn bài.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc.

- GV nêu: Chúng ta cùng luyện đọc diễn cảm đoạn 2, hãy theo dõi cô đọc và tìm các từ cần nhấn giọng. ( treo bảng phụ ) - GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- GV tổ chức cho 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư.

- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn thư: “ Sau 80 năm giời nô lệ . Nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”.

- GV mời 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp

*QTE: Nêu một số quyền của trẻ em C. Củng cố - dặn dò: 3p

- GV tổng kết bài.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa".

tin tưởng rằng HS Việt Nam sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp nước Việt Nam đàng hoàng, to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu.

-Tình cảm của Bác dành cho các em HS là bao la. Bác luôn dành tình cảm đặc biệt nhất cho thiếu nhi, tin tưởng vào thế hệ học sinh tương lai của đất nước.

- 2-3 em đọc lại

- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc và nêu cách đọc từng đoạn.

- HS thực hiện.

- 2-3 em đọc diễn cảm đoạn 2. Lớp nhận xét.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.

- 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc.

- HS tự học thuộc lòng. Sau đó 2 bạn ngồi cạnh nhau kiểm tra lẫn nhau.

- 3 HS đọc.

- Trẻ em có quyền được đi học, và có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn và vâng lời thầy giáo, cô giáo.

--- Ngày soạn: 6/9 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019

TOÁN

Tiết 2: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số

I.MỤC TIÊU

1. KT: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số

2. KN- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.

3. TĐ -HS có ý thức tính toán cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

(6)

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 và 4 của tiết học trước - GV nhận xét và cho điểm HS.

B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài( 2p)

- GV giới thiệu bài : Trong tiết học này các em cùng nhớ lại tính chất cơ bản của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.

2. Hướng dẫn ôn tập tính chất cơ bản của phân số.( 10p)

*Ví dụ 1

- GV viết bài tập sau lên bảng : + Viết số thích hợp vào chỗ trống

6 5 6 5

+ Sau đó, yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của mình.

? Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?

*Ví dụ 2

- GV viết bài tập lên bảng :

+ Viết số thích hợp vào chỗ trống:

: 24

: 20 24 20

+ Sau đó GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào ô trống.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó gọi một số HS dưới lớp đọc bài của mình.

? Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?

3. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số ( 8)

a)Rút gọi phân số

? Thế nào là rút gọi phân số ? - GV viết phân số

120

90 lên bảng và yêu cầu HS cả lớp rút gọi phân số trên.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp.

24 20 4 6

4 5 6

5

- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác khác 0 ta được một số bằng phân số đã cho.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.

6 5 4 : 24

4 : 20 24

20

- Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng 1 STN khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.

- Rút gọi phân số là tìm 1phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

(7)

? Khi rút gọi phân số ta phải chú ý điều gì ?

- Yêu cầu HS đọc lại hai cách rút gọi phân số của các bạn trên bảng và cho biết cách nào nhanh hơn.

- GV nêu : Có nhiều cách để rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tim được số lơn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.

b) Ví dụ 2

? Thế nào là quy đồng mẫu các phân số ?

- GV viết các phân số

5 2

7

4 lên bảng yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.

- GV nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số

- GV viết tiếp các phân số

5 3

10 9 lên bảng, yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số trên.

? Cách quy đồng mẫu số ở hai ví dụ trên có gì khác nhau ?

- GV nêu : Khi tìm MSC không nhất thiết phải tính của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho mẫu số.

4. Luyện tập :VBT/4 ( 17p)

Bài 1: Rút gọn các ps sau. 4p - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp.

bài vào vở nháp.

VD :

4 3 3 : 12

3 : 9 12

9 10 : 120

10 : 90 120

90

Hoặc

4 3 30 : 120

30 : 90 120

90

- Ta phải rút gọn đến khi nào được phân số tối giản.

- Cách lấy tử số và mẫu số của phân số

120

90 chia hết cho số 30 nhanh hơn.

- Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

Chọn MSC là 5 X 7 = 35 Ta có :

35 14 7 5

7 2 5

2

35 20 5 7

5 4 7

4

- HS nhận xét.

- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.

Vì 10 : 2 = 5. Ta chọn MSC là 10. ta có :

10 6 2 5

2 3 5

3

; Giữ nguyên

10 9

- Ví dụ thứ nhất, MSC là tích mẫu số của hai phân số, Ví dụ thứ hai MSC chính là mẫu số của một trong hai phân số.

- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn phân số.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vở bài tập.

- HS chữa bài cho bạn

(8)

- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2:Quy đồng MS các PS. 5p GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 1.

- HS làm bài, sau đó chữa bài cho nhau.

Bài 3:Nối với PS: 6p

- GV yêu cầu HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài.

- HS chơi trò chơi :2HS thi nối nhanh . - GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau

mà mình tìm được và giải thích rõ vì sao chúng bằng nhau.

- GV nhận xét và cho điểm HS

C. Củng cố dặn dò: 3p - GV củng cố tính chất của phân số, tổng kết giờ học

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài.

- HS nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 1: Từ đồng nghĩa

I. MỤC TIÊU

1.KT - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.

-Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước, đặt câu để phân biệt các từ đồng nghĩa.

2.KN- Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết.

3.TĐ- Yêu thích môn học

*QTE: Chúng ta có quyền tự hào về truyền thống yêu nước và cảnh đẹp quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần Nhận xét.

- Giấy khổ to, bút dạ.

HS: -VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Giới thiệu bài: : 1p

Những tiết Luyện từ và câu trong học kỳ I chương trình Tiếng Việt lớp 5 cung cấp cho các em vốn từ, rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ trong khi nói, viết. Bài học hom nay giúp các em hiểu về Từ đồng nghĩa.

B. Dạy - học bài mới: : 35p 1. Tìm hiểu ví dụ ( 15p)

Bài 1: Nêu nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn sau. 4p

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1 phần Nhận xét. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm.

- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm.

- 1 HS đọc thành tiếng. Các HS khác suy nghĩ, tìm hiểu nghĩa của từ.

- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:

+ Xây dựng: làm nên công trình kiến trúc

(9)

Yêu cầu mỗi HS chỉ nêu nghĩa của 1 từ.

- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần.

? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?

- Kết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.

Bài 2: Thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn. 5p

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp với hướng dẫn:

+ Cùng đọc đoạn văn.

+ Thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn.

+ đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa.

- Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp, yêu cầu các HS khác theo dõi, bổ sung ý kiến.

theo một kế hoạch nhất định.

+kiến thiết: xây dựng thoe quy mô lớn.

+ vàng xuộm: màu vàng đậm.

+ vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.

+ vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.

- 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến và thống nhất.

+ Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra 1hay nhiều công trình kiến trúc.

+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau.

- Lắng nghe

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn cùng thực hiện theo hướng dẫn và trao đổi ý kiến.

- 2 HS tiếp nối nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất:

+ Đoạn a: từ kiến thiết và xây dựng có thể thay đổi vị trí cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau.

+ Đoạn b: các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi vị trí cho nhau vì như vậy không miêu tả đúng đặc điểm của sự vật.

? Thế nào là từ đồng nghĩa?

? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?

? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?

2. Ghi nhớ

- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.

- Yêu cầu HS lấy VD từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

- 3 HS tiếp nối nhau trả lời.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu. Ví vụ:

+ Từ đồng nghĩa: Tổ quốc - đất nước, yêu thương- thương yêu.

+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: lợn - heo, má - mẹ.

(10)

+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đen sì - den kịt, đỏ tươi - đỏ ối.

- Kết luận: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau. Những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay được cho nhau hay sắc thái biểu lộ tình cảm. Với những từ đồng nghĩa không hoàn toàn chúng ta phải l chỉ có 1 nét nghĩa chung và lại mang những sắc thái khác nhau.

3. Luyện tập ( 20)

Bài 1: xêp các từ sau vào nhóm thích hợp. 5p

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Gọi HS đọc những từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi nhanh lên bảng.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

*QTE

? Tại sao em lại xếp các từ: nước nhà, non sông vào một nhóm?

? Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là gì?

Bài 2: tìm các từ đồng nghĩa với các từ:… 5p

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Chia HS thành các nhóm. Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm và yêu cầu làm bài theo nhóm.

- Gọi nhóm làm song trước dán phiếu, đọc phiếu của mình, yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung. GV ghi nhanh phần bổ sung lên bảng để có 1 phiếu hoàn chỉnh.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng

Bài 3: đặt câu với một cặp từ vừa tìm được ở bài 2. 5p

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT

- Yêu cầu HS tự làm bài.

(Nhắc HS: Mỗi HS đặt 2 câu có cặp từ đồng nghĩa. Nếu đặt 1 câu mà có từ chứa 1 cặp từ đồng nghĩa là rất tốt).

- Gọi HS nói câu mình đặt, yêu cầu HS khác nhận xét.

- Nhận xét từng câu HS đặt. Khen ngợi

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS đọc: nước nhà - hoàn cầu - non sông - năm châu.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để cùng làm bài.

- Nhận xét và chữa bài nếu bạn làm sai.

+ nước nhà - non sông.

+ hoàn cầu - năm châu

+ Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống.

+ Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 4 HS tạo thành 1 nhóm, trao đổi, thảo luận, tìm từ đồng nghĩa.

- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi, nêu ý kiến bổ sung.

+ đẹp: xinh, đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn, xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ.

+to lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ...

+ học tập: học, học hành, học hỏi....

- Viết đáp án vào vở.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS làm bài vào vở.

- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau nêu câu của mình, HS nhận xét câu của bạn.

(11)

những HS đặt câu hay.

C. Củng cố - dặn dò: : 2p

? Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ?

- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hiểu bài, tìm được nhiều từ đồng nghĩa, hăng hái, tích cực thảo luận và phát biểu ý kiến.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ , đặt câu BT3 và chuẩn bị bài sau.

--- CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT)

Bài 1: Việt Nam thân yêu

I. MỤC TIÊU

1.KT - Nghe - viết chính xác, đẹp bài thơ Việt Nam thân yêu.

- Làm BT chính tả phân biệt ng/ngh, g/gh, c/k và rút ra quy tắc chính tả 2.KN - Viết và trình bày văn bản

3.TĐ – Có ý thức viết và trình bày bài

*QTE: Các em có quyền được giáo dục về giá tri truyền thống, và quyền được học tập trong nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

GV: Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ.

HS: Vở viết.vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

A. Giới thiệu: : 2p

Cũng như ở lớp 4, lên lớp 5 một tuần các em sẽ học 1 tiết chính tả. Mỗi bài chính tả có độ dài khoảng 100 tiếng được trích từ bài tập đọc của mỗi tuần hoặc các văn bản khác phù hợp với chủ điểm của từng tuần để các em vừa luyện viết vừa có thêm hiểu biết về cuộc sống, con người. Các bài tập chính tả âm - vần rèn luyện các em tư duy, kĩ năng sử dụng Tiếng việt.

B. Dạy - học bài mới: : 33p 1. Giới thiệu bài( 2p)

GV nêu: Tiết chính tả này, các em sẽ nghe thầy (cô) đọc để viết bài thơ Việt Nam thân yêu và làm bài tập chính tả.

2. Hướng dẫn nghe - viết.

a) Tìm hiểu nội dung bài thơ. (5p) - Gọi 1 HS đọc bài thơ, sau đó hỏi;

- Gv cho hs quan sát tranh trên phông chiếu và TLCH

? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?

? Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào?

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đó trả lời câu hỏi của GV, các bạn khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

+ Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.

+ Bài thơ cho thấy con người Việt Nam rất vất vả, chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu

(12)

b) Hướng dẫn viết từ khó(4)

- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc viết, các từ ngữ vừa tìm được.

? Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ như thế nào?

c) Viết chính tả.(15)

- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải.

Đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe - viết, đọc lượt 2 cho HS viết theo tốc độ quy định.

d) Soát lỗi và chấm bài.

- Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.

- Thu, chấm 10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (7p) Bài 2. điền ng, ngh vào ô số 1, g hoặc gh

vào ô số 2. 5p - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

Nhắc HS lưu ý: Ô trống có số 1 phải điền tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh, ô trống có số 2 phải điền tiếng bằng g hoặc gh, ô trống có số 3 là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k

- Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét, kết luận về bài làm đúng.

- Gọi HS đọc lại toàn bài tập.

Bài 3. điền vào ô trống trong bảng sau. 3p - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài làm trên bảng.

Nhận xét kết luận lời giải đúng.

4. Củng cố dặn dò,

-QTE: Con hãy nêu một số quyền mà con biết

nước, quyết đánh giặc giữ nước.

- HS nêu trước lớp, ví dụ: mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn...

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- Bài thơ được sáng tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 viết lùi vào 2 ô so với lề, dòng 8 chữ viết lùi 1 ô so với lề.

- Nghe đọc và viết bài.

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài, ghi số lỗi ra lề vở.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, làm vào vở bài tập.

- 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn (mỗi chỗ xuống dòng xem là 1 đoạn).

- Thứ tự các tiếng cần điền: ngày - ghi- ngát- ngữ- nghỉ- gái - có - ngày - của - kết - của - kiên - kỉ.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS làm bài bảng phụ, HS cả lớp làm VBT.

- Nhận xét bài của bạn, sửa lại nếu có.

- Các em có quyền được giáo dục về giá tri truyền thống, và quyền được học tập trong nhà trường ---

Buổi chiều ĐỊA LÍ

Bài 1: Việt Nam - Đất nước chúng ta

I. MỤC TIÊU

(13)

1.KT: - Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ ) và trên quả địa cầu.

- Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.

- Nêu được diện tích của lãnh thổ Việt Nam.

- Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lí đem lại cho nước ta.

2. KN: - Chỉ và nêu được một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.

3.TĐ: - HS biết yêu quê hương đất nước chúng ta.

* Biển đảo: - Biết đặc điểm về vị trí địa lý nước ta: có biển bao boc, vùng biển nước ta thông với đại dương, thuận lợi cho việc giao lưu...

- Biết tên một số quần đảo, đảo của nước ta; biết biển có diện tích rộng hơn phần đất liền của nước ta

- Giáo dục ý thức vè chủ quyền lãnh hải.

*GDQPAN: Giới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Quả địa cầu,- Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á.- Các hình minh họa SGK.- Phiếu học tập

HS: SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

Giới thiệu bài mới: 2p

- GV giới thiệu chung về nội dung phần địa lí lớp 5 trong chương trình Lịch sử và địa lí 5, sau đó nêu tên bài học.

Hoạt động 1 ( 10p)

Vị trí địa lí và giới hạn cuả nước ta.

? Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vực nào trên thế giới không? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu?

- GV cho hs quan sát trên phông chiếu lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á và nêu: Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về vị trí địa lí và giới hạn của Việt Nam.

*GDQPAN:

- GVGiới thiệu bản đồ Việt Nam và khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi:

Quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á trong SGK và:

? Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ?

- 2 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa Cầu, huy động kiến thức theo kinh nghiệm của bản thân để trả lời:

- HS quan sát lược đồ.

- HS thảo luận cặp đôi.

-HS quan sát lược đồ và chỉ được vị trí của quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

+ Dùng que chỉ theo đường biên giới của nước ta.

+ Vừa chỉ vừa nêu tên các nước: Trung Quốc, Lào, Cam - pu -chia.

+ Vừa chỉ vào phần biển của nước ta vừa

(14)

? Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta?

? Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?

? Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?

- GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận.

* Biển đảo:

? Vậy, đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?

nêu: Biển Đông bao bọc các phía đông, nam, tay nam của nước ta.

+ Chỉ vào từng đảo, từng quần đảo, vừa chỉ và nêu tên các đảo và quần đảo.

- 3 HS trình bày.

- Đất nước Việt Nam gồm phần đất liền, phần biển, các đảo và quần đảo.

- GV kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Ă. Đất nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các đảo và quần đảo.

Hoạt động 2 ( 10p)

Một số thuận lợi do vị trí đại lí mang lại cho nước ta - GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và

tự trả lời câu hỏi: Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không?

- GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét.

+ Phần đất liền của Việt Nam giáp với các nước Trung Quốc, Lào, Cam - pu -chia nên có thể mở đường bộ giao lưu với các nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để giao lưu với các nước khác.

+ Việt Nam giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển.

+ Vị trí địa lí của Việt Nam có thể thiết lập đường bay đến nhiều nước trên thế giới.

- HS nêu ý kiến.

Hoạt động 3 ( 10p) Hình dạng và diện tích - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ,

phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và yêu cầu các em trao đổi trong nhóm để hoàn thành phiếu.

- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Yêu cầu nhóm HS đã làm vào phiếu khổ giấy to lên bảng trình bày kết quả thảo luận.

- GV NXét kết quả làm việc của HS.

- Các nhóm cùng hoạt động nhóm để hoàn thành phiếu của nhóm mình.

Đáp án:

1. Đánh dấu vào các ý a, c, d 2. a) 1650 km

b) Đồng Hới: 50 km c) 330.000 km2

d) Lào, Cam - pu -chia, Trung Quốc, Nhật Bản.

- GV kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với đường biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng dài khoảng 1650 km, từ Tây sang Đông, nơi hẹp nhất ở Đồng Hới ( Quảng Bình ) chưa đầy 50 km.

Củng cố - dặn dò:3p

- GV tổ chức cuộc thi giới thiệu “ - Lắng nghe và thảo luận theo nhóm.

(15)

Việt Nam quê hương tôi”.

+ GV phổ biến luật chơi.

+ Tổ chức cho HS chơi.

+ Nhận xét, đánh giá kết quả của HS.

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS tiến hành thi giữa các nhóm.

---

Ngày soạn: 6/9 Buổi sáng

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019 TẬP ĐỌC

Tiết 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng.

- Đọc đúng các tiếng từ ngữ khó hoặc: sương sa, vàng xuộm lại, lắc lư, treo lơ lửng, lạ dùng...

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng những từ tả màu vàng của cảnh vật.

- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, dịu dàng.

2. Đọc - hiểu.

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lui, kéo đá,

- Hiểu các từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vậy, phân biệt được sắc thái nghĩa của các từ chỉ màu vàng.

- Hiểu nội dung bài: Bài văn miêu tả quanh cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.

* BVMT: Biết yêu quê hương đất nước, yêu những ngày mùa qua đó có ý thức xây dựng quê hương đất nước ngày càng đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

GV - Bảng phụ. Nội dung trình chiếu HS - SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy. Hoạt động học.

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn thư từ sau 80 năm giời nô lệ....đến ở công học tập của các em trong bài Thư gửi các học sinh và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét và cho điểm HS.

B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài.2p

- Gv chiếu tranh trên phông chiếu nội dung tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi

- 2 HS lên bảng đọc bài, sau đó trả lời các câu hỏi sau. Mỗi HS trả lời 1 câu.

1. Vì sao ngày khai trường tháng 9 năm 1945 được coi là ngày khai trường đặc biệt?

2. Chi tiết nào cho thấy Bác đặt niềm tin rất nhiều vào các em học sinh?

- Bức tranh vẽ cảnh làng quê vào ngày mùa, bà con nông dân đang thu hoạch lúa.

(16)

HS: ? Em có nhận xét gì về bức tranh? Bao trùm lên bức tranh là một màu vàng.

- Giới thiệu: Làng quê Việt Nam vẫn luôn là đề tài bất tận cho thơ văn. Mỗi nhà văn có một cách quan sát, cảm nhận về làng quê khác nhau. Nhà văn Tô Hoài tìm hiểu vẻ đẹp đặc sắc đó trong bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

- Ghi tên bài học lên bảng.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc.5p

- Yêu cầu HS mở SGK trang 10,4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng (nêu có) cho HS.

- Yêu cầu HS luyện đọc tiếp nối (2 lượt).

- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó được giới thiệu ở phần Chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài, yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ý chính của từng đoạn.

? Em hãy nêu ý chính của từng đoạn trong bài văn miêu tả.

- Nhận xét, ghi nhanh ý chính lên bảng.

- GV đọc mẫu

- HS đọc theo thứ tự:

+ HS 1: Mùa đông... rất khác nhau.

+ HS 2: Có lẽ bắt đầu... bồ đề treo lơ lửng.

+ HS 3: Từng chiếc là mít... quả ớt đỏ chói.

+ HS 4: Tất cả đượm.... là ra đồng ngay.

- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải trước lớp, cả lớp theo dõi.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo đoạn, đọc 2 vòng như vậy.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

- 4 HS nêu ý chính.

+ Đoạn 1: Màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng.

+ Đoạn 2,3: Những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê.

+ Đoạn 4: Thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp.

- Theo dõi.

b. Tìm hiểu bài.15p

? Hãy đọc thầm toàn bài, dùng bút chì gạch chân những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó?

- Gọi HS phát biểu, yêu cầu mỗi HS chỉ nêu một sự vật và từ chỉ màu vàng của sự vật đó.

- GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng.

- Giảng: Mỗi sự vật đều được tác giả quan sát rất tỉ mỉ và tinh tế. Bao trùm lên cảnh làng quê vào ngày mùa là màu vàng, những màu vàng rất khác nhau.

Sự khác nhau của sắc vàng cho ta những cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật.

Bỏ câu hỏi 2 giảm tải

- Đọc thầm. tìm từ chỉ sự vật, màu sắc theo yêu cầu.

- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.

+ lúa: vàng xuộm + nắng: vàng hoe.

+quả xoan: vàng lịm + lá mít: vàng ối

+ tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi + quả chuối: chín vàng

+ bụi mía: vàng xọng + rơm, thóc: vàng giòn

+ con gà, con chó: vàng mượi.

+ mái nhà rơm: vàng mới.

+ tất cả: màu vàng trù phú, đầm ấm.

- Mỗi HS chọm 1 sự vật, tưởng tượng về sự vật đó và nói với bạn những gì mình tưởng tượng được về màu vàng của nó.

(17)

- GV yêu cầu đọc thầm đoạn cuối bài và cho biết.

? Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?

? Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?

? Những chi tiết về thời tiết và con người gợi cho ta cảm nhận điều gì về làng quê vào ngày mùa?

- Giảng: Thời tiết của ngày mùa rất đẹp. Nó không gợi cho ta không khí vui tươi, tấp nập của ngày mùa ,say mê với công việc.

? Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?

? Hãy nêu nội dung của bài?

* BVMT:

*Em cần làm để quê hương, đất nước mình ngày càng đẹp hơn?

- HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất.

+Thời tiết - rất đẹp, không héo tàn hanh hao , mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước nhẹ. Ngày không nắng, không mưa.

+ Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết , cứ buông bát đũa lại đi ngay, cứ trở dạy là ra đồng ngay.

+ Thời tiết gợi cho bức tranh về làng quê thêm đẹp và sinh động. Thời tiết đẹp, gợi ngày mùa no ấm. Con người cần cù lao động.

- Theo dõi.

- Tác giả rất yêu làng quê Việt Nam.

- Làng quê vào ngày mùa thật đẹp, sinh động, trù phú và từ đó, thấy được tình yêu quê hương tha thiết của tác giả.

- GV: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, giàu hình ảnh nhà văn Tô Hoài đã vẽ lên thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.

c. Đọc diễn cảm 10p

- GV yêu cầu HS dựa vào nội dung vừa tìm hiểu để tìm giọng đọc phù hợp.

? Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật, ta nên nhấn giọng những từ nào khi đọc bài?

- GV đọc mẫu đoạn từ Màu lúa dưới đồng đến Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới.

- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên theo cặp.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nx, tuyên dương HS đọc hay.

C. Củng cố -dặn dò: 3p

? Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc cuả bài văn là gì?

? Em có biết những tà chỉ màu vàng khác nào nữa? Đặt câu với từ em vừa tìm được?

- 1 HS nêu, lớp trao đổi và kết luận:

Là bài văn miêu tả nên đọc với giọng nhẹ nhàng, âm hưởng lắng đọng.

- Nên nhấn giọng ở các từ chỉ màu vàng.

- HS theo dõi GV đọc mẫu.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 3 HS lần lượt đọc đoạn văn trên trước lớp, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.

+ Chính là cách dùng các từ chỉ màu vàng khác nhau của tác giả.

+ Tiếp nối nhau phát biểu.

- Nx, khen ngợi những HS tìm được các từ chỉ màu vàng khác nhau và đặt câu đúng.

- Nhận xét tiêt học, tuyên dương những HS học tốt, động viên những HS còn yếu.

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Nghìn năm văn hiến.

(18)

TOÁN

Tiết 3: Ôn tập so sánh hai phân số

I .MỤC TIÊU:

1. KT - Nhớ lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

2. KN - Biết cách so sánh 2 phân số có cùng tử số.

3. TĐ - Có ý thức học tập môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV; Bảng phụ HS: SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 2p

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các

Bài tập 2;3

- GV nhận xét , cho điểm học sinh B. Bài mới: 32p

1.Giới thiệu bài 2p

- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em sẽ ôn lại cách so sánh hai phân số.

2.Hướng dẫn ôn tập cách so sánh 2 phân số(15p)

a) So sánh hai phân số cùng mẫu số:

7p

- GV viết lên bảng hai phân số sau :

7 2

7 5

?: Hãy so sánh 2 phân số trên?

?: Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm thế nào?

b) So sánh các phân số khác mẫu số:

8p - GV ghi bảng:

4 3

7 5

?: Hãy so sánh 2 phân số trên?

?: Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?

3.Luyện tập thực hành : 20p Bài 1:VBT/5

- GV yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 1

- 2 HS lên bảng làm bài 2,3.

- Lớp theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Học sinh so sánh và nêu:

7 2<

7 5 ;

7 5>

7 2

- Ta so sánh tử số của các phân số đó.

Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

- HS thực hiên quy đồng mẫu số 2 phân số rồi so sánh.

4 3=

28 21 ;

7 5=

28 20

vì 21 >20 nên

28 21 >

28 20

Do đó:

4 3>

7 5

- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số các phân số đó sau đó so sánh như với phân số cùng mẫu số.

- HS làm bài, sau đó theo dõi bài chữa

(19)

HS đọc bài làm của mình trước lớp.

Bài 2: Xếp các ps sau theo thứ tự từ bé đến lớn. 6p

?: Bài tập yêu cầu các em làm gì ?

?: Muốn xếp các phân số theo thứ tự bé đến lớn trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét cho điểm học sinh.

Bài 3:Xếp các ps sau theo thứ tự từ lớn đến bé. 6p

-Xếp từ lớn đến bé -Tổ chức như bài 2

C. Củng cố dặn dò: 3p - GV tổng kết tiết học.

- Về nhà ôn tập,chuẩn bị bài sau

của bạn và tự kiểm tra bài của mình.

- Bài tập yêu cầu chúng ta xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Chúng ta cần so sánh các phân số với nhau

- 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vở bài tập.

- Nhận xét , chữa bài của bạn -Học sinh làm –Nhận xét - Học sinh ghi bài.

--- LỊCH SỬ

Bài 1:”Bình Tây đại nguyên soái” Trương Định

I. MỤC TIÊU

1.KT - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.

- Ông là người có lòng yêu nước sâu sắc, dám chống lại lệnh vua để kiên quyết cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.

- Ông được nhân dân khâm phục, tin yêu và suy tôn là “ Bình Tây đại nguyên soái”.

2. KN- Đọc hiểu văn bản

3. TĐ - Có tinh thần yêu nước, yêu nhân loại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Hình vẽ trong SGK.

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Phiếu học tập cho HS.

- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục tiêu củng cố.

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

Mở đầu 3p

- GV nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.

- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 5 SGK và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh?

- GV giới thiệu bài - Giúp học sinh định

- 2 HS nêu: Tranh vẽ cảnh nhân dân ta đang làm lễ suy tôn Trương Định làm “ Bình Tây đại nguyên soái sự khâm phục, tin tưởng của nhân dân vào vị chủ soái của mình.

- HS nghe GV giới thiệu bài, xác định

(20)

hướng nhiệm vụ học tập: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

nhiệm vụ học tập.

Hoạt động 1( 10p)

Tình hình đất nước ta sau khi thực dân pháp mở cuộc xâm lược - GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả

lời cho các câu hỏi sau:

? Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?

?Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?

- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.

- GV chỉ bản đồ vừa giảng: Ngày 1/9/1858, TDP tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lượcdưới sự chỉ huy của Trương Định. Phong trào này đã thu được một số thắng lợi và làm TDP hoang mang, lo sợ.

- HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời.

+ Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra.

+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước.

- 2 HS lần lượt trả lời.

Hoạt động 2( 10p)

Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để

hoàn thành phiếu sau.

1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?

2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?

3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định?

Việc làm đó có tác dụng như thế nào?

4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.

- GVKL: Năm 1862 triều đình nhà Nguyễn kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì choTDP. Triều đình ra lệnh cho T.Định phải … cùng nhân dân chống quân xâm lược.

- HS chia nhóm 3 và thảo luận.

- Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân T.Định đang thu được thắng lợi làm cho TDP hoang mang lo sợ thì triều đình nhà Nguyễn lại ban lệnh xuống nhân chức Lãnh binh ở An Giang

- Nhận được lệnh vua, T.Định băn khoăn suy nghĩ: làm quanmột lòng một dạ tiếp tục kháng chiến.

- Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn T.Định là “ Bình Tây đại nguyên soái ”.

Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc.

- T.Định đã dứt khoát phản đối mệnh lệnh và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc.

- HS báo cáo theo nhóm.

Hoạt động 3( 10p)

Lòng biết ơn, tự hòa của nhân dân ta với Bình Tây đại nguyên soái .

- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS - HS suy nghĩ, tìm câu trả lời và giơ tay

(21)

trả lời:

? Nêu cảm nghĩ của em về Bình tây đại nguyên soái Trương Định?

? Hãy kể thêm một vài mẫu chuyện về ông mà em biết?

? Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?

- GVKL: T.Định là 1 trong những tấm gương tiêu biểu trong PT đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì

- Gv cho HS quan sát một số hình ảnh về Trương Định và tình hình đất nước ta ở giai đoạnkhi TDP mở cuộc tấn công xâm lược nước ta

xin phát biểu ý kiến.

Củng cố - dặn dò:2p

- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.

- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài; sưu tầm các câu chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ.

---

Buổi chiều HĐNGLL – VHGT

Bài 1: Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư

I. Mục tiêu:

* Kiến thức, kĩ năng: HS có kĩ năng khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ trái hoặc rẽ phải, cần quan sát và đưa tay ra hiệu xin đường

* Giáo dục: HS biết thực hiện văn hoá giao thông qua ngã ba, ngã tư II. Đồ dùng dạy học: Tài liệu văn hoá giao thông

III. Các hoạt động dạy học:

A. Mở đầu: Giới thiệu về nội dung Văn hoá giao thông ở lớp 5 (1’) B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư (1’) 2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Giơ tay xin đường (10’)

Mục tiêu:HS biết được khi đi xe đạp trên đường, khi rẽ trái hoặc rẽ phải cần quan sát và giơ tay xin đường

Cách tiến hành:

1. GV đọc truyện: Giơ tay xin đường/ 4.

2. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/5. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. GV kết luận, chốt lại ý đúng: Khi đi xe đạp trên đường, khi rẽ trái hoặc rẽ phải cần quan sát và giơ tay xin đường để đảm bảo an toàn.

4. HS đọc ghi nhớ sgk/5

3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (14’)

Mục tiêu: HS xác định được hành động đúng, sai khi đi xe đạp. Thực hiện đúng luật GTĐB.

(22)

Cách tiến hành:

1. Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm quan sát tranh sgk/5 - 6, thảo luận: Hình nào thể hiện hành động sai khi đi xe đạp và nêu rõ lí do. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. GV: Chúng ta cần phản đối những hành động sai trái khi đi xe đạp. Khi muốn rẽ sang trái và sang phải, các em cần phải quan sát kĩ và giơ tay xin đường.

4. HS đọc ghi nhớ: Đi xe không rẽ bất ngờ. Mà nên ra hiệu giơ tay xin đường.

4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng:

Chơi trò chơi: An toàn qua ngã tư đường (8’)

Mục tiêu: HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư Cách tiến hành:

1. GV nêu tên trò chơi: An toàn qua ngã tư đường.

- GV chuẩn bị và nêu cách chơi như sgk/7.

2. HS chơi theo luật. GV cùng cả lớp đánh giá và tuyên dương HS thực hiện đúng.

3. HS đọc ghi nhớ: Đi đường nhớ Luật GT làm theo quy định mới mong an toàn.

- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt. Tuyên dương.

5. Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp (5’)

- HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. Giáo dục HS thực hiện đúng Luật ATGT khi tham gia giao thông. Ứng xử đúng khi tham gia giao thông là thể hiện văn hoá giao thông. Chuẩn bị bài An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ.

6. Nhận xét tiết học: (1’)

- GV nhận xét thái độ học tập của HS

---

Ngày soạn: 6/9 Buổi sáng Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019

TOÁN

Tiết 4 : Ôn tập so sánh 2 phân số ( tiếp theo )

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:

1.KT: - So sánh phân số với đơn vị .

- So sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu số.

- So sánh 2 phân số có cùng tử số.

2.KN: -Rèn kĩ năng so sánh 2 phân số.

3.TĐ: Có ý thức học tập tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng phụ HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài tập .

?: Cách so sánh 2 phân số có cùng tử số ? - GV chữa bài

B. Bài mới : 32p 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp

- 2 học sinh lên bảng làm bài1,2. Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS nêu.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm bài tập cá nhân

(23)

2. Luyện tập:VBT/6

Bài 1 ( 5p) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài

- Yêu cầu học sinh tự so sánh và làm vở BT.

- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

?: Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1?

Bài 2: (5p) - GV viết lên bảng các phân số.

- GV quan sát và giúp đỡ học sinh yếu.

- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở, chữa bài.

Bài 3: (10p) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- GV quan sát, hướng dẫn học sinh làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4 : 10p

Gọi một học sinh đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu học sinh tự làm bài.

C. Củng cố, dặn dò: 3p

- GV tổng kết, nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- Học sinh so sánh bài làm và nhận xét đúng sai.

- Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.

- Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.

- Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.

- 2-3 em nhắc lại.

- Học sinh tiến hành so sánh và nêu cách làm.

+ Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.

+ So sánh 2 phân số có cùng mẫu số.

- Lớp tự làm vở bài tập - HS nhận xét, chữa bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vở bài tập.

- Nhận xét và chữa bài của bạn.

- 1 học sinh đọc đề bài - HS so sánh 2 phân số

4 1

7 2

- Vậy Vân tặng Hòa nhiều hoa hơn.

- Học sinh ghi bài.

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 1: Cấu tạo của bài văn tả cảnh

I. MỤC TIÊU.

1.KT - Hiểu được cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm: mở bài, thân bài, kết bài và yêu cầu của từng phần.

2.KN - Phân tích được cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.

3. TĐ - Bước đầu biết cách quan sát một cảnh vật

* QTE:Trẻ em có quyền tự hào về quê hương đất nước và bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

GV:- Giấy khổ to, bút dạ.

- Phần ghi nhớ viết sẵn vào bảng phụ.

HS: - SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp ?.. Khuê Văn Các- gác vẻ đẹp của sao Khuê-là biểu tượng của Hà Nội..... Khuê Văn Các- gác vẻ

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình

Hiểu ND bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết

- Hiểu nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình

[r]

Nội dung chính: Bài thơ nói về thiên nhiên cảnh vật mùa thu tại một làng quê, đồng thời thể hiện tâm tư, tình cảm của tác giả trong đó...