2. Nối cột A với cột B để tạo thành các cặp từ đồng nghĩa ?
A
a. Đất nước b. To lớn c. Trẻ em d. Giữ gìn
e. Sung sướng
B
1. Tổ quốc 2. Bảo vệ 3. Nhi đồng 4. Hạnh phúc 5. Vĩ đại
KIÓM TRA BµI Cò
1. Thế nào là từ đồng nghĩa ? Có mấy loại từ đồng nghĩa ?
Cách sử dụng từ đồng nghĩa ?
Em có nhận xét gì về những hình ảnh dưới đây?
Cười Khóc
Hình ảnh trái ngược nhau
I- ThÕ nµo lµ tõ tr¸i nghÜa?
TuÇn 10 - TiÕt 39: TỪ TRÁI NGHĨA
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh Đầu giường ánh trăng rọi,
Ngỡ mặt đất phủ sương.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, sương pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ cười hỏi: “Khách từ đâu tới làng”
1. Ví dụ.
Các cÆp tõ tr¸i nghÜa:
- NgÈng >< cói - TrÎ >< giµ
- §i >< trë l¹i a. Ví dụ 1.
I-Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Vớ dụ.
Cỏc cặp từ trái nghĩa:
- Ngẩng > < cúi
- Trẻ > < già - Đi > < trở lại
-> Cơ sở về hoạt động của đầu theo h ớng lên xuống
-> Cơ sở về tuổi tác
-> Cơ sở về sự tự di chuyển rời khỏi nơi xuất phát hay quay trở lại nơi xuất phát
a. Vớ dụ 1.
Từ trỏi nghĩa là những từ cú nghĩa trỏi ngược nhau, dựa trờn một cơ sở chung nào đú.
b. Vớ dụ 2.
- Rau già > < rau non - Cau già > <
cau non
Dựa trờn cơ sở chung là nờu lờn tớnh chất của sự
Một từ nhiều nghĩa cú thể thuộc nhiều cặp từ vật.
trỏi nghĩa khỏc nhau 2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
Quần ỏo lành Mún ăn lành Tớnh lành
Bỏt lành
Quần ỏo rỏch Mún ăn độc Tớnh ỏc độc Bỏt vỡ
Hóy tỡm cỏc từ trỏi nghĩa với từ “lành” trong cỏc trường hợp sau:
Tuần 10 - Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
* L u ý: Khi xem xét từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở , một tiêu
chí nào đó hoặc phải đặt chúng trong một văn cảnh cụ thể.
I- ThÕ nµo lµ tõ tr¸i nghÜa?
TuÇn 10 - TiÕt 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ.
a. Ví dụ 1.
b. Ví dụ 2.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
THẢO LUẬN NHÓM ( 2’)
1/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” có tác dụng gì ? (nhóm 1)
2/- Việc sử dụng từ trái nghĩa trong bài thơ
“Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" có tác dụng gì ? (nhóm 2)
3/- Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa . Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong các thành ngữ đó ? ( nhóm 3 + nhóm 4 )
II-Sö dông tõ tr¸i nghÜa?
1. Ví dụ.
=> Tạo ra phép đối, làm nổi bật tình yêu quê h ơng tha thiết của nhà thơ.
=> Tạo ra phép đối , khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.
Trẻ đi, già trở lại nhà,
Giọng quê không đổi, s ơng pha mái đầu.
Gặp nhau mà chẳng biết nhau, Trẻ c ời hỏi : “Khách từ đâu đến làng ?”
Đầu gi ờng ánh trăng rọi, Ngỡ mặt đất phủ s ơng .
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố h ơng.
Tác dụng
2/ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh 1/ Hồi h ơng ngẫu th
=> Làm cho lời nói thêm sinh
động và gây ấn t ợng 3/-Lờn voi xuống chú.
- Chạy sấp chạy ngửa.
- Đổi trắng thay đen.
- Lờn thỏc xuống ghềnh.
- Cú mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
- Gần nhà xa ngừ…
Tuần 10 - Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
Một số thành ngữ có từ trái nghĩa:
Sáng nắng chiều mưa.
Lên voi xuống chó.
Chạy sấp chạy ngửa.
Đổi trắng thay đen.
Lên thác xuống ghềnh.
Có mới nới cũ.
Điều nặng tiếng nhẹ.
Năm nóng năm lạnh…
Tác dụng : Với các hình ảnh tương phản, làm cho từng thành ngữ trở nên sinh động và gây ấn tượng mạnh cho người đọc .
TuÇn 10 - TiÕt 39: TỪ TRÁI NGHĨA
I- ThÕ nµo lµ tõ tr¸i nghÜa?
TuÇn 10 - TiÕt 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Ví dụ.
a. Ví dụ 1.
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, dựa trên một cơ sở chung nào đó.
b. Ví dụ 2. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II- Sö dông tõ tr¸i nghÜa? Bµi tËp nhanh:
T×m vµ nªu t¸c dông cña viÖc sö dông cÆp tõ tr¸i nghÜa trong bµi th¬ B¸nh tr«i n íc cña Hå Xu©n H ¬ng.
Th©n em võa tr¾ng l¹i võa trßn B¶y næi ba ch×m víi n íc non
R¾n n¸t mÆc dÇu tay kÎ nÆn Mµ em v½n gi÷ tÊm lßng son.
Thân phận chìm nổi và phụ thuộc vào người khác của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
1. Ví dụ.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Vớ dụ. Từ trỏi nghĩa là những từ cú nghĩa trỏi ngược nhau, dựa trờn một cơ sở chung nào đú.
Một từ nhiều nghĩa cú thể thuộc nhiều cặp từ trỏi nghĩa khỏc nhau
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
Tác dụng:
+ Tạo phép đối
+ Tạo hình ảnh t ơng phản + Gây ấn t ợng mạnh
+ Lời nói thêm sinh động 1. Vớ dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Vớ dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Vớ dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau đây:
- Chị em nh chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nặng lời.
- Số cô chẳng giàu thì nghèo, Ngày ba m ơi tết thịt treo trong nhà.
- Ba năm đ ợc một chuyến sai,
áo ngắn đi m ợn, quần dài đi thuê.
- Đêm tháng năm ch a nằm đã sáng, Ngày tháng m ời ch a c ời đã tối.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Vớ dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Vớ dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài 2 : Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm rừ sau đây:
T ơi
cá t ơi > < cá ơn
hoa t ơi > < hoa héo
Xấu
chữ xấu > < chữ đẹp
đất xấu > < đất tốt
Yếu
ăn yếu > < ăn khỏe
học lực yếu > < học lực giỏi
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Vớ dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Vớ dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
Bài 3: Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau:
- Chân cứng đá …... - Vô th ởng vô…...
- Có đi có…... - Bên …... bên khinh - Gần nhà…... ngõ - Buổi …...buổi cái - Mắt nhắm mắt…... - B ớc thấp b ớc ...
- Chạy sấp chạy …... - Chân ớt chân…...
mềm lại
xa
mở ngửa
phạt trọng
đực
cao ráo
NHỎ BÉ TO LỚN
XEM HÌNH VÀ TÌM TỪ THÍCH HỢP ?
HỘI THI GIÁO VIấN DẠY GIỎI
CẤP TRƯờNG
Bài 4:
Tìm hiểu truyện cổ tích “ Thạnh Sanh” em càng yêu quý nhân vật Thạch Sanh bao nhiêu,em càng căm ghét nhân vật Lí Thông bấy nhiêu.Thạch Sanh vốn là ng ời lao động hiền lành , thật thà . Còn Lí Thông là kẻ xảo trá, độc ác. Nếu nh Thạch Sanh là ng ời có tấm lòng nhân hậu , vị tha thì Lí Thông là kẻ độc ác , tàn nhẫn . Thạch Sanh là ng ời sống ân nghĩa, thuỷ chung thì Lí Thông là kẻ bội bạc . Thạch Sanh là ng ời đại diện cho cái thiện. Lí Thông là sự hiện thân của cái ác. Yêu mến và căm ghét, trân trọng và coi th ờng , ngợi ca và lên án … Những sắc thái tình cảm đối lập ấy là suy nghĩ của em cũng nh của mọi ng ời khi đánh giá về hai nhân vật này.
Hãy tìm và phân tích tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.
HỘI THI GIÁO VIấN DẠY GIỎI
CẤP TRƯờNG
Bài 4:
Tìm hiểu truyện cổ tích
“ Thạnh Sanh” em càng yêu quý nhânvật Thạch Sanh bao nhiêu, em càng
căm ghét nhân vật Lí Thông bấynhiêu.Thạch Sanh vốn là ng ời lao động
hiền lành , thật thà . Còn LíThông là kẻ
xảo trá, độc ác. Nếu nh Thạch Sanh là ng ời có tấm lòng nhân hậu , vị tha thì Lí Thông là kẻ độc ác , tàn nhẫn . Thạch Sanh là ngời sống ân nghĩa, thuỷ chung thì Lí Thông là kẻ
bội bạc . Thạch Sanhlà ng ời đại diện cho cái thiện. Lí Thông là sự hiện thân của cái ác. Yêu mến và căm ghét,
trân trọng và coi th ờng , ngợi ca và lên án…Những sắc thái tình cảm đối lập ấy là suy nghĩ của em cũng nh của mọi ng ời khi đánh giá về hai nhân vật này.
Đoạn văn đã sử dụng hàng loạt những cặp từ trái nghĩa về phẩm chất đạo đức, tính cách của hai nhân vật Thạch Sanh , Lí thông . Việc sử dụng những cặp từ trái nghĩa trên tạo cho đoạn văn có âm h ởng và nhịp
điệu hài hoà, cân đối ; tạo sự t ơng phản giữa hai nhân vât, làm nổi bật
ấn t ợng, tình cảm, thái độ của ng ời viết đối với hai nhân vật này.
TuÇn 10 - TiÕt 39: TỪ TRÁI NGHĨA
§Çu voi ®u«i chuét
§Çu - ®u«i
N íc m¾t ng¾n n íc m¾t dµi
Ng¾n - dµi
NH M- Ắ MỞ
M¾t nh¾m m¾t më
KÎ khãc ng êi c êi
Từ trái nghĩa
Khái niệm
Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tính chất :
- Cặp từ trái nghĩa phải dựa trên mét cơ sở chung
- Một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Cách sử dụng :
Được sử dụng trong thể đối tạo hình tượng tương phản gây ấn tượng mạnh.
CñNG Cè
H¦íNG DÉN VÒ NHµ
- Häc thuéc ghi nhí
- Lµm bµi tËp 4 trong s¸ch gi¸o khoa (trang 129)
- So¹n bµi : luyÖn nãi: V¨n biÓu c¶m vÒ sù vËt, con ng
êi.
I. Thế nào là từ trái nghĩa?
Tuần 10 - Tiết 39: TỪ TRÁI NGHĨA
1. Vớ dụ.
2. Ghi nhớ 1::(SGK-128)
II. Sử dụng từ trái nghĩa?
1. Vớ dụ.
2. Ghi nhớ 2::(SGK-128)
III. Luyện tập
- Từ trỏi nghĩa là những từ cú nghĩa trỏi ngược nhau, dựa trờn một cơ sở chung nào đú.
- Một từ nhiều nghĩa cú thể thuộc nhiều cặp từ trỏi nghĩa khỏc nhau
* L u ý: Khi xem xét từ trái nghĩa phải dựa trên một cơ sở , một tiêu chí nào đó hoặc phải đặt chúng
trong một văn cảnh cụ thể.
Tác dụng:
+ Tạo phép đối
+ Tạo hình ảnh t ơng phản + Gây ấn t ợng mạnh
+ Lời nói thêm sinh động