• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vân đê rác thải, nước thải ra sông Hổng và khả năng ảnh hưởng đến nước dưới đâ't khu vực Hà Nội

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vân đê rác thải, nước thải ra sông Hổng và khả năng ảnh hưởng đến nước dưới đâ't khu vực Hà Nội"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tạp chí Khoa học Đại học Q uốc gia H à Nội, Khoa học T ự nhiên và C ông nghệ 23 (2007) 107-117

Vân đê rác thải, nước thải ra sông Hổng và khả năng ảnh hưởng đến nước dưới đâ't khu vực Hà Nội

N guyễn Văn Hoàng1'*, Trần Văn H ùng2

1 Viện Địa chẫĩ, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 84 Chùa Lảng, Láng Thượng, Hà Nội, Việt Nam 2 Viện Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt N a m 18 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội, Việt Nam

N h ậ n n g à y 23 th á n g 4 n ăm 2007

T ó m tắt. N g ày c à n g có n h iể u n g u ổ n rá c th ả i và n ư ớ c th ải th ả i ra sô n g H ổ n g g ây m ấ t c ả n h qu an , làm ô n h iễ m trự c tiế p n ư ớ c sô n g H ổ n g v à ô n h iễm g iá n tiếp tới n ư ớ c d ư ớ i đâ't (N D Đ ). Bài báo trìn h b ày kết q u ả đ iể u tra k h ả o sát v ể vị trí các n g u ổ n th ải ra sô n g H ổ n g k h u v ự c H à N ội v à ch ấ t lư ợng n ư ớ c th ải. K hả n ă n g làm ô n h iễm N D Đ d o n ư ớ c th ả i ra sông H ổ n g đ ư ợ c đ á n h giá b ằn g m ô h ìn h p h ẩ n tử h ử u h ạn la n tru y ề n các c h ấ t ô n h iễ m tro n g N D Đ th ự c h iệ n đối với bãi g iến g C áo Đ in h 2.

K ết q u ả m ô h ìn h ch o th ấy ở đ iề u k iệ n c h ấ t ô n h iễ m k h ô n g bị m ô i trư ờ n g đ ấ t đ á h ấ p th ụ -tra o đổi d ò n g chảy NDĐ có nổ n g đ ộ chất ô n h iễm tư ơng đôl bằng 0.8 đ ã xâm n h ậ p v ào các lổ khoan khai thác củ a băi giến g C áo Đ in h 2 sau m ộ t n ă m k ế từ thời đ iểm th ấ m v ào tẩ n g P leistoeen từ n ư ớ c sô n g H ổng.

1. C h ế độ d ò n g chảy của sô n g H ổ n g và các n g u ồ n ô n h iễ m v en sô n g H ồ n g k h u v ự c H à N ọi

D òng chảy sông H ổ n g đư ợc chia làm hai m ùa rõ r ệ t m ù a lũ ứ n g với m ù a m ư a nhiều tro n g n ăm và m ùa cạn ứ ng với m ù a m ư a ít.

Vào m ù a cạn ít m ưa, d ò n g chảy sông ngòi trên toàn bộ hệ thông sông H ổng chủ yêu do nước ngầm cu n g cấp. T heo sô' liệu sau khi có đ ập th ủ y đ iện H oà Bình (1989-Ỉ-1995), lưu lượng lớn nhằ't q u an trắc đư ợc tại trạm H à Nội là 13500m3/s, lu n lượng n h ò nhâ't là 448m3/s [1]. C hênh lệch lưu lượng g iữ a m ù a lũ và m ù a kiệt xấp xi 20 lần.

Có nhiều n g u ổ n thải vào sô n g H ồ n g không chi riêng khu vực H à N ộ i m à cả th ư ợ n g n g u ổ n và hạ lư u so vói H à Nội.

* Tác giả liên hệ. ĐT: 84-4-8343068-416 E-mail: n_v_hoang.vdc@yahoo.com

N g u ổ n th ải công nghiệp: p h ía th ư ợ n g nguồn điển hình là tình P hú Thọ có h àn g chục nghìn cơ sở công n ghiệp m à nư ớc thải không được q u a xử lý đ ổ vào sông H ổng. Điển hình là n h à m áy giây Bãi Bằng (lưu lượng nước thải là 3800m3/ngày), S upe p h ố t p h át Lâm Thao (lưu lư ợ n g nư ớc thải là 4500m3/ngày), dệt V ĩnh P h ú (lưu lượng n ư ó c thải là 1500m3/ngày), n h à m áy hóa chất Việt Trì, nhà m áy giây Việt Trì (lưu lượng nước thải là 4390m3/ngày), các xí n g hiệp chếbiêh lâm sản, rượu-bia... Các sô' liệu p h ân tích châ't lượng nước cho thây nư ớc thải tại cửa xả của nhà m áy giây Việt Trì có BOD5 đ ạ t 68.5mg/l( tại ngã b a Việt Trì, tại d ư ới cửa xả nư ớc của nhà m áy giây Bãi Bằng và nhà m áy Supe Lâm Thao BOD5 đ ạ t 15.3-20.5mg/l [2].

N g u ổ n thải n ô n g nghiệp: các h o ạt động sản xuâ't n ô n g n g h iệp sử d ụ n g thuổc trừ sâu và p h ân b ó n hai bên sông H ổng tính từ cầu T hăng Long lên ph ía th ư ợ n g lu n luôn tạo ra

1 0 7

(2)

1 0 8 N .v . H o à n g , T . v . H ù n g / T ạ p c h í K h o a h ọ c Đ H Q G H N , K hoa h ọ c T ự N h iê n và C ô n g n g h ệ 2 3 ( 2 0 0 7 ) Ĩ 0 7 - Ĩ 1 7

m ột lượng nước chảy b ề m ặt có chứa m ột hàm lượng n h ất đ ịn h các chất này hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp th o át vào sông Hổng.

N hiều đoạn sông có n h ử n g bãi bổi đư ợc canh tác vào thời kỳ nước th ấp và đ ư ơ n g nhiên nhữ ng d ư thừ a thuốc trừ sâu p h ân bón hóa học sẽ là nguổn ô nhiễm trự c tiếp vào nưóc sông Hổng. N goài ra p h â n gia súc thả rông và từ chuổng trại chăn nuôi cũng là m ột nguồn ô nhiễm h ữ u cơ và vi sinh đến nước sông Hổng.

N guổn thài sinh hoạt: hai bên sông H ổng là hệ thông đê chông lụt, n h ư n g nhiều khu

Bảng 1. C ác vị trí th ải n ư ớ c th ải ra sông H ổ n g và rá c th ải v en sô n g H ổ n g

Ký hiệu* Đ ịa chi Ký h iệ u 4 Địa chi

NT4 C ống thài <ị>=lm: th ô n T ru n g Q u an -V ăn Đ ức-

Gia Lâm NT13 L iên M ạc-Đ ông N gạc-T ừ Liêm

NT3 C ống thải <t>=*lm: th ô n T h ố n g N hất-K im Lan-

G ia Lâm NT14 Yền H à -H ải Bối-Đ ông A n h

NT5 C ố n g n ư ớ c thải nhỏ: n g õ 695 Bạch Đ ằng RT5 Bãi rác th ải n h ỏ « 2m 3: n g õ 695 Bạch Đ ằng NT6 C ố n g n ư ớ c thải nhỏ: tổ 20-T hanh T rì-H oàng

M ai RT1 Bãi rác th ải n h ỏ 2-3m 3: p h ía N am chân đ ẩu

c ẩ u C h ư ơ n g D ư ơ n g b ờ trái NT2 C ô n g thải 4>=0,8m: Xóm 2-G iang Cao-Bác

T ràng RT2 Bãi rác thải n h ỏ 2-3m 3: p h ía Bắc ch ân đầu

c ầ u C h ư ơ n g D ư ơ n g b ò trá i NT1 C ô n g thải n ư ớ c sin h hoạt: p h ía N am chân

đ ẩ u cẩu Long Bien b ờ trái RT7 R ác th ả i cô n g ty d u lịch S ông H ổng: ngỏ 193 B ạch Đ ằn g

NT7 C ống n ư ớ c thải n h ỏ công ty d u lịch Sông

H ổng: n g ỏ 193 Bạch Đ ằng RT9 R ác thải: n g õ 133-Tân Ấ p

NT8 C ống n ư ớ c thải: p h ố Bảo L in h -tổ 4-P húc

Tân-Tây H ổ RT9B X óm T rại p h ư ờ n g T ứ Lièn

NT9 C ống n ư ớ c thải: n g õ 133-Tân Ấ p RT12B Xóm 5B, Liên N g ạc-Đ ông N gạc-T ừ Liêm

NT10

C ống nư ớ c thải: N g õ 2-cụm 8, tổ 49, đ ư ờ n g A n D ư ơ ng V ương, p h ư ờ n g P hú T hư ợ ng, T ây H ổ

RT12C X óm 5A, Liên N gạc-Đ ông N gạc-T ừ Liêm

NT11 P h ú X á-đư ờng A n D ư ơ n g V ư a n g -P h ú

T hư ợ ng-T ây H ổ RT15 T ổ 1, th ô n Đ ại Đ ộ-V õng L a-Đ ông A nh.

NT12 Liên M ạc-Đ ông N gạc-T ừ Liêm

vực d ân cư đ ô n g đúc sông p h ía trong đê và ngay trên đê. Rác thải sinh h o ạt nhiều nơi được đổ trự c tiếp ở bờ sông. N ư ớc thái sinh h o ạt cũ n g theo các cống rãn h đ ố ra sông H ổng. Việc này rõ ràng đã gây ô nhiễm nước sông H ổ n g nói riêng, tài n g u y ên nước nói chung v à cảnh q u an môi trư ờ ng.

Đã tiến h àn h điểu tra khảo sát hiện trạng rác thải v à nư óc thải ven sông H ổ n g khu vực th àn h phô' H à Nội. Vị trí th ể hiện trong Bảng 1 và H ìn h 1.

Ghi chú: NT: n ư ó c thải; RT: rác thải.

(3)

Vĩ tun(km) (Hé toa đỏQuc gia VN2000)

N . v . H o à n g , T . v . H ù n g / T ạ p c h í K hoa h ọ c Đ H Q G H N , K hoa h ọ c T ự N h iê n v à C ô n g n g h ệ 2 3 (2 0 0 7 ) 1 0 7 -1 1 7 1 0 9

— I--- r—---1---1---1---1---1---1--- r --- I ---- 1

18576 18578 18580 18582 18584 18586 18588 16590 18592 18594 18596

Kinh tuyển (km) (Hè tọa độ Quổc gia VN 2000)

H ìn h 1. C ác vị trí n ư ó c th ải ra sô n g H ổ n g và rác th ả i v en sô n g H ổng.

Đ iểm NT11. N ư ó c th ải ra sô n g H ổ n g tại đ ư ờ n g A n D ư ơ n g V ư ơ n g -P h ú T hư ợ n g -T ây Hổ.

Đ iếm RT12C. R ic th ải tại xóm 5A, L iên N g ạc-Đ ông N gạc-T ừ Liêm.

(4)

110 N . v . H o à n g , T . v . H ù n g / T ạ p c h í K h o a h ọ c Đ H Q G H N , K hoa học T ự N h i ê n v à C ô n g n g h ệ 2 3 ( 2 0 0 7 ) 1 0 7 - Ĩ 1 7

Các n g u ổ n n ư ó c th ải đ iều tra trên khu vực chủ yêu là nưóe thải sinh hoạt nên đã không p h ân tích các châ't độc hại công nghiệp n h ư kim loại nặng m à chi p h ân tích n hu cầu ô xy hoá học (m ột chi tiêu gián tiếp thê’ hiện độ giàu các hợ p châ't h ữ u cơ trong nước) và N 0 3 (m ột thông s ố thê’ hiện m ứ c độ ô nước ô nhiễm nitơ). Kết quả thê’ hiện tro n g Bảng 2.

Bảng 2. H à m lư ợ n g NCb và n h u cầu ô xy h ó a học (C O D ) các m ẫ u n ư ớ c thải

STT

N ồng đ ộ

n o3 (mg/1)

C O D

(mg/1) STT

N ô n g đ ộ

NOj (mgh)

C O D

(mg/1)

NT1 26 320 NT9 21 300

NT2 22 545 N T8 23 310

NT3 17 290 NT9 21 300

NT4 28.5# 1340 NT10 16 280

NT5 14 90 NT11 25 250

NT6 23 350 NT12 22 300

NT7 21 230 NT13 17 220

NT8 23 310 NT14 21 320

Trung bình: 21 368

Diện tích ngoài đê p h ía Bắc sông H ổng thuộc địa bàn H à N ội là k h o ản g 80km z, phía N am là 64km2, tống diện tích hai khu vực này là khoảng 144 km 2 (diện tích toàn thành p h ố H à Nội là 913 km 2). N ếu lây d â n s ố tỷ lệ với diện tích và d â n số H à N ội n ăm 2005 là 5 triệu dần thì s ố d ân sông khu vực này là khoảng 790000 người. Với lư ợng nước sử d ụ n g là 0.08m3 và 75% nư ớc sinh h ọ at trở thành nước thải thì lư ợ n g nước thải là 47400m3/ngày.

Lượng n ư ớ c thải này b ằn g 0.12% d ò n g chảy kiệt n h ấ t là 448m3/s.

2. Mô hình đánh giá xâm nhập các chất ô nhiễm trong nước sông H ổng vào các công trình khai thác bổ sung ven sông

T ính to á n d ự báo khả n ă n g ô nhiễm nước khai th ác b ổ su n g ven sông đ ư ợ c tiến hành đôĩ với k h ai thác nư ớc m ở rộ n g giai đ o ạn 2 của n h à m á y nư ớc C áo Đ in h -H à Nội. Trong giai đ o ạ n hai d ự đ ịn h xây d ự n g th êm các lỗ khoan k h ai thác m ới. Sự hạ th â p m ức nước lớn nhất, và do đ ó khả n ăn g xâm n h ập các châ't ô n h iễ m chủ yêu xảy ra trên k hu vực lân cận các lỗ khoan khai thác này, cụ th ể là từ phía sô n g H ổng. Việc xác đ ịn h p h ễu hạ thâ'p m ực n ư ớ c dư ới đâ't (d ù n g đ ế xác định vận tốc d ò n g chảy) đ ế tiên h àn h tính toán lan truyền các châ't ô nhiễm từ sông H ổng vào các lỗ k h o a n giai đ o ạn 2 cùa n h à m áy nước Cáo Đ in h v ề m ặt n g u y ên tắc cần phải thực hiện trên to àn khu vự c H à N ội, hay ít ra cũng trên khu vự c đ ủ rộng bao g ổ m ph ạm vi nhà m áy n ư ớ c Bắc Chèm , T h ư ợ n g Cát, Cáo Đinh, Yên P hụ, M ai Dịch, N gọc H à. N h ư n g đ ó là m ột công việc p h ứ c tạp tôn kém thời gian và tiền của, h o n n ữ a m ự c nước h ạ th ấp lân cận các lỗ k h o a n này chủ yếu gây nên bởi các lỗ khoan c ủ a chính n h à m áy nư ớc Cáo Đinh (H ình 2).

Trong bài báo sử dụng dâu châm đế chi phần thập phân.

(5)

N . v . H o à n g , T . v . H ù n g / T ạ p c h í K h o a h ọ c Đ H Q G H N , K h o a học T ự N h iê n v à C ô n g n g h ệ 2 3 (2 0 0 7 ) 1 0 7 -1 1 7 111

2 2333

'ơ >

Õ<o- 2332

ọ-

1 2331

'<<Dc

b ỉ>

2330

18580 18581 18582 18583 18584 18585 18586 18587

Kinh tuyến (km) (hệ tọa độ Quốc gia VN 2000) '|\>V I

* , /

r? ' /

xã Tấm Xả

H ìn h 2. Vị trí các lỗ k h o a n khai th ác n ư ớ c n h à m á y n ư ớ c C áo Đ inh và m iển m ô h ìn h lan tru y ề n ô nh iễm .

Việc xác đ ịn h m ự c n ư óc (hoặc đại lượng hạ thấp m ực nước) do b ơ m h ú t từ các lỗ khoan có th ể tín h b ằn g p h ư ơ n g p h á p giải tích hoặc p hư ơng p h á p m ô hình số. T rong k huôn khố của n ghiên cứu này p h ư ơ n g p h á p giải tích đư ợc sử d ụ n g . Đại lư ợ n g hạ th âp m ực nước Aỉĩ tại bất kỳ m ộ t vị trí n ào đ ó d o khai thác nưóc liên tục từ nhiểu lỗ k h o an đ ư ợ c xác địn h theo công th ứ c Theis sau đ ây [3J:

Ah= \i—ệ

— r - ^ M + V l l ; « = — (1)

\ t í 4 n K m TBl K * J j Aat

Trong đó: À/í-đại lư ợng hạ th â p m ực nước so với m ự c nước ban đ ẩ u (m); N-SỐ lượng lỗ khoan khai thác; Qi-lưu lư ợng khai thác của lỗ khoan th ứ i (m3/ng đ ); a=KmTB-hệ sô 'd ẫn m ự c nư ớc (dẫn áp) (m 2/n g đ ); K- hệ sô' thấm của tầng chứ a nư ớc (m /ngđ); mtB-chiểu dày tru n g bình của tầng chứ a nư ớc tro n g quá trình khai thác (m); ri-khoảng cách (m) từ điêm xác địn h đại lượng m ự c nư ớc đêh lồ khoan khai thác i; í-thời gian tính từ lúc bắt

đầu khai thác đ ến thời điểm tín h toán (ngđ);

VV-hàm sô'Theis; Ễ,-hệ sô'sức cản của lỗ khoan do tính k hông hoàn thiệp.

Do có sức cản lòng sông v à các lớp đâ't giữa đáy sông và tầng chứa nư ớc Pleistocen nên biên áp lực nước không đổi của sông H ổng p h ải đư ợc dịch v ề p h ía xa các lỗ khoan bơm h ú t m ột đại lượng AL m à theo các báo cáo chuyên n g àn h trước đây có giá trị là 220m [4]. V ề th ô n g s ố địa châ't th ủ y văn của tần g có thê’ lây tru n g bình cho toàn khu vực theo báo cáo thăm dò tỷ m ỷ năm 1993 và báo cáo kết q u ả th ăm dò khai thác bãi giếng Cáo Đ inh giai đoạn I năm 1996 là: hệ s ố d ẫn nước T=1500m2/n gđ, hệ sô 'd ẫ n áp a=2.3xl06=>hệ sô' nhả nư ớc đ àn hổi s*=0.000652 [5]. Lưu lượng khai thác của từ n g lỗ khoan là 4320m3/n g đ (tống lư u lượng của 10 lỗ khoan là 43200m3/rtgđ). Kết quả tính toán cho thây m ực n ư ó c đ ạ t hầu n h ư ổn đ ịn h sau 5 năm (H ình 3).

(6)

1 1 2 N .v . H o à n g, T . v . H ù n g / T ạ p c h í K hoa h ọ c Đ H Q G H N , K hoa học T ự N h iê n v à C ô n g n g h ệ 23 (2 0 0 7 ) 1 0 7 -1 1 7

2334 oo

pCM

z

s 2333 O) 33

ơ

? 2332 o-

«ạ>*

JC 1 2331

c

>i ỉ>

2330

18580 18581 18582 18583 18584 18585 18586 18587

Kinh tuyến (km) (hệ tọa độ Quốc gia VN 2000) Hình 3. So đổ các đường đăng hạ thấp mực nước (dấu * chi hạ thấp) (m).

3. K ết q u ả M ô h ìn h xám n h ậ p các ch ất ô n h iễm vào bãi g iế n g C áo Đ in h 2

Đê’ m inh hoạ khả n ă n g xâm n h ập các châ't ô nhiễm trong nước thải đ ổ ra sông H ổng và nước rác rò ri ra sông H ổ n g ta tiến h àn h m ô hình quá trình lan tru y ền các chất ô nhiễm không tính đến q u á trìn h trao đổi h âp thụ cũng n h ư không xét đ ế n sự p h a loãng nước bị ô nhiễm trong lượng nước được khai thác.

Lan truyền các chât ô n hiễm trong nư ớc dưới đâ't bởi cả hai cơ ch ê'dịch chuyên và p h ân tán thủy động lực đư ợc thự c hiện b ằn g p h ư ơ n g ph áp phần tử h ữ u hạn. M iền m ô hình có chiều rộng là 555m (theo h ư ớ n g v uông góc với tuyên p h ân bô' các lỗ khoan khai thác của nhà m áy Cáo Đ inh giai đ o ạn 2) và chiều dài

là 1500m (theo h ư ớ n g song song với tuyên phân bô' các lỗ khoan khai thác này) (H ình 2).

Lưới p h ầ n tử h ữ u hạn gổm 3838 n ú t và 3700 phần tử có kích thư ớc là 15m X 15m. Vận tốc dòng chảy tín h q ua m ực n ư ớ c (trên H ình 4), hệ SỐ th â ín của đâ't đá tần g chứa nước là 25m /ngày, đ ộ lỗ rỗng h ữ u hiệu là 0.1. Các n út trên sô n g H ổ n g là n ú t m ền biên có nồng độ châ't ô n h iễ m đ ã biê't (H ình 4), các biên còn lại có d ò n g c h ảy chât ô nhiễm vào bằng 0. Bước thời gian đ ư ơ c chọn là 1 ng ày và đ ã chạy mô hình cho thời gian 730 ng ày tính từ khi bắt đầu khai thác. D o m ự c nư ớc hạ thấp ổn định chi sau 5 năm tín h từ khi khai thác nên các kết quả tín h toán lan tru y ền cũng có thê’ sừ dụng đê’ đ á n h giá xâm n h ập các châ't ô nhiễm từ thời đ iểm bắt đ ầu được thải ra sông Hồng.

(7)

N . v . H o à n g , T. V. H ù n g / T ạ p c h í K h o a học Đ H Q G H N , K h o a học T ự N h iê n v à C ô n g n g h ệ 2 3 (2 0 0 7 ) 1 0 7 -1 1 7 1 1 3

sz

•0)y

X 1*0)

6

' j zc

o

«§'ơ)

•<ọc

c

'8 lỗ ơ)c sX

ơ)c

I

•ĩ.O) 5s Oìc 1o

K h o ả n g c á c h (m) (hướ ng vuông g ó c với bờ sô n g ) H ìn h 4. L ưới p h ầ n tử h ử u h ạ n m ô h ìn h lan tru y ề n chất ô nhiễm .

Kết quả m ô hìn h lan tru y ền c h ất ô nhiễm lỗ khoan khai thác, n h an h n h ấ t là các lỗ th ể hiện trên các hìn h 5-8 và cho th ây chi sau khoan p h ía n ằm ph ía Tây Bắc của tuyến, vài tháng châ't ô n h iễm đã xâm n h ậ p vào các

(8)

1500

1400

1300

1200

1100

1000

900

800

700

600

500

400

300

200

100

0

I V . H o à n g , T . v . H ù n g / T ạ p c h í K h o a h ọ c Đ H Q G H N , K hoa học T ự N h iê n và C ô n g n g h ẹ 23 (2 0 0 7 ) 1 0 7 -1 1 7

Khu vực phân bố các LK khai thác

Miền từ đường nóng độ tương đối bằng 0.95 ra sông có nống độ tương đối lớn hơn Ò.95

I 100 200 300 400 500

Khoảng cách (m) (hướng vuông góc với bờ sòng)

0 1 00 200 300 400 500

Khoảng cách (m) (hướng vuông góc với bờ sõng)

H ìn h 5. P h â n b ố n ô n g đ ộ tư ơ n g đ ố i châ't ô n h iễ m sau 2 tháng.

H ìn h 6. P h â n b ố n ổ n g đ ộ tư ơ n g đôì châ't ô n h iễm sa u 8 th án g .

(9)

N . v . H o à n g , T . v . H ù n g / Tạ]J c h í K h o a h ọ c Đ H Q G H N , K hoa h ọ c T ự N h iê n v à C ô n g n g h ệ 23 (2 0 0 7 ) 1 0 7 -1 1 7 115

Đê m inh họa cho việc xác đ ịn h n ổ n g độ tuyệt đối qua ph ân bô' n ồ n g độ tư ơ n g đối la lây thí d ụ với châ't ô n h iễm là N O

3

có nồng độ tru n g bình tro n g n ư ớc thải là

21

m g/l và nếu đư ợc pha loãng cù n g n ư ớ c sông H ổng đ ế có n ồ n g độ là 10.5mg/l. C ũ n g bò qua quá trình h ấp thụ củng n h ư q u á trìn h biên đổi N O v Phân bô' nồng đ ộ N O ị tro n g nư ớc dư ó i đ ấ t trên miến m ô h ìn h th ể hiện trên H ình 7

(sau 2 tháng) và H ình

8

(sau

6

tháng). Các đư ờ n g p h ân b ố n ổ n g độ này chính là các đư ờ n g p h â n b ố n ồ n g độ trên hình 5 và

6

n h ư n g có giá trị nổng độ tu y ệt đôl b ằn g giá trị tư ơng đôi n h ân với 10.5 (thí d ụ đ ư ờ n g nổ n g độ tư ơ n g đôl 0.5 sẽ tư ơ n g ứ ng với đư ờ n g n ổ n g độ NO3 tu y ệt đôĩ là 0.5 X 10.5mg/l=5.25mg/l.)

1500

1 4 0 0-

1300

1200

£ 1100

10001

0 100 200 300 400 500

Khoảng cách (m) (hướng vuông 9ỏc với bở sông)

0 100 200 300 400 500

Khoảng cách (m) (hướng vuông gốc VỚI bở sông)

H ìn h 7. P h ân b ố n ồ n g đ ộ NO3 sa u 2 tháng. H ìn h 8. P h â n bô' n ổ n g đ ộ NO3 sa u 6 th án g .

(10)

1 1 6 N.V". H o à n g , T . v . H ù n g / T ạ p c h í K hoa h ọ c Đ H Q G H N , K hoa h ọ c T ự N h iê n v à C ô n g n g h ệ 23 (2 0 0 7 ) 1 Q 7 -Ĩ1 7

4. K ết lu ận

Sông H ổng không chi đơ n th u ần có vai trò trong giao thông đ ư ờ n g th ủy, môi trư ờng cảnh quan sinh thái, th ủ y lợi, sử d ụ n g trong sinh hoạt cúa người d ân hai bên sông, có th ể khai thác xừ lý tập tru n g lớn cấp nưóc sinh hoạt, m à còn là n guổn nư óc cu n g cấp cho các công trình khai thác NDĐ ven sông H ổng. Tỷ lệ nước sông H ổng trong lư ợng nước khai thác từ các lỗ khoan ven sông râ't lớn, có th ể đ ạ t tới trên dưới 90%. Việc thải rác thải ra bờ sông và thoát nước .thải ra sông H ổng không chi gây m ất cảnh q u an sinh thái và gây ô nhiễm nước sông H ổng m à còn gây ô nhiễm NDĐ, đặc biệt là ô nhiễm n ư ó c khai thác từ các lỗ khoan khai thác gần sông (công trình bổ sung thấm lọc).

Theo kết quả m ô hình lan tru y ền châ't ô nhiễm không tính đến quá trình trao đổi h âp thụ cũng n h ư không xét đ ến sự p ha loãng nước bị ô nhiễm tro n g lư ợng nước được khai thác nêu trên thì chất ô nhiễm xâm nh ập vào các lỗ khoan khai thác N D Đ nằm cách m ép nưóc sông H ổng vài trăm m ét chi sau vài tháng. Điều này sẽ rất bâ't lợi cho các công trình khai thác bố su n g th ẵm lọc ven sông, mà thậm chí nằm ngay trên các bãi bổi ven sông trong tương lai. Với m ứ c tốc độ đô thị hóa n h ư hiện nay thì d ân cư và các cơ quan, công sở và xí nghiệp sẽ tăng rất n h an h trên khu vực ven sông H ổng và áp lực v ề rác thải và nưóc thải ra sông sẽ gia tăng. Vì vậy rác thải và nưóc thải hai bên sông H ổng nói chung và khu vực H à N ội nói riêng cần được

thu gom xử lý triệt đ ể không cho thái trự c tiếp ra sô n g H ổng. T rưóc m ắt cần tiến h àn h thu dọn các bãi rác thải và không cho tiếp tục thải nước thải ra sông H ổng ở các khu vực gần các bãi giêng khai thác ven sông H ồng.

Cần bô' trí các lỗ khoan quan trắc châ't nư óc NDĐ kh u vực giữa các bãi giêng khai thác NDĐ và các bãi rác thải và noi th o át nưóc thải ven sông Hổng.

G h i n h ậ n : Bài báo đư ợc th ự c hiện tro n g khuôn k h ố đ ể tài nghiên cứu cơ b ản năm 2006-2008 m an g m ã sô' 71 05 06.

Tài liệ u th a m kh ảo

[1] N g u y ễ n V ăn C ư và n n k v Báo cáo tổ n g k ế t đổ tài cấp th à n h p h ố "Hậu quả sau sông Đà đôĩ với động lực biến đôi lòng dẫn và khai thác tôhg hợp lòng sông Hông đoạn thuộc địa phận Hà Nội", H à Nội, 1997.

[2] N g u y ễ n Q u a n g T ru n g , D iễn biến ch ấ t lư ợng n ư ớ c trê n m ộ t s ố đ o ạ n sô n g ch ín h th u ộ c hệ th ố n g số n g H ổ n g và sô n g T hái Binh, Tuyển tập kẽì quả khoa học và công nghệ 1994-1999, T ập II, NXB N ô n g nghiộp, H à Nội, 1999.

[3] N.I. D ro b n o k h o d , L.x. L azvin/ B .v. Borevskii, Đánh giá nguõtĩ rnrớc dưới đài, N h à x u ấ t bản N e đ ra (Tiếng N ga), 1982.

[4] T ổ n g C ụ c đ ịa chất, Bào cáo thăm dò tỳ m ỷ nước dưới đâì vùng Hà Nội, Đ oàn 64, Liên đ o àn 2, T ổ n g cụ c Đ ịa chất, 1984 (nay là C ục Đ ịa chất k h o á n g sản-BỘ Tài n g u y ê n và M ôi trườ ng).

[5J C ô n g ty C D C D ự án nâng công suăĩ Cáo Đinh lên 60000m3/ngày, C ô n g ty CDC-BỘ Xây d ự n g , 2002.

(11)

N . V. H o à n g, T . V. H ù n g i T ạ p c h i K h o a h ọ c Đ H Q G H N , K h o a học T ự N h iê n v à C ô n g n g h ệ 2 3 (2 0 0 7 ) 1 0 7 -1 1 7 1 1 7

Solid waste and wastewater along the Red River issue and their effect on suríace water and groưndwater in Hanoi area

N guy en Van Hoang1, Tran Van H ung2

J Institute o/Geological Sciences, Vietnamese Academy of Science and Technology, 84 Chua Lang, Lang Thuong, Hanoi, Vietnam

2 Institute of Chemistry, Victnamese Academy of Science and Technology, 18 Hoang Quoc Viet, Hanoi, Vietnam

There are more and more solid vvastes and vvaste water discharging into the Red River, that causes ecological landscape, the direct Red River vvater pollution and m direct groundw ater pollution. This paper presents the results of survey of solid wastes and w astewater along the Red River in Hanoi. The potential of groundvvater pollution due to vvastevvater discharge into the Red River has been evaluated by groundvvater solute ưansport íinite element modeling for groundw ater pum ping íield Cáo Đỉnh 2. The modeling results have shown that under conservative condition the groundvvater with relative contam inant concentration of 0.8 may reach the pum ping vveỉls only aíter one year since the time the contam inant from the Red River has reached the Pleistocene aquiíer.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Having established, in general terms, the centrality of the category clause and having suggested the criteria relevant to its definition and recognition, I will

1.. Circuit with EX - OR gate.. Ho, M atrix m ethod to detect logic hazard in com binational circuit w ith EX OR gate, Journal o f Universal Com puter Science,

In that laboratory a year later, Edison invented the phonograph while he was trying to improve a telegraph repeater. He attached a telephone diaphragm to the needle in the

Tiến hành thí nghiệm 2 nhân tố khảo sát khả năng xử lý nước thải nhà máy đường của cây Mái dầm ở các mức nồng độ 100% nước thải, 50% nước thải và 25% nước thải, lấy

Như vậy, đối với thông khí một phổi cho bệnh nhân trong quá trình mổ nội soi clips ống động mạch là không cần thiết với áp lực bơm hơi thấp cũng tạo đủ phẫu

The results show that the electronic thermal conductivity drastically increases with the increase of temperature and carrier concentration which have a detrimental effect on the

Nghiên cứu đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: thu thập, xử lý và phân tích thông tin, sử dụng hai phương pháp phân tích định tính (Phỏng vấn sâu chuyên gia – nhà

Chính vì vậy, nghiên cứu này nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sức hấp dẫn của điểm đến Đà Nẵng đối với khách du lịch nội địa trong bối cảnh COVID-19.. Qua đó, gợi