• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20 Ngày soạn: 16/1/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2018(5A) Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018(5D) Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2018(5B)

KHOA HỌC

TIẾT 39: SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.

2. Kĩ năng: Thực hiện được một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa học.

3. Thái độ: Nêu cao tính tự giác, tự tìm hiểu trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng ứng phó với những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm( của trò chơi).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình 80,81 SGK.

- 1 thìa nhôm cán dài, 1 đèn cây, 1 ít đường trắng, giấm, que tăm.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Thế nào là sự biến đổi hóa học? Cho ví dụ.

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Nội dung:

Hoạt động 3: Trò chơi: chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học (15’)

* Cách tiến hành :

- Bước 1: Làm việc theo nhóm.

+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK .

- Bước 2: Làm việc cả lớp.

+ Từng nhóm lần lượt giới thiệu bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác. Rút ra nhận xét.

=>Kết luận : Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng .

- 2 hs trình bày.

- Lớp nhận xét.

+ HS làm việc theo nhóm cùng làm thí nghiệm như SGK hướng dẫn .

+ Từng nhóm lần lượt giới thiệu bức thư của nhóm mình.=> nhận xét .

(2)

Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK. (15')

- Cho HS làm việc theo nhóm bàn.

+ GV giao việc: Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK . - Đại diện từng nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ trả lời câu hỏi của một bài tập.

Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

=>Kết luận: Sự biến đổi học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng.

3. Củng cố- dặn dò(5’)

- Thế nào là sự biến đổi hóa học?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. Dặn HS chuẩn bị bài : “Năng lượng”.

+ Nhóm 4, đọc thông tin , quan sát trao đổi, thảo luận và hoàn thành bài tập.

+ Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung .

- Lắng nghe.

- Hs trả lời.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 16/1/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2018(5A) Thứ sáu ngày 26 tháng 1năm 2018(5D)

KĨ THUẬT

TIẾT 20: CHĂM SÓC GÀ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.

2. Kĩ năng: Biết cách chăm sóc gà.

3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ảnh trong SGK, phiếu đánh giá kết quả học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ( 5’)

- GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời: Vì sao gà giò cần được ăn nhiều thức ăn cung cấp chất bột đường và đạm?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới (25’) a. Giới thiệu bài(1’)

- Muốn cho gà mau lớn và khoẻ mạnh, chúng ta cần phải biết cách chăm sóc gà, đó là nội dung bài học hôm nay.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(3)

b. Giảng bài:

HĐ1: Thảo luận nhóm. Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.(12’)

- GV nêu: Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn uống, ta cần tiến hành một số công việc như sưởi ấm cho gà mới nở, che nắng, chắn gió lùa...để giúp gà không bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả những việc đó gọi là chăm sóc gà.

- GV gọi HS đọc mục 1 SGK.

- Yc hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:

+ Chăm sóc gà nhằm mục đích gì?

+ Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà?

- GV tóm tắt: Gà cần ánh sáng, nhiệt độ, không khí, nước và các chất dinh dưỡng để sinh trưởng và phát triển.

Chăm sóc tạo điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, không khí thích hợp cho gà sinh trưởng và phát triển.

HĐ2: Làm việc cá nhân. Tìm hiểu cách chăm sóc gà.(13’)

- Yêu cầu HS đọc thầm nội dung mục 2 SGK và trả lời câu hỏi.

+ Em hãy nêu các công việc chăm sóc gà?

- GV ghi từng đề mục a, b, c, d.

- Hướng dẫn HS khai thác từng đề mục:

*Sưởi ấm cho gà.

+ Tại sao cần sưởi ấm cho gà con ?

+ Những việc cần làm để sưởi ấm cho gà ?

- GVn.xét, g.thích thêm: Nhiệt độ t.dụng đến sự lớn lên, sinh sản của động vật.

Động vật còn nhỏ có khả năng chịu rét,

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi.

- Nhằm tạo điều kiện sống thuận lợi, thích hợp cho gà và giúp gà tránh được ảnh hưởng không tốt của các yếu tố môi

trường.

- Giúp gà khoẻ mạnh, lớn nhanh, không bị bệnh, sinh sản tốt, chất lượng tốt.

- HS lắng nghe.

- HS cả lớp đọc thầm.

- Gà con không chịu được rét. Nếu bị lạnh, gà kém ăn, dễ nhiễm bệnh được hô hấp, đường ruột. Nếu lạnh quá hoặc lạnh

kéo dài, gà con sẽ bị chết.

- Nhiệt độ luôn đảm bảo khoảng 30- 310C, có thể dùng máy sưởi, bóng đèn điện, bếp dầu, bếp than để sưởi ấm cho

gà.

(4)

chịu nóng kém hơn động vật lớn.

+ Dựa vào hình 1, em hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà?

- GV nhận xét và nêu một số cách sưởi ấm cho gà mới nở: dùng chụp sưởi, bóng đèn, đốt bếp than (củi) quanh chuồng.

*Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.

- GV yêu cầu HS đọc mục 2b và hỏi:

+ Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà?

+ Nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà ở gia đình em?

*Cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà + Tại sao cần phòng ngộ độc thức ăn cho gà ?

+ Những việc cần làm để phòng ngộ độc thức ăn cho gà ?

- GVchốt: Khi chăm sóc gà cần chú ý sưởi ấm, chống nóng, chống rét, phòng ngộ độc thức ăn cho gà.

3. Củng cố dặn dò(5’)

- GV nxét tiết học, tdương HS học tốt.

- Chuẩn bị bài: Chăm sóc gà.

- Vài HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và trả lời, các em khác nhận xét bổ sung.

- Nếu bị nóng quá, gà thở dốc, mất nhiều năng lượng, kém ăn, chậm lớn.

Nếu rét quá, gà tiêu hao nhiều năng lượng để chống rét và dễ bị bệnh.

- Làm chuồng quay về hướng đông- nam. Chuồng phải cao ráo, thông thoáng, mát về mùa hè và ấm về mùa đông. Mùa đông cần làm rèm chắn gió hướng đông-bắc, không thả gà vào những ngày rét có sương muối. Cần sưởi ấm cho gà.

- Bị ngộ độc thức ăn, gà có thể bỏ ăn, ỉa chảy, nếu bị nặng có thể bị chết.

- Không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, thức ăn mặn.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 16/1/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018(5A) Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2018(5C) ĐỊA LÍ

TIẾT 20 : CHÂU Á( TIẾP THEO)

(5)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:

+ Có số dân đông nhất.

+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.

- Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:

+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp phát triển.

- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á:

+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.

+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.

2. Kĩ năng: Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á.

3. Thái độ: HS có ý thức học và tìm hiểu nội dung bài.

* SDNLTK&HQ: Khai thác dầu có ở một số nước và một số khu vực châu Á. Sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu khí ở một số nước và khu vực của châu Á.

*GDMT: Giáo dục cho học sinh hiểu châu Á cần giảm tỉ lệ sinh và nâng cao trình độ dân trí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ Các nước Châu Á, bản đồ Tự nhiên châu Á.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

+ Nêu vị trí, giới hạn của châu Á?

+ Kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu Á?

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài. (1’) - GV giới thiệu bài, ghi bảng.

b. Nội dung.( 30’)

*Tìm hiểu dân cư châu Á. (Làm việc cá nhân ).(10’)

- GV yêu cầu hs đọc thông tin SGK làm việc cá nhân với bảng số liệu theo nội dung câu hỏi sau:

? Dựa vào bảng số liệu để so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nêu nhận xét về dân số của châu Á với các châu lục khác.

+ Vậy châu Á lµ ch©u lôc sè d©n như thế nào?

+ Đứng trước tình hình đó, châu Á cÇn

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe để nắm yêu cầu.

- Hs đọc bảng số liệu, quan sát tranh làm việc cá nhân , tự so sánh các số liệu về dân số ở châu Á và dân số ở các châu lục khác…

- Châu á chỉ lớn hơn Châu Mĩ 2 triệu t km2 nhưng số dân đông gấp 4 lần so với Châu Mĩ.

- Đông đúc.

- Giảm mức độ gia tăng dân số để cải

(6)

ph¶i lµm g×?

?Đặc điểm về màu da, trang phục và nơi cư trú của người dân châu Á ntnào?

Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Mật độ dân số cũng cao nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ. Mỗi dân tộc có trang phục, phong tục khác nhau nhưng họ đều có quyền bình đẳng, quyền sống và học tập như nhau.

*Hoạt động kinh tế.(10’)

- GV giao nhiệm vụ: Quan sát hình 5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á và làm việc theo nhóm đôi.

+ Nêu tên một số ngành sản xuất?

+ Tìm các kí hiệu về các hoạt động SX trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á?

- Gv bổ sung thêm kiến thức để HS nhận biết thêm một số hoạt động sản xuất khác như trồng cây công nghiệp:

chè, cà phê, …hoặc chăn nuôi và chế biến thuỷ, hải sản,…

- GV sơ lược một số nét về tình hình khai thác dầu khí ở một số nước và khu vực của châu Á.

Kết luận: người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là : lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,…

*Tìm hiểu khu vực Đông Nam Á.(8’) - GV cho HS quan sát H 3 ở bài 17, H5 ở bài 18. GV xác định lại vị trí địa lý khu vực Đông nam Á.

+ Đọc tên 11 quốc gia trong khu vực?

thiện đời sống của người dân.

- Da vàng, tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.

- Quan sát hình 5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu Á và làm việc theo nhóm đôi.

- Hs trình bày ý kiến, lớp bổ sung và thống nhất.

- Trồng bông, trồng lúa gạo,lúa mì, nuôi bò khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,…

- Lúa gạo được trồng ở Trung Quốc, ĐNÁ, An Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, An Độ, Ca-dắc- xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, An Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản , Trung Quốc, Hàn Quốc.

- Quan sát H 3 ở bài 17, H5 ở bài 18.

GV xác định lại vị trí địa lý khu vực Đông nam Á.

- Hs trình bày ý kiến , lớp bổ sung.

+ Thái Lan, Lào, Cam- pu - chia, Sing- ga- po, Ma- lai- xi- a,Việt Nam, In-đô–

nê-xi-a, Phi-lip-phin, Bru-nây, Đông-

(7)

+ Khu vực Đông Nam Á có đường xích đạo chạy ngang qua, vậy có khí hậu như thế nào? Với khí hậu như thế thì ĐNÁ có loại rừng chủ yếu nào?

+ Nêu n.xét về địa hình khu vực ĐNÁ?

+ Từ hoạt động sản xuất chính và các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp ở VN, liên hệ để tìm ra các hoạt động sản xuất chính của khu vực ĐNÁ.

Kết luận : Khu vực Đông Nam A có khí hậu gió mùa nóng ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản.

3. Củng cố- dặn dò(3’) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ .

- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau:

“Các nước láng giềng của Việt Nam”.

Ti- mo, Mi-an-ma.

+ Nóng, rừng rậm nhiệt đới.

+ Núi là chủ yếu, có độ cao trung bình;

đồng bằng nằm dọc sông lớn và ven biển.

+ Nông nghiệp, khai thác khoáng sản…

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

- 2, 3 hs đọc ghi nhớ.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn : 17/1/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018(5A) Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2018(5B)

Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2018(5D) KHOA HỌC

TIẾT 40 : NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

:

Nhận bíêt mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.

2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng.

3. Thái độ

:

Có ý thức tiết kiệm năng lượng

* GDBVMT: có ý thức bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng(Liên hệ/bộ phận)

*GD TNMTBĐ: Năng lượng biển cung cấp một nguồn năng lượng quý giá: dầu khí năng lượng gió, thủy triều ( Liên hệ )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Nến, diêm. - Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- 2 hs trả lời bài “Sự biến đổi hoá học” . - 2 hs thực hiện yêu cầu của GV.

(8)

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

b. Nội dung:

*Hoạt động 1: Thí nghiệm (15’)

- Y/cầu HS đọc thông tin SGK và làm thí nghiệm theo nhóm thảo luận nội dung sau:

+ Hiện tượng quan sát được?

+ Vật bị biến đổi như thế nào?

+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó?

- GV gọi hs đọc mục bạn cần biết.

*Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. (15’) - Yc hs quan sát và tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng?

- GV kết luận: Trong mọi hoạt động của con người, động vật,… đều có sự biến đổi.

Vì vậy bất kì hoạt động nào cũng cần dùng năng lượng.

- Gọi hs nêu lại nội dung bài học.

3. Củng cố- dặn dò(5’)

*GDBVMT: Con người và môi trường có tác động hỗ trợ lẫn nhau ...

- Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà xem lại bài. Học ghi nhớ. Chuẩn bị bài : “Năng lượng mặt trời “.

- HS nhận xét.

- HS đọc thông tin SGK.

- Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận .đại diện nhóm lên trình bày.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

+ Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.

- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.

- Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu.

Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng.

- Học sinh tự đọc mục Bạn cần biết trang 75 SGK.

- Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.

- Người nông dân cày, cấy…Thức ăn - Các bạn học sinh đá bóng, học bài…

Thức ăn.

- Chim săn mồi…Thức ăn.

- Máy bơm nước…Điện.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

---

(9)

Ngày soạn: 17/1/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2018(5A) ĐẠO ĐỨC

TIẾT 20: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương.

2. Kĩ năng: Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng, bảo vệ quê hương, đất nước.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường ở làng xóm quê hương, góp phần bảo vệ môi trường và tuyên truyền với mọi người cùng thực hiện.

*GDMTBĐ: - Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu quê hương biển, đảo. Liên hệ

- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, môi trường biển đảo là góp phần xây dựng, bảo vệ quê hương biển, đảo.

*GD Tấm gương đạo đức HCM: Giáo dục cho hs lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ.

* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa, truyền thống của dân tộc, quê hương.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - KN xác định giá trị ( yêu quê hương)

- KN tư duy phê phán ( biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương).

- KN tìm kiếm và xử lý thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.

- KN trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về cây đa quê hương, phiếu học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Cần làm gì để tỏ lòng yêu quê hương?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài (1’) b. Giảng bài:

* Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ. ( Bài tập 4) (9').

- Tiến hành:

+ GV yêu cầu hs trưng bày và giới thiệu tranh đã sưu tầm của nhóm.

- Kết luận:

- 2hs trả lời.

- Hoạt động theo nhóm.

- HS trưng bày theo nhóm 6 em.

- HS quan sát, trao đổi về nội dung

(10)

+ GV nhận xét về tranh ảnh hs đã chuẩn bị và bày tỏ niềm tin rắng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để bày tỏ lòng yêu quê hương.

* Hoạt động 2: Làm bài tập 2- SGK. ( 9’) - Tiến hành:

+ Gv yêu cầu hs giơ thẻ màu để bày tỏ ý kiến của mình trong từng tình huống cụ thể.

+ Gv yêu cầu hs giải thích lí do lựa chọn của mình.

- Kết luận:

+ GV chốt lại: Tán thành: a, d.

Không tán thành: b, c.

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống. ( 9’).

- Tiến hành:

+ Gv yêu cầu hs nêu ý kiến của mình trong từng tình huống.

- Kết luận:

+ Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách, báo của mình, vận động các bạn cùng tham gia đóng góp, nhắc nhở các bạn giữ gìn sách vở.

+ Tình huống b: Hằng cần tham gia vệ sinh cùng các bạn trong đội vì đó là việc làm góp phần làm sạch đường xóm.

* Tấm gương đạo đức HCM: Giáo dục cho hs lòng yêu quê hương, đất nước theo tấm gương Bác Hồ.

3. Củng cố- Dặn dò: (3')

+ Hãy nêu những việc làm của em thể hiện tình yêu quê hương?

* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa, truyền thống của dân tộc, quê hương.

- GV nhận xét, nhắc nhở hs biết bảo vệ môi trường cũng là thể hiện tình yêu quê hương đất nước. Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

các tranh.

- HS cho biết ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ màu.

- Lớp thống nhất kết quả.

- HS thảo luận, thư kí ghi lại những ý kiến.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 vài hs nêu.

- Hs trả lời.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

--- Ngày soạn: 17/1/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2018(5C) LỊCH SỬ

TIẾT 20: ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC ( 1945 – 1954)

(11)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt” , “giặc ngoại xâm”.

- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược:

+ 19/12/1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.

+ Chíên dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

+ Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

+ Chiến dịch Điện Biên Phủ.

2. Kĩ năng: Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Phiếu học tập của HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kiểm tra bài: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.

+ Nêu diễn biến sơ lược chiến thắng Điện Biên Phủ?

+ Nêu ý nghĩa lịch sử chiến thắng Điện Biên Phủ?

+ Nêu nội dung bài học.

- GV nhận xét, đánh giá.

II/ Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) - Giới thiệu bài - ghi đề bài.

2. Nội dung

a/ Hoạt động (15’) Thảo luận nhóm.

Ôn tập: chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1945 – 1954 )

- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi SGK.

- GV cho hs thảo luận theo nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 4

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Lớp chia 4 nhóm, nhận phiếu.

- Các nhóm thảo luận câu hỏi của nhóm mình trong phiếu.

- Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả thảo luận nhóm mình.

(12)

câu hỏi trong SGK.

- Cho các nhóm làm việc, sau đó cử đại diện trình bày kết quả, thảo luận, cho các nhóm khác bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

b/ Hoạt động 2: (15’) Lập

bảng các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1945 - 1954 - GV phát phiếu đã ghi sẵn các mốc thời gian để HS hoàn thành -> HS làm việc cá nhân

- Gọi lần lượt HS trình bày từng ý.

- Cả lớp sửa chữa, bổ sung, thống nhất.

-GVchốt: Mỗi sự kiện là sự hi sinh to lớn của nhân dân ta vì sự nghiệp giải phóng đất nước

- Các nhóm khác bổ sung.

Thời gian Sự kiện lịch sử tiêu biểu Cuối1945-

1946

Đẩy lùi "giặc đói, giặc dốt"

19-12-1946 20-12-1946

TW Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến. Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn

quốc kháng chiến của Bác Hồ 20-12 đ 2-

1947

Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu của

nhân dân Hà Nội với tinh thần

"Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh".

Thu - Đông 1947

Chiến dịch VB - "Mồ chôn giặp Pháp"

Thu - Đông 1950

Chiến dịch Biên giới

16 -> 8-9-1950 Trận Đông Khê. Gơng chiến đấu dũng cảm La Văn Cầu Sau chiến dịch

biên giới

Tập trung xây dựng hậu phơng vững mạnh, chuẩn bị cho tiền

tuyến sẵn sàng chiến đấu.

Tháng 2 - 1951

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ cho

kháng chiến.

1 - 5 - 1952 Khai mạch Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.

(13)

3. Củng cố- dặn dò(5’) - Tóm tắt nội dung bài.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu.

30-3-1954 đến 7-5-1954

Chiến dịch Điện Biên Phủ toàn thắng. Phan Đình Giót lấy thân

mình lấp lỗ châu mai.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: - Dựa và lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu Á.. Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng

Tên một loại nhạc cụ độc đáo ở Tây Nguyên Nơi nuôi nhiều voi ở tỉnh Đắk Lắk Tên một loại cây công nghiệp trồng ở Tây Nguyên Điều kiện thuận lợi để

- Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN

2.Kĩ năng: Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân Châu Á.. 3.Thái độ : Yêu

Kĩ năng: Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Á3. Thái độ: HS có ý thức

- Nguyên nhân: các thành phố lớn ở châu Á thường tập trung ở vùng ven biển, đồng bằng châu thổ vì ở đây có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và đời sống như đất đai

Bài 3 trang 27 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Nêu một số biện pháp mà Nhà nước đã thực hiện trong thời gian vừa qua về phân bố lại dân cư trong

Tạo nên thay sự thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng Việt Nam => tạo nên thời cơ thuận lợi để nhân dân 2 miền tiếp tục đấu tranh chống các âm mưu, hành