• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT chuyên Bắc Ninh | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh có đáp án THPT chuyên Bắc Ninh | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2017 – LẦN 1 – TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH MÔN SINH HỌC

Câu 1: Ở ruồi giấm khi cho cá thể mắt đỏ, cánh nguyên thần chủng giao phối với cá thể mặt trắng, cánh xẻ thu được F, 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F1 gồm 279 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 58 ruồi mắt trắng , cánh xẻ; 24 ruồi mắt trắng , cánh nguyên; 24 ruồi mắt đỏ cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và ở F2 có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Số ruồi đực mặt trắng, cánh xẻ bị chốt là:

A. 19 B. 77 C. 48 D. 24

Câu 2: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không ùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,7 . Gen thứ hai có tần lặn bằng 0,5 . Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra . Theo lí thuyết , tỉ lệ cá thể mang hai cặp gen dị hợp là

A. 21% B. 68,25% C. 42% D. 50%

Câu 3: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P:♂ Aa x ♀ Aa . Cơ thể đực tạo ra giao tử mang gen A với sức sống bằng 50%, giao tử mang gen a với sức sống bằng 80%; cơ thể cái tạo ra giao tử mang gen A có sức sống bằng 100%, giao tử mang gen a với sức sống bằng 50%; sức sống của hợp tử mang kiểu gen đồng hợp gấp hai lần sức sống của hợp tử mang kiểu gen dị hợp và không có đột biến xảy ra. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng , gen trội là trội hoàn toàn . Tính theo lí thuyết , trong tổng số các cá thể mang tính trạng trội ở thế hệ F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ:

A. 21/41 B. 20/57 C. 21/57 D. 20/41

Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiue phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dich mã?

(1) Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein

(2) Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của phân tử mARN bằng chiều dài đoạn mã hóa của gen (3) Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp prôtêin

(4) Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn hoạt động axit amin và tổng hợp chuỗi prôpeptit

(5) Mỗi phần tử mARN của sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hóa một chuỗi poolipeptit xác định.

A. 3 B. 5 C. 4 D. 1

(2)

Câu 5: Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt, Cho F1 lai với bí quả tròn, ở thế hệ sau thu được 178 bí quả tròn, 132 bí quả dẹt và 44 bí quả dài. Khi cho F1 lai với nhau, theo lí thuyết trong số bó xuất hiện ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?

A. 2/3 B. 1/3 C. 3/8 D. 1/4

Câu 6: Khi có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 cromatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì có thể tạo ra biến đổi nào sau đây?

A. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn B. Đột biến mất đoạn

C. Đột biến lặp đoạn D. Hoán vị giữa hai gen tương ứng

Câu 7: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E coli, khi môi trường có lactôzơ thì

A. Prôtein ức chế không được tổng hợp

B. Prôtein ức chế không được gắn vào vùng vận hành C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra D. ARN poolimeraza khồng gắn vào vùng khởi động

Câu 8: Gen B trội hoàn toàn so với gen b. Biết rằng không có đột biến xảy ra , phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1:1?

A. BB x bb B. BB x BB C. Bb x Bb D. Bb x bb

Câu 9: Phân tử ADN vùng nhãn ở vi khuẩn C, coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong tổng số pôlinuclêôtit của các vi khuẩn E, coli, tỉ lệ mạch pôlinuclêôtit chứa N15

A. 10/64 B. 31/32 C. 1/32 D. 2/32

Câu 10: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở đó là:

A. nòi B. cá thể C. quần thể D. loài

Câu 11: Ở một loài thực vật, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây thân cap (P) tự thụ phấn , thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25 % cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao thuần chủng. Theo lí thuyết , tỉ lệ thân cao dị hợp ở F2

A. 2/3 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/3

Câu 12: Ở cây rau mác, hình dạng lá ở trên cạn có hình lưỡi mác, ở dưới nước có hình bản dài. Đặc điểm của cây này rau mác là kết quả của hiện tượng

A. đột biến gen B. biến dị cá thể C. thường biến D. biến dị tổ hợp Câu 13: Ở một loài thực vật giao phấn , các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây một ví dụ về

(3)

A. di- nhập gen B. thoái hóa giống C. biến động di truyền D. giao phối ngẫu nhiên Câu 14: Xét các loại đột biến sau:

(1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST

(3) Đột biến gen (4) Chuyển đoạn không tương hỗ Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái của NST là:

A. (1),(2),(3) B. (1),(2),(4) C. (2),(3),(4) D. (1),(3),(4) Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền?

A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin

B. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin

C. Mã đi được dọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau D. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin

Câu 16: Ở người bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định , bệnh mù màu do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này , bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu , có mẹ bị bạch tạng ; bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị hai bện nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác xuất để cả hai đứa con của họ đều bị cả hai bệnh nói trên

A. 0,097% B. 0,195% C. 3,125% D. 36,91%

Câu 17: Quá trình dịch mã dừng lại:

A. Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đâu 5' trên mARN B. Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đâu 3' của mạch mã gốc C. Khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đâu 5' của mạch mã gốc D. Khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN

Câu 18: Do phóng xạ , một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen điều khiển tổng hợp. Biết rằng đột biến gen ít hơn gen bình thường 7 liên kết hiđrô. Khi hai gen này cùng nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi bao nhiêu so với gen chưa bị đột biến?

A. A = T= 64; G = X= 32 B. A = T = 31; G = X = 62 C. A = T = 62; G = X = 31 D. A = T = 2; G = X= 1 Câu 19: Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể

A. tạo thành đơn vị di truyền

B. luôn luôn liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truyền

(4)

C. tạo thành một nhóm gen liên kết D. tạo thành bộ nhiễm sắc thể đơn bội

Câu 20: Thành phần axit amin trong chuỗi hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau.

Bằng chứng nào sau đây chứng tỏ người và tinh tinh có chung nguông gốc

A. bằng chứng địa lí sinh học B. bằng chứng sinh học phân tử C. bằng chứng phôi sinh học D. bằng chứng giải phẩu so sánh Câu 21: Ở một loài động vật, 3 tế bào sinh trứng kiểu gen BD

Aa bd thực hiện quá trình giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết , số loại trứng tối đa được tạo ra từ quá trình trên là

A. 3 B. 2 C. 12 D. 6

Câu 22: Khi nói về vai trò của thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen vào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được phân chia đồng đều về các tế bào con trong quá trình phân chia

B. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không thể vào được trong tế bào nhân C. Nhờ có thể truyền thì gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhân

D. nếu không có thể truyền thì tế bào nhận không thể phân chia(sinh sản) được

Câu 23: Khi nghiên cứu dự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lại giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau:

Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng, tai dài

Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai dài;

31 con lông thẳng, tai ngắn.

Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích , thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là:

A. 3 xoăn, dài: 3 xoắn, ngắn: 1 thẳng, dài: 1 thẳng, ngắn B. 3 thẳng, dài: 3 thẳng, ngắn: 1 xoắn, dài: 1 xoăn, ngắn C. 1 xoăn, dài: 1 xoăn, ngắn: 1 thẳng, dài: 1 thẳng, ngắn D. 3 xoăn, dài: 1 xoăn, ngắn: 3 thẳng, dài: 1 thẳng, ngắn

Câu 24: Ở một loài thực vật giao phối, xét phép lai P:♂ Aa x ♀ Aa. Giả sử trong quá trình giảm phấn của cơ thể đực, có x% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái

(5)

giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen thuộc dạng 2n+1 chiếm tỉ lệ 10%. Tính theo lí thuyết x% bằng

A. 30% B. 15% C. 20% D. 10%

Câu 25: Ở động vật có vú, cơ thể cái bình thường có cặp NST giới tính là:

A. XY B. OY C. XX D. XXX

Câu 26: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho A. sự nhân đôi các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào

B. sự phân li , tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào C. sự phân li các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào

D. sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào

Câu 27: Theo học thuyết tiến hóa Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là:

A. nhu cầu , thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi con người B. đấu tranh sinh tồn

C. sự không đồng nhất của điều kiện môi trường D. sự cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi loài

Câu 28: Ở mỗi loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100 % cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiểm tỷ lệ 16%. Cho các nhận xét sau:

(1) F2 có 10 kiểu gen

(2) Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy đinh kiểu hoa đỏ, quả tròn.

(3) F2 có 16 kiểu tổ hợp gaio tử

(4) Hai bên F1 điều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40%

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

Câu 29: Đặc điểm nào không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực?

A. Trên mỗi phân tử AD có nhiều đơn vị tái bản

B. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y

C. Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào

D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội- lặn hoàn toàn là A>a>a1. Trong đó alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen AAaa1 tự thụ phấn thu

(6)

được F1. Nếu cấy tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết , tỉ lệ phân lu kiểu hình ở đời con là:

A. 31 cây hoa đỏ: 4 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng B. 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng C. 35 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng

D. 35 cây hoa đỏ: 1cây hoa vàng Câu 31: Thể đa bội thường gặp ở:

A. động vật bậc cao B. thực vật C. vi sinh vật D. thực vật và động vật Câu 32: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử ab là:

A. 2/3 B. 1/3 C. 1/8 D. 1/4

Câu 33: Trong quần thể của một loài thực vật phát sính một đột biến gen lặn. cá thể mang đột biến gen lặn này có kiểu gen dị hợp. Trường hợp nào sau đây có thể đột biến sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể?

A. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn

B. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên C. các cá thể trong quần thê giao phối ngẫu nhiên

D. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính

Câu 34: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?

A. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

B. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế baod vi khuẩn C. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

D. Cắt, nối ADN của tế bào cho plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp Câu 35: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lại:

(1) AAAa x AAAa (2)Aaaa x Aaaa (3)AAaa x AAAa (4) AAaa x Aaaa

Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1 là A. (1),(3) B. (1), (4) C. (2),(3) D. (1),(2) Câu 36: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi

A. một loại tính trạng do nó chi phối B. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối D. ở một tính trạng

Câu 37: Một đột biến gen mất 3 cặp nucleotit ở vị trí số 5, 10 và 31. Cho rằng đột biến không hình thành bộ ba kết thúc, bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là:

(7)

A. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh

B. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh

C. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh D. Mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh Câu 38: Ở một loài thực vật , alen A quy đinh quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, alen D quy định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm (P) tự thụ được F1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn , chua, chín muộn ; 195 cây quả dài , ngọt , chín sớm, 65 cây quả dài, chua chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P

A. BD

Aa bd B. Bd

AabD C. AD

Bb ad D. Ad

BbaD

Câu 39: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 1:1?

A. P: Aabb x aaBb B. P: AaBB x Aabb C. P; AABb x aabb D. P: AABb x AaBb Câu 40: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen C. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y

D. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp alen

(8)

Đáp án

1-A 2-A 3-A 4-B 5-A 6-A 7- 8-D 9-C 10-C

11-D 12-C 13-A 14-B 15-D 16-A 17-D 18-C 19-C 20-B

21-A 22-C 23-B 24-C 25-C 26-B 27-B 28-C 29-B 30-C

31-B 32-D 33-A 34-D 35-D 36-A 37-D 38-C 39-C 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

F1: 100% mắt đỏ, cánh nguyên nên mắt đỏ cánh nguyên là các tính trạng trội. Ruồi P đem lai có kiểu hình đỏ nguyên phải là ruồi cái.

Quy ước: A: đỏ, a: trắng, B: cánh nguyên, b: cánh xẻ.

P: XABXAB x XabY, F1: XABXab và XABY

F1 x F1, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như trên chứng tỏ ở ruồi cái có hoán vị gen.

Giả sử tần số hoán vị = 2x.

Ruồi đực F1 giảm phân cho 1/2XAB, 1/2Y

Ruồi cái F1 giảm phân cho XAB = Xab = 50% - x; XAb = XaB = x

Đời F2: 279 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 58 ruồi mắt trắng , cánh xẻ; 24 ruồi mắt trắng , cánh nguyên; 24 ruồi mắt đỏ cánh xẻ

Gọi số hợp tử trắng xẻ bị chết là k

→ Tổng số cá thể (hợp tử F2) = 279 + 58 + k + 24 + 24 = 385 + k Số cá thể trắng nguyên là 24 có kiểu gen XaBY = xaB . 1/2Y = x/2

→ x/2 = 24 : (385 + k) (1)

Đỏ nguyên = 50% + (50%-x)/2 = 75% - x/2

→ 75% - x/2 = 282 : (385 + k) (2)

→ Đặt a = x/2, b = 385 + k.

Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được b = 404 → 385 + k = 404 → k = 19 Câu 2: Đáp án A

Xét gen thứ nhất (giả sử A, a) có A= 0,7 → a = 1 - 0,7 = 0,3 Tần số kiểu gen Aa = 2.0,3.0,7 = 0,42

Xét gen thứ hai (giả sử B, b) có b = 0,5 → B = 0,5 Tần số kiểu gen Bb là: 2.0,5.0,5 = 0,5

Theo lí thuyết , tỉ lệ cá thể mang hai cặp gen dị hợp AaBb là: 0,42.0,5 = 0,21 Câu 3: Đáp án A

Xét phép lai P: ♂ Aa x ♀ Aa

(9)

Xét cơ thể đực: Cơ thể đực tạo ra giao tử mang gen A với sức sống bằng 50%, giao tử mang gen a với sức sống bằng 80% nên cơ thể đực giảm phân cho giao tử: 1 1 1

. A, .80%a

2 2 2 hay

1 2

4A, a5 .

Cơ thể cái giảm phân cho 1 1 1 A, . a

2 2 2 hay 1 1 2A, a4 .

→ kiểu hình trội F1: 1 1 1

AA : Aa

8 16 5

  

 

 

Mà cơ thể dị hợp có sức sống bằng 1/2 đồng hợp nên ta có: 1 1 1

AA : BR

4 16 5

    

 

  Aa hay

1 21

AA : Aa

4 80 .

Tổng số cá thể trội là: 1 21 41 4 80 80 

Vậy theo lí thuyết , trong tổng số các cá thể mang tính trạng trội ở thế hệ F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ: 21/80 : 41/80 = 21/41

Câu 4: Đáp án B

Trong các phát biểu trên, cả 5 phát biểu đều có nội dung đúng Câu 5: Đáp án A

Lai bí quả dẹt và quả dài với nhau được F1 toàn quả dẹt. Cho quả dẹt lai với quả tròn → tỷ lệ 4 tròn: 3 dẹt: 1 dài. → 8 tổ hợp → một bên cho 4 giao tử, 1 bên cho 2 giao tử. P thuần chủng tương phản → F1: AaBb.

AaBb × AaBb → số bí tròn dị hợp: 3 A-bb: 1AAbb và 2 Aabb; 3 aaB- : 1 aaBB và 2 aaBb.

Tỷ lệ bí tròn dị hợp: 4/6 = 2/3 Câu 6: Đáp án A

Câu 7: Đáp án Câu 8: Đáp án D Câu 9: Đáp án C

Sau 5 lần nhân đôi từ 1 phân tử ban đầu tạo ra: 25= 32 phân tử ADN Số mạch pôlinuclêôtit tạo ra là: 32.2 = 64 mạch.

(10)

sau 5 lần nhân đôi thì có 2 mạch polipeptit chứa N15 → Tỉ lệ mạch pôlinuclêôtit chứa N15

là: 2 1 6432

Câu 10: Đáp án C Câu 11: Đáp án D Quy ước: B: cao, b: thấp.

P: Bb x Bb → F1: 1AA : 2Aa : 1aa

Cây thân cao F1: 1/3AA : 2/3Aa giảm phân cho 2/3A : 1/3a Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA giảm phân cho 1AA

Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao thuần chủng: (2/3A : 1/3a) x A Theo lí thuyết , tỉ lệ thân cao dị hợp ở F2 là: 1/3a. 1A = 1/3

Câu 12: Đáp án C Câu 13: Đáp án A

Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2 làm tăng sự đa dạng về vốn gen của quần thể 2 (do sự pha trộn về vốn gen của 2 quần thể) đây là ví dụ của hiện tượng di nhập gen

Câu 14: Đáp án B

Xét các dạng đột biến của đề bài:

- Đột biến mất đoạn làm mất đi 1 đoạn trên phân tử ADN → Làm cho NST ngắn đi → Mất đoạn làm thay đổi độ dài NST.

- Lặp đoạn làm cho NST dài ra → Đột biến lặp đoạn làm thay đổi chiều dài của NST.

- Chuyển đoạn không tương hỗ là hiện tượng 2 NST (không tương đồng) trao đổi các đoạn cho nhau. Nếu đoạn bị đứt ra ngắn hơn hay dài hơn đoạn được nối vào thì sẽ làm thay đổi chiều dài NST.

- Đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến gen chứ không làm thay đổi chiều dài của NST.

Câu 15: Đáp án D

Trong các phát biểu trên chỉ có phát biểu D không đúng vì mã di truyền có tính phổ biến tức là các loài sinh vật đều sử dụng bộ mã di truyền giống nhau.

Câu 16: Đáp án A

Người vợ có ông ngoại bị mù màu → mẹ vợ chắc chắn có kiểu gen: XMXm → người mẹ có kiểu gen 1/2XMXM : 1/2XMXm → giảm phân cho 3/4XM : 1/4Xm

Bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu , có mẹ bị bạch tạng → người vợ có kiểu gen Aa(1/2XMXM : 1/2XMXm)

(11)

Bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng → người chồng có kiểu gen AaXMY

→ Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh 1 người con mắc cả 2 bệnh là: 1/8aXm . 1/4aY = 1/32 Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác xuất để cả hai đứa con của họ đều bị cả hai bệnh nói trên là: (1/32)^2 = 0,097%

Câu 17: Đáp án D

Phân tử mARN có chiều 5' → 3'. Bộ ba kết thúc nằm ở đầu 3' của mARN. Quá trình dịch mã dừng lại khi riboxom tiếp xúc với vùng kết thúc tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN Câu 18: Đáp án C

Mất chỉ duy nhất axit amin thứ 12 trong chuỗi → đột biến làm mất đi 3 cặp nucleotit của gen.

Mà gen đột biến ít hơn 7 liên kết H

A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.

→ 2G + 3G = 7

→ A = 2, G = 1

Vậy đột biến làm mất đi 1 bộ ba gồm 2 cặp A-T và 1 cặp G-X Gen đột biến nhân đôi 5 lần tạo ra = 32 phân tử con.

Vậy số nucleotit môi trường nội bào cung cấp ít đi là: A = T = 2.(32 - 1) = 62 G X = 1.(32 - 1) = 31

Câu 19: Đáp án C Câu 20: Đáp án B Câu 21: Đáp án A

1 tế bào sinh trứng giảm phân cho 1 trứng

3 tế bào sinh trứng giảm phân tối đa cho 3 loại trứng Câu 22: Đáp án C

Thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen, giúp cho gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.

Ngoài ra thể truyền còn phải có gen đánh dấu, để người ta có thể nhận biết được các tế bào có ADN tái tổ hợp.

Câu 23: Đáp án B

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tnhs trạng ta có:

Lông xoăn : lông thẳng = (54 + 27 + 27) : (42 + 21 : 21) = 9 : 7 → Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: Lông xoăn, A-bb+ aaB- + aabb: lông thẳng F1: AaBb x AaBb

(12)

Tai dài : Tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.

Quy ước: D: Tai dài, d: Tai ngắn. F1: XDXd x XDY → giới cái 100%D-, giới đực: 1D- : 1dd Nếu các gen PLDL và THTD thì F1 thu được tỉ lệ:

Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9: 7).1 = 9 : 7

Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9:9 : 7:7

→ thỏa mãn kết quả đề bài.

Vậy các gen PLDL và THTD

→ F1: AaBbXDXd x AaBbXDY

Chuột đực F1 lai phân tích: AaBbXDY x aabbXdXd = (AaBb x aabb).(XDY x XdXd) = (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 tai dài : tai thẳng)

= 1 lông xoăn, tai dài : 3 lông thẳng, tai dài : 1 lông xoăn, tai ngắn : 3 lông thẳng, tai ngắn Câu 24: Đáp án C

Giả sử trong quá trình giảm phấn của cơ thể đực, có x% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp

nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, sẽ tạo ra x 2Aa,x

2O Cơ thể cái giảm phân bình thường cho giao tử 1/2A, 1/2a

Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen thuộc dạng 2n+1 (AAa, Aaa) chiếm tỉ lệ 10%.

→ x

2= 10% → x = 20%

Câu 25: Đáp án C

Ở các loài thú (động vật có vú), bộ NST giới tính: Cái: XX, đực: XY Ở chim, cá, con cái: XY, con đực XX

Câu 26: Đáp án B

Nhiễm sắc thể được cấu tạo từ chất nhiễm sắc, chứa phân tử ADN mạch kép, có chiều ngang 2 nm. Phân tử ADN quấn quanh khối prôtêin histon tạo nên các nuclêôxôm.

Mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit 1(3/4)vòng. Giữa hai nuclêôxôm kế tiếp nhau là một đoạn ADN và 1 phân tử histon.

Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có chiều ngang 11 nm.

- Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có chiều ngang khoảng 30 nm.

- Sợi nhiễm sắc lại xếp cuộn lần nữa tạo nên sợi có chiều ngang khoảng 300 nm.

- Sợi có chiều ngang 300 nm xoắn tiếp thành cromatit có chiều ngang khoảng 700 nm.

(13)

- Nhiễm sắc thể tại kỳ giữa ở trạng thái kép có 2 cromatit nên chiều ngang có thể đạt tới 1400nm.

Với cấu trúc cuộn xoắn như vậy, chiều dài của nhiễm sắc thể có thể thu ngắn từ 15000 – 20000 lần. Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể thuận lợi cho sự phân li và tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào, đảm bào sự duy trì ổn định cấu trúc nhiễm sắc thể qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Câu 27: Đáp án B

Quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên:

– Nội dung: Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.

– Động lực: Đấu tranh sinh tồn.

– Kết quả: Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

– Vai trò: Là nhân tố chính qui định sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

– Sự hình thành loài mới: Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ 1 gốc chung.

Câu 28: Đáp án C

Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn → Hoa đỏ, quả tròn là các tính trạng trội.

Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa vàng, B: quả tròn, b: quả bầu dục.

F1 x F1 → F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó hoa đỏ, bầu dục (A-bb) chiếm tỉ lệ 16%

→ Tỉ lệ cây quả vàng, bầu dục (aabb) = 25% - 16% = 9%

9%aabb = 30%ab . 30%ab (do diễn biến ở 2 bên đực và cái giống nhau)

Giao tử ab = 30% > 25% → Đây là giao tử liên kết, F1 có kiểu gen dị hợp tử đều: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.30% = 40%.

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) đúng

(2) đúng vì kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn là: AB/AB; AB/aB, AB/Ab, AB/ab, Ab/aB.

(3) đúng vì mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử, nên F2 có 16 tổ hợp giao tử (4) đúng.

Vậy cả 4 kết luận trên đều đúng Câu 29: Đáp án B

(14)

Trong các phát biểu trên, phát biểu B sai vì mỗi đơn vị nhân đôi có 2 chạc tái bản hình chữ Y chứ không phải có một chạc tái bản hình chữ Y

Câu 30: Đáp án C

Cơ thể tứ bội AAaa1 giảm phân cho giao tử 1/6AA : 2/6Aa : 2/6Aa1 : 1/6aa1

Phép lai: AAaa1 x AAaa1 → Thế hệ lai: Cây hoa vàng aaa1a1 = 1/6aa1 . 1/6aa1 = 1/36 Tỉ lệ hoa đỏ = 1 - 1/36 = 35/36

Câu 31: Đáp án B Câu 32: Đáp án D Câu 33: Đáp án A Câu 34: Đáp án D Câu 35: Đáp án D

Xét phép lai 1: AAAa x AAAa, cơ thể AAAa giảm phân cho 1/2AA : 1/2Aa→ Phép lai 1 cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1

Xét phép lai 2: Aaaa x Aaaa thế hệ lai cho sự phân li kiểu gen 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa → thỏa mãn

Câu 36: Đáp án A Câu 37: Đáp án D

Vì aa mở đầu do bộ ba mở đầu 5’AUG3’ mã hóa bị cắt bỏ sau khi kết thúc dịch mã.

Axit amin thứ nhất trong chuỗi là do các nucleotit ở vị trí 4 - 5 - 6 mã hóa Đột biến làm mất nu ở vị trí số 5

⇒ Chuỗi acid amin bị thay đổi từ acid amin số 1

Đột biến 3 mất nu, vị trí nu bị mất xa nhất là nu số 31 (nằm trong bộ ba của acid amin số 9 trong chuỗi hoàn chỉnh)

Do mất 3 nu ở các vị trí khác nhau ó mất 1 acid amin của chuỗi và làm thay đổi từ acid amin số 1 đến acid amin số 9

⇔ thay đổi 9 acid amin

⇒ Kết luận đúng là: mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit Câu 38: Đáp án C

F1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn , chua, chín muộn ; 195 cây quả dài , ngọt , chín sớm, 65 cây quả dài, chua chín muộn → 9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn , chua, chín muộn ; 3 cây quả dài , ngọt , chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn

Nhận xét: Quả tròn luôn đi cùng chín sớm, quả chua luôn đi cùng chín muộn → A và D di truyền cùng nhau, a và d luôn di truyền cùng nhau

(15)

→ P: BbAD ad Câu 39: Đáp án C

Phép lai A cho tỉ lệ kiểu hình (Aa x aa) (Bb x bb) = 1:1:1:1 Phép lai B cho tỉ lệ kiểu hình (3:1).1 = 3:1

Phép lai C cho tỉ lệ kiểu hình 1.(1:1) = 1 : 1 Phép lai D cho tỉ lệ kiểu hình 1.(3:1) = 3 : 1 Câu 40: Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

A đúng

B sai vì trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại trên NST X, không có alen trên Y hoặc gen trên Y, X không alen

C sai vì trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen tồn tại thành từng cặp alen

D sai vì Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng alen chứ không thành cặp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 11: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội

Xác định số tế bào mới được tạo ra cùng với số nhiễm sắc thể theo trạng thái của chúng từ một hợp tử của loài phân bào tại thời điểm 59 giờ 30 phút là bao nhiêu..

Câu 39: (Bài này không nói rõ là tỉ lệ sinh sản, tử vong như thế nào; kích thước quần thể là bao nhiêu thì không thể có cơ sở để giải. Mặt khác, tỉ lệ nhập cư

Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường.. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn

Câu 3: Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B : quả tròn, b quả bầu dục, các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, liên kết chặt

Giữa các cromatit không chị em trong cặp NST tương đồng ở kì giữa I của giảm phân Câu 16: Hiện tượng di truyền nào sau đây không làm tăng biến dị tổ

CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới

Câu 20: Ở một loài động vật, cho con đực lông xám giao phối với con cái lông vàng được F1 toàn lông xám, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có kiểu