• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Thực hiện từ ngày 17/1 đến ngày 21/1/2022 Ngày soạn: 15/1/2022

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 17tháng 1 năm 2022

Buổi sáng Toán

BÀI 65: KHỐI TRỤ - KHỐI CẦU (1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thông qua vật thật và đồ dùng trực quan nhận dạng khối trụ và khối cầu. Thực hành đếm số hình trong một tổ hợp các hình.

- Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

* HS Tấn: Vận dụng kiến thức đã học làm được 1 bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2

2. Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, ƯDCNTT, KHDH, mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa…hộp sữa, cái cốc, ống nước …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn

1. KHỞI ĐỘNG 5p

* Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán.

- GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật đó.

- Gv kết hợp giới thiệu bài.

2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 15p

* Cách thức tiến hành:

Hoạt động 1. GV hướng dẫn GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động :

- HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn.

Nhìn hộp sữa và sắp xếp các đồ vật có dạng giống hộp sữa vào trong giỏ màu xanh, nhìn quả bóng và sắp xếp các đồ vật có dạng giống quả bóng vào trong giỏ màu đỏ

- HS cầm khối trụ và khối cầu bằng gỗ hoặc

- HS hát và vận động theo bài hát Em học toán.

- HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật:

Ví dụ: Hộp sữa, hộp keo có dạng khối trụ; quả bóng, viên bi có dạng khối cầu, ...

- Đại diện các nhóm nêu kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS thực hiện các hoạt động theo hướng dẫn của GV

- HS quan sát, cầm nắm để nhận biết được các khối hình

Tham gia thảo luận cùng bạn

Trả lời 1 câu hỏi của GV

(2)

bằng nhựa có dạng hình khối trụ, hình khối cầu rồi quan sát, xoay, lật chạm vào các khối và nói: "Đây là khối trụ”, “Đây là khối cầu”

- HS lấy ra một số đồ vật hoặc khối nhựa có dạng khối trụ và khối cầu với màu sắc và kích thước khác rồi nói: “Khối trụ", "Khối cầu"

- HS đối chiếu các đồ vật và các khối nhưa nói ở trên với hình ảnh về các khối trụ và khối cầu có trong SGK rồi nói, chẳng hạn:

“Hộp bút chì màu có dạng khối trự”, “Quả bóng rổ này có dạng khối cầu

Hoạt động 2. HS tiếp tục thực hành theo nhóm, xếp riêng các đồ vật có dạng hình khối trụ và có dạng hình khối cầu

- HS nhắm mắt 30 giây tưởng tượng hình ảnh khối trụ, khối cầu trong đầu

3. THỰC HÀNH LUYỆN TẬP 10p

Bài tập 1: Xem các hình sau rồi kể tên một số đồ vật có dạng khối trụ, khối cầu:

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp: HS xem tranh và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng khối trụ, đồ vật nào có dạng khối cầu.

- HS có thể kể thêm các đồ vật xung quanh lớp học có dạng khối trụ, khối cầu

- GV nhận xét, kết luận

Bài tập 2: Theo em khối nào lăn được

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát hình - Yêu cầu HS sử dụng các hình khối đã học

trụ, hình cầu

- HS thực hành theo nhóm xếp riêng các khối hình trụ và hình cầu

- HS phân biệt các đồ vật có khối trụ: Hộp sữa, bình đựng nước, hộp gỗ, lon nước - HS phân biệt các đồ vật có khối cầu: Quả bóng

- Khối trụ có thể lăn được

Theo dõi bạn trình bày

Thảo luận nhóm 2 cùng bạn

Theo dõi

(3)

(khối hộp chữ nhật, khối lập phương khối trụ, khối cầu), mời bạn cùng bàn đoán xem khối nào lăn được.

- GV nhận xét kết luận

Bài tập 3: Mỗi hình sau có bao nhiêu khối trụ? Khối cầu? Khối lập phương? Khối hộp chữ nhật?

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát mỗi hình vẽ đếm số khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật rồi chỉ và nói cho bạn nghe

- Cá nhân HS suy nghĩ, sử dụng các hình khối đã học (như khối hộp chữ nhật khối lập phương, khối trụ, khối cầu) để ghép thành các hình tương tự SGK hoặc các hình theo ý thích.

- HS mời bạn xem hình mới ghép được và nói cho bạn nghe ý tưởng ghép của mình.

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn 4. VẬN DỤNG 5p

Bài tập 4: Kể tên một số đồ vật trong thực tế:

a. Có dạng khối trụ b. Có dạng khối cầu

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm: Kể tên các đồ vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu trong thực tế

- HS chia sẻ trước lớp.

* CỦNG CỐ DẶN DÒ - Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong nhà em nhé .

- Nhận xét giờ học.

- GV yêu cầu HS quan sát và đếm số lượng mỗi loại khối:

khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật + Khối trụ: 7

+ Khối cầu: 5

+ Khối lập phương: 2 + Khối hộp chữ nhật: 2

- HS liên hệ thực tế kể các đồ vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu

- HS chú ý GV dặn dò - HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe

bạn làm bài

Lắng nghe

Kể 1 đồ vật có khối cầu

Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………

____________________________________________

Tiếng việt

Luyện viết đoạn (Tiết 1)

VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU TRANH ẢNH VỀ MỘT CON VẬT

(4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về tranh ảnh của một con vật.

- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (trí tưởng tượng về các loài động vật trong tự nhiên).

- Bồi dưỡng tình yêu đối với các loài động vật.

* HS Tấn: Viết được 1 câu giới thiệu về 1 con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: KHBD, SGK, VBT, SGV, ƯDCNTT - HS: Vở BTTV, SGK

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đầu 5p - Hát 1 bài

- GV giới trực tiếp vào bài Khủng long.

2. Thực hành, luyện đọc 30p

* Nói tên con vật trong mỗi bức ảnh Cách tiến hành:

- GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi: Nói tên các con vật trong mỗi bức ảnh dưới đây:

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát, phân tích bức ảnh, nói tên con vật trong mỗi bức ảnh.

- GV yêu cầu 1-2 nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.

* Viết 3-5 câu giới thiệu tranh (ảnh) về con vật mà em yêu thích

Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, giới thiệu, quan sát và nói về con vật trong tranh (ảnh) mà em yêu thích theo gợi ý : + Em nhìn thấy tranh (ảnh) ở đâu?

+ Trong tranh (ảnh) có con vật nào? Con vật đó đang làm gì? Nó có đặc điểm gì nổi bật?

+ Em có thích tranh (ảnh) đó không? Vì sao?

- GV yêu cầu HS viết bài vào vở bài tâp.

- HS hát

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời:

Hươu, sóc, công

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

-HS đọc

- HS thực hiện nói theo cặp.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

Hát cùng các bạn

Thảo luận cùng bạn

Thảo luận nhóm cùng bạn

(5)

- GV mời 2-3 HS đại diện đọc bài.

- GV nhận xét, khen ngợi HS có cách viết hay, sáng tạo.

* Củng cố dặn dò về nhà chuẩn bị tiết sau

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe GV hướng dẫn, hoàn thành BT.

Viết vào vở 1 câu

Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

………

________________________________________________

Tiếng việt Đọc mở rộng (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về con vật.

- Biết chia sẻ trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài đọc; trao đổi về nội dung của bài đọc và các chi tiết trong tranh.

- Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc với văn bản.

* HS Tấn: Đọc được 1 đoạn văn bản đã sưu tầm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Sưu tầm bài đọc, KHBD, SGK, SGV, ƯDCNTT - HS: Sưu tầm bài văn, thơ…..

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đầu 5p - Hát 1 bài về con vật

- Đọc bài thơ sưu tầm tuần trước.

2. Thực hành, luyện tập 30p

Hoạt động 1: Tìm đọc sách, báo viết về động vật hoang dã

- GV yêu cầu HS sưu tầm, tìm đọc sách báo, câu chuyện, bài thơ viết về về động vật hoang dã và giới thiệu trước lớp.

- GV chuẩn bị bài thơ Bác gấu đen và hai chú thỏ (Hoàng Hà) đọc trước lớp.

Hoạt động 2: Giới thiệu về các bạn một số thông tin về loài vật đó

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 3, nhóm 3, giới thiệu về các bạn một số thông tin về loài vật em đã đọc được trong sách, báo, truyện, thơ,..

- GV mời 2 - 3 HS chia sẻ cảm nghĩ của của bản thân về loài động vật đó..

- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách đọc văn bản hấp dẫn hoặc cách chia sẻ ý tưởng thú vị.

* Củng cố

Cách tiến hành:

- GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung

- Hs đọc bài.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe GV đọc bài.

- HS chia sẻ những thông tin chính trong bài và cảm nghĩ của bản thân về loài động vật.

- HS nhắc lại những nội dung

Lắng nghe

Chia sẻ 1 bài đã sưu tầm

Nhắc lại 1

(6)

đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính: Sau bài học, các em đã:

- GV yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

đã học.

- HS lắng nghe

- HS nêu ý kiến về bài học.

- HS lắng nghe.

nội dung đã học

Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

………

_____________________________________

Buổi chiều Tiếng việt

Tập đọc

BÀI 11: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (TIẾT 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các từ ngữ khó, biết cách đọc các lời nói của các nhân vật trong văn bản Sự tích cây thì là. Nhận biết một số loài cây qua bài đọc và tranh minh hoạ. Hiểu được cách giải thích vui về tên gọi của một số loài cây trong câu chuyện và lí do có loài cây tên là “thì là”.

- Hình thành và phát triển năng lực văn học (trí tưởng tượng về các sự vật, sự việc trong tự nhiên; khiếu hài hước); có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cây cỏ.

* HS Tấn: Đọc được 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi của bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - ƯDCNTT; KHBD, SGK, SGV, Tranh ảnh về một số loài cây, một số đồ dùng đơn giản (tranh hoặc mũ có hình cây dừa, cây cau, cây mít, cây cải,...) để HS đóng vai ông trời và các loài cây được nhắc đến trong bài đọc.

2. Học sinh: - SGK; Vở bài tập thực hành. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đâu 5p - GV yêu cầu HS quan sát tranh phần Khởi động sgk trang 46 và trả lời câu hỏi: Nói tên một số cây rau

trong bức tranh mà em biết?

- GV dẫn dắt vấn đề: Các em có biết Việt Nam là đất nước có nền nông nghiệp rất phát triển?. Ngoài cây lúa các em đã được biết đến trong bài học Mùa vàng, nước ta còn rất nhiều các loại cây

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Một số cây rau trong bức tranh mà em biết: hành, rau cải thìa, bắp cải, su hào, cà rốt.

Quan sát tranh

(7)

rau, củ, quả, cây gia vị khác. Nhắc đến các loại cây gia vị, món ăn không thể thiếu trong rất nhiều các món ăn, các em biết được những loại cây gia vị nào?

(GV có thể dừng lại cho HS trả lời: rau thơm, mùi, bạc hà, thì là,…). Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một loại cây gia vị. Chúng ta cùng vào Bài 11 - Sự tích cây thì là.

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 30p

* Đọc văn bản Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc sgk trang 47 và yêu cầu HS đoán nội dung tranh đang nói về điều gì?

- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- GV mời 1HS đọc chú giải phần Từ ngữ sgk trang 47 để hiểu nghĩa những từ khó.

- GV mời 2 HS đọc văn bản:

+ HS1(Đoạn 1): từ đầu đến “chú là cây tỏi”.

+ HS1 (Đoạn 2): đoạn còn lại.

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp, góp ý cho nhau.

3. Trả lời câu hỏi 20p Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS đọc thầm bài Sự tích cây thìa là để chuẩn bị trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc.

- GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1:

Câu 1: Đóng vai trời và cây cối, diễn lại cảnh trời đặt tên cho các loài cây.

- HS trả lời: Trong tranh, các nhân vật cây rau cải, cây dừa, cây ớt, cây mít, cây tỏi, cây thì là đang nói chuyện với nhau.

- HS chú ý lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm theo.

- HS đọc chú giải phần Từ ngữ khó:

Mảnh khảnh là cao, gầy, nhỏ, trông có vẻ yếu ớt.

- HS đọc bài.

- HS luyện đọc.

- HS đọc thầm.

- HS đóng vai theo GV phân công, dựa

Quan sát tranh minh họa

Lắng nghe GV đọc mẫu

Đọc theo nhóm 2 Lắng nghe

Theo dõi

(8)

M:- Trời: Chú ta thì đặt tên cho là cây dừa.

- Cây dừa: Con cảm ơn ạ.

+ GV mời 4 HS lên diễn cảnh trời đặt tên cho các loài cây: 1 em đóng trời, 3 em đóng các loài cây được trời đặt tên.

Lời nói của cây chủ yếu là lời cảm ơn.

Tuy nhiên, để cho vui, HS có thể có những câu nói dí đỏm, hài hước.

+ GV và cả lớp góp ý, phát huy sáng kiến khi nói lời cảm ơn của các loài cây.

Câu 2: Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xỉu đã giới thiệu về mình như thế nào?

+ GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. Từng HS đóng vai cây thì là và nói về đặc điểm, lợi ích của mình.

+ GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp.

- GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3:

Câu 3: Vì sao cây này có tên là “thì là”?

+ GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm.

Từng HS nêu ý kiến của mình. Cả nhóm thống nhất ý kiến

+ GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp.

- GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4:

Câu 4: Theo em, bạn bè của cây nhỏ sẽ nói gì khi nó khoe tên mình là cây “thì là”?

+ GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm.

Từng HS nêu ý kiến của mình.

+ GV yêu cầu 3-4 HS trình bày kết quả trước lớp.

4. Vận dụng 15p

Hoạt động 1: Luyện đọc lại

- GV mời 1-2 HS xung phong đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ văn bản Sự tích cây thì là.

- GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa.

Hoạt động 2: Luyện tập theo văn bản đọc.

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:

Câu 1: Đóng vai cây thì là, nói lời đề

vào bài đọc để hỏi - đáp.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời: Để được trời đặt tên, cái cây dáng mảnh khảnh, lá nhỏ xỉu đã giới thiệu về mình: khi nấu canh riêu cá hoặc làm chả cá, chả mực mà không có con thì mất ngon ạ.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời: Cây này có tên là “thì là”

vì: trời đang suy nghĩ và nói thì là....thì là....thì cây đã chạy ra mừng rỡ khoe với bạn bè là “Trời đặt tên cho tôi là cây “thì là” đấy.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời: Theo em, bạn bè của cây nhỏ sẽ nói “Tên bạn hay quá”, “Tên bạn rất dễ nhớ”, “Chúc mừng bạn đã có cái tên đặc biết”,... khi nó khoe tên mình là cây “thì là”.

- HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS lắng nghe, thực hiện.

các nhóm đóng vai

Trả lời câu hỏi 2

Lắng nghe

Đọc lại đoạn 1

(9)

nghị trời đặt tên.

+ GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp.

Từng HS đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt tên.

+ GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2:

Câu 2: Cùng bạn hỏi và đáp lời đề nghị chơi một trò chơi.

+ GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, thực hành luyện nói lời đề nghị bạn cùng chơi trò chơi và đáp lại lời đề nghị.

+ GV mời 1-2 cặp đại diện trả lời câu hỏi.

* Củng cố dặn dò

- Nêu lại nội dung bài học.

- Dăn dò về nhà.

- HS đóng vai cây thì là, nói lời đề nghị trời đặt tên:

- Thưa trời, xin đặt cho con một cái tên thật hạy ạ.

- Thưa trời, con muốn trời đặt cho con cái tên thật đẹp ạ.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời:

- Bạn có thể chơi trò nhảy dây cùng mình không?

Mình cùng ra sân chơi nhé.

- HS lắng nghe, tự chữa bài vào vở.

Theo dõi các bạn làm bài

Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

………

____________________________________________

SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HĐTN

BÀI 20: NGÀY ĐÁNG NHỚ CỦA GIA ĐÌNH I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

- Kể được một số ngày đáng nhớ của gia đình (sinh nhật người thân, ngày kỉ niệm, Tết, giỗ,

…).

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

2. Học sinh: Câu chuyện

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề “Gia đình”. (15 - 16’)

* Khởi động:

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

(10)

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

- GV cho HS xem văn nghệ về gia đình

- GV cho HS nghe lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu tên các nhân vật trong video.

- Gv cho HS nghe lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát đặc điểm của từng nhân vật.

- GV gọi HS nhận xét cử chỉ yêu thương của từng thành viên?

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS theo dõi

- HS xem văn nghệ về gia đình

- HS nghe lần 1 kết hợp yêu cầu - HS nêu tên các nhân vật trong video.

- HS nghe lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát đặc điểm của từng nhân vật.

- HS nhận xét cử chỉ yêu thương của từng thành viên?

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

………

__________________________________________________________________________

Ngày soạn: 15/1/2022

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022 Buổi sáng

Toán

BÀI 66: THỰC HÀNH LẮP GHÉP – XẾP HÌNH KHỐI (1 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.

- Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

* HS Tấn: Vận dụng kiến thức đã học làm được 1 bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2. Các vật thật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa, gỗ hoặc nhựa….

(11)

2. Giáo viên: SGV, SGK Toán 2, ƯDCNTT, KHDH, mô hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật bằng bìa hoặc nhựa… hộp sữa, cái cốc, ống nước …

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn

1. HỌA T ĐỘNG MỞ ĐẦU 5p

- GV cho HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và cùng nhau xếp riêng các đồ vật ra thành từng loại khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ, khối cầu.

- Gv kết hợp giới thiệu bài.

2. LUYỆN TẬP 15p

Bài tập 1: Hình dưới đây có bao nhiêu khối lập phương? Khối hộp chữ nhật Khối trụ? Khối cầu?

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp

- Yêu cầu HS xem tranh và đếm có bao nhiêu khối lập phương, khối hộp chữ nhật, khối trụ và khối cầu.

- HS chia sẻ với bạn và cùng nhau đếm để kiểm tra kết quả.

Bài tập 2 :

a) Xem hình rồi trả lời các câu hỏi:

- Ở bên trái của khối cầu là khối gì?

- Ở bên phải của khối cầu là những khối gì?

- Khối nào ở giữa khối lập phương và khối hộp chữ nhật

b) Lấy các khối hình trong bộ dồ dùng xếp theo thứ tự trên

- HS đặt các đồ vật đã chuẩn bị lên bàn, thảo luận nhóm 4 và chia sẻ hiểu biết về hình dạng của đồ vật đó:

Chẳng hạn: Hộp sữa Yomost, hộp bánh có dạng khối hộp chữ nhật;

hộp kẹo có dạng khối trụ;

quả bóng, viên bi có dạng khối cầu, ...

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS thực hiện theo cặp + Có 2 khối cầu

+ Có 4 khối lập phương + Có 4 khối hình hộp chữ nhật

+ Có 2 khối trụ

- HS trả lời:

a.

- Ở bên trái của khối cầu là khối trụ

- Ở bên phải của khối cầu là những khối: hộp chữ nhật,

Tham gia chơi cùng bạn

Làm bài vào vở BT

Theo dõi bạn làm

(12)

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát các hình và thực hiện theo nhóm:

a) HS xem hình rồi cùng bạn đặt và trả lời các câu hỏi như trong SGK. Sau đó, đại diện một hoặc hai nhóm chia sẻ trước lớp. Các bạn dưới lớp đặt thêm các câu hỏi cho nhóm trình bày.

Chẳng hạn: Bên phải của khối lập phương là khối gì?

b) HS lấy các khối hình trong bộ đồ dùng ra xếp theo thứ tự như trên. Hai bạn ngồi cạnh nhau kiểm tra xem bạn xếp hình đã đúng thứ tự chưa Bài tập 3: Trò chơi “Đố bạn tìm hình”

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn tìm hình”

- HS bịt mắt và tìm đúng hình theo yêu cầu của bạn.

- Ai đúng được nhiều hình hơn thì người đó thắng cuộc.

- GV nhận xét, kết luận Bài 4: GIẢM TẢI Bài 5: GIẢM TẢI

* CỦNG CỐ DẶN DÒ H: Hôm nay em học bài gì?

H: Kể tên một số đồ vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Về nhà tìm thêm đồ vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật có trong nhà em.

- Nhận xét giờ học.

trụ, lập phương, trụ

- Khối trụ ở giữa khối lập phương và khối hộp chữ nhật

b. HS sắp xếp theo thứ tự các hình trong SGK

- HS chơi trò chơi theo GV hướng dẫn

- Thực hành lắp ghép, xếp hình khối.

- HS nối tiếp nhau kể tên một số đồ vật có dạng hình khối trụ, khối cầu, khối lập phương, khối hộp chữ nhật.

- HS lắng nghe

bài

Tham gia trò chơi cùng bạn

Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………

______________________________________________

Tập đọc

SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ (TIẾT 2)

______________________________________________

Buổi chiều

(13)

Toán

BÀI 67: NGÀY - GIỜ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau). Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày. Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ, 17 giờ, 23 giờ,…

- Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.

- Có ý thức sử dụng thời gian hợp lí cho các hoạt động học tập, sinh hoạt thường ngày.

- Vận dụng các phép tính vào giải toán, giải quyết tình huống thực tế

* HS Tấn: Vận dụng kiến thức đã học làm được 1 bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2, VBT, Mỗi bạn Hs mang đến một đồng hồ kim.

2. Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán 2. KHBD, SGK, SGV, ƯDCNTT. GV chu n b m t đồng hồ có th quay đ ược kim phút và kim gi . Phiế&u bài t p, tranh tình huồ&ng nh trong SGK. ư

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn

1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU 5p

a) HS hát và vận động theo nhịp bài hát có nội dung liên quan đến đồng hồ, thời gian.

b) Nói cho bạn nghe các hoạt động diễn ra trong ngày, chẳng hạn: Buổi sáng tớ thức dậy lúc 6 giờ

- GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ và cảm nhận được nhịp sinh hoạt lặp đi lặp lại của thời gian hết ngày này sang ngày khác, sáng, trưa, chiều, tối, đêm

c) GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm về những thông tin ghi trên bảng tin và trả lời câu hỏi 14 giờ chiều là mấy giờ?

2.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 20p Cách thức tiến hành:

Hoạt động 1. Nhận biết 1 ngày = 24 giờ - HS chia sẻ 1 ngày có bao nhiêu giờ?

- HS tham gia vào hoạt động khởi động

- HS chia sẻ về thời gian trong ngày

- HS trả lời: 14 giờ là 2 giờ chiều

- HS nhận biết:

Tham gia khởi động cùng các bạn

(14)

- GV giới thiệu 1 ngày = 24 giờ; 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau

- GV sử dụng đồng hồ quay kim đồng hồ hai vòng minh hoạ 24 giờ (hoặc chiếu cho kim phút quay hết một vòng kim giờ di chuyển thêm 1 giờ). HS đếm giờ theo thao tác của GV: 1 giờ, 2 giờ,.... 11 giờ, 12 giờ, 13 giờ, 14 giờ,.... 24 giờ.

Hoạt động 2. Nhận biết tên các buổi và thời gian các buổi trong ngày

- GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác

+ Th o lu n nhóm rồi viế&t gi thích h p v i các bu i trong ngày:

Sáng Trưa Chiều Tối Đêm

1 giờ sáng 2 giờ sáng

…………

+ Đại diện nhóm trình bày.

+ GV chồ&t l i gi i thi u các bu i và th i gian các bu i trong ngày

Sáng 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ sáng, 4 giờ tăng, 5 giờ sáng 6 giờ sáng, 7 giờ sáng, 8 giờ sáng, 9 giờ sáng, 10 giờ sáng

Trưa 11 giờ trưa, 12 giờ trưa

Chiều 1 giờ chiều (13 giờ), 2 giờ chiều (14 giờ), 3 giờ chiều (15 giờ), 4 giờ chiều (16 giờ),

Tối5 giờ chiều (17 giờ), 6 giờ chi u (18 giờ)

7 giờ tối (19 giờ), 8 giờ tối (20 giờ), 9 giờ

+ Nhận biết 1 ngày = 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau

- Nhận biết tên các buổi và thời gian các buổi trong ngày

- HS thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trình bày

- HS chú ý nghe GV chốt lại

- HS thực hành xem đồng hồ rồi đọc kết quả

Theo dõi GV hướng dẫn

Nhận biết được thời gian trong ngày

Thực hành xem đồng

(15)

Đêmtối (21 giờ)

10 giờ đêm (22 giờ), 11 giờ đêm (23 giờ), 12 giờ đêm (24 giờ)

Hoạt động 3. Thực hành xem đồng hồ và đọc giờ lớn hơn 12 giờ. Thực hành theo nhóm, mỗi HS quay kim trên mặt đồng hồ giấy, rồi đọc kết quả chú ý những giờ lớn hơn 12 chẳng hạn: 17 giờ, 20 giờ.

3. LUYỆN TẬP 7p

Bài tập 1 : Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:

a. 2 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 12 giờ b. 13 giờ, 14 giờ, 19 giờ, 20 giờ, 23 giờ - GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp:

a) HS quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng giờ theo yêu cầu trong SGK, mỗi lần quay kim, đưa cho bạn xem, đọc giờ và cùng bạn kiểm tra xem cả hai đã quay đúng chưa, đã đọc đúng giờ chưa

b) Thực hiện tương tự như phần 2.

- HS quay kim đồng hồ và giải thích cho bạn nghe, chẳng hạn: 13 giờ là 1 giờ chiếu niên quay kim giờ chỉ vào số 1, kim phút chỉ vào số 12

3. VẬN DỤNG 3p

- GV hướng dẫn HS hỏi đáp lẫn nhau theo cặp, theo câu hỏi gợi ý của GV. VD:

H: Đố bạn buổi sáng có những giờ nào?

H: Đố bạn buổi trưa có những giờ nào?

H: Đố bạn buổi chiều có những giờ nào?...

- GV cho HS chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

H: Bài học hôm nay, em học thêm được điều gì?

Điều đó giúp gì cho cuộc sống?

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời: Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ.

- HS thực hành cặp đôi theo yêu cầu của GV.

a) 2 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 11 giờ, 12 giờ.

- 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe nhận xét bạn.

b) 13 giờ, 14 giờ, 19 giờ, 20 giờ, 23 giờ.

- HS làm việc theo cặp đôi.

- Buổi sáng có: 1 giờ sáng, ...., 10 giờ sáng.

- Buổi trưa có: 11 giờ trưa, 12 giờ trưa.

- Buổi chiều có: 1 giờ chiều (13 giờ), 2 giờ chiều (14 giờ), ..., 6 giờ chiều (18 giờ).

- 2 cặp HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe nhận xét bạn.

- Bài học hôm nay, em học thêm được cách xem giờ.

Điều đó giúp em cảm nhận được sự quý giá của thời gian.

- Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn chú ý kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, ...

- HS lắng nghe.

hồ

Quay được 1 kim giờ trên đồng hồ

Lắng nghe

Lắng nghe

(16)

H: Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì?

- Về nhà thực hành xem đồng hồ ở nhà và biết sắp xếp thời gian hợp lý để vui chơi và học tập.

- Nhận xét giờ học.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

………..

________________________________________

Tiếng việt Tập viết (Tiết 5)

CHỮ HOA V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa V chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dựng: Vườn cây quanh năm xanh tốt.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

* HS Tấn: Viết 1 dòng chữ hoa V. 1 dòng câu ứng dụng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: KHBD, SGK, SGV, ƯDCNTT; Mẫu chữ hoa V - HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đầu 5p

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- GT vào bài: Chữ hoa V

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 30p

* Viết chữ hoa Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS:

+ Miêu tả chữ V: Chữ V cỡ vừa cao 5 li, cỡ nhỏ cao 2,5 li. Chữ V gồm 3 nét chính (nét 1 kết hợp nét cong trái và lượn ngang; nét 2 là nét thẳng đứng, hơi lượn ở hai đầu/ nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải, lượn ở phía dưới).

+ Cách viết: Nét 1 (đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang, dừng bút trên đường kẻ 6), nét 2 (từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút đi xuống để viết nét thẳng đứng, lượn ở hai đầu nét lượn dọc, đến đường kẻ 1 thì dừng lại), nét

Chữ hoa V

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, quan sát trên bảng lớp.

Lắng nghe

Quan sát cô giới thiệu chữ hoa

(17)

3 (từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút, viết nét móc xuôi phải, dừng bút ở đường kẻ 5).

- GV yêu cầu HS viết chữ viết hoa V vào bảng con. Sau đó, HS viết chữ viết hoa V vào vở Tập viết 2 tập hai.

- GV nhận xét, chữa một số bài.

* Viết ứng dụng Cách tiến hành:

- GV yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng: Vườn cây quanh năm xanh tốt.

- GV viết mẫu câu ứng dụng lên bảng lớp.

- GV yêu cầu HS quan sát câu ứng dụng và trả lời câu hỏi:

Câu 1: Câu ứng dụng có mấy tiếng?

Câu 2: Trong câu ứng dụng, có chữ nào phải viết hoa?

- GV hướng dẫn HS chiều cao của các chữ trong câu ứng dụng:

+ Chữ V, y, h cao 2,5 li.

+ Chữ q cao 2 li.

+ Chữ t cao 1,5 li.

+ Các chữ còn lại cao 1 li.

- GV hướng dẫn HS cách viết chữ Q đầu câu; Cách nối chữ Q với chữ: từ điểm cuối của chữ Q nhấc bút lên viết chữ u. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Mỗi chữ trong câu cách nhau 1 ô li.

- GV yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết.

- GV nhận xét, chữa một số bài.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thực hành viết chữ V vào bảng con.

- HS thực hành viết chữ V vào vở Tập viết 2 tập hai.

- HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình.

- HS đọc câu ứng dụng Vườn cây quanh năm xanh tốt.

- HS quan sát GV viết mẫu ứng dụng.

- HS trả lời:

Câu 1: Câu ứng dụng có 6 tiếng.

Câu 2: Trong câu ứng dụng có chữ Vườn phải viết hoa.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS viết câu ứng dụng vào vở tập viết.

- HS lắng nghe, tự soát lại bài của mình.

- HS lắng nghe.

Viết 1 dòng chữ hoa vào vở

Viết 1 dòng câu ứng dụng Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………..

……….

_______________________________________

Tiếng việt Nói và nghe (Tiết 6)

KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CÂY THÌ LÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Sự tích cây thì là qua tranh minh họa. Kể lại được toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh( không bắt buộc kể đúng nguyên văn câu chuyện trong bài đọc).

(18)

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, cây cỏ.

* HS Tấn: Quan sát tranh và kể lại nội dung 1 bức tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: KHBD, SGV, SGK, ƯDCNTT. Các tranh phóng to minh họa câu chuyện Sự tích cây thì là.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đầu 5p

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV giới trực tiếp vào bài Sự tích cây thì là (tiết 4)

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 20p

* Nhắc lại sự việc trong từng tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm: lần lượt từng HS nói sự việc được thể hiện trong mỗi tranh. Cả nhóm thống nhất kết quả.

- GV gọi đại diện 4 HS lần lượt đứng dậy nói về sự việc xảy ra trong từng bức tranh.

* Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh

- Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, nhìn tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh để tập kể từng đoạn của câu chuyện, cố gắng kể đúng lời nói của các nhân vật trong câu chuyện (không phải kể đúng từng câu từng chữ).

- HS tập kể chuyện theo cặp (kể nối tiếp các đoạn hoặc từng em kể toàn bộ câu chuyện rồi

Hs trả lời

- HS quan sát tranh, đọc câu hỏi gợi ý.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời: Sự việc trong từng tranh :

+ Tranh 1: Cây cối kéo nhau lên trời để được ông trời đặt tên cho.

+ Tranh 2: Trời đang đặt tên cho từng loài cây.

+ Tranh 3: Trời và một cây nhỏ đang nói chuyện.

+ Tranh 4: Cây nhỏ chạy về với các bạn.

- HS lắng nghe thực hiện.

- HS tập kể chuyện.

- HS kể chuyện:

Lắng nghe

Quan sát tranh

(19)

góp ý cho nhau).

- GV mời 2 HS xung phong kể nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện.

* Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh

Cách tiến hành:

- GV gọi một số HS kể lại 1 - 2 đoạn (HS tự chọn), yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Vận dụng 10p Cách tiến hành:

* Cùng người thân kể tên các loài cây xung quanh em

- GV hướng dẫn HS:

+ Nhiều bạn không biết tên các loài cây được trồng ở nhà, ở trường hoặc ở phố phường, thôn xóm. Nhiều bạn không biết tên các loài rau là thức ăn hằng ngày. Hôm nay, về nhà, các em sẽ hỏi người thân tên gọi của một số loài cây ở xung quanh em (ở nhà, ở đường phố, thôn xóm,...). Được tận mắt nhìn cây cối thì mới dễ nhớ tên và đặc điểm của cây.

+ GV yêu cầu nhớ tên cây để đến lớp chia sẻ với các bạn.

* Củng cố

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV yêu cầu HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- GV khuyến khích HS kể lại câu chuyện Sự tích cây thì là cho người thân nghe.

+ Tranh 1: Thuở xưa cây cối không có tên. Trời đã gọi chúng lên để đặt tên.

+ Tranh 2: Trời đặt tên cho từng cây. Lúc đầu trời nói:

“Chú thì ta đặt tên cho là... Về sau, trời chỉ nói vắn tắt: Chú thì là cây cải. Chú là cây ớt.

Chú là cây tỏi,....

+ Tranh 3: Cuối buổi có một cái cây nhỏ xin trời đặt tên.

Trời hỏi cây nhỏ có ích gì, cây đã kể ích lợi của mình cho trời nghe. Trời đang suy nghĩ xem nên đặt cho cây nhỏ tên gì:

“Tên chú thì... là... thì... là....

+ Tranh 4: Cây nhỏ tưởng trời đặt tên cho mình là “thì là”

liên mừng rỡ chạy đi báo tin cho bạn bè: “Trời đặt tên cho tôi là cây “thì là” đấy!”.

- HS thực hiện hoạt động tại nhà theo hướng dẫn của GV.

- HS nhắc lại nội dung đã học.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện nhiệm vụ, chuẩn bị bài cho buổi học sau.

Lắng nghe

Trao đổi nhóm với bạn

Kể trong nhóm

Nhắc lại nội dung bài

Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ……….

………

__________________________________________________________________________

Ngày soạn: 15/1/2022

(20)

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2022 Buổi sáng

Toán

BÀI 67: NGÀY - GIỜ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. Nhận biết 1 ngày có 24 giờ (được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau). Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng (các buổi) trong một ngày. Thực hành xem giờ đúng trên đồng hồ. Đọc được giờ lớn hơn 12 giờ, 17 giờ, 23 giờ,…

- Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.

- Có ý thức sử dụng thời gian hợp lí cho các hoạt động học tập, sinh hoạt thường ngày.

- Vận dụng các phép tính vào giải toán, giải quyết tình huống thực tế

* HS Tấn: Vận dụng kiến thức đã học làm được 1 bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2, VBT, Mỗi bạn Hs mang đến một đồng hồ kim.

2. Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán 2. KHBD, SGK, SGV, ƯDCNTT. GV chuẩn bị mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ. Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn

1. KHỞI ĐỘNG 5p

* Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Chiếc đồng hồ.

- GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp đôi nói cho bạn nghe các hoạt động diễn ra trong ngày, chẳng hạn: Buổi sáng tớ thức dậy lúc 6 giờ,...

+ GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ và cảm nhận được nhịp sinh hoạt lặp đi lặp lại của thời gian hết ngày này sang ngày khác, sáng. trưa, chiều, tối, đêm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV hỏi: 16 giờ chiều là mấy giờ?

H: 7 giờ tối là mấy giờ ?

- Gv nhận xét kết hợp giới thiệu bài.

2. LUYỆN TẬP 25p Bài tập 2: Số ?

- GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác sau:

- Đọc giờ đúng trên đồng hồ kim và đồng hồ điện tử

- HS hát và vận động theo bài hát Chiếc đồng hồ.

- HS làm việc theo cặp đôi nói cho bạn nghe các hoạt động diễn ra trong ngày của mình.

- HS lắng nghe nhận xét bạn.

- HS xung phong trả lời: 16 giờ chiều là 4 giờ.

- 7 giờ tối là 19 giờ.

- HS ghi tên bài vào vở.

Hát cùng các bạn

(21)

- Giải thích cho bạn nghe.

- GV nên đưa thêm một số trường hợp khác để rèn kĩ năng xem giờ cho HS

Bài tập 3: Chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tranh vẽ:

- GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác sau:

- Xem tranh, đọc các câu ghi giải thích bức tranh rồi chọn đồng hồ

- Nói cho bạn nghe kết quả thích hợp.

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cấp sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí và kể thành một câu chuyện theo các bức tranh

- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp 3. VẬN DỤNG 5p

Cách thức tiến hành:

Bài tập 4: Trò chơi “Đòng hồ bí ẩn”

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đồng hồ bí ẩn”

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát các đồng hồ trong SGK và giúp các bạn nhỏ đoán xem các bạn đang nói đến đồng hồ nào.

- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm, mỗi nhóm nhận được một phiếu có các đồng hồ như trong SGK.

- GV yêu cầu HS đọc giờ và đưa ra những câu hỏi để các bạn trong nhóm biết mình

- HS trả lời: 14 giờ là 2 giờ chiều

- HS thực hiện tương tự với một số giờ khác

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời:

- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và lựa chọn thích hợp

Làm bài vào vở BT

Thảo luận nhóm đôi

Theo dõi bạn chơi trò chơi

(22)

đang nói đến đồng hồ nào trong phiếu.

* CỦNG CỐ DẶN DÒ

- Về nhà thực hành xem đồng hồ ở nhà và biết sắp xếp thời gian hợp lý để vui chơi và học tập; cảm nhận được sự quý giá của thời gian.

- Nhận xét giờ học.

- Hs lắng nghe

Lắng nghe

Tiếng việt Tập đọc

BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (TIẾT 7+8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bờ tre đón khách với tốc độ đọc phù hợp;

biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ; Nhớ tên và nhận biết được đặc điểm riêng của mỗi con vật khi ghé thăm bờ tre. Hiểu được niềm vui của bờ tre khi được đón khách.

- Phát triển vốn từ về vật nuôi, biết đặt câu nêu đặc điểm của loài vật.

- Bồi dưỡng tình yêu đối với loài vật, đặc biệt là vật nuôi trong nhà.

* HS Tấn: Đọc được 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi của bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - ƯDCNTT; KHBD, SGK, SGV, Tranh ảnh về một số con vật được nhắc đến trong bài thơ như: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.

2. Học sinh: - SGK; Vở bài tập thực hành. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đâu 5p - HS yêu cầu HS quan sát tranh trong phần Khởi động sgk trang 49 và trả lời lời câu hỏi: Em hãy quan sát tranh và nhận xét về cảnh vật được vẽ trong tranh.

- GV dẫn dắt vấn đề: Các

em đã từng nhìn hình ảnh bờ tre xanh bao quanh hồ nước bao giờ chưa? Đó là một cảnh tượng vô cùng quen thuộc tại như các làng quê của Việt Nam. Ở hồ nước đó, có rất nhiều loài động vật, loài chim đậu xuống, tạo nên một bức tranh

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Trong bức tranh, có các con vật (cò bạch, bồ nông, chim bói cá, ếch,...), cây cối bao quanh (bờ tre).

Đây là cảnh vật thường thấy ở làng quê Việt Nam. Cảnh vật đẹp và yên bình.

Quan sát tranh

(23)

vô cùng sống động. Để biết đó là những loài động vật nào, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 12: Bờ tre đón khách.

2. Hình thành kiến thức, thực hành luyện tập 30p

* Đọc văn bản Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu toàn bài, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng. Dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- GV nêu một số từ ngữ có thể khó phát âm để HS luyện đọc như tre, suối, reo, trắng, ì ộp.

- GV mời 4 HS đọc nối tiếp bài đọc.

+ HS1: từ đầu đến “nở đầy hoa trắng”.

+ HS2: tiếp theo đến “đậu vào chỗ cũ”.

+ HS3: tiếp theo đến “tre rất mát”.

+ HS4: đọc phần còn lại.

- GV yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải Từ ngữ trong sgk trang 50 để hiểu nghĩa của những từ khó.

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. HS đọc nối tiếp bài đọc theo cặp như 4 HS đã làm mẫu trước lớp).

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc toàn bài thơ.

- GV đọc lại bài thơ 1 lần nữa.

3. Trả lời câu hỏi 20p Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS đọc thầm một lần bài thơ Bờ tre đón khách để chuẩn bị trả lời câu hỏi liên quan đến bài đọc.

- GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 1:

Câu 1: Có những con vật nào đến thăm bờ tre?

+ GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp.

Từng HS kể các con vật đến thăm bờ tre.

+ GV mời 1-2 HS trình bày kết quả

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS luyện đọc phát âm từ khó.

- HS đọc bài.

- HS đọc mục chú giải Từ ngữ:

+ Cò bạch (còn gọi là cò trắng) là loài chim chân cao, cổ dài, mỏ nhọn, lông màu trắng.

+ Bồ nông là loài chim mỏ to và dài, cổ có túi to đựng mồi.

+ Bói cá là loài chìm mỏ dài, hay nhào xuống nước để bắt cá.

+ Chim cu là loài chim thuộc họ bồ câu, đầu nhỏ, ngực nở, đuôi vót.

- HS đọc theo cặp và sửa lỗi cho nhau.

- HS đọc thơ, HS khác chú ý theo dõi.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS đọc thầm.

- HS trả lời: Những con vật nào đến thăm bờ tre: cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, ếch.

Lắng nghe GV đọc mẫu

Đọc theo cặp Lắng nghe

Thảo luận trả lời câu hỏi 1

(24)

trước lớp.

Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B:

+ GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm. 1 HS nói từ ngữ ở cột A, 1 HS nói từ ngữ ở cột B.

+ GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp.

- GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 3:

Câu 3: Câu thơ nào thể hiện niềm vui của bờ tre khi được đón khách?

+ GV hướng dẫn HS trao đổi theo nhóm.

Từng HS nêu ý kiến của mình.

+ GV yêu cầu 1-2 HS trình bày kết quả trước lớp.

- GV mời 1HS đọc yêu cầu câu 4:

Câu 4: Tìm tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất.

- GV hướng dẫn HS luyện tập theo cặp có sử dụng phiếu BT. Từng HS viết kết quả BT trên phiếu BT. Sau đó cả nhóm thống nhất kết quả chung.

+ GV mời 2-3 nhóm báo cáo kết quả trước lớp.

4. Vận dụng 15p

Hoạt động 1: Luyện đọc lại

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc diễn cảm toàn bộ bài thơ Bờ tre đón khách.

- GV đọc lại toàn văn bản một lần nữa.

Hoạt động 2: Luyện tập theo văn bản đọc

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 1:

Câu 1: Tìm các từ ngữ trong bài thơ thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

+ GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, có sử dụng phiếu BT. Từng HS viết kết quả trên phiếu BT. Sau đó cả nhóm thống

- HS trả lời: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B: đàn cò bạch - hạ cánh reo mừng; bác bổ nông - đứng im như tượng đá; chú bói cá - đỗ xuống rồi bay lên; bầy chim cu - gật gù ca hát;

chú ếch - ì ộp vang lừng.

- HS trả lời: Câu thơ thể hiện niềm vui của bờ tre khi đón khách: Tre chợt tưng bừng.

- HS trả lời: Tiếng cùng vần ở cuối các dòng thơ trong đoạn thơ thứ nhất là:

khách - bạch, mừng - bừng.

- HS đọc bài, các HS khác lắng nghe đọc thầm theo.

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời: Những từ ngữ trong bài thơ thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre: reo mừng, ca hát gật

Theo dõi các nhóm trả lời

Lắng nghe

Đọc lại đoạn 1

(25)

nhất kết quả chung.

+ GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu 1HS đứng dậy đọc yêu cầu câu hỏi 2:

Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được.

+ GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, có sử dụng phiếu BT. Từng HS viết kết quả trên phiếu BT. Sau đó cả nhóm thống nhất kết quả chung.

+ GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi.

* Củng cố dặn dò

- Nêu lại nội dung bài học.

- Dăn dò về nhà.

cù, ì ộp vang lừng.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được:

- Chú ếch xanh kêu ì ộp vang lừng.

Hs lắng nghe

Theo dõi các bạn làm bài

Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ……….

………….………

__________________________________________________________________________

Ngày soạn: 15/1/2022

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 20 tháng 1 năm 2022 Buổi sáng

Toán

BÀI 68: GIỜ - PHÚT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút. Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6.

Cảm nhận được mối liên hệ chặt chẽ giữa thời gian và cuộc sống, hình thành thói quen quý trọng thời gian

- Thông qua các hoạt động thực hành quan sát, trao đổi, chia sẻ ý kiến về xem đồng hồ tại các thời điểm gắn với sinh hoạt hằng ngày, học sinh có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán hoc, NL giải quyết vấn đề toán học, Nl sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của học sinh về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác và cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống.

- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.

* HS Tấn: Vận dụng kiến thức đã học làm được 1 bài tập theo yêu cầu của GV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2, VBT. Đồng hồ kim.

2. Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán 2. ƯDCNTT, SGK, SGV, KHBD, Mặt đồng hồ có thể quay được kim phút và kim giờ, phiếu bài tập, tranh tình huống như SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG D Y H C

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đâu 5p Cách tiến hành:

a) HS chia sẻ theo nhóm một số thông tin về một số hoạt động gắn với thời gian trong ngày

của em. Nói cho nhau nghe đồng hồ giúp ích - HS chia sẻ theo nhóm Chia sẻ

(26)

cho cuộc sống con người như thế nào, chẳng hạn đồng hồ cho chúng ta biết điều gì (thời gian, đồng hồ nhắc em đi học đúng giờ...).

b) Nói cho bạn nghe các hoạt động diễn ra trong ngày, chẳng hạn: Buổi sáng ta thức dậy lúc 6 giờ

c) GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ thảo luận và chia sẻ trong nhóm:

+ Trên mặt đồng hồ có gì?

+ Các chấm trên mặt đồng hồ có ý nghĩa gì?

HS đếm các vạch trên mặt đồng hồ để nhận biết có 12 vạch to. Giữa hai vạch to là các vạch nhỏ.

Có tất cả 60 vạch.

2. Hình thành kiến thức 15p

Hoạt động 1. Nhận biết 1 giờ = 60 phút - HS quay kim phút một vòng (60 vạch) và quan sát kim giờ dịch chuyển một vạch to - GV chiếu slide mô tả kim phút quay một vòng thì kim giờ dịch chuyển thêm một vạch to.

- GV nhận xét: 1 giờ 60 phút.

- GV gọi HS nhắc lại.

Hoạt động 2. Đọc giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác

+ Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ đúng quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.

+ Quay kim phút chỉ vào số 3; trả lời câu hỏi:

Kim phút đã chạy được bao nhiêu phút từ số 12 đến số 3

- GV giới thiệu cách đọc giờ: 9 giờ 15 phút; yêu cầu GV yêu cầu HS đọc lại.

- GV quay kim đồng hồ ở vị trí 9 giờ 15 phút.

GV yêu cầu GV yêu cầu HS đọc và quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút.

- GV và GV yêu cầu HS thực hiện tương tự với trường hợp kim phút chỉ vào số 6. GV quay kim đồng hồ ở vị trí 9 giờ 30 phút. GV yêu cầu GV yêu cầu HS đọc và quay kim đồng hồ để đồng hổ chỉ 9 giờ 30 phút. GV giới thiệu: “9 giờ 30 phút” hay còn gọi là “9 giờ rưỡi”.

Hoạt động 3. Thực hành xem đồng hồ với một số đồng hồ khác có kim phút chỉ vào số 3 6, 12 3. Thực hành luyện tập 10p

Bài tập 1: Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ?

- HS chia sẻ hoạt động diễn ra trong ngày của mình

- GV yêu cầu HS quan sát cho biết trên mặt đồng hồ có gì

- HS nhận biết 1 giờ = 60 phút

- HS lắng nghe GV hướng dẫn - GV yêu cầu HS đọc được thời gian khi kim phút chỉ số 3, 6

- GV yêu cầu HS quan sát trả

nhóm cùng bạn

Theo dõi GV hướng dẫn

Thực hành đọc 1 đồng hồ

Làm bài

(27)

- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp/

nhóm bàn: Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp.

- GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ cách xem đồng hồ trong mỗi trường hợp

* Củng cố dặn dò

- Nêu lại nội dung bài học.

- Dăn dò về nhà.

lời:

+ 7 giờ 15 phút + 11 giờ 30 phút + 2 giờ 30 phút + 10 giờ 15 phút - HS lắng nghe

vào vở BT

Lắng nghe

Tiếng việt Chính tả (Tiết 9)

NGHE VIẾT: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH. PHÂN BIỆT: d/gi/, iu/ưu, ươc/ươt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết đúng chính tả bài Bờ tre đón khách, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài đọc và đầu các câu thơ.

- Làm đúng các BT chính tả phân biệt d/gi/iu hoặc ươc/ ươt.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. HS có ý thức chăm chỉ học tập.

* HS Tấn: Tập chép được 2 dòng thơ trong bài chính tả và làm 1 bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: KHBD, SGK, SGV, ƯDCNTT - HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Tấn

1. Hoạt động mở đầu 5p

- GV đọc cho HS viết bảng con 2 từ khó tiết trước.

- Gv tuyên dương.

- GV giới trực tiếp vào bài Bờ tre đón khách (tiết 3)

2. Hình thành kiến thức mới 15p

* Nghe – viết Cách tiến hành:

- GV đọc đoạn chính tả trong bài thơ Bờ tre đón khách (từ Bờ tre quanh hồ đến Đậu vào chỗ cũ).

- GV mời 2 - 3 HS đọc lại.

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết: viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm; chữ dễ viết sai chính tả: tre, quanh, suốt, reo,

- HS lắng nghe và viết

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS đọc bài, các HS khác đọc thầm theo.

- HS lắng nghe, thực hiện.

Lắng nghe

Lắng nghe

(28)

trắng.

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- GV đọc từng câu cho HS viết.

- GV đọc lại một lần.

- GV kiểm tra và chữa nhanh 1 số bài của HS.

2. Vận dụng 15p

a. Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông -

GV yêu cầu 1 HS đứng dậy đọc câu hỏi:

Chọn d hoặc gi thay cho ô vuông

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm.

Từng HS chọn d hoặc gi thay cho ô vuông để được tiếng phù hợp và có nghĩa.

- GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.

b. Chọn a hoặc b Bài a

- GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Chọn iu hoặc ưu thay cho ô vuông:

+ GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, chọn iu hoặc ưu thay cho ô vuông để được tiếng phù hợp, có nghĩa.

+ GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả.

+ GV nhận xét, đánh giá.

Bài b

- GV yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi: Chọn ươt hoặc ươc thay cho ô vuông

+ GV hướng dẫn HS làm việc theo

- HS chuẩn bị viết bài.

- HS viết bài.

- HS soát lỗi bài viết của mình, HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời:

Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu

Dang tay đón gió, gật đầy gọi trăng.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời:

+ Xe cứu hỏa chạy như bay đến nơi có đám cháy.

+ Chim hót ríu rít trong vòm cây.

+ Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.

Tự viết 2 câu vào vở

Lắng nghe Làm phần a vào vở BT

Theo dõi bạn làm bài

(29)

nhóm, chọn ươt hoặc ươc thay cho ô vuông để được tiếng phù hợp, có nghĩa.

+ GV mời 1-2 nhóm trình bày kết quả.

+ GV nhận xét, đánh giá.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời:

+ Hoa thược dược nở rực trong vườn.

+ Những hàng liễu rủ thướt tha bên hồ.

+ Nước ngập mênh mông - HS lắng nghe.

Trả lời 1 dòng trong câu thơ

Lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

………

Ngày soạn: 16/1/2022

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2022

Buổi sáng Tiếng việt Luyện tập (Tiết 10)

TỪ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh. Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh.

- Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động.

- Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh.

* HS Tấn: Quan sát tranh. Biết xác định các đúng các

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực

+ Tôn trọng tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh vật (thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên

- Kĩ năng tìm kiếm và sử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát hình để tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài, đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể thích nghi

- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn.. - Phân biệt được kiểu bay vỗ cánh và kiểu

Mỏ cim ăn thịt Mỏ chim ăn côn trùng Mỏ chim hút mật Mỏ chim ăn hạt.. Mỏ chim