• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn : T6/9/03/2018

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 3 năm 2018 Toán

TIẾT 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian).

- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La mã).

2. Kĩ năng:

- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của học sinh. Làm được bài 1,2,3.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu quý thời gian.

II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, đồng hồ.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động GV Hoạt động HS

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

2. Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát và làm bài theo cặp. 1 HS hỏi, 1 HS trả lời.

- Chữa bài.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Đồng hồ A chỉ mấy giờ?

- 1 giờ 25phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ?

- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?

- Y/c HS làm bài tương tự.

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát và làm bài theo cặp.

- 6h10phút An tập thể dục buổi sáng.

- 7h12phút An đến trường.

- 10h24phút An đang học trên lớp.

- 6hkém 15phút chiều An ăn cơm.

- 8h7phút tối An xem truyền hình.

- 10hkém 5phút đêm An đang ngủ.

- Hs lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu.

- Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.

- Gọi là 13 giờ 25phút.

- Nối với đồng hồ I.

- 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

(2)

- Sửa bài.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ trong tranh thứ nhất và thứ hai.

- Y/c HS làm bài.

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”.

- Nhận xét tiết học.

- Các cặp đồng hồ chỉ cùng giờ:

- H - B, I- A, K- C, L-G, M -D, N- E.

- Đọc đề toán.

- Lắng nghe

- Quan sát đồng hồ, nêu kết quả.

- Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.

- Từ 7h kém 5 phút đến 7h là 5 phút.

- Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút.

- Lắng nghe và thực hiện.

__________________________________

Tập viết

TIẾT 25: ÔN CHỮ HOA S I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S ( 1 dòng), C,T ( 1 dòng); - 2. Kĩ năng: - Viết đúng tên riêng Sầm Sơn ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy….rì rầm bên tai ( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng cẩn thận.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

- Mẫu chữ viết hoa S. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.

- 2 HS lên bảng viết: Phan Rang, rủ.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.HD viết trên bảng con: ( 10 phút )

- 2 HS đọc từ và câu ứng dụng của bài trước

- 2 HS viết bảng, cả lớp viết vào bảng con

- Hs lắng nghe

(3)

* Luyện viết chữ hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- GV viết mẫu từng chữ và nhắc lại cách viết.

-Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng

- GV giới thiệu: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.

- Y/c HS viết vào bảng con: Sầm Sơn - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng

+ GV: Câu thơ trên của Nguyễn Trãi ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa… ở huyện Chí Linh tỉnh Hải Dương)

- Y/c HS viết bảng con: Côn Sơn, Ta.

- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

c. HD viết vào vở: (15 phút ) - GV nêu y/c: + 1 dòng chữ S, C, T + 1 dòng: tên riêng + 1 lần: câu ứng dụng d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Tuyên dương những em viết tốt.

- Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài

“Ôn chữ hoa T”

- Nhận xét tiết học

- Có các chữ hoa S, C, T.

- HS quan sát và nhắc lại

- 2HS lên bảng viết các chữ viết hoa S.

Cả lớp viết trên bảng con.

- 2 HS đọc - Lắng nghe

- 2 HS lên bảng viết,dưới lớp viết trên bảng con: Sầm Sơn

- 2 HS đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con

- HS nghe và viết bài vào vở

- HS nộp vở - Lắng nghe

- Lắng nghe

________________________________________________________________

Ngày soạn : T7/10/03/2018

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 3 năm 2018 Toán

TIẾT 122: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(4)

- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 1,2 3. Thái độ:

- GD tinh thần tự học tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: KHGD,SGK.

- HS: SGK,VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Mời 1 số HS trả lời miệng bài 2 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD giải bài toán 1 ( bài toán đơn):

( 6 phút )

- GV viết bài toán trên bảng - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn tính số l mật ong trong mỗi can ta phải thực hiện phép tính gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài

- Muốn tính số l mật ong trong một can ta phải lấy 35 chia cho 7

c. HD giải bài toán 2 ( bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân): ( 6 phút )

Tóm tắt 7can có: 35l 1can có:…….l - Tìm số mật ong trong mỗi can

- Biết 7 can chứa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì?

- Biết mỗi can chứa 5l mật ong, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài

- 2 HS trả lời - Hs lắng nghe - HS lắng nghe

- 2 HS đọc lại bài toán - HS phân tích bài toán - HS trả lời.

- 1HS ghi bài giải lên bảng, lớp làm vào vở nháp.

Bài giải

Số l mật ong mỗi can là:

35:7= 5(l)

Đáp số: 5l mật ong - HS nhắc lại

- 2 HS đọc lại bài toán - 1 can chứa …l

- Phép chia: 35 : 7 = 5 (l) - Phép nhân: 5 x 2 = 10 (l)

- 1 HS lên bảng làm Bài giải

(5)

* GV: Khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” thường tiến hành theo 2 bước:

Bước1: Tìm giá trị 1 phần ( thực hiện phép chia)

Bước2:Tìm giá trị nhiều phần ( thực hiện phép nhân)

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Nhận xét.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt 7 bao có: 28kg 5 bao có:…..kg?

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau

“Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học

Số l mật ong trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (l)

Số l mật ong trong 2 can là:

5 x 2 = 10 (l)

Đáp số: 10 l mật ong - HS nghe và nhắc lại

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải

Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:

24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc trong 3 vỉ là:

6 x 3 = 18 (viên)

Đáp số: 18 viên thuốc - Hs lắng nghe

- 1 HS dọc yêu cầu của bài - HS trả lời

- 1HS lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào vở bài tập

Bài giải

Số kg gạo đựng trong mỗi bao là:

28 : 7 = 4(kg)

Số kg gạo đựng trong 5bao là:

4 x 5 = 20(kg)

Đáp số: 20kg gạo

- Hs lắng nghe

_________________________________

(6)

Tự nhiên xã hội TIẾT 49: ĐỘNG VẬT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.

2. Kĩ năng:

- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.

- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người

- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.

* BVMT: Nhận ra sự đa dạng, phong phú của các vất sống trong môi trường tự nhiên. Cần phải bảo vệ các con vật, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các con vật.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ động vật.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án.Tranh ảnh về loài động vật. Hình ảnh minh hoạ trong SGK 2. Học sinh: HS sưu tầm các loại tranh ảnh về động vật. Chuẩn bị bài .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả - Nhận xét, ghi nhận

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Quan sát cơ thể động vật

* Cách tiến hành:

- 2 HS lên bảng trả lời

- Hs lắng nghe

+ Bước1: Làm việc theo nhóm

- Quan sát các hình trong SGK và cho biết đó là con vật gì, có dặc điểm gì về hình dạng, kích thước.

- Y/c các nhóm ghi kết quả vào giấy.

- Các nhóm dán bài của mình lên bảng.

+ GV: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật.

Chúng có hình dạng, kích thước khác nhau.

- Động vật sống ở đâu?

- Động vật di chuyển bằng cách nào?

Hoạt động 2: Các bộ phận chính bên ngoài cơ thể động vật

* Cách tiến hành:

+ Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh ở SGK và thảo luận

- Các nhóm thảo luận ghi kết quả - Các nhóm dán bài

- Nhận xét.

- Lắng nghe và nhắc lại.

- Sống trên mặt đất, dưới mặt đất, dưới nước, trên không..

- Bằng chân, cánh, vây..

(7)

- Các nhóm quan sát các hình trong SGK trả lời câu hỏi

- Kể tên các bộ phận giống nhau trên cơ thể các con vật có trong tranh?

- Gọi đại diện các nhóm trả lời.

+ GVKL: Cơ thể động vật thường gồm 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển.

Chân, cánh, vây, đuôi gọi chung là cơ quan di chuyển.

Hoạt động 3: Trò chơi “Thử tài hoạ sĩ ” - Y/c các nhóm lấy giấy, bút. Trong thời gian 5p vẽ một con vật bất kì mà mình thích.

- Y/c các nhóm dán bài lên bảng

- Y/c các nhóm giới thiệu về con vật được vẽ là gì? Hẫy chỉ và gọi tên các bộ phận chính?

- Nhận xét, khen ngợi các nhóm vẽ đẹp, chỉ đúng tên bộ phận.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Tổ chức chò trơi: Đố bạn con gì?

- GV phổ biến cách chơi cho HS: 5 hs nhận các miếng bìa ghi tên các con vật. 5 hs còn lại nhận miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật và có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó. HS có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu và chạy đến bên cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con vật mình cầm trên tay.

- Gọi 10 hs lên chơi - Gv nhận xét, khen ngợi.

- Con đã làm gì để bảo vệ loài vật có ích?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài “ Con trùng”

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét và bổ sung.

- Hs lắng nghe

- Các nhóm lấy giấy bút và vẽ.

- Thực hiện

- Đại diện các nhóm thực hiện.

- Lắng nghe luật chơi.

- 10 hs lên chơi - Lắng nghe - HS nêu

_______________________________________________________________

Ngày soạn : CN/11/03/2018

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 14 tháng 3 năm 2018 Toán

TIẾT 123: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 2,3,4.

3. Thái độ:

- HS có tinh thần tự học, tự rèn.

(8)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: KHGD, SGK

- HS: SGK, VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm BT tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét . Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS giải theo hai bước:

- Tính chiều rộng hình chữ nhật - Tính chu vi hình chữ nhật

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- 2 HS lên bảng làm - Hs lắng nghe - HS lắng nghe

- HS đọc bài toán - HS phân tích bài toán

-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở vào vở.

Bài giải

Số quyển vở trong mỗi thùng là:

2135 : 7 = 305(quyển) Số quyển vở trong 5 thùng là:

305 x 5 = 1525(quyển) Đáp số: 1525 quyển

- 1 HS đọc bài toán

- HS phân tích bài toán và làm bài - 1 HS lên bảng làm.

Bài giải

Số viên gạch trong mỗi xe là 8520 : 4 = 2130 ( viên) Số viên gạch trong 3 xe là 2130 x 3 = 6390 ( viên)

ĐS: 6390 viên gạch.

- 1HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở:

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

25 - 8 = 17(m) Chu vi hình chữ nhật là:

( 25+17 ) x 2 = 84(m) Đáp số: 84 m - Lắng nghe

(9)

-Về làm bài 1 và chuẩn bị bài :“Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học

___________________________

Tập đọc – Kể chuyện TIẾT 73, 74: HỘI VẬT I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật(một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

2. Kĩ năng:

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội thể thao.

B. Kể chuyện

- Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.

- Nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Giáo án. Sử dụng tranh có trong SGK.

- Viết sẵn câu hỏi gợi ý của câu chuyện lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét.

- 2 HS lên đọc bài, trả lời câu hỏi

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc diễn cảm toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu.

- Gv hướng dẫn HS phát âm từ khó.

* Đọc nối tiếp đoạn

- Gv hướng dẫn cách ngắt, nghỉ cho HS.

- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ mới.

* Đọc trong nhóm.

- Nghe giới thiệu.

- Theo dõi đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn.

(10)

- Gọi các nhóm thi đọc - Nhận xét

- Y/c HS đọc đồng thanh bài văn.

- Đọc thi đua giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh bài

Tiết 2

3/ Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?

- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?

- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm keo vật như thế nào?

- Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?

- Theo em, vì sao ông cản Ngũ thắng?

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc mẫu đoạn 2,3.

- Gọi HS thi đọc

- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ;

chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật; trèo lên những cây cao để xem.

- Đọc thầm đoạn 2.

- Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.

- Đọc thầm đoạn 3.

- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên.

Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc.

- Đọc đoạn 4, 5.

- Quắm Đen gò lưng cũng không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lau ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bỏng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.

- Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ.

- Theo dõi đọc mẫu.

- Luyện đọc đoạn 2,3 theo nhóm đôi.

- 3HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp

(11)

- Tuyên dương HS đọc tốt.

theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 1HS đọc cả bài

Kể chuyện:

( 20 phút ) a. Xác định yêu cầu.

b. Hướng dẫn kể chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở địa phương con thường tổ chức các hoạt động thể thao vào thời gian nào?

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”

- Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Từng cặp kể một đoạn câu chuyện theo gợi ý.

- 5HS thi kể tiếp nối. Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay nhất.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Hs kể

_____________________________

Luyện từ và câu TIẾT 15: NHÂN HOÁ.

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “VÌ SAO” ? I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá ( BT 1)

2. Kĩ năng:

- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi vì sao? ( BT 2) - Trả lời đúng 2-3 câu hỏi Vì sao? Trong BT 3.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn BT1, BT2, BT3 lên bảng.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt động nghệ thuật?

- Tìm những từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật?

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 5 phút )

b. HD HS làm bài tập: ( 29 phút )

- 2 HS lên làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

(12)

Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ ?

- Các sự vật, côn vật được tả bằng những từ ngữ nào?

- Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay?

- Chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

- Đại diện cho nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.

- Đọc đồng thanh bảng từ đầy đủ, viết các từ đó vào vở

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS lên bảng làm

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3 :

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS làm bài cá nhân sau đó đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “ Mở rộng vốn từ: Lễ hội. Dấu phẩy.”

- Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp.

- Đọc bài đã hoàn chỉnh:

a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.

b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.

c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người - Đọc yêu cầu.

- Đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi:

a. Người tứ xứ đổ về xem hội rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ./…

b. Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp vì chống đỡ./………

c. Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt./……

d. Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông./……

- Lắng nghe

_______________________________

BD Toán

TIẾT 123: LUYỆN TẬP (VBT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(13)

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.

2. Kĩ năng:

- Làm được bài tập 2,3,4.

3. Thái độ:

- HS có tinh thần tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: KHGD, SGK

- HS: SGK, VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm BT tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét . Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn HS giải theo hai bước:

- Tính chiều rộng hình chữ nhật - Tính chu vi hình chữ nhật

- 2 HS lên bảng làm - Hs lắng nghe - HS lắng nghe

- HS đọc bài toán - HS phân tích bài toán

-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở vào vở.

Bài giải

Số quyển vở trong mỗi thùng là:

2135 : 7 = 305(quyển) Số quyển vở trong 5 thùng là:

305 x 5 = 1525(quyển) Đáp số: 1525 quyển

- 1 HS đọc bài toán

- HS phân tích bài toán và làm bài - 1 HS lên bảng làm.

Bài giải

Số viên gạch trong mỗi xe là 8520 : 4 = 2130 ( viên) Số viên gạch trong 3 xe là 2130 x 3 = 6390 ( viên)

ĐS: 6390 viên gạch.

- 1HS đọc đề bài.

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở:

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

25 - 8 = 17(m)

(14)

- Sửa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

-Về làm bài 1 và chuẩn bị bài :“Luyện tập”.

- Nhận xét tiết học

Chu vi hình chữ nhật là:

( 25+17 ) x 2 = 84(m) Đáp số: 84 m - Lắng nghe

__________________________________________________________________

Ngày soạn : T2/12/03/2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 15 tháng 3 năm 2018 Toán

TIẾT 124: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

2. Kĩ năng:

- Viết và tính được giá trị của biểu thức. Làm được bài tập 1,2,3; bài 4(a,b) 3. Thái độ:

- Giáo dục HS tinh thần tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm

- Nhận xét.

Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Hs lắng nghe

- HS đọc.

- HS phân tích bài toán

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải

Giá tiền mỗi quả trứng là:

4500 : 5 = 900(đồng) Số tiền mua 3 quả trứng là:

900  3 = 2700(đồng)

Đáp số: 2700 đồng - 2 HS đọc y/c.

- HS phân tích bài toán

(15)

- Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

- Y/c đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét Bài 4: ( a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Gọi 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài

“Tiền Việt Nam.”

- Nhận xét tiết học

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là:

2550 : 6 = 425(viên)

Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:

425  7 = 2975(viên)

Đáp số: 2975 viên gạch.

- HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân.

4  2 = 8 (km) 4  4 = 16 (km)

4  3 = 12(km) 20 : 5 = 4(giờ) - Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.

a. 32 : 8  3 = 4  3 = 12 b. 45  2  5 = 90  5 = 450 -HS sửa bài

- Lắng nghe

_______________________________

Tập đọc

TIẾT 75: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Kĩ năng:

- Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày hội đua voi của các dân tộc; giữ gìn bản sắc của các dân tộc

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD.Tranh minh hoạ 2. Học sinh: SGK

(16)

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS kể lại câu chuyện “Hội vật” và nêu câu hỏi về nội dung đoạn kể

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 8 phút )

- GV đọc diễn cảm toàn bài văn: giọng vui, sôi nổi

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- GV sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng đãn HS ngắt, nghỉ câu dài - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ.

* Đọc trong nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét.

* Y/c cả lớp đọc đồng thanh bài

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời.

- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua.

- Cuộc đua diễn ra như thế nào?

- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?

4/ Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - Gọi HS đọc lại

- Tổ chức thi đọc giữa các tổ

- 2 HS lên bảng kể và trả lời câu hỏi.

- Hs lắng nghe -HS nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS ngắt, nghỉ và đọc lại.

- HS tìm hiểu các từ ngữ được chú giải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc bài theo cặp.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.

- HS đọc đoạn 2 và trả lời:

- Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.

- Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.

- HS theo dõi SGK - 2 HS đọc lại

- 3 tổ cử đại diện thi đọc đoạn văn

(17)

- GV nhận xét.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở địa phương con có những lễ hội gì?

- Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài sau “Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử”

- Nhận xét

- 2 HS đọc cả bài - HS kể

- Hs lắng nghe - Nhận xét tiết học

______________________________

Tập làm văn

TIẾT 25: KỂ VỀ LỄ HỘI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng kể.

3. Thái độ:

- GDHS ý thức tự học tự rèn.

* QTE : Quyền được tham gia vào các ngày lễ hội, được bày tỏ ý kiến ( tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội).

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:Giáo án. Sử dụng tranh có sẵn trong SGK.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện

“ Người bán quạt may mắn”.Trả lời câu hỏi

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS làm bài tập: ( 29 phút ) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS quan sát 2 bức ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

- Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?

- Những người tham gia lễ hội đang làm gì?

- 2 HS kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung truyện.

- Hs lắng nghe - 2 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát hai tấm ảnh và làm theo hướng dẫn.

- Ví dụ:

+ Ảnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở

(18)

- Y/c HS tiếp nối nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

- Nhận xét, tuyên dương.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Ở gia đình con được bố mẹ đưa đi xem những lễ hội gì?

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Kể về một ngày hội”

- Nhận xét chung giờ học.

vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ Chúc mừng Năm Mới treo trước cửa đình.

Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Người chơi đu chắc phải dũng cảm. Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niên, vẻ tán thưởng.

+ Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền.

Những chiếc thuyền lao đi vun vút…

- Hs lắng nghe - HS kể

_____________________________

Chính tả (nghe – viết) TIẾT 49: HỘI VẬT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập phân biệt ch/tr.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: KHGD, viết sẵn bài 2a - HS: Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động GV Hoạt động HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: sáng kiến, xúng xính, nhún nhảy, sặc sỡ

- Nhận xét.

- 2 HS lên bảng viết. Dưới lớp viết vào bảng con.

(19)

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe - viết: ( 22 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn

- Tìm những chữ viết hoa trong bài

- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?

* GV đọc cho HS viết bài

* Chấm, chữa bài - GV thu 5 vở nhận xét

3/ HD làm bài tập chính tả: ( 5 phút ) Bài 2a:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng thi làm bài

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài : “Hội đua voi ở Tây Nguyên”.

- Nhận xét tiết học

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS tìm và trả lời.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con:

Cản Ngũ,Quắn Đen, giục giã,loay hoay,nghiêng mình,……

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS soát bài và sửa lỗi sai

- 2 HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân.

- HS lên bảng thi đua làm bài và đọc kết quả

- Cả lớp nhận xét - 5 HS đọc lại kết quả

- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:

a. trăng trắng – chăm chỉ - chong chóng.

- HS nghe

__________________________________________________________________

Ngày soạn : T3/13/03/2018

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 3 năm 2018 Buổi sáng

Toán

TIẾT 125: TIỀN VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 1000 đồng.

- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.

- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.

2. Kĩ năng:

(20)

- Làm được bài tập 1(a,b); bài 2 (a,b,c) bài 3 3. Thái độ:

- Giáo dục HS quý trọng đồng tiền.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

- Các loại tờ giấy bạc đã học và các tờ giấy bạc 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước của HS - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu các tờ giấy bạc:

2000đồng, 5000đồng, 10 000 đồng - Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền. Trước đây chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?

- Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc khác, đó là: 2000đồng, 5000đồng, 10 000đồng.

- Đưa cho HS quan sát kỹ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm: màu sắc, dòng chữ

“Hai nghìn đồng” và số 2000; dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000;

dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10 000.

c. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1: (a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Nhận xét.

Bài 2: ( a,b,c)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS quán sát chọn ra các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng với cột bên phải.

- Y/c HS làm bài theo cặp và trả lời.

- Nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lắng nghe

- 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

- Nghe, ghi nhận.

- Quan sát và trả lời theo yêu cầu.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân. Nêu kết quả, HS khác nhận xét.

- Hs lắng nghe - Đọc yêu cầu.

- Lắng nghe

- Quan sát câu mẫu, tiến hành thực hiện đổi trong nhóm. Nêu kết quả trước lớp.

- Cả lớp nhận xét

(21)

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài “ Luyện tập.

- Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu.

- HS làm bài.

- 3 HS làm bài, dưới lớp làm vở.

a. Đồ vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay. Đồ vật nhiều tiền nhất là lọ hoa.

b. Mua một quả bóng bay+bút chì hết 2500 đồng.

c. Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng.

- Hs lắng nghe - Lắng nghe

_____________________________

SINH HOẠT TUẦN 25 I/ MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua

- Đề ra phương hướng cho tuần tới. Khắc phục những khuyết điểm còn tồn tại.

- Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê tốt.

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét chung những ưu nhược điểm trong tuần vừa qua - Các tổ trưởng bổ sung

- Cả lớp tham gia ý kiến.

* Giáo viên nhận xét chung

- Nề nếp: + Duy trì tốt sĩ số sau nghỉ tết, không có HS vi phạm các cam kết trong thời gian nghỉ tết.

+ Ôn bài đầu giờ đã có tiến bộ rõ rệt .

+ Các tổ trưởng đã phát huy được vai trò của mình.

+ Tuyên dương tổ 3 đã có ý thức học tốt.

- Về học tập: + Đa số các em đã có ý thức làm bài tập trước khi đến lớp. Tuy nhiên vẫn còn một số em lười làm bài tập ở nhà: ………..

+ Trong tuần đã có nhiều em dành được những lời nhận xét hay.

+ Tuyên dương một số em hăng hái trong học tập: .

………

- Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân và nơi công cộng sạch sẽ.

- Thể dục giữa giờ đã có nhiều tiến bộ.

2. Phương hướng của tuần tới.

- Tiếp tục hưởng ứng phong trào “ Thi đua dạy tốt học tốt”

- Tiếp tục ổn định và phát huy tốt nội quy, nề nếp của lớp.

- Phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm còn tồn tại . - Thực hiện kế hoạch tuần 26 theo kế hoạch của nhà trường - Giúp đỡ HS chưa tiến bộ, bồi dưỡng HS năng khiếu.

(22)

_____________________________

Buổi chiều Chính tả (nghe – viết)

TIẾT 50: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr.

3. Thái độ:

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn bài tập 2a lên bảng.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ.

- Nhận xét.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS nghe - viết: ( 25 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu bài

? Những chữ nào trong bài cần viết hoa?

? Tìm những từ dễ viết sai trong bài

* GV đọc cho HS viết

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS

* Chấm, chữa bài

- GV thu 5 vở chấm điểm và nhận xét c. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 5 phút ) Bài 2a

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS tự làm bài.

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS trả lời

- HS nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS dò bài,sửa lỗi

- HS đọc yêu cầu của đề.

- Cả lớp làm vào nháp. Sau thời gian quy định, vài HS nêu kết quả.

- Đọc kết quả đúng, ghi vào vở:

+ … Chiều chiều em đứng nơi này em trông.

+… Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.

- HS nghe

(23)

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả - CB bài “ Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.”

- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

________________________

Đạo đức

TIẾT 25: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn tập củng cố lại các kiến thức đã học ở bài 9,10, 11 2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng xử lí tình huống 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Băng nhạc nói về tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

-Tranh ảnh giao tiếp khách nước ngoài

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Cách tiến hành:

- Lần lượt đọc từng ý kiến.

- Để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế các em có thể tham gia những hoạt động gì?

- Cư xử với khách nước ngoài là một việc làm tốt hay xấu? Vì sao?

- Vì sao phải tôn trọng đám tang?

+ GVKL:

* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.

- Cách tiến hành:

- Chia nhóm, phát phiếu giao việc.

- HS làm theo hướng dẫn.

- Nghe giới thiệu.

- Nghe băng nhạc ( tư suy nghĩ ) bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc màu trắng.

- Thảo luận lý do tán thành, không tán thành, lưỡng lự

- Hs trả lời

- Nghe KL, ghi nhận.

- Nhận phiếu giao việc. Tiến hành thảo

(24)

- Sau mỗi ý kiến, HDHS thảo luận về những lý do tán thành, không tán thành hoặc còn lưỡng lự

*Kết luận: Chúng ta nên tôn trọng khách nước ngoài …

* Hoạt động 3: Trò chơi Nên và Không nên

Cách tiến hành:

Phát ĐDHT.

- Nêu luật chơi : Trong thời gian 5’, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp khách nước ngoài theo 2 cột: “Nên” và

“Không nên”. Nhóm nào ghi được nhiều việc, nhóm đó sẽ thắng cuộc.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

luận trong nhóm. Đại diện báo cáo; cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.

- TH1: Em không nên chỉ trỏ, cười đùa với khách nước ngoài.

- TH2: Em không nên chạy nhảy, cười đùa, chạy đi xem, chỉ trỏ. Khách nước ngoài

- TH3: Em nên hỏi thăm và trò chuyện với họ.

- TH4: Em nên khuyên ngăn các bạn khi làm những việc không đúng với khách nước ngoài.

- HS lắng nghe.

- Nhận ĐDHT.

- Nghe phổ biến luật chơi.

- Tiến hành trò chơi.

- Cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả công việc của mỗi nhóm

*Kết luận: Cần phải tôn trọng khách nước ngoài, không nên làm gì xúc phạm đế họ. Đó là một biểu hiện của nếp sống có văn hóa.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- LHGD: Thực hiện tôn trọng khách nước ngoài và nhắc bạn bè cùng thực hiện.

- VN học bài và chuẩn bị bài “Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.”

- Lắng nghe

___________________________

Tự nhiên xã hội TIẾT 50: CÔN TRÙNG I/ MỤC TIÊU

(25)

1. Kiến thức:

- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.

2. Kĩ năng:

- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.

* Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ côn trùng có lợi và diệt các côn trùng có hại.

* BVMT: Cần phải bảo vệ các con vật, có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các con vật.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động ( thực hành) giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án.Hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 96, 97.

2. Học sinh: HS sưu tầm các loại tranh ảnh về các loại côn trùng. Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động GV Hoạt động HS

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Cơ thể động vật có những bộ phận nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Ghi tên bài lên bảng.

- 2 HS lên bảng trả lời.

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

b. Phát triển bài: ( 29 phút )

Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài côn trùng.

* Cách tiến hành:

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: nói tên và chỉ ra các bộ phận: đầu, ngực, bụng, chân, cánh của các con côn trùng trong các hình.

- Tổ chức làm việc cả lớp.

- Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt không?

- Trên đầu côn trùng thường có gì?

- Cơ thể côn trùng có xương sống không?

* Kết luận: Côn trùng ( sâu bọ ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh.

- Quan sát các hình trang 96, 97 thảo luận theo câu hỏi gợi ý . - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

- Có 6 chân. Chân được chia thành các đốt.

- Trên đầu côn trùng có mắt, râu, mồm..

- Côn trùng không có xương sống.

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ và nhắc lại.

(26)

Hoạt động 2 : Sự phong phú, đa dạng về đặc điểm bên ngoài của côn trùng.

* Cách tiến hành :

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.Quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trả lời.

- Nêu màu sắc của các con côn trùng?

- Chân của các con côn trùng khác nhau có gì khác nhau?

- Cánh của các con côn trùng khác nhau ntn?

- Gọi đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét, tuyên dương.

+GVKL: Côn trùng có nhiều loài khác nhau, mỗi loài có đặc điểm, hình dáng, màu sắc khác nhau

Hoạt động 3: Ích lợi và tác hại của côn trùng

- Y/c HS kể tên một số côn trùng mà em biết.

- Tổ chức thảo luận nhóm.Y/c các nhóm phân loại côn trùng ghi trên bảng thành 2 nhóm: Côn trùng có ích- côn trùng có hại.

- Y/c các nhóm dán kết quả lên bảng và giải thích tại sao loài côn trùng có lợi hoặc có hại ntn.

- Nhận xét, tuyên dương.

+GVKL: Côn trùng như ( ong, tằm ) có lợi cho con người và cây cối. Một số loài côn trùng có hại như bướm đẻ trúng sâu, châu chấu ăn hại lá cây, muỗi đốt hút máu….

- Một số loài côn trùng không ảnh hưởng gì đến cuộc sống con người

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Đọc phần ghi nhớ

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài “Tôm, cua”

- Nhận xét tiết học.

- Hoạt động theo nhóm 4 và trả lời.

- Có màu sắc khác nhau như trắng, xanh, nâu, vàng..

- …khác nhau. Có con chân ngắn, mập; có con chân dài, mảnh…

- Cánh cũng rất khác nhau. Có con nhiều lớp cánh, phía ngoài là cánh cứng, trong là cánh mỏng..

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét.

- Lắng nghe và nhắc lại

- HS kể.

- Các nhóm thảo luận về ích lợi và tác hại của côn trùng

- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và trả lời.

- Lắng nghe và nhắc lại.

- 2 HS đọc lại.

- Lắng nghe

_________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* QTE : Quyền được tham gia vào các ngày lễ hội, được bày tỏ ý kiến ( tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội)..

- Quan sát ảnh minh họa hai lễ hội (chơi đu và đua thuyền) hình dung và kể lại một cách tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của những

- Quan sát ảnh minh họa hai lễ hội (chơi đu và đua thuyền) hình dung và kể lại một cách tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của những

- Quan sát ảnh minh họa hai lễ hội (chơi đu và đua thuyền) hình dung và kể lại một cách tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của những

- Quan sát ảnh minh họa hai lễ hội (chơi đu và đua thuyền) hình dung và kể lại một cách tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của những

- Quan sát ảnh minh họa hai lễ hội (chơi đu và đua thuyền) hình dung và kể lại một cách tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động của những

-Kiến thức: Luyện tập kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.. -Kĩ năng: Phân biệt lễ và

* QTE : Quyền được tham gia vào các ngày lễ hội, được bày tỏ  ý kiến ( tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội).. III/