BÀI 14 – SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
Bài 1 trang 23 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Dựa vào số liệu của bảng 14.1 trong SGK Địa lí 12:
* Hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện sự biến động của diện tích rừng qua một số năm
* Nêu nhận xét
Lời giải:
* Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện sự biến động của diện tích rừng qua một số năm
* Nhận xét:
- Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng có sự biến động:
+ Tổng diện tích rừng giảm nhanh từ 14,3 triệu ha (1943) xuống còn 7,2 triệu ha (1983), sau đó tăng chậm, đạt 12,7 triệu ha năm 2005.
+ Diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh giai đoạn 1943 – 1983 tương ứng từ 14,3 triệu ha xuống chỉ còn 6,8 triệu ha. Từ 1983 đến 2005 phục hồi dần đạt 10,2 triệu ha.
+ Diện tích rừng trồng tăng nhanh, từ 0,4 triệu ha năm 1983 đến 2005 đã đạt 2,5 triệu ha.
Bài 2 trang 23 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Nêu vai trò, ý nghĩa kinh tế và các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng và đa dạng sinh học ở nước ta.
* Về các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng
* Về các biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học Lời giải:
* Về các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng
- Nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%
- Tăng cường sự quản lí của nhà nước về quy hoạch, sử dụng, bảo vệ và phát triển đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.
- Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng
- Trao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân, tuyên truyền nâng cao ý thức bảo vệ rừng.
* Về các biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn vệ thiên nhiên - Ban hành Sách đỏ Việt Nam, bảo vệ nguồn gen động thực vật quý hiếm
- Quy định việc khai thác, đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật.
Bài 3 trang 23-24 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng dưới cho đúng:
SỬ DỤNG VÀ BẢO
VỆ TÀI NGUYÊN
ĐẤT
Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất Các biện pháp bảo vệ
Lời giải:
SỬ DỤN
Hiện trạng sử dụng tài nguyên
đất Các biện pháp bảo vệ
G VÀ BẢO
VỆ TÀI NGU YÊN ĐẤT
- Có 12,7 triệu ha đất có rừng, 9,4 triệu ha đất nông nghiệp, diện tích đất bình quân đầu người đạt 0,1ha.
- Có 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng (5 triệu ha đất đồi núi thoái hóa nặng).
- Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều.
- Diện tích đất trống đồi trọc giảm mạnh, diện tích đất suy thoái lớn
- Có 9,3 triệu ha đất đe dọa hoang mạc hóa.
- Vùng núi:
+ Hạn chế xói mòn trên đất dốc
+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác (ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng).
+ Nông – lâm kết hợp cải tạo đất hoang đồi núi trọc
+ Bảo vệ rừng và đất rừng, định canh, định cư cho dân miền núi.
- Đồng bằng:
+ Quản lí chặt chẽ và có biện pháp mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
+ Thâm canh, canh tác hợp lí, chống bạc màu, nhiễm mặn, nhiễm phèn.
+ Bón phân cải tạo thích hợp, chống ô nhiễm do chất hóa học (nước thải, thuốc trừ sâu)
Bài 4 trang 24 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Hãy điền nội dung vào sơ đồ dưới đây để thể hiện rõ việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên ở Việt Nam.
Tài nguyên nước Tài nguyên khoáng
sản Tài nguyên du lịch Tài nguyên biển và khí hậu
Lời giải:
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
Tài nguyên nước Tài nguyên
khoáng sản Tài nguyên du lịch Tài nguyên biển và khí hậu - Tình hình:
+ Ngập lụt vào mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô.
+ Ô nhiễm môi trường nước do chất thải sinh hoạt, công nghiệp.
- Bảo vệ:
+ Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nước.
+ Cân bằng nước, phòng chống ô nhiễm nước.
- Tình hình:
+ Khó khăn trong quản lí khai thác + Trình độ kĩ thuật, máy móc trong khai thác còn hạn chế - Bảo vệ:
+ Quản lí chặt chẽ việc khai thác + Tránh lãng phí và ô nhiễm môi trường từ khai thác-vận chuyển-chế biến.
- Tình hình:
+ Đa dạng, phong phú
+ Ý thức sử dụng và quản lí kém + Ô nhiễm môi trường cảnh quan du lịch
- Bảo vệ:
+ Bảo tồn, tôn tạo tài nguyên du lịch + Bảo vệ cảnh quan du lịch
+ Phát triển du lịch sinh thái
- Tình hình:
+ Vùng biển ven bờ ô nhiễm, cạn kiệt nguồn tài nguyên sinh vật
+ Khí hậu thất thường, nhiều thiên tai
- Bảo vệ:
+ Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
+ Cải tạo và chống ô nhiễm bờ biển + Thu hút đầu tư + Khắc phục và phòng chống thiên tai.