• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 26

Người soạn : Phạm Thị Thảo Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 26/03/2018 Ngày giảng : 26/03/2018 Ngày duyệt : 07/05/2018

(2)

TUẦN 26

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 26

Ngày soạn: 15/3/2018 Ngày giảng: T2/19/3/2018 Tập đọc

T 51: THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU

  - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

  - Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươcï các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).

II. GD KNS

- Giao tiếp: hể hiện sự cảm thơng.

- Ra quyết định , ứng phĩ.

- Đảm nhận trách nhiệm.

III. GD MƠI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO:

- Giúp hs hiểu thêm về mơi trường biển, những biện pháp phịng tránh thiên tai mà biển mang lại và cách khắc phục

IVĐỒ DÙNG

   Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

V.HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC: (4’)

Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính

Gọi hs đọc thuộc lịng bài thơ và nêu nội dung bài 

   

- Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài:  Lịng dũng cảm của con người khơng chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà cịn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hơm nay khắc họa rõ nét lịng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với con bão biển hung dự, cứu sống quãng đê.

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi

- 2 hs đọc thuộc lịng và nêu nội dung:

Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe khơng kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

 

- Lắng nghe   

               

- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài  

(3)

lần xuống dòng là 1 đoạn)

+ Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão

+ Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão

- Bài đọc với giọng như thế nào?

   

- Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài:

- Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi:

Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?

- Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển?

    KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.

- YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?

           

+ Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?

   

+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì?

 

- Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?

    KNS*:    - Ra quyết định , ứng phó.

               

c) HD đọc diễn cảm

- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài

- YC hs lắng nghe, suy nghĩ tìm những từ cần

- Luyện cá nhân  

- Lắng nghe, giảng nghĩa  

- Câu đầu đọc chậm, những câu sau nhanh dần. Đoạn 2 giọng gấp gáp, căng thẳng. Đoạn 3 giọng hối hả, gấp gáp hơn.

- HS luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Lắng nghe   

- Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn 3)

 

- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.

 

- Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biểnđoàn, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng.

Một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ.

+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng.

+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinhd 9ộng, gây ấn tượng mạnh mẽ.

+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại.

 

(4)

- - Toán

T 126:  LUYỆN TẬP I/ MỤC TIU

Thc hin c phép chia hai phn s.

Bit tìm thnh phn cha bit trong phép nhân, phép chia phân s.

Bi tập cần làm: Bài 1, bi 2 Bài 3* và bài 4* dành cho HS khá, giỏi.

II/ HĐ DẠY - HỌC nhấn giọng

- Kết luận giọng đọc, những TN cần nhấn giọng (mục 2a)

- HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống lại...

- YC hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.

- Lin hệ  với tình hình thin tai của địa phương và cách phịng trnh

C/ Củng cố, dặn dò: (4’) - Bài văn có ý nghĩa gì?

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.

- Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy

- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài - Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu   

           

- Luyện đọc theo cặp

- Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Nhận xét 

- Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

- Lắng nghe, thực hiện  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC:  (4’) Phép chia phân số

- Muốn chia phân số ta làm sao?

- Gọi hs lên bảng tính  

   

-Nhận xét,

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm một số bài tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan

2) HD luyện tập

Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu  - YC hs thực hiện Bảng  

 

Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?

 3 hs thực hiện theo yc

- Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

 

- Lắng nghe   

       

- 1 hs đọc yêu cầu - Thực hiện Bảng a)         b)

- Tìm x

- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết - Ta lấy SBC chia cho thương

- Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện)  a ) x =

- Tự làm bài a)

- Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của

(5)

ĐẠO ĐỨC

Bài 12 : TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo .

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn,  hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng . II/ Các kỹ năng sống cơ bản :

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.

 III/ Chuẩn bị:   Thẻ màu . IV/ Hoạt động trên lớp

- Muốn tìm số chia ta làm sao?

- YC hs tự làm bài   

 

*Bài 3:  Gọi 3 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp

 

- Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với phân số thứ nhất trong các phép tính trên?

- Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì kết quả bằng mấy?

 

*Bài 4:  Gọi hs đọc đề bài

- Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta làm sao? 

- YC hs tự làm bài sau đó nêu kết quả trước lớp

C/ Củng cố, dặn dò: (4’) - Về nhà xem lại bài - Bài sau:  Luyện tập - Nhận xét tiết học

phân số thứ nhất - Bằng 1

- 1 hs đọc đề bài

- Ta lấy diện tích chia cho chiều cao  - Tự làm bài

   Độ dài đáy của hình bình hành là:

    Đáp số: 1 m  

        Hoạt động của thầy        Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: Giữ gìn….công trình công

cộng .

2/ Bài mới : Giới thiệu bài  (Khám phá ) 3/ Kết nối ;

HĐ1:  Xử lý thông tin; tìm hiểu về hoạt động nhân đạo

HS quan sát tranh

- Em suy nghĩ gì về những khó khăn thiệt hại do chiến tranh,thiên tai gây ra?

- Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?

- Gv nhận xét kết luận:

Gợi ý HS rút ra bài học:

- Vì sao ta phải biết giúp đỡ những người gặp khó khăn,hoạn nạn ?

Gv liên hệ ở lớp việc làm của HS  thể hiện việc giúp đỡ những người gặp khó khăn,hoạn nạn?

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS  

HS HĐ nhóm

HS quan sát tranh,đọc thông tin tr37-38 dựa vào hiểu biết của mình  trả lời

 

Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét ,bổ sung  

HS trả lời  

1 HS đọc ghi nhớ

3-4 HS nêu những việc mình đã làm.

Lớp nhận xét  

(6)

Ngày soạn: 16/3/2018 Ngày giảng: T3/20/3/2018 Toán

T107: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

    Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên  cho phân số.

   Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dnh cho HS kh giỏi.

II/ CÁC HĐ DẠY - HỌC Gv nhận xét,tuyên dương

HĐ2:   HS luyện tập  ( thực hành ) Bài tập 1/tr38:

Gv nêu yêu cầu ,giao nhiệm vụ cho các nhóm GV nhận xét kết luận

Bài tập 3 tr/39 . Gv nêu yêu cầu

Lần lượt nêu các ý kiến  

Gv nhận xét kết luận

Củng cố: Vì sao ta phải tham gia các hoạt động nhân đạo?

Dặn dò: chuẩn bị bài tiết 2 ( vận dụng )

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động nhóm đôi nêu ra những việc làm  đúng sai và trả lời vì sao?

Các nhóm  trình  bày Lớp trao đổi ,nhận xét  

HS hoạt động cá nhân dùng thẻ đúng sai để bày tỏ ý kiến của mình và bày tỏ ý kiến của mình

       

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Giới thiệu bài:  (2’)

 Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài tập luyện tập về phép chia phân số B/ HD luyện tập (35’)

Bài 1:  Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yc hs thực hiện B   

 

Bài 2: GV thực hiện mẫu như SGK/137 - YC hs lên bảng thực hiện, cả lớp tự làm bài  

   

*Bài 3:  Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp 

             

- YC hs nêu cách tính  C/ Củng cố, dặn dò: (3’) - Về nhà xem lại bài

- Lắng nghe   

   

- Tính rồi rút gọn - Thực hiện B a)

- HS theo dõi

- HS lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp

a)

- Tự làm bài a) Cách 1: (

Cách 2:       b) Cách 1: ( Cách 2: (

- Áp dụng tính chất: một tổng nhân với một số; một hiệu nhân với 1 số

 

(7)

Chính tả (nghe – viết) T26:  THẮNG BIỂN I/ MỤC TIU

  - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.

  - Làm đúng bài tập chính tả  phương ngữ (2) b.

II/ ĐỒ DNG

- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b III/ CÁC HĐ DẠY - HỌC

- Bài sau: Luyện tập chung - Nhận xét tiết học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC:  (4’)

 Khuất phục tên cướp biển 

- Gọi hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B: mênh mông, lênh đênh, lênh khênh.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài:  Nêu MĐ, YC bài viết 2) HD hs nghe-viết

- Gọi hs đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài Thắng biển

- Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ khó dễ viết sai, các trình bày.

- HD hs phân tích và viết lần lượt vào B: Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh

- Gọi hs đọc lại các từ khó

- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?

- YC hs gấp sách, GV đọc cho hs viết theo qui định

- Đọc lại bài

- Chấm chữa bài, YC hs đổi vở kiểm tra - Nhận xét

3) HD hs làm bài tập

2b) Ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng cho sẵn, các em tìm tiếng co vần in hoặc inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa.

- Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm lên thi tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em)

- Mời đại diện nhóm đọc kết quả C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà sao lỗi, viết lại bài. Tìm 5 từ có vần in, 5 từ có vần inh.

- Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (nhớ-viết)

- Nhận xét tiết học

 

- Hs thực hiện theo yêu cầu  

   

- Lắng nghe  

- 2 hs đọc to trước lớp  

- Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ khó viết

- Lần lượt phân tích và viết vào B  

- Vài hs đọc lại - Nghe-viết-kiểm tra  

- Viết bài  

- Soát bài

- Đổi vở nhau kiểm tra  

- Lắng nghe, thực hiện  

- hs lên thi tiếp sức  

- Đọc kết quả: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh.

- Lắng nghe, thực hiện  

 

(8)

Luyện từ và câu

T51 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I/ MỤC TIÊU

  - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn , nêu được tác dụng của cu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đ tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3).

II/ ĐỒ DNG

- Một bảng nhóm viết lời giải BT1

- Bốn bảng nhóm-mỗi bảng viết 1 câu kể Ai là gì? ở BT1 III/ CÁC HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC: (4’) MRVT: Dũng cảm 

- Gọi hs nói nghĩa của 3-4 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm , làm BT4

   

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài: Nêu Mđ, Yc của tiết học 2) HD hs làm BT

Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu

- Các em đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó.

- Gọi hs phát biểu, dán bảng nhĩm đã ghi lời giải lên bảng, kết luận

       Câu kể Ai là gì? 

Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.

Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.

Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.

Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.

Bài 2:  Gọi hs đọc yêu cầu

- Các em hãy xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm được.

- Gọi hs phát biểu ý kiến.

- Gọi hs có đáp án đúng lên bảng làm bài  

     

Bài 3:  Gọi hs đọc yêu cầu

 - Gợi ý: Mỗi em cần tưởng tượng tình huống mình cùng các bạn đến nhà Hà lần đầu. Gặp bố mẹ Hà, trước hết cần chào

 

- 2 hs thực hiện theo yêu cầu

 Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hiểm nghèo. Anh hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn sống mãi.

 

- Lắng nghe  

- 1 hs đọc yc - Tự làm bài  

- Lần lượt phát biểu  

 

 Tác dụng  Câu giới thiệu  câu nêu nhận định  câu giới thiệu  câu nêu nhận định  

- 1 hs đọc yc - Tự làm bài  

- Lần lượt phát biểu - Vài hs lên bảng làm bài

Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.

Cả hai ông đều không phải là người Hà Nộp

Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.

Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công

- 1 hs đọc yc

- Lắng nghe, tự làm bài

(9)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

 KỂ CHUYỆN VỀ NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ VIỆT NAM TIÊU BIỂU I. MỤC TIÊU

- HS biết được một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu.

- HS có thái độ tôn trọng phụ nữ và các bạn gái trong lớp, trong trường.

II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG

Tổ chức theo quy mô khối lớp hoặc trường.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Truyện, thông tin về một số tấm gương phụ nữ Việt Nam tiêu biểu.

- Tranh ảnh một số phụ nữ Việt Nam tiêu biểu.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị

- GV phổ biến kế hoạch hoạt động và các yêu cầu kể chuyện:

+ Nội dung: Về những người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu trên các lĩnh vực: chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học – kĩ thuật, kinh tế, ngoại giao,…

+ Hình thức kể: có thể kể bằng lời kết hợp với sử dụng tranh ảnh, băng/ đĩa hình, băng/ đĩa tiếng hoặc đóng vai minh họa; có thể kể cá nhân hoặc theo nhóm, mỗi em kể một đoạn nối tiếp nhau.

- Hướng dẫn HS một số địa chỉ có thể cung cấp tranh ảnh, tư liệu về những người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc.

- Đồng thời, GV cũng nên cung cấp cho HS một số thông tin cụ thể về một số người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu để các em đọc và chuẩn bị kể.

- HS sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu và chuẩn bị kể chuyện.

Bước 2: Kể chuyện

- Lần lượt từng cá nhân/ nhóm HS lên kể chuyện.

- Sau mỗi câu chuyện, GV có thể tổ chức cho HS thảo luận theo các câu hỏi:

hỏi, nói lí do em và các bạn đến thăm Hà bị ốm. Sau đó, giới thiệu với bố mẹ Hà từng bạn trong nhóm. Khi giới thiệu các em nhớ dùng kiểu câu Ai là gì? Các em thực hiện BT này trong nhóm 5 theo cách phân vai (bạn hs, bố Hà, mẹ Hà, các bạn Hà) , các em đổi vai nhau để mỗi em đều là người nói chuyện với bố mẹ Hà.

- Gọi lần lượt từng nhóm hs lên thể hiện.

(nêu rõ các câu kể Ai là gì có trong đoạn văn.

 

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai chân thực, sinh động.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’) - Về nhà làm BT 3 vào vở - Bài sau: MRVT: Dũng cảm - Nhận xét tiết học

       

- Thực hành trong nhóm 5  

- Vài nhóm lên thể hiện

     Khi chúng tôi đến, Hà nằm trong nhà , bố mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. Chúng tôi lễ phép  chào hai bàc. Thay mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác:

- Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn): đây  là Thuý - lớp trưởng lớp cháu.

Đây là bạn Trúc, Trúc là hs giỏi toán nhất lớp cháu. Còn cháu là bạn thân của Hà, cháu tên là Ngàn ạ.

- Nhận xét  

 

(10)

+ Em có nhận xét gì về người phụ nữ trong câu chuyện vừa nghe kể?

+ Ngoài các thông tin vừa nghe, em còn biết điều gì về người phụ nữ đó?

+ Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra được điều gì?

- Lưu ý là sau mỗi câu chuyện, HS có thể trình bày thêm các bài thơ, bài hát về người phụ nữ trong câu chuyện vừa kể.

Bước 3: Đánh giá

HS cả lớp cùng bình chọn câu chuyện hay nhất và người kể chuyện hay nhất.

………

Khoa học

T 51:NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

    - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

    - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.

II/ ĐỒ DÙNG

- Chuẩn bị chung: Phích nước sôi

- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a/103) II/ CÁC HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC:  (3’)

Nóng, lạnh và nhiệt độ

1) Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những loại nhiệt kế nào

   

2) Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường là bao nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám chữa bệnh?

 

- Nhận xét,

B/ Dạy-học bài mới: (28’)

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu tiếp về sự truyền nhiệt.

2) Bi mới:

 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt

Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp;

các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi

- Nêu thí nghiệm: Thầy có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. Các em hãy đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào?

- Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, các em hãy tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6, đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau

 

1) Người ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: Nhiệt kế dùng để đo cơ thể, nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ không khí.

2) Nhiệt độ cơ thể của người khoẻ mạnh vào khoảng 37 độ C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh.

 

- Lắng nghe  

         

- Lắn nghe, suy nghĩ nêu dự đoán  

     

- Chia nhóm thực hành thí nghiệm  

 

(11)

khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.

- Gọi 2 nhóm hs trình bày kết quả.

   

+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?

 

- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang cho vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.

- Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi?

             

+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt?

Vật nào là vật tỏa nhiệt?

 

+ Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các vật như thế nào?

Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/102

 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên

Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế

- Các em thực hiện thí nghiệm theo nhóm 6

 + Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không.

- Gọi các nhóm trình bày  

   

- HD hs dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc,      

- 2 nhóm hs trình bày kết quả: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.

+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.

- Lắng nghe  

   

+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc , khi cầm vào cốc ta thấy nóng;

múc canh nóng vào tô, ta thấy muỗng canh, tô canh nóng lên, cắm bàn ủi vào ổ điện, bàn ủi nóng lên...

+ Các vật lạnh đi: để  rau, củ, quả vào tủ lạnh lúc lấy ra thấy lạnh; cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; chườm đá lên trán, trán lạnh đi...

+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái tô, quần áo...

+ Vật tỏa nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là,...

+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật tỏa nhiệt thì lạnh đi.

- Lắng nghe   

 

- Vài hs đọc to trước lớp  

 

- Chia nhóm 6 thực hành thí nghiệm  

       

- Các nhóm trình bày: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mự nước đánh dấu ban đầu.

- Thực hiện theo sự hd của GV, sau

(12)

- - -

Ngày soạn: 19/3/2018 Ngày giảng: T4/21/3/2018 Toán

T128:   LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

Thc hin c phép chia hai phân s.

Bit cách tính và vit gn phép chia mt phân s cho s t nhiên.

Bit tìm phân s ca mt s.

  Bài tập cần làm bài 1a, bài 2, bài 4 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.

II/ HĐ DẠY HỌC  

ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại kết quả cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống. 

- Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng trong nhiệt kế?

 

- Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau?

- Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi?

- Dựa vào mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được điều gì? 

Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.

- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/103

- Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?

C/ Củng cố, dặn dò: (4’) - Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt - Nhận xét tiết học

đó đại diện nhóm trình bày: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.

 

- Mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào nước có nhiệt độ khác nhau.

- Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.

- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

- Ta biết được nhiệt độ của vật đó.

 

- lắng nghe   

 

- Vài hs đọc to trước lớp

- Vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra.

Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Giới thiệu bài: (2’)

Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số

B/ HD luyện tập (35’)

Bài 1:  YC hs thực hiện Bảng con  

 

Bài 2: Thực hiện mẫu như SGK/137

- Lắng nghe   

   

- Thực hiện B a)

- Theo dõi - Thực hiện B

(13)

Khoa học

T52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT  I/ MỤC TIÊU

    Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và vật dẫn nhiệt kém.

      + Các kim loại ( đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt.

      + Không khí, các vật xốp như bông, len dẫn nhiệt kém.

II. GD KNS

- Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cách nhiệt tốt.

- Kĩ năng giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.

II/ ĐỒ DNG

- Chuẩn bị chung: Phích nước nóng, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,...

- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa. thìa gỗ, một vài tờ giấy báo, dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế

III/ CC HĐ DẠY - HỌC

- YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con  

   

*Bài 3: Ghi bảng biểu thức, gọi hs nêu cách tính

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp

       

Bài 4:  Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải  

 

- YC hs làm bài vào vở ( 1 hs lên bảng làm)  

     

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng - Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét

C/ Củng cố, dặn dò: (3)

- Về nhà làm bài tập trong VBT (nếu có) - Bài sau: Luyện tập chung

- Nhận xét tiết học

a) b)

- Ta thực hiện: nhân, chia trước; cộng, trừ sau.

- Tự làm bài a)

b)

- 1 hs đọc to trước lớp + Tính chiều rộng + Tính chu vi + Tính diện tích - Tự làm bài

   Chiều rộng của mảnh vườn là:

        60 x

    Chu vi của mảnh vườn là:

       (60 + 36) x 2 = 192 (m)     Diện tích của mảnh vườn là:

       60 x 36 = 2160 (m2)

      Đáp số: 192 m; 2160 m2 - Đổi vở nhau kiểm tra

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC: (3’)

  Nóng, lạnh và nhiệt độ

- Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và lạnh đi? Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy

2 hs lên bảng trả lời

- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở

(14)

nước vào ấm?

- Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh? 

- Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: (28’)

1) Giới thiệu bài:  Các em đã biết về sự thu nhiệt, tỏa nhiệt của một số vật. Trong quá trình truyền nhiệt có những vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém. Đó là những vật nào, chúng có ích lợi gì cho cuộc sống của chúng ta? Các em sẽ tìm câu trả lời qua những thí nghiệm thú vị của bài hôm nay.

2) Bi mới:

 Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém

   Mục tiêu:  HS biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại: đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này . Giải  thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu

KNS*: - Kĩ năng lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/ cch nhiệt tốt.

- Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/104  và dự đoán kết quả thí nghiệm

- Ghi nhanh phần dự đoán của hs lên bảng

- Để biết dự đoán của các em có đúng không, các em tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6 (rót nước nóng vào cốc cho hs) - các em cẩn thận với nước nóng để đảm bảo an toàn

- Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm - Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?

- Các kim loại: đồng, nhôm, sắt,... dẫn nhiệt tốt còn gọi đơn giản là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông,.. dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt.

- Cho hs quan sát xoong, nồi và hỏi:

+ Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? vì sao lại dùng những chất liệu đó?

+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?

+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?

Kết luận: Những hôm trời rét, khi chạm vào ghế sắt, tay ta đã truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do đó tay có cảm giác lạnh; với ghế gỗ

ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.

- Rót nước vào cốc rồi cho đá vào, hoặc rót nước vào cốc sau đó đặt cốc nước vào chậu nước lạnh.

   

- Lắng nghe   

         

- 1 hs đọc to trước lớp  

- Nêu dự đoán: Thìa nhôm sẽ nóng hơn thìa nhựa. Thìa nhôm dẫn nhiệt tốt hơn, thìa nhựa dẫn nhiệt kém hơn.

- Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 6  

- Đại diện nhóm trình bày: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.

- Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa.

- Lắng nghe  

   

+ Xoong được làm bằng nhôm, inốc là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng.

+ Là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh.

+ Vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.

- Lắng nghe   

 

- 2 hs đọc to trước lớp  

 

(15)

hoặc ghế nhựa thì tay ta cũng truyền nhiệt cho ghế nhưng do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém hơn sắt nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế mặc dù thực tế nhiệt độ ghế sắt, ghế gỗ cùng đặt trong một phòng là như nhau.

 Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí

   Mục tiêu:  Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí

KNS*:  - Kĩ năng giải quyết vấn đề lin quan tới dẫn nhiệt, cch nhiệt.

- Gọi hs đọc phần đối thoại của 2 hs hình 3/105 SGK

- Chúng ta sẽ tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu rõ hơn.

- YC hs đọc thí nghiệm SGK/105

- Các em hãy đọc kĩ lại thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4

- HD hs quấn giấy trước khi rót: 1 cốc quấn chặt bằng cách buộc dây thun, 1 cốc quấn lỏng bằng cách vo tờ giấy thật nhăn và quấn.

- Các em đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi là 10 phút) - Gọi hs trình bày kết quả thí nghiệm

- Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với 1 lượng bằng nhau?

- Tại sao lại phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng 1 lúc?

- Tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn?

- Vậy không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt?

Kết luận: Với 2 chiếc cốc như nhau, với lượng nước và nhiệt độ bằng nhau, bề mặt bốc hơi giống nhau. Nhưng do cốc thứ hai được quấn lỏng bằng những lớp báo nhăn nên có nhiều chỗ rỗng chứa nhiều không khí bên trong các chỗ rỗng ấy. Không khí có tính cách nhiệt nên nước trong cốc còn nóng hơn so với cốc quấn chặt giấy báo bình thường.

 Hoạt động 3: Trò chơi : "Đố bạn tôi là ai, tôi được làm bằng gì?"

  Mục tiêu: Giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi

- Thầy chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 thành viên, 1 thành viên làm thư kí. Mỗi đội sẽ lần

- 2 hs đọc

- Tiến hành thí nghiệm trong nhóm 4 - Hs quấn 2 cốc nước

   

- Thực hành đo nhiệt độ của 2 cốc và ghi lại nhiệt độ sau mỗi lần đo

- Lần lượt trình bày: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt.

- Để đảm bảo nhiệt độ của nước ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.

- Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguộc nhanh hơn trong cốc đo trước.

- Vì giữa các lớp báo quấn lỏng chứa nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn.

- Là vật cách nhiệt   

- lắng nghe   

         

- Chia nhóm và cử thành viên lên thực hiện + Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ

+ Đội 2: bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ,...

+ Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn nhiệt cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng

+ Đội 1: bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa.

+ Đội 2: Đúng

(16)

- -

- - -

KỂ CHUYỆN

Tiết 26:                 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC      I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

       1. Rèn kĩ năng nói :

-Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa nói về lòng dũng cảm của con người.

Hiu truyn, bit trao i vi các bn v ý ngha câu chuyn .       2. Rèn kỹ năng nghe:

Chm chú theo dõi bn k truyn. Nhn xét , ánh giá úng li k II –CHUẨN BỊ

-Tranh minh họa truyện trong SGK Truyn v ngi có lòng dng cm…

Giy kh tó vit dàn ý KC.

Giy kh to vit tiêu chun ánh giá bài KC.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

lượt đưa ra ích lợi của vật để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì? trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi - Cùng hs tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc

C/ Củng cố, dặn dò: (4’) - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Các nguồn nhiệt - Nhận xét tiết học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1– Bài mới

-Giới thiệu bài: Kể chuyện đ nghe đ đọc.

*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.

 

-Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý.

-GV   HD  HS kể chuyện  theo cc gợi ý -Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện của mình.

*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

-GV đính dàn ý

-Cho HS đọc lại dàn ý

-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-Cho hs thi kể trước lớp.

-Cho HS đọc tiêu chí  

-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được  ý nghĩa câu chuyện.

   

-Đọc và gạch: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.

 

-Đọc gợi ý.

Nghe

-Giới thiệu câu chuyện của mình.

      2HS

-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

 

2HS đọc

-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.

(17)

LỊCH SỬ

T26:  CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I/ MỤC TIÊU

     - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:

     + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

     + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.

     - Dùng lược chỉ ra vùng đất khẩn hoang.

II/ ĐỒ DÙNG

 - Bản đồ VN thế kỉ XVI-XVII - Phiếu học tập

III/ CÁC HĐ DẠY - HỌC 2-.Củng cố, dặn dò:

-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC: (3’)

 Trịnh-Nguyễn phân tranh

1) Do đâu mà vào đầu TK XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt?

   

2) Cuộc xung đột giữa các tập đoàn PK gây ra những hậu quả gì?

- Nhận xét,

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:  Đến cuối TK XVII, địa phận Đàng Trong được tính từ sông Gianh đến hết vùng Quảng Nam. Vậy mà đến TK XVIII, vùng đất Đàng Trong đã mở rộng đến hết vùng Nam Bộ ngày nay.

Vì sao vùng đất Đàng Trong lại được mở rộng như vậy? Việc mở rộng đất đai này có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2) Bi mới: (28’)

Hoạt động 1: Xác định địa phận Đàng Trong trên bản đồ

- Treo bản đồ và xác định.

- YC hs lên bảng chỉ  vùng đất Đàng Trong tính đến TK XVII và vùng đất Đàng Trong từ TK XVIII.

   

 Hoạt động 2: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang - YC hs dựa vào SGK làm việc theo nhóm 4 (qua

- 2 hs trả lời

1) Do chính quyền nhà Lê suy yếu, các tập đoàn PK xâu xé nhau tranh giành ngai vàng cho nên đất nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt.

2) Hậu quả là đất nước bị chia cắt.

Đàn ông phải ra trận chém giết lẫn nhau. Vợ phải xa chồng. Con không thấy bố, đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ.

- Lắng nghe   

                 

- Theo dõi

- 2 hs lên bảngc hỉ:

+ Vùng đất thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam

+ Vùng đất tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.

(18)

phiếu học tập)

 Đánh dấu x vào         trước ý trả lời đúng nhất.

1. Ai là lực lượng chủ yếu của cuộc khẩn hoang?

 (Nông dân, quân lính, tù nhân, tất cả các lực lượng kể trên )

2) Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang?

      Dựng nhà cho dân khẩn hoang       Cấp hạt giống cho dân gieo trồng.

      Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang.

3) Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu?

     Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà

     Họ đến vùng Nam Trung Bộ, đến Tây Nguyên      Họ đến cả đồng bằng SCL ngày nay.

     Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang.

4) Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến?

     Lập làng. lập ấp mới

     Vỡ đất để trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán.

     Tất cả các việc trên

- Dựa vào kết quả làm việc và bản đồ VN, em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam. (Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong diễn ra như thế nào?)

- Gọi đại diện nhóm trình bày   

         

Kết luận: Trước TK XVI, từ sông Gianh vào phía nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. từ cuối TK XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo bắt tù binh tiến dần vào phía nam khẩn hoang lập làng.

* Hoạt động 3: Kết quả của cuộc khẩn hoang - Gọi hs đọc SGK đoạn cuối/56

- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại kết quả gì?

-  Cuộc khẩn hoang đã có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp?

Kết luận: Kết quả của cuộc khẩn hoang ở Đàng    

- Chia nhóm 4 làm việc  

 

1. nông dân, quân lính  

 

2. Cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dâ khẩn hoang  

   

3. Tất cả các nơi trên đều có người đến khẩn hoang.

         

4. Lập làng, lập ấp mới  

 

- Lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang là nông dân và quân lính. Họ được chính quyền Nhà Nguyễn cấp lương thực trong nửa năm và một số nông cụ để khẩn hoang. Đoàn người khẩn hoang chia thành từng đoàn, đi khai phá đất hoang. Họ tiến dần vào phía Nam, từ vùng đất Phú Yên, Khánh Hòa đến Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, đoàn người lại tiếp tục tiến sâu vào vùng đồng bằng SCL ngày nay. Đi đến đâu họ lập làng, lập ấp mới.

Công cuộc khẩn hoang đã biến một vùng đất hoang vắng ở phía Nam trở thành những xóm làng đông đúc và trù phú.

- Lắng nghe  

- 1 hs đọc to trước lớp

- Nền văn hóa của các dân tộc hòa nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc VN, một nền văn hóa thống nhất và có nhiều

(19)

Ngày soạn: 20/3/2018 Ngày giảng: T5/22/3/2018 Toán

T129: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết theo) I/ MỤC TIÊU

   Thực hiện được các phép tính với phân số.

Bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3, bài 4 và bài 5* dành cho HS khá giỏi.

II/ CÁC HĐ DẠY - HỌC

Trong là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi dân tộc.

C/ Củng cố, dặn dò: (4’) - Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/56

- Về nhà xem lại bài, học thuộc bài học, tập trả lời 2 câu hỏi phía dưới SGK

bản sắc.

- Có tác dụng diện tích đất nông nghiệp tăng, sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân ấm no hơn.

- Lắng nghe  

 

- Vài hs đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ Giới thiệu bài:  (2’)

 Tiết toán hôm nay, các em tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với phân số

B/ HD luyện tập (34’)

Bài 1:  Gọi hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở  

Bài 2: YC hs tự làm bài  

 

Bài 3: YC hs thực hiện Bảng con   

 

Bài 4: YC hs tiếp tục thực hiện Bảng con  

     

*Bài 5: Gọi hs đọc đề bài - Gọi hs nêu các bước giải  

             

- YC hs làm vào vở ( 1 hs lên bảng giải)

- Lắng nghe   

   

- Tự làm bài a)

- 3 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở a)

- Thực hiện B a)

- Thực hiện B a)

b)   

- 1 hs đọc to trước lớp + Tìm số đường còn lại

+ Tìm số đường bán vào buổi chiều + Tìm số đường bán được cả hai buổi

- Tự làm bài

        Số đường còn lại        50 - 10 = 40 (kg)         Số đường bán buổi chiều:

      40 x  (kg)

       Số đường bán cả hai buổi:

       10 + 15 = 25 (kg)        Đáp số: 25 kg

(20)

Tập đọc

T 52: GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I/ MỤC TIÊU

  - Đọc đúng tên riêng nước ngoài; biết đọc lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.

  - Hiểu nội dung: Ca ngợi lofng dũng cảm của ch b Ga-vrốt. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. GD KNS

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

- Ra quyết định.

- Đảm nhận trách nhiệm III. ĐỒ DÙNG

   Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

IV. CÁC HĐ DẠY - HỌC

- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra - Nhận xét

C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

- Về nhà làm các bài tập trong VBT (nếu có) - Bài sau: Luyện tập chung

- Nhận xét tiết học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC: (4’)

Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi:

1) Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?

 

2) Những hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển?

3) Cuộc chiến đấu giữa con người với con bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? Bài văn nói lên điều gì?

 

- Nhận xét,

B/ Dạy-học bài mới: (32’) 1) Giới thiệu bài:

- Các em hãy quan sát tranh SGK, miêu tả những gì thể hiện trong bức tranh?

- Tiết học hôm nay, các em sẽ gặp một chú bé rất dũng cảm tên là Ga-vrốt. Ga-vrốt là nhân vật trong tác phẩm nổi tiếng Những người khốn khổ của nhà văn Pháp Huy-gô. Chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm trên 

2) HD đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

+ Lượt 1: Luyện phát âm: Ga-vrốt, Ăng - giôn-ra,

- 3 hs đọc và trả lời  

1) Cuộc tấn công của cơn bão biển được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi:

...Một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống giữ.

2) Hơn hai chục thanh niên...dẻo như chảo - đám người không sợ chết đã cứ được quãng đê sống lại.

3) Biển đe doạ - biển tấn công - người thắng biển. Bài văn Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.

   

- Tranh vẽ một em thiếu nin đang chạy trong bom đạn với cái giỏ trên tay. Những tiếng bom rơi, đạn nổ bên tai không thể làm tắt đi nụ cười trên gương mặt chú bé.

- Lắng nghe  

   

- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

(21)

Cuốc-phây-rắc.

- HD hs đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, câu khiến trong bài.

+ Lượt 2: Giảng từ: chiến lũy, nghĩa quân, thiên thần, ú tim.

- Bài đọc với giọng như thế nào?

KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.

         

- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm  b) Tìm hiểu bài

KNS*: - Ra quyết định.

           - Đảm nhận trách nhiệm

- Yc hs đọc lướt phần đầu truyện, trả lời: Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì?

   

- YC hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt?

     

- YC hs đọc thầm đoạn cuối bài, trả lời: Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần?

         

- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt?

     

c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi hs đọc theo cách phân vai  

 

- Yc hs theo dõi, lắng nghe, tìm những từ cần nhấn giọng trong bài

- HD hs luyện đọc 1 đoạn.

+ YC hs luyện đọc trong nhóm 4 theo cách phân vai

+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp Cùng hs nhn xét, tuyên dng nhóm c tt.

-

C/ Củng cố, dặn dò: (4’) - Gọi 1 hs đọc lại toàn bài

+ Đoạn 1: Từ đầu...mưa đạn

+ Đoạn 2: Tiếp theo ... Ga-vrốt nói + Đoạn 3: Phần còn lại 

- Luyện cá nhân  

- Chú ý đọc đúng  

- Lắng nghe, giải nghĩa  

-  Giọng Ăng-giôn-ra bình tĩnh. Giọng Cuốc-phây-rắc lúc đầu ngạc nhiên, sau lo lắng. Giọng Ga-vrốt luôn bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch.

- Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài

- lắng nghe

- Ga-vrốt nghe Ăng-giôn-ra thông báo nghĩa quân sắp hết đạn nên ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn tiếp tục chiến đấu.

- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến lũy để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch; Cuốc-phây- rắc giục cậu quay vào chiến lũy nhưng Ga-vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện giữa làn đan giặc chơi trò ú tim với cái chết.

+ Vì thân hình bé nhỏ của chú ẩn hiện trong làn khói đạn như thiên thần.

+ Vì đạn đuổi theo Ga-vrốt nhưng chú bé nhanh hơn đạn, chú chơi trò ú tim với cái chết.

+ Vì hình ảnh Ga-vrốt bất chấp hiểm nguy, len lỏi giữa chiến trường nhặt đạn cho nghĩa quân là một hình ảnh rất đẹp, chú bé có phép như thiên thần, đạn giặc không đụng tới được.

+ Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng

+ Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt

+ Em rất xúc động khi đọc truyện này.

- 4 hs tiếp nối nhau đọc truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc)

- Lắng nghe, trả lời

+ Luyện đọc trong nhóm 4 - Vài nhóm thi đọc trước lớp

(22)

Tập làm văn

T 51: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I/  MỤC TIÊU

   Nắm hai cách kết bài ( mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.

II/ ĐỒ DÙNG

- Tranh, ảnh một số loài cây: na, ổi, mít, tre, tràm, đa - Bảng phụ viết dàn ý quan sát BT2

III/ CÁC HĐ DẠY - HỌC - Bài nói lên điều gì?

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.

- Bài sau: Dù sao trái đất vẫn quay

- Nhận xét

- 1 hs đọc toàn bài

- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A/ KTBC:  (4’)

Luyện tập xây dựng MB trong bài văn miêu tả cây cối

Gọi hs đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây em định tả (BT4)

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới: (32’)

1) Giới thiệu bài:  Các em đã học về 2 cách kết bài (không mở rộng, mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập về 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả cây cối.

2) HD hs luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc yc

- Các em đọc thầm lại 2 đoạn văn trên, trao đổi với bạn bên cạnh xem ta có thể dùng các câu trên để kết bài không? vì sao?

- Gọi hs phát biểu ý kiến  

     

Kết luận: Kết bài theo kiểu ở đoạn a,b gọi là kết bài mở rộng tức là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu được ích lợi của cây và tình cảm của người tả đối với cây.

Th nào là kt bài m rng trong bài vn miêu t cây ci?

-  

Bài tập 2: Gọi hs đọc yc và nội dung

- Treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi của bài    

 2 hs thực hiện theo yc  

   

- Lắng nghe  

       

- 1 hs đọc to trước lớp - Trao đổi nhóm đôi  

 

- Phát biểu ý kiến: Có thể dùng các câu ở đoạn a,b để kết bài. Kết bài ở đoạn a , nói được tình cảm của người tả đối với cây.

Kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây.

- Lắng nghe  

   

- Kết bài mở rộng là nói lên được tình cảm của người tả đối với cây hoặc nêu lên ích lợi của cây.

 

- Quan sát

- HS nối tiếp nhau trả lời a. Em quan sát cây bàng.

(23)

      Địa lí

T26: DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I.MỤC TIÊU:

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:

         + Các đồng bằng nhỏ hẹp có nhiều cồn cát và đầm phá

         + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam: Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.

- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.

* - HS khá – giỏi:

- Dán bảng  tranh, ảnh một số cây - Gọi hs trả lời từng câu hỏi  

             

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu

- Các em dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết kết bài mở rộng cho bài văn

- Gọi hs đọc bài của mình trước lớp  

       

Bài 4:  Gọi hs đọc yêu cầu

- Mỗi em cần lựa chọn viết kết bài mở rộng cho 1 trong 3 loại cây, loại cây nào gần gũi, quen thuộc với em, có nhiều ở địa phương em, em đã có dịp quan sát (tham khảo các bước làm bài ở BT2)

- Gọi hs đọc bài viết của mình - Sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hs - Tuyên dương bạn viết hay C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

Về nhà hoàn chỉnh, viết lại kết bài theo yc BT4

Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả cây cối Nhận xét tiết học

b. Cây bàng cho bóng mát, lá để gói xôi, quả ăn được, cành để làm chất đốt.

c. Cây bàng gắn bó với tuổi học trò của mỗi chúng em.

a. Em quan sát cây cam b. Cây cam cho quả ăn.

c. Cây cam này do ông em trồng ngày còn sống. Mỗi lần nhìn cây cam em lại nhớ đến ông.

- 1 hs đọc yêu cầu - Tự làm bài  

- Nối tiếp nhau đọc bài làm của mình

+ Em rất yêu cây bàng ở trường em. Cây bàng có rất nhiều ích lợi. Nó không những là cái ô che nắng, che mưa cho chúng em, lá bàng dùng để gói xôi, cành để làm chất đốt, quả bàng ăn chan chát, ngòn ngọt, bùi bùi, thơm thơm. Cây bàng là người bạn gắn bó với những kỉ niệm vui buồn của tuổi học trò chúng em.

+ Em thích cây phượng lắm. Cây phượng chẳng những cho bóng mát cho chúng em vui chơi mà còn làm cho phong cảnh trường em thêm đẹp. Những trưa hè mà được ngồi dưới gốc phượng hóng mát hay ngắm hoa phương thì thật là thích.

- 1 hs đọc yêu cầu - Tự làm bài

- 3-5 hs đọc bài làm của mình  - Lắng nghe, thực hiện

(24)

         + Giải thích vì sao các đồng đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan sát ra biển, sơng ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.

         + Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch  Mã II. GD MƠI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO:

- Học sinh cĩ ý thức bảo vệ mơi trường trong thiên nhiên.

- Biết các nguồn tài nguyên từ biển thơng qua đồng bằng Duyên hải miền Trung - Chủ quyền biển đảo của Việt Nam

III. CHUẨN BỊ:

Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung: bãi biển phẳng, bờ biển dốc, đá; cánh  đồng trồng màu, đầm – phá, rừng phi lao trên đồi cát.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:  (1’) 2. Bài cũ: Ơn tập. (3’)

-Yêu cầu hs chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ , sơng Hồng, sơng Thái Bình, sơng Tiền, sơng Hậu, sơng Đồng Nai trên bản đồ.

-Nhận xét tuyên dương . 3. Bài mới: (27’)

Giới thiệu bài: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung.

Hoạt động1: Hoạt động cả lớp & nhĩm đơi.

Bước 1:

-GV treo bản đồ Việt Nam

-GV chỉ tuyến đường sắt, đường bộ từ thành phố Hồ Chí Minh qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến Hà Nội

-GV xác định vị trí, giới hạn của vùng này: là phần giữa của lãnh thổ Việt Nam, phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ, phía nam giáp miền Đơng Nam Bộ, phía Tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn, phía Đơng là biển Đơng.

Bước 2:

-GV yêu cầu nhĩm 2 HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK:

+ Chỉ vị trí, giới hạn của duyên hải miền Trung.

+ Nêu đặc điểm địa hình, sơng ngịi của duyên hải miền Trung.

+ Đọc tên các đồng bằng.

-GV nhận xét: Các đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi đồi núi lan ra biển. Đồng bằng duyên hải miền Trung gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, song cĩ tổng diện tích gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ.

+ Giải thích vì sao các đồng đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp?

( Dành cho HS khá – giỏi)

-GV yêu cầu một số nhĩm nhắc lại ngắn gọn đặc điểm

-Hát  

-HS lên chỉ trên bản đồ.

         

-HS nhắc lại tựa bài  

   

HS quan sát  

                   

Các nhĩm đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi nhĩm về vị trí, ,giới hạn, đặc điểm địa hình, sơng ngịi và đọc tên của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung

       

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

vươn thở và động tác tay của bài thể dục phát triển chung theo hướng đẫn và yêu cầu của giáo viên.. Ôn tập từng động tác, sau đó tập liên hoàn hai động tác, mỗi

- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu