• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28

Ngày soạn: 08/ 06/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 15 tháng 6 năm 2020 T

ập đọc

Bác đưa thư

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.

- Ôn các vần: inh, uynh.

- HS hiểu 1 số từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại.

- HS hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu quý và chăm sóc bác.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết tôn trọng, lễ phép đối những người lao động.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức bản thân.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Giao tiếp lịch sự cởi mở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: BĐ DTV, tranh sgk.

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau, bảng…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 hs đọc bài: Nói dối hại thân.

+ Chú bé chăn cừu kêu cứu như thế nào?

+ Những ai đến cứu giúp cậu bé?

+ Sói đến thật chú bé kêu cứu có ai đến không? Vì sao?

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Giảng bài mới.

* GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, vui vẻ, ngắt hơi chỗ dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ dấu chấm.

* Luyện đọc từ khó: (5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

- 2 hs đọc bài.

- Sói! sói! cứu tôi với.

- Các bác nông dân gần đấy tức tốc chạy đến. Nhưng không thấy sói đâu.

- Không ai đến giúp chú nghĩ rằng chú nói dối như mọi lần.

- Cả lớp quan sát theo dõi.

- HS đọc lần lượt các từ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

(2)

+ Con hiểu thế nào là “mừng quýnh”?

+ Con hiểu “mồ hôi nhễ nhại” là gì?

+ GV nhận xét uốn nắn.

* Luyện đọc câu: (5’) - HS đọc nhẩm từng câu . - HS luyện đọc từng câu

+ GV cho 8 hs đọc nối tiếp 8 câu đến hết bài.

+ GV nhận xét cách đọc.

* Luyện đọc đoạn, cả bài: (5’) - GV chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu… khoe với mẹ + Đoạn 2: Phần còn lại.

- GV cho hs đọc nhẩm từng đoạn.

- Luyện đọc đoạn.

- GV giúp đỡ hs.

- Gọi 2 hs đọc nối tiếp 2 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- GV nhận xét cách đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

3. Luyện tập: (10’) Bài 1:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

- Rất mừng.

- Mồi hôi ra rất nhiều, ướt cả áo.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

- HS đọc nhẩm từng câu.

- HS luyện đọc từng câu (mỗi câu 3 hs đọc).

+ GV cho 8 hs đọc nối tiếp 8 câu đến hết bài.

- HS đánh dấu vào sách.

- HS luyện đọc từng đoạn.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc.

- 2 hs đọc nối tiếp 2 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Tìm tiếng trong bài.

- Có vần inh: Minh.

- Tìm tiếng ngoài bài.

- Có vần inh: thính, kinh…

- Có vần uynh: huỳnh, hoa quỳnh.

Tiết 2 4. Tìm hiểu bài: (10’)

- GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn 1, suy nghĩ trả lời.

+ Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?

+ Từ ngữ nào cho thấy bác đưa thư rất vất vả?

- HS đọc nhẩm đoạn 2, suy nghĩ trả lời + Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì?

+ Bài văn này nói lên điều gì?

- HS suy nghĩ trả lời.

- 3 hs đọc đoạn 1.

+ Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.

+ Mồ hôi nhễ nhại.

- 3 hs đọc đoạn 2.

+ Minh rót 1 cốc nước mát lạnh 2 tay bưng ra lễ phép mời bác uống.

+ Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu quí và chăm sóc bác.

(3)

5. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

(12’)

- GV đọc mẫu lần 2, hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc.

- GV nhận xét cách đọc.

* Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài, hoặc tìm tiếng từ có vần trong bài.

6. Hướng dẫn học sinh luyện nói : (8’) - Chủ đề hôm nay nói về gì?

- GV cho hs quan sát tranh sgk.

+ Tranh vẽ gì?

- GV cho hs đóng vai cậu bé và bác đưa thư.

- Khi gặp bác đưa thư con nói như thế nào?

- Khi bác đưa thư cho con, con cần làm gì và nói gì?

C. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay học bài gì?

- Bài văn này nói lên điều gì?

- Về đọc lại bài trả lời câu hỏi sgk.

- Về đọc trước bài “Làm anh” giờ sau học.

- Cả lớp theo dõi cách đọc.

- Học sinh luyện đọc từng đoạn, mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 hs đọc toàn bài.

- Nói lời chào hỏi của Minh.

+ Tranh1: Chú bé mở của, bác đưa thư đứng bên ngoài.

+ Tranh 2: Bạn nhỏ 2 tay bưng nước mời bác uống.

- HS thực hành nói theo cặp.

- Cháu chào bác mời bác vào nhà uống nước.

- Hai tay cầm thư và nói: Cháu cảm ơn bác.

- Bác đưa thư.

- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu quí và chăm sóc bác.

Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ;

bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.

2. Kĩ năng: Làm làm nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng các tranh vẽ trong sgk.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra bài tập làm ở nhà của học sinh.

B. Bài mới: (29’)

(4)

1. Giới thiệu bài:

- Học bài luyện tập.

2. Luyện tập:

Bài 1: Nêu yêu cầu bài.

- Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.

- Nhận xét.

Bài 2: Yêu cầu gì?

- Vẽ đồng hồ chỉ 6 giờ sáng thì kim ngắn chỉ số mấy?

- Kim dài chỉ số mấy?

- Tương tự cho các đồng hồ còn lại.

Bài 3: Yêu cầu gì?

- Con hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối.

- Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) Trò chơi: Xem đồng hồ.

- Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.

- Lớp trưởng quay kim.

- Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.

- Học sinh làm bài.

- Đổi vở để sửa sai.

- Vẽ thêm kim dài, kim ngắn.

- Kim ngắn chỉ số 6.

- Kim dài chỉ số 12.

- Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.

- Học sinh làm bài.

- Thi đua sửa.

- Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.

- Nhận xét.

_________________________________________

Ngày soạn: 08/ 06/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 6 năm 2020 Chính tả

LOÀI CÁ THÔNG MINH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nhìn bảng hoặc sách chép đúng, chính xác bài “Loài cá thông minh”. HS viết 40 chữ trong 15 - 20 phút. Điền đúng vần uân, ân hay chữ g, gh vào chỗ trống.

Làm được các bài tập 2, 3 trong SGK.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, đúng, liền mạch, sạch sẽ, rõ ràng.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ,tranh sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

H

oạt động của giáo viên H oạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

(5)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng bút, vở, của hs.

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Giảng bài mới.

a. Đọc bài cần chép: (3’)

- GV chép sẵn đoạn văn lên bảng.

- GV đọc đoạn văn.

- Đoạn cần chép gồm mấy câu?

- Con có nhận xét gì về cách trình bày?

- Các nét chữ viết như thế nào?

b. Hướng dẫn học sinh viết từ khó: (5’) - GV nêu ra 1 số từ khó khi viết hs cần viết đúng.

- GV đọc cho hs viết - GV uốn nắn chữ viết.

c. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở:

(15’)

- GV nhắc nhở hs cách trình bày, tư thế ngồi, cách câm bút…

- GV quan sát uốn nắn chữ viết cho học sinh.

- GV đọc lại văn.

- GV thu bài nhận xét bài viết.

3. Luyện tập: (5’) Bài 1:

- 2HS nêu yêu cầu BT.

- Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

Bài 2:

- 2HS nêu yêu cầu BT.

- Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

- 2 hs đọc lại bài tập.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- HS lấy đồ dùng để lên bàn.

- 2hs lên bảng viết từ: reo lên, quả na, Phương nói.

- Cả lớp quan sát.

- 2 hs đọc.

- Gồm 4 câu.

- Tên bài viết cỡ lớn chữ đầu đoạn viết hoa lùi vào 1ô, sau dấu chấm viết hoa chữ cái đầu tiên.

- Lời nói của nhân vật viết ở sau dấu 2 chấm, và có gạch đầu dòng.

- Các nét chữ viết liền mạch và cách đều nhau.

- Học sinh viết vào bảng con: làm xiếc cứu sống, lập chiến công.

- 2 hs nhắc lại tư thế ngồi viết.

- Học sinh chép bài vào vở, gv quan sát uốn nắn hs yếu.

- HS dùng bút chì để soát lại bài.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

- Điền vần ân hay uân.

- Con qs tranh, đọc các chữ đã cho, điền thử, đánh vần, sau đó điền.

Khuân vác phấn trắng.

- Điền g hay gh.

- Con qs tranh, đọc các chữ đã cho, điền thử, đánh vần, sau đó điền.

Ghép cây gói bánh.

(6)

- Hôm nay con viết bài gì?

- Khi viết bài cần chú ý điều gì?

- Bài: Loài cá thông minh.

- Viết cẩn thận trình bày sạch sẽ.

____________________________________________________

Tập đọc

LÀM ANH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm. Ngắt nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.

- Ôn các vần: inh, uynh.

- HS hiểu 1 số từ ngữ: ân cần, dịu dàng.

- HS hiểu nội dung bài: Là anh chị phải yêu thương em nhường nhịn em 2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, Biết yêu quí và nhường nhịn em nhỏ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : - Tự nhận thức bản thân.

- Xác định giá trị

- Đảm nhận trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: BĐ DTV, tranh sgk.

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau,bảng…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 hs đọc bài Bác đưa thư.

+ Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?

+ Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại Minh đã làm gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Giảng bài mới.

- GV đọc mẫu: Giọng đọc dịu dàng, âu yếm.

* Luyện đọc từ khó: (5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu thế nào là “dịu dàng”?

+ GV nhận xét uốn nắn.

* Luyện đọc câu: (5’) - HS đọc nhẩm từng câu.

+ Minh chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.

+ Minh rót 1 cốc nước mát lạnh 2 tay bưng ra lễ phép mời bác uống.

- Cả lớp theo dõi.

- HS đọc lần lượt các từ: Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

- Làm việc nhẹ nhàng.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

- HS đọc nhẩm từng câu.

(7)

- HS luyện đọc từng câu.

- GV nhận xét uốn nắn cách đọc.

+ GV cho 16 hs đọc nối tiếp 16 câu đến hết bài.

* Luyện đọc đoạn, cả bài: (5’)

- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn.

+ Đoạn 1: khổ thơ đầu.

+ Đoạn 2: khổ thơ thứ 2.

+ Đoạn 3: khổ thơ thứ 3.

+ Đoạn 4: khổ thơ thư 4.

- HS luyện đọc từng đoạn.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc

- Gọi 4 hs đọc nối tiếp nhau theo 4 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- GV giúp đỡ hs.

- GV nhận xét cách đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

3. Luyện tập: (10’) Bài 1:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

- HS luyện đọc từng câu (mỗi câu 3 hs đọc)

+ 16 hs đọc nối tiếp 16 câu đến hết bài.

- HS đánh dấu vào sách.

- HS luyện đọc từng đoạn.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc.

- 4 hs đọc nối tiếp nhau theo 4 đoạn.

- 2 hs đọc toàn bài.

- Tìm tiếng trong bài - Có vần ia: Chia.

- Tìm tiếng ngoài bài.

- Có vần ia: Thìa, chìa…

- Có vần uya: khuya.

4. Tìm hiểu bài: (10’) - GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn1, 2 suy nghĩ trả lời

+ Là anh phải làm gì khi em bé khóc?

+ Khi em bé ngã là anh phải làm gì?

- HS đọc nhẩm đoạn 3, suy nghĩ trả lời.

+ Làm anh phải làm gì khi mẹ chia quà bánh?

+ Làm anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp?

- HS đọc nhẩm đoạn 4, suy nghĩ trả lời.

+ Muốn làm anh phải có tình cảm như thế nào với em bé?

+ Bài văn này nói lên điều gì?

- HS suy nghĩ trả lời.

- 3 hs đọc đoạn 1, 2.

+ Em phải dỗ dành.

+ Anh nâng dịu dàng.

- 3 hs đọc đoạn 2.

+ Chia em nhiều hơn.

+ Phải nhường em luôn.

- 3 hs đọc đoạn 4.

+ Con phải yêu thương em bé.

+ Là anh chị phải yêu thương em nhường

(8)

- Nhận xét.

5. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

(12’)

- GV đọc mẫu lần 2, hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc.

- GV nhận xét cách đọc.

* Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài, hoặc tìm tiếng từ có vần trong bài.

C. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay học bài gì?

- Bài thơ này nói lên điều gì?

- Về đọc lại bài trả lời câu hỏi sgk

nhịn em.

- Cả lớp theo dõi cách đọc.

- Học sinh luyện đọc từng đoạn, mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 hs đọc toàn bài.

- HS đọc thuộc lòng.

- Làm anh

- Là anh chị phải yêu thương em nhường nhịn em.

Ngày soạn: 09/ 06/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 17 tháng 6 năm 2020 Tập đọc

Người trồng na

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.

HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.

- Ôn các vần: oai, oay.

- HS hiểu 1 số từ ngữ: lúi húi.

- HS hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên ơn của người đã trồng.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát..

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, Biết yêu quí và thương yêu những người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: BĐ DTV, tranh sgk,

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau, bảng…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài

cũ: (5’)

- 2 hs đọc bài: Làm anh.

- 2 hs đọc bài Làm anh.

+ Em phải dỗ

(9)

+ Làm anh phải làm gì khi em bé khóc?

+ Làm anh phải làm gì khi em bé ngã?

+ Bài văn này nói lên điều gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

(1’)

2. Giảng bài mới:

- GV đọc mẫu: đọc giọng chãm rãi, nhẹ nhàng, đọc phân biệt giọng của từng nhân vật.

* Luyện đọc từ khó: (5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu thế nào là “lúi húi”?

- GV nhận xét uốn nắn.

* Luyện đọc câu:

(5’)

- GV cho hs xác định trong bàicó mấy câu?

+ GV gõ thước lần 1

+ GV gõ thước lần 2

- GV nhận xét cách đọc bài.

dành.

+ Anh nâng dịu dàng.

+ Là anh chị phải yêu thương em nhường nhịn em.

- Cả lớp theo dõi.

- HS đọc lần lượt các từ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

+ Cặm cụi làm việc.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

- Trong bài có 6 câu.

- HS đọc nhẩm từng câu.

- HS luyện đọc từng câu (mỗi câu 3 hs đọc).

- GV cho 6 hs đọc nối tiếp 6 câu đến hết bài.

- HS đánh dấu vào sách.

- HS luyện đọc từng đoạn

- Mỗi đoạn gọi 3

(10)

* Luyện đọc đoạn, cả bài: (5’)

- GV chia đoạn:

Bài chia làm 2 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu… ngày có quả.

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc.

- Gọi 2 hs đọc nối tiếp nhau theo 2 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- GV nhận xét cách đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

3. Luyện tập:

(10’) Bài 1:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- Trước khi điền con phải làm gì?

- HS tìm và nêu kết quả.

hs đọc.

- Gọi 2 hs đọc nối tiếp nhau theo 2 đoạn.

- 2 hs đọc toàn bài.

- Tìm tiếng trong bài.

- Có vần oai:

ngoài.

- Tìm tiếng ngoài bài.

- Có vần oai:

khoai,…

- Có vần oay:

Xoay.

- Điền tiếng có vần oai, oay.

- Con quan sát tranh, đọc các chữ đã cho điền thử, rồi điền.

Điện thoại Múa xoay người.

- 2 hs đọc lại cả bài.

(11)

- GV nhận xét chữa bài.

4. Tìm hiểu bài: (10’) - GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn1, suy nghĩ trả lời.

+ Cụ già đang làm gì ngoài vườn?

+ Người hàng xóm khuyên cụ điều gì?

- HS đọc nhẩm đoạn 2, suy nghĩ trả lời.

+ Người hàng xóm nói vậy, cụ già trả lời như thế nào?

+ Bài văn này nói lên điều gì?

5. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

(12’)

- GV đọc mẫu lần 2, hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc, kiểm tra chống vẹt.

- GV nhận xét cách đọc

* Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài hoặc tìm tiếng từ có vần trong bài.

C. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay học bài gì?

- Bài văn này khuyên con điều gì?

- Về đọc lại bài trả lời câu hỏi sgk.

- HS suy nghĩ trả lời.

- 3 hs đọc đoạn 1.

+ Cụ trồng cây na nhỏ.

+ Khuyên cụ trồng chuối, vì trồng chuối mau ra quả, còn na lâu được ăn quả.

- 3 hs đọc đoạn 2.

+ Không sao đâu, tôi không ăn thì con cháu tôi ăn, chúng chẳng quên người trồng.

+ Cụ già trồng na cho con cháu hưởng.

Con cháu sẽ không quên ơn của người đã trồng.

- Cả lớp theo dõi cách đọc.

- Học sinh luyện đọc từng đoạn, mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 hs đọc toàn bài.

- Người trồng na.

- Ăn quả phải nhớ đến người trồng cây.

_________________________________________

T

ập đọc

ANH HÙNG BIỂN CẢ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.

- Ôn các vần: ân,uân.

- HS hiểu 1 số từ ngữ: Săn lùng, nhảy dù.

- HS hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người, cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, Biết yêu quí và bảo vệ các loài động vật.

(12)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ, tranh sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Ho ạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 hs đọc bài.

+ Cụ già đang làm gì ngoài vườn?

+ Người hàng xóm khuyên cụ điều gì?

+ Người hàng xóm nói vậy, cụ già trả lời như thế nào?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Giảng bài mới:

a) GV đọc mẫu: Giọng đọc thong thả, rõ ràng, rành mạch.

b) Học sinh luyện đọc:

* Luyện đọc từ khó: (5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu thế nào là “săn lùng”?

+ Con hiểu thế nào là “nhảy dù”?

- GV nhận xét uốn nắn.

* Luyện đọc câu: (5’)

- GV cho hs xác định trong bài có mấy câu?

- GV cho 7 hs đọc nối tiếp 7 câu đến hết bài.

* Luyện đọc đoạn, cả bài: (5’) - GV chia đoạn:

- GV cho hs đọc nhẩm từng đoạn.

- GV qs giúp đỡ hs.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc

- Gọi 3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- GV nhận xét cách đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

+ Cụ trồng cây na nhỏ.

+ Khuyên cụ trồng chuối. Vì trồng chuối mau ra quả, còn na lâu được ăn quả.

- Không sao đâu, tôi không ăn thì con cháu tôi ăn, chúng chẳng quên người trồng.

- Cả lớp qs theo dõi.

- HS đọc lần lượt các từ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

+ Đi khắp nơi tìm kiếm một cái gì đó.

+ Nhảy từ trên máy bay xuống cùng với cái dù.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

- Trong bài có 7 câu.

- HS luyện đọc từng câu.

- Bài chia làm 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu ... như tên bắn.

+ Đoạn 2: Tiếp đến tàu thuyền giặc.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- HS luyện đọc từng đoạn.

- 3 hs đọc

- 3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn.

- 2 hs đọc toàn bài.

(13)

3. Luyện tập: (10’) Bài 1:

- 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 2:

- 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3:

- 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS luyện nói.

- GV nhận xét uốn nắn câu nói cho hs.

* Lưu ý: Cho hs nói nhiều câu khác nhau.

3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài và luyện nói:

a. HD hs tìm hiểu bài: (10’) - GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn 1, suy nghĩ trả lời.

+ Cá heo bơi giỏi như thế nào?

- HS đọc nhẩm đoạn 2, suy nghĩ trả lời.

+ Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gi?

+ Chú cá heo ở biển đen được thưởng gì?

+ Vì sao chú cá heo được thưởng huân chương?

+ Trong bài này ai là anh hùng biển cả?

+ Bài văn này nói lên điều gì?

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: (12’) - GV đọc mẫu lần 2, hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc.

- GV nhận xét cách đọc.

* Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài hoặc tìm tiếng từ có vần trong bài.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Tìm tiếng trong bài.

- Có vần uân: huân.

- Tìm tiếng ngoài bài.

- Có vần ân: sân, ngân, … - Có vần uân: khuân, nhuận...

- Nói câu chứa tiếng.

- Có vần ân: Em đang rửa chân.

- Có vần uân: Mẹ em được tặng huân chương.

- HS suy nghĩ trả lời.

- 3 hs đọc đoạn 1.

+ Cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.

- 3 hs đọc đoạn 2.

+ Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.

+ Được thưởng huân chương.

+ Vì chú cứu một phi công khi anh nhảy dù xuống biển.

+ Chú cá heo.

+ Cá heo là con vật thông minh,là bạn của người,cá heođã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.

- Cả lớp theo dõi cách đọc.

- Học sinh luyện đọc từng đoạn, mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 hs đọc toàn bài.

- Anh hùng biển cả.

(14)

- Bài văn này cho em biết điều gì?

- Con cần làm gì để bảo vệ cá heo?

- Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người, cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.

- Cần chăm sóc giữ gìn và bảo vệ, không được đánh bắt cá heo…

_______________________________________________

Toán

Bài 121:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức đã học về tính cộng, trừ số có hai chữ số trong phạm vi 100.

- Đo độ dài và thực hiện phép tính với các độ dài cho trước.

- Đọc đúng giờ trên đồng hồ.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh.

3. Thái độ: Luôn cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Đồ dùng phục vụ luyện tập.

- Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Gv 1.A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi học sinh lên xoay kim đồng hồ được đúng giờ theo hiệu lệnh.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (30’)

Bài 1: Nêu yêu cầu bài.(7') - Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.

- Lưu ý đặt tính thẳng cột.

- Nhận xét.

Bài 2: (Giảm tải) Bài 3: (Giảm tải)

Bài 4: Các con hãy vẽ theo dấu chấm để được hình lọ hoa. (8')

- Hướng dẫn hs làm bài.

- Nhạn xét.

C. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

Hoạt động của Hs

- Học sinh lên xoay kim.

- Nhận xét.

- Đặt tính rồi tính.

- Học sinh làm bài.

- Sửa bài ở bảng lớp.

Học - Đọc yêu cầu bài học.

- Học sinh làm bài.

- Lắng nghe.

_________________________________________

THỰC HÀNH TOÁN

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số; giải được bài toán có lời văn.

(15)

- Áp dụng làm tốt vở bài tập ở vở thực hành.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính nhanh.

3. Thái độ: Luôn cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Đồ dùng phục vụ luyện tập.

- Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở thực hành trang 111, 112.

Bài 1: Viết số :

- Cho HS nêu yêu cầu bài 1.

- Gọi học sinh lên bảng làm bài . - GV nhận xét chung

Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu bài.

Số liền trước của 34 là:

Số liền trước của 34 là:

Số liền sau của 79 là:

Số liền sau của 99 là:

- Gọi học sinh lên bảng làm bài . Bài 3: Đặt tính rồi tính:

- Cho HS nêu yêu cầu bài . - Gọi học sinh lên bảng làm bài . -GVNX.

Bài 4:

- 1 HS đọc bài toán

- Gọi H lên bảng làm bài . - Đổi vở chữa bài của nhau Bài 5: Đố vui

- yờu cầu hs tự làm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe.

* H nêu y/c đề bài.

- 2 H lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở

- H chữa bài , nhận xét lẫn nhau .

* H nêu y/c đề bài .

- 2 H lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở

*4 H lên bảng làm , cả lớp làm bài vào vở

- H chữa bài , nhận xét lẫn nhau .

* H nêu y/c đề bài -1 HS lờn bảng làm

- H chữa bài , nhận xét lẫn nhau .

---

TH Tiếng việt

TIẾT 2- 3

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Củng cố cách đọc và viết: vần. Điền chữ có chứa g / gh và ng /ngh . - Làm tốt bài tập ở vở thực hành.

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

(16)

- Bảng phụ, tranh sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy giáo viên Hoạt động học của hs 1.Giới thiệu bài (2)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập ở vở thực hành.

Tiết 2 (15)

Bài 1: Điền vần, tiếng cú vần inh – uynh - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.

-Yờu cầu HS làm vào vở thực hành.

-Nhận xét kết luận đáp án đúng.

Bài 2 :

a) Điền chữ. s / ch b) Điền chữ: v hoặc d

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.

-Yờu cầu HS làm vào vở thực hành.

-Nhận xột kết luận đáp án đúng.

Bài 3: Điền chữ : c / k .

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3.

-Yờu cầu HS làm vào vở thực hành.

-Nhận xét kết luận đáp án đúng.

Bài 4: Viết: Đêm khuya khoắt -Yêu cầu HS viết bài vào vở.

-Nhắc HS nét nối các con chữ.

-GV chấm 1 số bài nhận xét

Lắng nghe.

*Lớp làm vào vở - Nhận xét bổ sung .

* Lớp làm vào vở . HS nêu kết quả.

*Lớp viết vào vở - Nhận xét bổ sung .

________________________________- Ngày soạn: 09/ 06/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 18 tháng 6 năm 2020 T

ập đọc Ò...Ó...O I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Quả na, trứng cuốc, uốn câu,

con trâu. HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.

- Ôn các vần: oăc, oăt.

- HS hiểu 1 số từ ngữ: Thơm lừng, bát ngát.

- HS hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu 1 ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông kết trái.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát..

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, Biết yêu quí và bảo vệ các loài động vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

(17)

- Bảng phụ, tranh sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 hs đọc bài.

+ Cá heo bơi giỏi như thế nào?

+ Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Giảng bài mới:

a. GV đọc mẫu:

- Chú ý đọc giọng hơi nhanh, mạnh.

b. Học sinh luyện đọc:

* Luyện đọc từ khó: (5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu thế nào là “ bát ngát”?

+ Con hiểu thế nào là “thơm lừng”?

- GV nhận xét uốn nắn.

* Luyện đọc câu: (5’)

- GV cho hs xác định trong bàicó mấy câu?

- GV cho 10 hs đọc nối tiếp 10 câu đến hết bài.

* Luyện đọc đoạn, cả bài: (5’) - GV chia đoạn:

- GV cho hs đọc nhẩm từng đoạn.

- GV qs giúp đỡ hs.

- GV nhận xét cách đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

3. Luyện tập: (10’) Bài 1:

- 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Hoạt động của hs

+ Cá heo có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.

+ Canh gác bờ biển dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.

- Lắng nghe.

- HS đọc lần lượt các từ: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

+ Rất rộng và dài.

+ Mùi hương rất thơm.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

- Trong bài có 10 câu.

- HS luyện đọc từng câu (mỗi câu 3 hs đọc).

- Bài chia làm 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu… nhọn hoắt.

+ Đoạn 2: Tiếp đến…ra đồng + Đoạn 3: Còn lại.

- HS luyện đọc từng đoạn.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc.

- Gọi 3 hs đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- Tìm tiếng trong bài.

- Có vần oăt: hoắt

(18)

Bài 2:

- 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3:

- 2HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS luyện nói, GV nhận xét nắn câu nói cho hs.

* Lưu ý: cho hs nói nhiều câu khác nhau.

4. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài và luyện nói:

a, Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:

(10’)

- GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn1, suy nghĩ trả lời.

+ Gà gáy vào lúc nào?

+ Tiếng gà gáy làm cho quả na, buồng chuối, hàng tre có gì thay đổi.

- HS đọc nhẩm đoạn 2, suy nghĩ trả lời.

+Tiếng gà gáy làm cho hạt đâu, bông lúa, buồng chuối,con trâu như thế nào?

- HS đọc nhẩm đoạn 3, suy nghĩ trả lời.

+ Tiếng gà gáy làm cho mặt trời như thế nào?

+ Bài văn này nói lên điều gì?

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:(12’) - GV đọc mẫu lần 2,hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc - GV nhận xét cách đọc.

* Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài hoặc tìm tiếng từ có vần trong bài.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Hôm nay học bài gì?

- Bài văn này cho em biết điều gì?

- Tìm tiếng ngoài bài.

- Có vần oăt: thoắt.

- Có vần oăc: ngoặc.

- Nói câu chứa tiếng.

- Có vần oăt: Bạn mai bé loắt choắt.

- Có vần oăc: Em viết dấu ngoặc đơn.

- HS suy nghĩ trả lời.

- 3 hs đọc đoạn 1.

+ Sáng sớm tinh mơ.

+ Quả na mở mắt, hàng tre đâm măng buồng chuối thơm lừng trứng quốc.

- 3 hs đọc đoạn 2.

+ Giục hạt đậu nảy mầm. Giục bông lúa uốn câu. Giục con trâu ra đồng cày cấy.

- 3 hs đọc đoạn 3.

+ Nhô lên khỏi ngọn núi

+ Tiếng gà gáy báo hiệu 1 ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông kết trái.

- Cả lớp theo dõi cách đọc.

- Học sinh luyện đọc từng đoạn, mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 hs đọc toàn bài.

- Ò…Ó…O.

- Tiếng gà gáy báo hiệu 1 ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông kết trái.

_______________________________________________

Chính tả Ò...Ó...O

(19)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhìn bảng hoặc sách chép đúng, chính xác 13 dòng thơ đầu bài

“ Ò..Ó…O ”. HS viết 30 chữ trong 10 - 15 phút. Điền đúng vần oăc, oăt hay chữ ng, ngh vào chỗ trống. Làm được các bài tập 2, 3 trong SGK.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, đúng, liền mạch, sạch sẽ, rõ ràng.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

H

oạt động của giáo viên H oạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng bút vở của hs.

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Giảng bài mới.

a. Đọc bài cần chép: (3’)

- GV chép sẵn đoạn văn lên bảng.

- GV đọc đoạn văn.

- Đoạn cần chép gồm mấy câu?

- Con có nhận xét gì về cách trình bày?

- Các nét chữ viết như thế nào?

b. Hướng dẫn học sinh viết từ khó: (5’) - GV nêu ra 1 số từ khó khi viết hs cần viết đúng.

- GV đọc cho hs viết.

- GV uốn nắn chữ viết.

c. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở:

(15’)

- GV nhắc nhở hs cách trình bày, tư thế ngồi, cách cầm bút…

- GV quan sát uốn nắn chữ viết cho học sinh.

- GV đọc bài thơ.

- GV thu bài nhận xét bài viết.

d. Luyện tập: (5’) Bài 1:

- 2HS nêu yêu cầu BT.

- HS lấy đồ dùng để lên bàn.

- 2hs lên bảng viết từ: làm xiếc, cứu sống, lập chiến công.

- Cả lớp quan sát.

- 2 hs đọc.

- Gồm 13 câu.

- Tên bài viết cỡ lớn chữ đầu mỗi câu thơ đều viết hoa, lui vào 3 ô.

- Các nét chữ viết liền mạch và cách đều nhau.

- Học sinh viết vào bảng con: Quả na, tròn xoe, thơm lừng, bông lúa.

- 2 hs nhắc lại tư thế ngồi viết.

- Học sinh chép bài vào vở, gv quan sát uốn nắn hs yếu.

- HS dùng bút chì để soát lại bài.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

- Điền vần oăt hay oăc.

(20)

- Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

Bài 2:

- 2HS nêu yêu cầu BT.

- Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

- 2 hs đọc lại bài tập.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Hôm nay con viết bài gì?

- Khi viết bài cần chú ý điều gì?

- Con qs tranh, đọc các chữ đã cho, điền thử, đánh vần, sau đó điền.

- Cảnh đêm khuya khoắt.

- Chọn quả bóng, hoặc máy bay.

- Điền ng hay ngh.

- Con qs tranh, đọc các chữ đã cho, điền thử, đánh vần, sau đó điền.

Ngoài thềm …. rơi nghiêng.

- Bài: Ò…Ó…O.

- Viết cẩn thận trình bày sạch sẽ.

_____________________________________

Toán

Bài 122: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Làm tính cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.

- So sánh 2 số trong phạm vi 100.

- Giải toán có lời văn. Nhận dạng hình, vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Đồ dùng luyện tập.

- Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Gv A. Kiếm tra bài cũ: (5')

- Học sinh làm bài ở bảng lớp:

a) 14 + 2 + 3 = 52 + 5 + 2 = b) 30 – 20 + 50 = 80 – 50 – 10 =

- Gv gọi đọc kết quả. Nhận xét.

B. Bài mới: (30’) Bài 1: (Giảm tải) Bài 2: (5')

- Nêu yêu cầu bài.

- Nhận xét.

Bài 3: (5') - Đọc đề bài.

- Nhận xét.

Hoạt động của Hs

- 2 học sinh làm bài.

- 2 học sinh đọc kết quả.

- Điền số thích hợp.

- Học sinh làm bài.

- Sửa bài ở bảng lớp.

- 1 học sinh đọc đề.

- 1 học sinh tóm tắt.

- Học sinh làm bài.

(21)

Bài 4: (Giảm tải)

C. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Về nhà ôn lại bài.

_________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Nghe kể chuyện và xem tranh ảnh về Bác Hồ với thiếu nhi 1. Mục tiêu:

- HS biết được tình cảm yêu quý mà Bác Hồ đã dành cho thiếu nhi và ngược lại.

2. Hình thức tổ chức:

- Tổ chức theo lớp.

3. Tài liệu và phương tiện:

- Các ảnh về Bác Hồ với thiếu nhi.

4. Các bước tiến hành:

Hoạt động của giáo viên 1. Chuẩn bị

- Trước 1 tuần, phổ biến kế hoạch hoạt động và yêu cầu HS sưu tầm các tranh ảnh về Bác Hồ với thiếu nhi. Hướng dẫn HS sưu tầm trên sách, báo, tạp chí,… và nhờ sự giúp đỡ của cha mẹ.

- Sưu tầm tranh, ảnh, ảnh trong Tư liệu tham khảo.

2. HS xem tranh ảnh

- Mời HS lần lượt giới thiệu các tranh, ảnh đã sưu tầm được về Bác Hồ với thiếu nhi.

- Hỏi cả lớp xem các em biết gì về các bức ảnh đó.

- Giới thiệu thêm một số tranh ảnh mà HS chưa sưu tầm.

3. Thảo luận

- Sau khi HS xem tranh, ảnh xong, tổ chức cho các em thảo luận theo các câu hỏi sau:

+ Qua xem tranh ảnh, em thấy tình cảm Bác Hồ đã dành cho các cháu thiếu nhi như thế nào?

+ Còn các cháu thiếu nhi có vui mừng, quấn quýt bên Bác Hồ không?

- Kết luận: Lúc còn sống, Bác Hồ rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi.

Ngược lại, các cháu thiếu nhi cũng yêu quý và biết ơn Bác Hồ.

- Cả lớp hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”

Hoạt động của học sinh

- Hs chuẩn bị.

- Hs sưu tầm tranh, ảnh theo hướng dẫn của GV.

- Hs giới thiệu các tranh, ảnh đã sưu tầm.

- Hs trả lời.

- Cả lớp xem tranh và nghe giới thiệu.

- Thảo luận và trả lời.

- Một số em trả lời.

- Một số em trả lời.

- Lắng nghe.

- Cả lớp hát.

(22)

- Giáo viên tổng kết, nhận xét giờ học.

_________________________________________

Phòng học trải nghiệm Giới thiệu Ốc phát sáng I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh nắm các bước lắp được ốc phát sáng theo đúng quy trình kĩ thuật.

2. Kĩ năng: Biết cách vận dụng, áp dụng vào trong cuộc sống.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Bộ thiết bị Ốc phát sáng.

III. TIẾN TRÌNH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (3’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh vào vị trí nhóm mình.

- Yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị Ốc phát sáng.

2. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- YC học sinh nêu một số chức năng của rô bốt.

- Cách sử dụng rô bốt.

- Nhận xét.

3. Giới thiệu rô bốt: (30’)

- Giáo viên giới thiệu, cho học sinh quan sát bộ thiết bị Ốc phát sáng.

- Yêu cầu học sinh quan sát và giáo viên giới thiệu đến phần nào thì yêu cầu học sinh thực hành thao tác các phần đó.

- Tổchức cho học sinh thực hành trước lớp.

- Gọi một số HS trình bày lại cá nhân trước lớp.

- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau: (2’)

- Gọi học sinh nhắc lại tên các thành phần của bộ thiết bị Ốc phát sáng.

- Giáo viên tổng hợp kiến thức.

- Hs thực hiện.

- Nhận thiết bị.

- 3 – 4 hs nhắc lại.

- Hs quan sát, nghe cô giới thiệu.

- Hs thực hiện.

- Đại diện hs lên thao tác trước lớp.

- Hs trình bày.

- Hsnx, bổ sung.

- Hs nhắc lại kiến thức có trong bài mà các con nhớ được.

_________________________________________

Ngày soạn: 10/ 06/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 19 tháng 6 năm 2020

(23)

Tập đọc

ÔN TẬP: BÀI LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc trơn cả bài “Lăng Bác”. Luyện đọc lưu loát các dòng thơ và khổ thơ của bài “Lăng Bác”

- Hiểu nội dung bài thơ: Đi trên Quảng trường Ba Đình, em bé thấy nắng mùa thu vàng, trời trong vắt như trong ngày lễ tuyên bố độc lập.

- Tập chép bài chính tả “Quả Sồi” và làm bài tập điền vần ăn, ăng; điền chữ r, d hay gi.

2. Kĩ năng: Học sinh thực hành đọc, viết tốt.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh họa, bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh đọc bài: Ò... ó.... o.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (28’) 1. Giới thiệu bài:

2. Luyện đọc:

- Giáo viên đọc mẫu.

- Luyện đọc đoạn bài.

* Đoạn 1: 6 dòng thơ đầu.

* Đoạn 2: 4 dòng thơ cuối.

c. Tìm hiểu bài:

- Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình?

- Những câu thơ nào tả bầu trời trong xanh trên Quảng trường Ba Đình?

- Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình.

d. Cho học sinh viết bài “Quả Sồi”

- Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung bài

- Giáo viên đọc thong thả cho học sinh soát lại bài

- Giáo viên thu bài, nhận xét.

- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Tìm tiếng trong bài có vần ăm

- 2 học sinh đọc bài.

- Yêu cầu học sinh đọc.

- Tả cảnh thiên nhiên xung quanh lăng Bác.

- Cảm tưởng của em khi đi trên Quảng trường Ba Đình trước lăng Bác.

- “Nắng … lăng Bác”

- “Vẫn ... độc lập”

- “Bâng khuâng …… Bác vẫy”.

- Học sinh tập chép bài vào vở.

- nắm, ngắm.

(24)

- Tìm tiếng trong bài có vần ăng - Điền chữ r, d hay gi

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài

“ Hai cậu bé và hai người bố”.

- Giáo viên đọc mẫu.

- Giáo viên cho học sinh đọc 1 đoạn trong bài “Hai cậu bé và hai người bố”.

* Đoạn 1: Từ đầu đến “Việt đáp”.

* Đoạn 2: Từ “Sơn bảo đến chữa bệnh cho người ốm”

- Đọc cả bài.

c. Giáo viên cho học sinh luyện đọc để kiểm tra.

d. Tập chép bài “Xỉa cá mè” và làm bài.

e. Học sinh thực hiện các công việc được giao.

- Giáo viên theo dõi các hoạt động của học sinh nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc.

- Giáo viên thu bài.

- Gợi ý trả lời câu hỏi.

- Tiếng trong bài có vần iêt, iêc.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Tuyên dương học sinh chép bài đúng và đẹp.

- trăng.

- Rùa con đi học.

- Rùa con…

- Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu.

- Lắng nghe.

- Học sinh đọc và tìm tiếng khó đọc.

- Học sinh đọc nối tiếp.

- Học sinh đọc cá nhân, lớp, kết hợp trả lời câu hỏi.

- Học sinh tập chép bài vào vở.

- Học sinh thực hiện.

- iêt: việt.

- iêc: việc.

_______________________________________________

Tập viết

TIẾT 9: TÔ CHỮ HOA U, Ư, V I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp hs nắm chắc cấu tạo, quy trình viết các chữ hoa U, Ư, V.

- HS viết đúng các vần, các từ ngữ: oang, oac, khoảng trời, áo khoác theo kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết tập 2.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, liền mạch, thẳng dòng, khoảng cách đều đặn.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: BĐ DTV, chữ mẫu, bảng phụ.

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau, bảng…

(25)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2hs lên bảng viết: Tiếng chim, con yểng.

- Lớp viết bảng con: Cồng chiêng.

- GV nhận xét sửa chữ viết cho hs.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Giảng bài mới

a) Quan sát mấu, nhận xét: (5’)

- GV treo chữ mẫu lên bảng, nêu câu hỏi.

- Nêu cấu tạo và độ cao của từng chữ?

+ Chữ U gồm mấy nét?

+ Chữ U cao mấy ly, rộng mấy ly?

+ Các nét chữ được viết như thế nào?

+ Điểm đặt bút bắt đầu ở đâu?

+ Khoảng cách giữa các chữ trên 1 dòng như thế nào?

b) Hướng dẫn cách viết: (2’)

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết.

- GV uốn nắn cách viết.

c) Hướng dẫn viết vần: (2’) - Con nêu cấu tạo vần oang, oac.

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết.

- GV uốn nắn chữ viết cho hs.

d) Viết từ ngữ: (2’)

- Từ “khoảng trời” gồm mấy chữ ghi tiếng?

- Nêu cấu tạo và độ cao của từng chữ?

- Các nét chữ được viết như thế nào?

- Vị trí của dấu sắc, dấu hỏi đặt ở đâu?

- Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào?

- Khoảng cách giữa các từ như thế nào?

- Các từ còn lại hướng dẫn tương tự.

e) Hướng dẫn học sinh cách viết: (2’)

- 2hs lên bảng viết: Tiếng chim, con yểng.

- Lớp viết bảng con: Cồng chiêng.

- HS quan sát trả lời.

+ Chữ gồm 2 nét.

+ Chữ U cao 5 ly, rộng 5 ly rưỡi.

+ Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau .

+ Điểm đặt bút bắt đầu ở dưới dòng kẻ thứ 5 kết thúc ở dưới đường kẻ thứ 2.

+ Cách 1 ô viết 1 chữ.

- HS viết tay không.

- HS viết bảng con.

- Vần oang, oac đều được ghép bởi 2 âm, đều có o đứng trước.

- HS quan sát viết tay không.

- HS viết bảng con oang, oac.

- Gồm 2 chữ: Chữ “khoảng” đứng trước, chữ “trời” đứng sau.

- Chữ ghi âm o, a, n, ơ, i cao 2 ly, rộng 1 ly rưỡi; chữ ghi âm kh, ng cao 5 ly; chữ ghi âm tr cao 3 ly.

- Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau

- Dấu sắc viết trên đầu âm ê, dấu hỏi viết trên đầu âm a.

- Cách nhau 1 ly rưỡi.

- Cách nhau 1 ô.

(26)

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết.

- Đặt bút ở đường kẻ thứ 2 viết chữ ghi âm kh cao 5 ly, rộng 1 ly rưỡi. Nối liền với chữ ghi vần oang, dừng bút ở đường kẻ thứ 2. Cách 1,5 ly viết chữ ghi âm tr cao 3 ly nối liền với chữ ghi vần “ơi”.

- Các từ còn lại gv hd hs tương tự.

3. Luyện viết vở: (15’)

- GV hướng dẫn hs viết bài vào vở.

- GV giúp đỡ hs yếu.

- Lưu ý hs tư thế ngồi viết, cách cầm bút cách để vở…

- GV thu 1 số bài, nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Hôm nay con viết những chữ gì?

- Hs nhắc lại cách viết, cả lớp theo dõi.

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những hs có ý thức viết chữ đẹp.

- Học sinh quan sát viết tay không.

- HS viết bảng con: khoảng trời, áo khoác.

- GV nhận xét uốn nắn chữ viết cho hs.

- HS viết vào vở.

+ 1 dòng chữ U, Ư, V.

+ 1dòng: Khoảng trời, + 1 dòng: áo khoác.

- Tô chữ hoa U, Ư, V.

- 1 hs nhắc lại cách viết, cả lớp theo dõi.

_________________________________________

T

ập viết Tô chữ hoa X, Y I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp hs nắm chắc cấu tạo, quy trình viết các chữ hoa X, Y.

- HS viết đúng các vần, các từ ngữ: inh, uynh, bình minh, phụ huynh theo kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết tập 2.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, liền mạch, thẳng dòng, khoảng cách đều đặn.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: chữ mẫu, bảng phụ.

- HS : VBT, bảng con, phấn, chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2hs lên bảng viết: khăn đỏ, măng non - Lớp viết bảng con: chăn trâu.

- GV nhận xét sửa chữ viết cho hs.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : (1’)

- 2 hs lên bảng viết: khăn đỏ, măng non.

- Lớp viết bảng con: chăn trâu

1 +

2

(27)

2. Quan sát mấu, nhận xét: (5’)

- GV treo chữ mẫu lên bảng, nêu câu hỏi.

- Nêu cấu tạo và độ cao của từng chữ?

+ Chữ x gồm mấy nét?

+ Chữ x cao mấy ly, rộng mấy ly?

+ Các nét chữ được viết như thế nào?

+ Điểm đặt bút bắt đầu ở đâu?

+ Khoảng cách giữa các chữ trên 1 dòng như thế nào?

3. Hướng dẫn HS cách viết:

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết.

- GV quan sát uốn nắn cách viết.

4. Hướng dẫn HS viết vần: (5’) - Con nêu cấu tạo vần inh, uynh.

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết.

- GV uốn nắn chữ viết cho hs.

5. Hướng dẫn HS viết từ ngữ: (5’) - Từ “bình minh” gồm mấy chữ ghi tiếng?

- Nêu cấu tạo và độ cao của từng chữ?

- Các nét chữ được viết như thế nào?

- Vị trí dấu huyền đặt ở đâu?

- Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào?

- Khoảng cách giữa các từ như thế nào?

Các từ còn lại hướng dẫn hs tương tự.

* Hướng dẫn học sinh cách viết:

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết.

- Đặt bút ở đường kẻ thứ 2 viết chữ ghi âm b cao 5 ly, rộng 1 ly rưỡi. Nối liền với chữ ghi vần inh, dừng bút ở đường

- HS quan sát trả lời.

+ Chữ gồm 2 nét.

+ Chữ x cao 5 ly, rộng 4 ly.

+ Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau.

+ Điểm đặt bút bắt đầu ở dòng kẻ thứ 5 kết thúc ở dưới đường kẻ thứ 2.

+ Cách 1 ô viết 1 chữ.

- HS quan sát viết tay không.

- HS viết bảng con.

- Vần inh, uynh đều được ghép bởi 2 âm, đều có nh đứng sau.

- HS quan sát viết tay không.

- HS viết bảng con inh, uynh.

- Gồm 2 chữ: Chữ “bình” đứng trước, chữ “minh” đứng sau.

- Chữ ghi âm i, m, n, cao 2 ly, rộng 1 ly rưỡi, chữ ghi âm nh, b cao 5 ly.

- Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau.

- Dấu huyền viết trên đầu âm i.

- Cách nhau 1 ly rưỡi.

- Cách nhau 1 ô.

- Học sinh quan sát viết tay không.

- HS viết bảng con: bình minh, phụ huynh.

(28)

kẻ thứ 2. Cách 1,5 ly viết chữ ghi âm m cao 2 ly nối liền với chữ ghi vần “ inh”.

- Các từ còn lại gv hd hs tương tự.

* Luyện viết vở: (15’)

- GV hướng dẫn hs viết bài vào vở.

- GV qs giúp đỡ hs yếu.

- Lưu ý hs tư thế ngồi viết, cách cầm bút cách để vở…

- GV thu một số bài, nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: (4’)

- Hôm nay con viết những chữ gì?

- 1 hs nhắc lại cách viết, cả lớp theo dõi - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những hs có ý thức viết chữ đẹp.

- GV nhận xét uốn nắn chữ viết cho hs.

- HS viết vào vở.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

- Tô chữ hoa x, y.

- GV nhận xét bổ sung.

Toán

Bài 123: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Làm tính cộng, trừ (ko nhớ) các số trong phạm vi 10.

- Kĩ năng so sánh hai số trong phạm vi 10.

- Làm tính cộng, trừ với số đo độ dài.

- Củng cố kĩ năng giải toán.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình, kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vở bài tập, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 hs lên bảng làm.

87 - 34 = 45 + 23 = 90 - 30 = - Nhận xét.

B. Bài mới: (30’) Bài 1: (>, <, =)? (7') - Yêu cầu hs tự làm bài.

- Nêu cách làm.

- Nhận xét bài làm.

Bài 2: (8') Đọc đầu bài.

- Bài toán cho biết gì?

Hoạt động của Hs

- 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yc.

- Cho hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

1 +

2

(29)

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Thanh gỗ còn lại dài số cm là:

9 - 2= 7 (cm) Đáp số: 7 cm - Nhận xét bài giải.

Bài 3: (Giảm tải)

Bài 4: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để có:... (8') - Yêu cầu hs tự làm bài.

- Cho hs tự kiểm tra bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- Cho hs đổi chéo kiểm tra.

- Hs nêu.

_________________________________________

Toán

TIẾT 129: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Biết cộng trong phạm vi 10

- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ dựa vào bảng cọng , trừ 2. Kĩ năng: Biết nối các điểm để có hình vuông , hình tam giác.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động GV Hoạt động HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 1hs đếm từ 0 -10 và ngược lại - 2 hs lên bảng so sánh 2 phép tính.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: (Giảm tải)

Bài 2: Tính (k làm cột 3) (8’)

- Nhìn vào các phép tính ở phần a, em có nx gì về 2 phép tính ở mỗi cột?

- Ở phần b, trong một phép toán có mấy bước tính, nêu cách tính?

- Yc hs làm vào VBT, gọi 3 em lên bảng chữa bài.

- Nhận xét.

- 2 HS đọc các số từ 0-10, 10-0.

- So sánh các số trong phạm vi 10.

- Đọc yc bài tập.

- Thay đổi chỗ cho nhau nhưng kết quả không thay đổi.

- Hs nêu.

- Hs làm vào VBT.

(30)

Bài 3: (Giảm tải) Bài 4: (Giảm tải)

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương.

- Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.

____________________________________________

Sinh hoạt lớp TUẦN 29 1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.

- Tổ 1, tổ 2, tổ 3

- Gv căn cứ vào nhận xét, xếp thi đua trong tổ 2. GV nhận xét chung

a. Ưu điểm

b. Nhược điểm

3. Phương hướng hoạt động tuần tới

- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.

- Lớp thi đua giành nhiều nhận xét tốt.

_________________________________________

Kĩ năng sống

BÀI 12: KĨ NĂNG ỨNG XỬ KHI BỊ LẠC (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

- Biết được một số cách xử lí khi bị lạc

- Hiểu được một số yêu cầu úng xử khi bị lạc

- Bình tĩnh, tự tin và tích cực hành động nếu không may bị lạc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở BT Kĩ năng sống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv 1. Khởi động:

- Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát một bài

2. Bài mới:

- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên

Hoạt động của gv

- Cả lớp hát.

- Lắng nghe.

(31)

bảng.

* Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản - Trải nghiệm: Hãy vẽ vào hình dưới đây biểu tượng cảm xúc của em, của bố mẹ và thầy cô nếu em bị lạc.

- Điều gì sẽ xảy ra nếu em, bố mẹ thầy cô mất bình tĩnh khi em bị lạc?

- Nhận xét, chốt.

* Hoạt động 2: Chia sẻ - Phản hồi - Hãy ghi lại những thông tin mà em nhớ được.

- GV nhận xét.

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống

- Bạn Khoa được mẹ dẫn đi siêu thị vào cuối tuần. Vì mải mê chọn bánh kẹo nên Khoa bị lạc. Lúc đó, Khoa không biết tìm ai để giúp đỡ mình.

- Ứng xử của em.

+ Theo em, Khoa nên nhờ ai giúp đỡ.

- Nhận xét.

- Tổng kết tiết học.

- Hs trả lời.

- HS viết vào vở.

- Hs chọn cách xử lý.

______________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.. CÁC HOẠT ĐỘNG

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm