• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
51
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

NS : 21/9/2018

NG : Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 11. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số; làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh).

2. Kĩ năng:

- HS biết cách chuyển hỗn số thành phân số; làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi làm tính, so sánh).

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Chuyển hỗn số thành phân số:

4 3

5 = 7 6 7 = - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập: 34’

Bài 1 - SGK- trang 14. Chuyển các hỗn số sau thành phân số.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Một số HS trình cách làm của mình

(2)

2

3 5 =

2 5 3 5 x

=

13 5 ; 9

4 8 =

9 8 3 8 x

=

75 8

5

4 9 =

5 9 4 9 x

=

49 9

12

7 10 =

12 10 7 10 x

=

127 10

- Củng cố cách chuyển hỗn số thành PS.

Bài 2 - SGK- trang 14. So sánh các hỗn số.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

b) 3

4 10 < 3

9

10 c) 5

1 10 > 2

9 10

d) 3

4 10 = 3

2 5

- Củng cố cách so sánh phân số.

Bài 3 - SGK- trang 14. Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính: 12’

- GV nhận xét.

a)

17

6 b)

23

21 c) 14 d)

14 9

C. Củng cố, dặn dò: 3p - GV tổng kết giờ học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong

trước lớp.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(3)

VBT. Chuẩn bị bài: luyện tập chung.

TẬP ĐỌC

TIẾT 5. LÒNG DÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung phần một của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ Cách mạng.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.

- Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với từng tính các nhân vật và tình huống. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

3. Thái độ: Yêu quý, tự hào con người Việt Nam.

* QTE: Quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

* GDQPAN: Nêu lên sức mạnh của nd trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4p

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi:

+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?

+ Nêu nội dung của bài?

- Nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: 13’

- 2 HS lên bảng lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.

(4)

- GV chia đoạn: 3 đoạn:

+ Đ 1: Từ đầu đến Thằng nầy là con.

+ Đ 2:Tiếp theo đến tao bắn.

+ Đ 3: Còn lại.

- GV đọc mẫu toàn bộ vở kịch.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào?

- Chú cán bộ gặp truyện gì nguy hiểm?

- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm bạn thích thú nhất? Vì sao?

- Nêu nội dung chính của đoạn kịch?

- Ghi bảng nội dung bài.

c. Đọc diễn cảm

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo từng nhóm.

- 1 HS đọc lời giới thiệu nhân vât, cảnh trí, thời gian.

- 1 HS đọc bài.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.

- Học sinh đọc theo cặp.

- Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà nông thôn Nam Bộ trong kháng chiến.

- Chú bị địch rượt bắt. Chú chạy vô nhà của dì Năm.

- HS nêu theo ý hiểu

- Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

- 3 HS nhắc lại.

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn kịch.

- 1 HS nêu giọng đọc.

- 6 HS đọc phân vai đoạn kịch.

- HS thi đọc phân vai.

(5)

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

? Qua bài tập đọc các em có thấy tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta không?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị phần 2 của vở kịch Lòng dân.

- HS nối tiếp phát biểu.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 3. CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.

3. Thái độ:

- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.

* GDTNMTBĐ: Có trách nhiệm về những hành động việc làm của mình về việc bảo vệ tài nguyên, môi trường và chủ quyền của biển, hải đảo.

* GDQPAN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động;

khi làm điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).

- Kĩ năng kiên định (bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân).

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác).

(6)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 1 vài mẫu truyện về người có trách nhiệm.

- Bài tập 1 được viết sẵn lên trên giấy khổ lớn.

- Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+ Theo em HS lớp 5 cần phải làm gì?

+ Bạn cảm thấy ntn khi là HS lớp 5?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn Đức: 10’ (Ứng dụng PHTM)

* Mục tiêu: Giúp HS thấy rõ được diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích đưa ra quyết định đúng.

* Cách tiến hành:

- 2 HS lên bảng trả lời.

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm

- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi:

+ Đức đã gây ra chuyện gì?

+ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như thế nào?

+ Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt? Vì sao?

- GV kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà

- 2 HS đọc câu truyện: Chuyện của bạn Đức.

- HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(7)

Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất. Các em đã đưa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lý, vừa có tình.

- 2 HS đọc ghi nhớ SGK . 2. Hoat động 2: Làm bài tập 1, SGK: 10’

* Mục tiêu: Giúp HS xác định được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm.

* Cách tiến hành:

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận BT 1.

- GV kết luận: + Các điểm a, b, d, g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c, đ, e không phải là biểu hiện của người sống có trách nhiệm.

+ Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi, sửa lỗi; làm việc gì thì làm đến nơi đến chốn, …là những biểu hiện của người có trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. Hoat động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2, sgk)

(8)

10’

* Mục tiêu: giúp HS biết tán thành những ý kiến đúng và không tán thành những ý kiến không đúng.

* Cách tiến hành:

- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2.

- Kết luận:

+ Tán thành các ý kiến a, đ;

+ Không tán thành ý kiến b, c, d.

* Hướng dẫn HS làm BT 1, 2 trong VBT trang 6, 7, 8.

- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.

- HS giải thích tại sao tán thành hay phản đối.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- GV dặn HS về nhà học bài cũ và sưu tầm bài thơ, bài hát, bài báo nói về những người có trách nhiệm trong công việc.

CHÍNH TẢ (NHỚ VIẾT)

TIẾT 3. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ viết đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh.

2. Kĩ năng: Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu cái đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập Tiếng Việt.

(9)

- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

-Y/c HS chép vần của các tiếng trong hai dòng thơ: Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn - GV nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2. Hướng dẫn HS nhớ - viết: 15’

- Y/c HS nêu từ ngữ dễ viết sai trong bài và GV hướng dẫn cách viết hoa và viết chữ số (80 năm).

- Y/c HS nhớ viết bài vào vở.

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.

- GV chấm 7 bài.

- GV nêu nhận xét chung sau khi chấm.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập: 12’

Bài 1. VBT – trang 13. Chép vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần dưới đây: 10’

(Ứng dụng PHTM)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Tiếng Vần

AC AC

- 2 HS lên bảng.

- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ viết.

- HS gấp sgk, nhớ lại đoạn thư, tự viết bài.

- HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

(10)

Em e m

Yêu yê u

Màu a u

Tím i m

Hoa o a

Cà a

Hoa o a

Sim i m

Bài 2 .VBT – trang 14. Từ bài tập trên em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu: 2’

- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần và cách ghi dấu thanh trong tiếng.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ mô hình vần.

- HS làm việc cá nhân.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS nêu cách ghi dấu thanh trong tiếng có âm cuối và không có âm cuối.

NS: 22/9/2018

NG: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 12. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Củng cố cách chuyển một số phân số thành phân số thập phân;

Chuyển hỗn số thành phân số; Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo) 2. Kĩ năng: - Chuyển được một số phân số thành phân số thập phân; Chuyển được hỗn số thành phân số; Chuyển được các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo) 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài.

(11)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4p - Tính:

3 2 5 + 4

7

9 = 7 3 5 : 6

2 3 = - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài:1’

2. Luyện tập: 32’

Bài 1 - SGK- trang 15. Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: 6’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a)

2

10 ; b)

44

100 ; c)

25

100 ; d)

46 1000

- Củng cố cách chuyển PS thành PS thập phân

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc đề bài toán.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Bài 2 - SGK- trang 15. Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 5’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a)

42

5 ; b)

23

4 ; c)

31

7 ; d)

21 10

- Củng cố cách chuyển hỗn số thành PS

- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

(12)

Bài 3 - SGK- trang 15. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: 6’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

1dm =

1

10 m 3dm =

3 10 m

1g =

1

1000 kg 8g =

8

1000 kg

Bài 4 - SGK- trang 15: Viết các số đo độ dài (theo mẫu): 6’

- GV hướng dẫn mẫu:

5m7dm = 5m +

7

10 m = 5

7 10 m - Nhận xét chốt kết quả đúng:

a) 2m 3dm = 2m +

3

10 m = 2

3 10 m

b) 4m 37cm = 4m +

37

100 m = 4

37 100 m - Củng cố chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị.

Bài 5 - SGK- trang 15: 7’

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.

- HS làm bài vào vở.

- HS đọc kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài toán.

- HS làm bài vào vở.

- HS đọc kết quả, giải thích cách làm.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Trao đổi theo cặp tìm cách làm.

- Tự làm bài và chữa bài.

- HS đọc kết quả.

(13)

a) 327 cm c) 32

7 10 dm

b) 3

27 100 m

- Củng cố chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị.

C. Củng cố, dặn dò: 3p - GV tổng kết giờ học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài giờ sau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 5. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về nhân dân.

2. Kĩ năng: Biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dânViệt Nam.

3. Thái độ: Tích cực hoá vốn từ.

* QTE: Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, bút dạ.

- Từ điển Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng những từ ngữ miêu tả đã cho (BT 4, tiết LTVC trước) đã được viết lại hoàn chỉnh

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 35p

- 3 HS đọc bài.

(14)

1. Giới thiệu bài: 1’

- Giáo viên nêu nhiệm vụ giờ học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 34’

Bài 1. VBT – trang 14. Xếp các từ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp rồi ghi vào chỗ trống: 16’

(Ứng dụng PHTM)

- Tiểu thương có nghĩa là gì?

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

a, Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.

b, Nông dân: thợ cấy, thợ cày.

c, Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.

d, Quân nhân: đại uý, trung sĩ.

e, Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư.

g, Học sinh: HS tiểu học, HS trung học.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài.

- Người buôn bán nhỏ.

- HS làm bài vào VBT theo cặp.

- Đại diện một số cặp trình bày.

Bài 3. VBT – trang 15. Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và trả lời câu hỏi: 18’ (Ứng dụng PHTM)

- Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?

- 1 HS đọc nội dung bài.

- Cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên.

- Vì đều sinh ra từ bọc trứng mẹ Âu Cơ.

- HS làm VBT phần 3b.

- HS nối tiếp nhau nêu các từ mình tìm được và giải nghĩa các từ đó.

(15)

- Nhận xét HS đặt câu.

? Các em có thấy tự hào về truyền thống, nguồn gốc tổ tiên của mình không

C. Củng cố, dặn dò: 2p - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà: ghi nhớ các từ ở BT 3b và chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp nhau làm miệng BT 3c.

- HS nối tiếp trả lời.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 3. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng

- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.

- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: yêu quý những người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý 3

- Tranh ảnh minh họa những việc làm thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(16)

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Yêu cầu 2 HS kể câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu nhiệm vụ giờ học 2. Hướng dẫn kể chuyện a. Tìm hiểu đề bài: 7’

- GV gạch chân từ cần lưu ý: việc làm tốt, xây dựng quê hương, đất nước.

- Nhắc HS: câu chuyện em kể không phải là câu chuyện em đã đọc trên sách báo; mà phải là những câu chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh;

đó cũng có thể là câu chuyện của chính em.

b. Gợi ý kể chuyện: 6’

- Lưu ý HS:

+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.

+ Giới thiệu người có việc làm tốt:

Người ấy làn ai? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói hành động của người ấy?

- 2 HS lần lượt kể chuyện trước lớp.

- 1 HS đọc đề bài.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong sgk.

(17)

c. Học sinh thực hành kể chuyện:

17’

* Kể chuyện theo cặp - Quan sát, giúp đỡ HS.

* Thi kể chuyện trước lớp

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học.

-Về nhà tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị giờ sau: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.

- Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.

- Từng cặp kể cho nhau nghe.

- HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước lớp.

- Trao đổi, hỏi đáp về nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể.

KHOA HỌC

TIẾT 5. CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHỎE?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể được những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi luôn khoẻ.

2. Kĩ năng:

- Nêu được những việc mà người chồng và các thành viên khác trong gia đình phải làm để chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.

3. Thái độ: HS biết quan tâm, giúp đỡ phụ nữ có thai và em nhỏ.

- Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.

- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(18)

- Hình trang 12, 13 SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Hãy mô tả khái quát quá trình thụ tinh ?

- Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài :1’

2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK:

10’

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp:

Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK và làm bài 1 VBT trang 10: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?

tại sao?

* GV kết luận: Phụ nữ có thai cần:

- Ăn uống đủ chất, đủ lượng.

- Không dùng các chất kích thích.

- Nghỉ ngơi nhiều, tinh thần thoải mái.

- Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các hóa chất.

- Đi khám thai định kì.

- Tiêm vac-xin và uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

3. Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp:

10’

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5, 6, 7 SGK và làm BT 3 VBT trang 11?

Việc làm đó có ý nghĩa gì?

- 2 HS trả lời.

- HS làm việc theo cặp.

- Đại diện các cặp trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(19)

- Mọi người trong gia đình cần làm gì để quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai?

* Kết luận: Người phụ nữ mang thai có nhiều thay đổi về tính tình và thể trạng. Do vậy, chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người bố.

4. Hoạt động 3: Đóng vai: 10’

- Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ?

- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm đóng vai theo chủ đề “Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai”.

* Hướng dẫn HS làm BT 2, 4 VBT trang 11.

C. Củng cố, dặn dò: 2p (Ứng dụng PHTM)

- Nhận xét tiết học.

- HS về nhà sưu tầm ảnh chụp của mình hoặc trẻ em ở các giai đoạn khác nhau.

- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nối tiếp nhau nêu câu trả lời.

- Hoạt động trong nhóm.

- Một số nhóm lên trình diễn trước lớp.

- 3 HS đọc bài học trong SGK.

NS: 23/9/2018

(20)

NG: Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 13. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về phép cộng, phép trừ các phân số.

2. Kĩ năng: - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số.

- Giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó.

3. Thái độ: Có ý thức học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Tính:

3 5 7 - 2

1

3 = 2 1 4 x 3

6 7 = - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập: 34’

Bài 1 - SGK- trang 15. Tính: 8’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(21)

a)

7 9 +

9 10 =

70 90 +

81 90 =

151 90

b)

5 6 +

7 8 =

40 48 +

82 48 =

41 24

c)

3 5 +

1 2 +

3 10 =

6 10 +

5 10 +

3 10 =

14 10 =

7 5

- Củng cố cách công, trừ PS Bài 2 - SGK- trang 16. Tính: 8’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a)

9

40 b)

7

20 c)

1 3

- Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính.

Bài 3 - SGK- trang 16. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: 3’

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

C.

5 8

- Củng cố chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số.

Bài 4 - SGK- trang 16. Viết các số đo độ dài (theo mẫu): 7’

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả.

(22)

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

b) 7m 3dm = 7m +

3

10 m = 7

3 10 m

c) 8dm 9cm = 8dm +

9

10 dm = 10

9 10

dm.

d)12cm5mm=12cm +

5

10 cm = 12

5 10

cm

Bài 5 - SGK- trang 16: 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm quãng đường AB dài bao nhiêu km ta làm ntn?

- GV nhận xét.

Bài giải Mỗi phần dài là:

12 : 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là:

4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km

- Củng cố giải bài toán tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó.

C. Củng cố, dặn dò: 3p

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm bảng lớp.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

(23)

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài sau.

TẬP ĐỌC

TIẾT 6. LÒNG DÂN (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung phần một của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ Cách mạng; tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài.

- Giọng đọc thay đổi linh hoạt , phù hợp với từng tính các nhân vật và tình huống. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

3. Thái độ: Yêu quý, tự hào con người Việt Nam.

* GD giới và quyền trẻ em: Quyền tự hào về truyền thống yêu nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ SGK

- Máy chiếu, máy tính, màn chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét.

B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu:

- 6 HS đọc phân vai vở kịch Lòng dân.

(24)

a. Luyện đọc: 14’

- GV chia đoạn:

+ Đ1: Từ đầu đến Cai cản lại + Đ2: tiếp theo đến Chưa thấy + Đ3: còn lại

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’

- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn?

- Chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử thông minh?

- Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong đoạn kịch?

- Vì sao vở kịch lại đặt tên là "

Lòng dân "?

- Nội dung chính của vở kịch là gì?

- 1 HS đọc toàn bài.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 3 HS đọc nối tiếp lần 3.

- Luyện đọc theo cặp.

- An làm cho bọn giặc mừng hụt là: kêu bằng ba, hổng phải tía

- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo - An: vô tư, hồn nhiên, nhanh trí - Dì Năm: mưu trí, dũng cảm, lừa giặc - Chú cán bộ: Bình tĩnh, tự nhiên - Cai, lính: hống hách...ngu dốt

- Vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng

* Ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí, dũng cảm lừa giặc để cứu cán bộ. Qua đó nói lên tấm lòng của người dân Nam

(25)

- GV ghi bảng

c. Đọc diễn cảm (Ứng dụng CNTT) chiếu đoạn kịch luyện đọc: 10’

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1.

- GV đọc mẫu.

- GV nhận xét.

- Tổ chức cho HS đọc phân vai toàn bộ màn kịch.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

? Qua bài tập đọc các em có thấy tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta không?

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

bộ với Cách mạng - 2 HS nhắc lại.

- 3 HS đọc lại bài.

- 1HS nêu giọng đọc toàn bài.

- HS nêu cách đọc.

- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc.

- 6 HS đọc phân vai.

- HS trả lời

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 5. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Phân tích bài văn Mưa rào để biết cách quan sát, chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.

2. Kĩ năng: Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.

3. Thái độ: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó các em có ý thức bảo vệ môi trường.

*BVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên từ đó các em có ý thức bảo vệ môi trường

(26)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, bút dạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Yêu cầu HS đọc bài tập 2 của tiết trước.

- Nhận xét.

B. Bài mới: 34’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập: 34’

Bài 1. VBT – trang 16. Đọc bài mưa rào và trả lời câu hỏi: 14’

- Nhận xét, chốt lời giải:

a) Tìm dấu hiệu báo hiệu cơn mưa sắp đến?

b) Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?

- 2 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS đọc thầm lại bài Mưa rào.

- HS làm bài vào VBT.

- HS phát biểu ý kiến.

+ Mây: nặng trịch, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời…

+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước.

+ Tiếng mưa lúc đầu: lẹt đẹt, lẹt đẹt, lách tách; Về sau: mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đổ ồ ồ.

+ Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống, tuôn ào ào, giọt ngã, giọt bay…

(27)

c) Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trước và sau trận mưa?

d) Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?

- GV giảng: nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ chính xác và độc đáo, tác giả đã viết được bài văn miêu tả cơn mưa đầu mùa sinh động, chân thực.

Bài 2. VBT – trang 17. Từ những điều em vừa quan sát được, hãy viết dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa: 20’

- Kiểm tra việc ghi lại kết quả quan sát một cơn mưa

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:2p - Củng cố lại nôi dung bài.

- Trong mưa:

+ Lá đào, lá na, lá sói vấy tai run rẩy.

+ Con gà sống ướt lướt thướt.

+ Vòm trời tối thẫm.

- Sau cơn mưa:

+ Trời rạng dần.

+ Chim chào mào hót râm ran.

+ Một mảng trời trong vắt.

- Tất cả các giác quan..

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 số HS đọc sự chuẩn bị.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm phiếu khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(28)

- Nhận xét bài học, dặn dò về nhà hoàn chỉnh tiếp dàn ý bài văn tả cơn mưa.

- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.

NS: 24/9/2018

NG: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 14. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:

- Phép nhân và phép chia các phân số.

-Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

- Đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ; sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Rút gọn rồi tính.

42x54

63x48 = 28 35 x

15 72 x 1

7 49

=

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài:1’

2. Hướng dẫn luyện tập: 34’

- 2 HS lên bảng làm bài.

(29)

Bài 1. SGK trang 16. Tính: 8’

- GV nhận xét chốt kết quả đúng:

a)

28

45 ; b)

153

20 c)

8 35 ; d)

9 10

- Củng cố cách nhân, chia PS Bài 2. SGK trang 16. Tìm x: 8’

- GV nhận xét chốt kết quả đúng:

a)

3

8 b)

7

10 c)

21

11 d)

3 8

- Củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính.

Bài 3. SGK trang 17. Viết các số đo độ dài (theo mẫu): 9’

- GV hướng dẫn mẫu.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng:

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(30)

a) 8m 78dm = 8m +

78

100 m = 8

78 100

m

b) 5m 5cm = 5m +

5

100 m = 5

5 100

m

c) 3m 9cm = 3m +

9

100 m = 3

9 100 m - Củng cố đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số.

Bài 4. SGK trang 17. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 9’

- GV nhận xét chốt kết quả đúng:

Khoanh vào B: 1400m2 C. Củng cố, dặn dò: 3p - GV tổng kết tiết học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT. Chuẩn bị bài sau.

- Đổi chéo vở kiểm tra

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- Đọc kết quả và giải thích cách làm.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 6. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.

2. Kĩ năng: Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người việt với đất nước, quê hương.

3. Thái độ: Yêu quý Tiếng Việt.

*QTE: Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè, được đối xử bình đẳng.

(31)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở bài tập TV. Bút dạ, phiếu khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4p

- Yêu cầu HS làm lại BT 3a, 3c, 3b tiết LTVC trước

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1. VBT – trang 18. Điền các từ xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cho thích hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau: 10’

- GV chốt lại lời giải đúng:

đeo, xách, vác, khiêng, kẹp

?Nêu nội dung đoạn trích? Các em có thích được vui chơi như các bạn trong câu chuyện không?

Bài 2. VBT – trang 19. Nối các câu tục ngữ ở cột A với một ý thích hợp ở cột B có khả năng giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ:

- 3 HS lên bảng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS đọc thầm nội dung BT.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS làm giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài sau khi đã điền từ thích hợp.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

(32)

10’

- Giải nghĩa từ cội trong câu tục ngữ: Lá rụng về cội.

- Lưu ý HS: 3 câu tục ngữ đã cho cùng nhóm nghĩa. Nhiệm vụ của các em là phải chọn 1 ý để giải thích cho đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ đó.

- Nhận xét,chốt kết quả đúng: Gắn bó quê hương là tình cảm tự nhiên.

Bài 3. VBT – trang 19. Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích. Chú ý sử dụng từ đồng nghĩa: 10’

- GV nhắc HS: có thể viết cả về những sắc màu không có trong bài;

chú ý sử dụng từ đồng nghĩa.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2p - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 học sinh đọc các câu TN.

- HS làm bài vào VBT theo cặp.

- 1 số em nêu miệng kết quả.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ.

- HS đặt câu với 3 câu tục ngữ.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu khổ thơ mà mình lựa chọn

- HS làm vở bài tập.

- HS tiếp nối đọc bài của mình.

LỊCH SỬ

(33)

TIẾT 3. CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết chỉ huy vào đêm mồng 5-7-1885.

2. Kĩ năng: Nêu được cuộc phản công ở kinh thành Huế đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885-1896).

3. Thái độ: Biết trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu, máy tính, màn chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?

- Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện không? Vì sao?

- Phát biểu cảm nghĩ của em về việc làm của Nguyễn Trường Tộ?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 31’

1. Giới thiệu bài: (Ứng dụng CNTT) chiếu ảnh về kinh thành Huế: 1p

2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: (Ứng dụng CNTT) chiếu ảnh TTT: 10’

*Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về TT Thuyết.

*Cách tiến hành:

- 3 HS lên bảng và lần lượt trả lời các câu hỏi.

- HS quan sát.

- GV nêu vấn đề: năm 1884, triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp. Sau hiệp ước này, tình hình đất nước có những nét chính nào? Các em hãy đọc SGK và trả lời các câu hỏi:

+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào?

- HS nghe GV nêu để xác định vấn đề, sau đó tự đọc SGK và tìm câu trả lời cho các câu hỏi.

+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia làm 2 phái:

* Phái chủ hoà, chủ trương thương thuyết với thực dân Pháp.

* Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc. Để chuẩn bị kháng chiến lâu dài, Tôn Thất Thuyết cho lập các căn cứ ở vùng

(34)

+ Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp?

- GV nêu từng câu hỏi trên và gọi HS trả lời.

- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu không khuất phục; Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia làm 2 phái: phái chủ chiến và phái chủ hoà.

rừng núi và lập các đội nghĩa binh luyện tập sẵn sàng đánh Pháp.

+ Nhân dân ta không chịu khuất phục thực dân Pháp.

- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.

3. Hoat động 2: Làm việc nhóm (Ứng dụng CNTT) chiếu lược đồ và ảnh: 10’

*Mục tiêu: giúp HS biết nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.

*Cách tiến hành:

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:

+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế?

+ Hãy kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế.(cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại?)

- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo

- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 - 6 HS, cùng thảo luận và ghi các câu trả lời vào phiếu.

+ Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu phái chủ chiến đã tích cực chuẩn bị để chống Pháp. Trước sự uy hiếp của kẻ thù, Tôn Thất Thuyết đã quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động.

+ Đêm mồng 5-7-1885, cuộc phản công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời của súng thần công, quân ta do Tôn Thất Thuyết chỉ huy tấn công thẳng vào đồn Mang Cá và toà Khâm Sứ Pháp. Bị bất ngờ quân Pháp bối rối, nhưng nhờ có ưu thế về vũ khí, đến gần sáng thì đánh trả lại. Quân ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm nhưng vũ khí lạc hậu, lực lượng ít nên cuộc phản công thất bại

- 3 nhóm HS cử đại diện báo cáo

(35)

luận trước lớp.

- GV nhận xét về kết quả thảo luận của HS.

4. Hoạt động 3: Làm việc theo cá nhân, nhóm (Ứng dụng CNTT) chiếu tranh, ảnh: 10’

*Mục tiêu: giúp HS hiểu biết về Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương.

*Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS trả lời:

+ Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế bị thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào chống Pháp của nhân dân ta?

kết quả thảo luận. Sau mỗi lần báo cáo, cả lớp bổ sung ý kiến.

+ Sau cuộc phản công bị thất bại, Tôn Thất Thuyết đã đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng trị để tiếp tục kháng chiến.Tại đây ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua.

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, chia sẻ với bạn trong nhóm những thông tin, hình ảnh sưu tầm được.

- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận và yêu cầu HS các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến.

- GV giới thiệu thêm về vua Hàm Nghi (SGK).

- GV nêu câu hỏi:

+ Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng phong trào Cần Vương?

* Kết luận: Sau cuộc phản công bị thất bại, Tôn Thất Thuyết đã rút về rừng để tiếp tục kháng chiến. Ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua.

* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 VBT trang 10, 11, 12.

- HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV.

- 3 HS lần lượt trình bày kết quả trước lớp (mỗi HS chỉ nêu 1 vấn đề), cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.

- HS lắng nghe.

- 2 HS trả lời.

+ Phạm Bành, Đinh Công Tráng (Ba Đình-Thanh Hoá)

+ Phan Đình Phùng (Hương Khê-Hà Tĩnh)

+ Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy- Hưng Yên)

5. Củng cố, dặn dò:3’ (Ứng dụng PHTM)

- GV yêu cầu học sinh đọc bài học. - HS đọc.

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài cũ và sưu tầm, chuẩn bị bài

(36)

mới.

ĐỊA LÍ

TIẾT 3. KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.

2. Kĩ năng: Chỉ được trên BĐ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam và biết được sự khác nhau giữa hai miền khí hậu này.

3. Thái độ: Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sx của nhân dân ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

- Quả Địa cầu.

- Phiếu thảo luận nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta?

- Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng bằng trên bản đồ?

- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: 12’

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm.

- 3 HS lên bảng.

(37)

- Yêu cầu các nhóm quan sát quả Địa cầu, H1 và đọc nội dung SGK, thảo luận theo các câu hỏi và làm BT 1, 2 VBT trang 7:

+ Chỉ vị trí của VN trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? Ở đới khí hậu đó nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?

+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?

+ Hoàn thành bảng sau:

Thời gian gió mùa thổi

Hướng gió chính Tháng 1

Tháng 7

- Nhận xét câu trả lời của HS.

- GV kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

3. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau: 10’

- Gọi HS chỉ dãy núi Bạch mã trên bản đồ Địa lí TN VN?

- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.

- Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK trả lời: Tìm sự khác nhau giữa khí hậu MB và MN:

+ Tìm sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7.

+ Về các mùa khí hậu.

- GV kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 2 HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và tháng 7 trên hình 1.

- 2 HS lên bảng chỉ.

(38)

nhau giữa MB và MN. MB có mùa đông lạnh, mưa phùn; MN nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

4. Ảnh hưởng của khí hậu: 7’

- Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và SX của nhân dân ta?

* Hướng dẫn HS làm BT 3, 4, 5 VBT trang 7, 8.

5. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng PHTM)

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài & chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận theo cặp.

- HS trình bày.

+ Thuận lợi cho cây cối phát triển, xanh tốt quanh năm.

+ Gây khó khăn: gây lũ lụt, hạn hán,...

- 3 HS đọc bài học trong sgk.

NS: 25/9/2018

NG: Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018 TOÁN

TIẾT 15. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng:Làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(39)

- Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4p - Tính:

X + 3 4 =

1 2 +

8

9 ; X x 3 4

= 1 5 x

9 8 - GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn ôn tập:10’

a. Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- GV dán phiếu có ghi bài toán - Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?

- GV nhận xét ý kiến của HS.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc bài toán.

- Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Các bước giải bài toán:

+ Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.

+ Tìm tổng số phần bằng nhau.

+ Tìm giá trị của một phần.

+ Tìm các số.

(40)

b. Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- Tiến trình tương tự giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Cách giải bài toán “tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số” có gì khác so với giải bài toán “tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số”?

3. Luyện tập: 21’

Bài 1. SGK trang 18: 5’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm số lớn, số bé ta làm ntn?

- Nhận xét chốt kết quả đúng:

a) Tổng số phần bằng nhau là:

7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là:

80 : 16 x 7 = 35 Số thứ hai là:

80 – 35 = 45

+ Bài toán “tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số” ta tính tổng số phần bằng nhau còn bài toán “tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số” ta tính hiệu số phần bằng nhau.

+ Để tính giá trị của một phần bài toán

“tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số” ta lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. Bài toán “tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số” ta lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(41)

Đáp số: 35 và 45

b) Hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 4 = 5 (phần) Số thứ hai là:

55 : 5 x 4 = 44 Số thứ nhất là:

44 + 55 = 99

Đáp số: 44 và 99

- Củng cố dạng toán tổng – tỉ và hiệu – tỉ

Bài 2. SGK trang 18: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn tìm số mắm mỗi loại ta làm như thế nào?

- Nhận xét, chốt đáp án đúng:

Giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 1 = 2 (phần) Số lớt nước mắm loại I là:

12 : 2 = 6 (lít)

Số lớt nước mắm loại II là:

6 + 12 = 18 (lít) Đáp số: 6 lít

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(42)

18 lít - Củng cố dạng toán hiệu – tỉ Bài 3. SGK 18: 9’

- Bài toán cho biết những gì? Hỏi gì?

- Muốn tính CD và CR của vườn hoa đó ta làm ntn?

- Muốn tính diện tích làm lối đi ta làm ntn?

- GV nhận xét.

Nửa chu vi vườn hoa là:

120 : 2 = 60 (m) Chiều dài vườn hoa là:

60 : (5 + 7) x 7 = 35 (m) Chiều rộng vườn hoa là:

60 – 35 = 25 (m) Diện tích vườn hoa là:

35 x 25 = 875 (m2) Diện tích lối đi là:

875 : 25 = 35 (m2)

Đáp số: a) 35 m; 25 m b) 35 m2 - Củng cố dạng toán tổng – tỉ C. Củng cố, dặn dò: 2p - GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong

- 1 HS đọc đề bài toán.

- HS tóm tắt.

- Biết nửa chu vi.

- Biết diện tích vườn hoa.

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

(43)

VBT & chuẩn bị bài sau.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 6. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.

2. Kĩ năng: Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn miêu tả chân thực, tự nhiên.

3. Thái độ: Yêu quý cảnh đẹp từ đó có ý thức bảo vệ các cảnh đẹp của đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Dàn ý bài văn, bảng phụ.

- Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Kiểm tra dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa của học sinh.

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn HS luyện tập:30’

Bài 1 – VBT – trang 19: Chọn một đoạn và giúp bạn viết thêm vào những chỗ trốngđể hoàn chỉnh nội dung của đoạn: 10’

- GV lưu ý HS: Tả quang cảnh sau cơn mưa.

- GV treo bảng phụ:

+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt tới rồi tạnh ngay.

- 3 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định

(44)

+ Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.

+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.

+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa.

- Yêu cầu mỗi HS chọn hoàn chỉnh 1 đoạn.

- GV nhận xét, khen ngợi HS có bài viết hay.

Bài 2. VBT – trang 21. Chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa đã trình bày trong tiết trước, viết thành một đoạn văn: 20’

- GV: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cơn mưa các em sẽ tập chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2p - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện viết lại bài 2 và chuẩn bị bài sau.

nội dung chính của mỗi đoạn - HS phát biểu.

- HS làm bài vào VBT.

- HS nối tiếp nhau đọc bài tập.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS viết bài.

- 1 số em đọc bài làm.

KHOA HỌC

TIẾT 6. TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU

(45)

1. Kiến thức: Biết một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.

2. Kĩ năng: Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.

3. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thông tin và hình trang 14, 15 SGK.

- HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?

- Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?

- Nhận xét.

- 2 HS tr¶ lêi.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. 1'

2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp: 10’

*Mục tiêu: HS nêu được tuổi và đặc điểm của em bé trong ảnh đã sưu tầm được.

*Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS giới thiệu ảnh đó sưu tầm được theo yêu cầu: Em bé ấy mấy tuổi và đó biết làm gì?

- HS nối tiếp nhau giới thiệu.

3. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đóng?”: 10’

*Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.

(46)

*Cách tiến hành:

- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:

+ Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở trang 14 SGK. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác lắc chuông để báo hiệu là nhóm đã làm xong.

+ Nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc

- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm

- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc:

1b; 2a; 3c

- HS lắng nghe.

- Làm việc theo nhóm.

4. Hoạt động 3: Thực hành: 10’

*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.

*Cách tiến hành:

- HS đọc thông tin trang 15 SGK và trả lời câu hỏi: Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

- HS nối tiếp nhau trả lời.

* Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người, vì đây là thời kỳ cơ thể có nhiều thay đổi nhất.

* Hướng dẫn HS làm BT 1, 2, 3 VBT trang 12 – 13.

- 3 HS đọc bài học trong SGK.

3. Củng cố, dặn dò: 2' (Ứng dụng PHTM) - Củng cố lại nội dung bài.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn

+ Chuẩn bị bài: Ôn tập tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ (Trang 47)... Tìm hai

Mở các hộp còn lại sẽ phải trả lời 1 câu hỏi trong hộp quà đó, nếu trả lời đúng cũng sẽ nhận được 1 phần thưởng, nếu trả lời sai nhường quyền trả lời cho bạn

Số học sinh trai hơn số học sinh gái là 4 em... AI NHANH-

KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ... Tỉ số của hai số

Chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.Tính diện tích hình

Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là