• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary and listening trang 24 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 2 Vocabulary and listening trang 24 - Chân trời sáng tạo | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 2. Communication Vocabulary and listening

1 (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen and match the phrases A-H with what you hear (1-8). Listen again and check. (Nghe và nối các cụm từ A-H với những gì bạn nghe được (1-8). Nghe lại và kiểm tra.)

Audio 1-18

Đáp án:

1. C (dial a number) 2. E (hang up) 3. B (call back)

4. G (put on speakerphone) 5. H (send a text message) 6. D (download a ringtone) 7. F (leave a voicemail) 8. A (be engaged / busy) Hướng dẫn dịch:

Dial a number: quay số Be engaged / busy: máy bận Call back: gọi lại

Download a ringtone: tải về nhạc chuông Hang up: gác máy điện thoại

Leave a voicemail: để lại lời nhắn thoại Put on speakerphone: đặt loa ngoài Send a text message: gửi tin nhắn

(2)

Nội dung bài nghe:

1. (Sound of dialing a number)

2. Yeah, OK. Speak soon, yeah. OK, bye.

3. (Sound) Hi, I’m calling back because you’re busy earlier.

4. (Sound) - Hello, oh wow. Hey everyone, it’s Zoe. She’s calling from Ireland. Hang on a minute Zoe.

- Hello.

- OK, can everyone hear her now? Go ahead Zoe, we’re all listening.

- Hi guys, ….

5. (Sound) OK, sorry. Finish, carry on.

6. (Sound) - Which tone do you like best?

- I think I like this one.

7. This is the voicemail service of 0857570585. Please leave a message after the tone.

8. (Sound) Oh, she’s still on the phone.

Hướng dẫn dịch:

1. (Âm thanh khi quay số)

2. Vâng, được. Sớm nói chuyện lại nhé, vâng. Được rồi tạm biệt.

3. (Âm thanh) Xin chào, tôi gọi lại vì lúc nãy bạn bận.

4. (Âm thanh) - Xin chào, oh wow. Này mọi người, đó là Zoe. Cô ấy đang gọi từ Ireland. Chờ một chút Zoe.

- Xin chào.

- OK, mọi người có thể nghe thấy cô không? Tiếp tục đi Zoe, tất cả chúng tôi đang lắng nghe.

- Chào các cậu, ….

5. (Âm thanh) OK, xin lỗi. Xong rồi, tiếp tục thôi nào.

6. (Âm thanh) - Bạn thích giai điệu nào nhất?

- Tôi nghĩ tôi thích cái này.

7. Đây là dịch vụ thư thoại của 0857570585. Vui lòng để lại lời nhắn sau âm báo.

8. (Âm thanh) Ồ, cô ấy vẫn đang nghe điện thoại.

(3)

2 (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Match 1-6 with a-f.

Listen and check. (Nối 1-6 với a-f. Nghe và kiểm tra) Audio 1-19

Đáp án:

1. d 2. b 3. e 4. c 5. a 6. f

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sợ là bạn nhầm số rồi.

2. Điện thoại của anh ấy đang đổ chuông nhưng anh ấy không trả lời.

3. Đợi đã! Đợi đã! Làm ơn đừng cúp máy.

4. Xin lỗi, tôi không thể nghe được bạn. Bạn có thể nói lớn hơn không?

5. Ôi, tôi cần nạp tiền vào điện thoại của mình. Tôi không còn tiền trong tài khoản.

6. Xin chào, đó có phải Susan không? – Không, là Janet.

3 (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Listen to three conversations. Write who says phrases 1-6 in exercise 2. (Nghe ba cuộc hội thoại. Viết ai nói các cụm từ 1-6 trong bài 2.)

Audio 1-20

(4)

Đáp án:

1. David: Sorry, I can’t hear you. Can you speak up?

David’s mum: Wait! Wait! Please don’t hang up.

2. Ollie: Hello, is that Susan?

Janet: No, it’s Janet.

3. Andrew's grandmother: His phone’s ringing, but he’s not answering.

Anthony: I’m afraid you’ve got the wrong number.

Hướng dẫn dịch:

1. David: Xin lỗi, con không thể nghe được mẹ. Mẹ có thể nói lớn hơn không?

Mẹ của David: Đợi đã! Đợi đã! Làm ơn đừng cúp máy.

2. Ollie: Xin chào, đó có phải Susan không?

Janet: Không, là Janet.

3. Bà của Andrew: Điện thoại của nó đang đổ chuông nhưng nó không trả lời.

Anthony: Cháu sợ là bà nhầm số rồi ạ.

Nội dung bài nghe:

1. David’s mum: Hello David. This is your mum. Where are you?

David: Oh, hi mum. I’m in the park with friends.

David’s mum: What about your homework?

David: Sorry, I can’t hear you. Can you speak up? Mum… this line is bad… No, sorry I can’t hear you… I’m hanging up now.

David’s mum: Wait! Wait! please don’t hang up.

(5)

David: You’re breaking up. See you mum. Bye.

David’s mum: David, David!

2. Ollie: Hello, is that Susan?

Janet: No, it’s Janet.

Ollie: Janet?

Janet: Yeah, I’m using Susan’s phone because I haven’t got any credit on my mobile.

Ollie: Oh, Okay.

Janet: I need to top up my phone, but I need to talk to you. Can you call me back on Susan’s phone?

Ollie: Sorry, I haven’t got much credit. Send me a text message.

Janet: Alright.

3. Andrew’s grandfather: Who’re you calling?

Andrew’s grandmother: I’m calling Andrew. His phone’s ringing, but he’s not answering.

Anthony: Hello!

Andrew’s grandmother: Oh, hello Andrew. It’s your grandmother’s speaking.

Anthony: Um, this isn’t Andrew. Sorry, I’m afraid you’ve got the wrong number.

Andrew’s grandmother: Oh, sorry about that. Well, who are you then? I’ve got your number in my phone.

Anthony: I’m Anthony. Anthony Frizell.

Andrew’s grandmother: Anthony? Oh yes, Anthony, the man from the bank.

Anthony: That’s right.

Andrew’s grandmother: Oh dear, sorry to bother you.

Anthony: No problem.

Andrew’s grandmother: Bye now.

Anthony: Goodbye.

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ của David: Chào David. Mẹ đây. Con đang ở đâu thế?

David: Ồ, con chào mẹ. Con đang ở công viên với bạn bè.

(6)

Mẹ của David: Thế còn bài tập về nhà của con thì sao?

David: Con xin lỗi, con không thể nghe thấy mẹ nói. Mẹ có thể Nói lớn hơn không ạ? Mẹ… đường truyển tệ quá… Không, xin lỗi con không nghe thấy mẹ… Con cúp máy đây.

Mẹ của David: Đợi đã! Đợi đã! Đừng cúp máy.

David: Mẹ đang vỡ tiếng. Hẹn gặp lại mẹ. Tạm biệt.

Mẹ của David: David, David!

2. Ollie: Xin chào, đó là Susan phải không?

Janet: Không, là Janet.

Ollie: Janet?

Janet: Vâng, tôi đang sử dụng điện thoại của Susan vì tôi không có tiền trên điện thoại di động của mình.

Ollie: Ồ, được rồi.

Janet: Tôi cần nạp tiền điện thoại, nhưng tôi cần nói chuyện với bạn. Bạn có thể gọi lại cho tôi qua điện thoại của Susan không?

Ollie: Xin lỗi, tôi không có nhiều tiền điện thoại. Hãy gửi cho tôi một tin nhắn văn bản.

Janet: Được rồi.

3. Ông của Andrew: Bà đang gọi cho ai thế?

Bà của Andrew: Tôi đang gọi Andrew. Điện thoại của nó đổ chuông nhưng nó không trả lời.

Anthony: Xin chào!

Bà của Andrew: Ồ, xin chào Andrew. Bà đây.

Anthony: Ừm, đây không phải là Andrew. Cháu xin lỗi, cháu sợ bà nhầm số rồi ạ.

Bà của Andrew: Ồ, xin lỗi về điều đó. Vậy bạn là ai? Tôi có số của bạn trong điện thoại của tôi.

Anthony: Cháu là Anthony. Anthony Frizell.

Bà của Andrew: Anthony? Ồ đúng rồi, Anthony, chàng trai ở ngân hàng.

Anthony: Đúng rồi ạ.

Bà của Andrew: Ôi trời, xin lỗi đã làm phiền cháu.

(7)

Anthony: Không sao đâu ạ.

Bà của Andrew: Tạm biệt.

Anthony: Tạm biệt bà.

4 (trang 24 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) USE IT!

Work in pairs. Imagine you are in the following situations. Think of your answers and then explain your reasons to your partner. (Thực hành! Làm việc theo cặp. Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong những trường hợp sau đây. Suy nghĩ về câu trả lời của bạn và sau đó giải thích lý do của bạn cho bạn cùng cặp của bạn.)

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đang ở trong thị trấn với bạn bè. Mẹ của bạn gọi cho bạn. Bạn có...

a. Trả lời điện thoại?

b. Giả vờ bạn không thể nghe thấy nó?

c. Trả lời nhưng nói rằng đường dây kém và gác máy?

2. Bạn đang nói chuyện điện thoại với một người bạn ở nơi công cộng. Bạn của bạn không thể nghe thấy bạn. Bạn có...

a. Giải thích rằng đường dây có vấn đề, gác máy và gọi lại sau?

b. Tiếp tục cuộc gọi và nói to hơn?

(8)

c. Gác máy và gửi tin nhắn?

3. Bạn gửi một tin nhắn tức thì cho một người bạn với tin quan trọng. Bạn của bạn không trả lời. Bạn có…

a. Quên nó đi và đợi phản hồi của bạn bè?

b. Nghĩ rằng bạn của bạn đang phớt lờ bạn và cảm thấy tức giận?

c. Gọi để nói với bạn của bạn xem tin nhắn?

Gợi ý:

1. I will answer the phone because maybe my mom wants to tell me something important. My mom will be worry if she cannot call me.

2. I will hang up and send a message. Because I’m in a public place, it is hard to hear my friend’s voice, too. So I will send a message to tell her to text me if there is important news.

3. I will call to tell my friend to look at the message. Maybe she set her phone in silent mode so she cannot hear the notification.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi sẽ trả lời điện thoại vì có lẽ mẹ tôi muốn nói với tôi một điều quan trọng. Mẹ tôi sẽ lo lắng nếu bà ấy không thể gọi cho tôi.

2. Tôi sẽ cúp máy và gửi một tin nhắn. Vì tôi đang ở nơi công cộng nên cũng khó nghe thấy giọng nói của bạn tôi. Nên tôi sẽ nhắn tin bảo cô ấy nhắn tin cho tôi nếu có tin quan trọng.

3. Tôi sẽ gọi điện bảo bạn tôi xem tin nhắn. Có thể cô ấy đặt điện thoại ở chế độ im lặng nên không nghe được thông báo.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3 (trang 14 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Look at the photos of Abbie and Niall?. What are

(Thực hành. Làm việc theo cặp. Đặt các câu hỏi sử dụng các từ trong hộp A và B. Tìm ra những điều khác nhau về bạn cùng cặp của bạn.)... What do

Hãy hoàn thành bài tập về nhà bây giờ rồi sau đó bắt xe buýt đến thành phố nhé.. 2 (trang 16 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo) Which key phrases are

Tôi dành rất nhiều thời gian ở nhà của mình, nhưng tôi cũng rất thích gặp gỡ bạn bè ở trung tâm thành phố.. Chúng tôi thường xuyên đến trung tâm mua sắm

- Đặt 8 câu sử dụng các từ hoặc cụm từ trong hộp và các hoạt động thời gian rảnh trong bài 3.. - Lần lượt đọc các câu

Người phỏng vấn: Bạn có dành nhiều thời gian nói chuyện điện thoại với bạn bè không.. Steven: Tất

(Nhìn vào bức tranh A. Hoàn thành các câu 1-5 bằng cách sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.).. is pointing

Viết câu hỏi ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn bằng cách sử dụng các từ trong hộp và ý tưởng của riêng bạn.. What are