• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
53
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 Ngày soạn: 10 /12/2021

Ngày giảng: Thứ 2, ngày 13 tháng 12 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 95: SỐ 10 000. LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn)

- Biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhận biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa; mười tấm bìa viết số 1000.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (2 phút):

- Trò chơi: Viết nhanh, viết đúng:

- Cách chơi:

+ Viết các số sau thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị:

6006 ; 4700 ; 9010 ; 7508.

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Mục tiêu:

- Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn).

- Biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.

* Cách tiến hành:

Việc 1. Giới thiệu số 10 000. - Lớp theo dõi giới thiệu bài.

(2)

- Học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như sách giáo khoa.

+ Mỗi tấm bìa có số bao nhiêu?

+ 8 tấm bìa có tất cả bao nhiêu?

- Cho học sinh lấy thêm 1 tấm xếp thêm vào nhóm 8 tấm.

+ Tám nghìn, thêm một nghìn là mấy nghìn.

- Cho học sinh thêm một tấm vào nhóm 9 tấm.

+ 9 nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn?

- Ghi số 10 000 lên bảng, giới thiệu: Số 10 000 đọc là: “Mười nghìn” hay “"Một vạn”.

- Gọi vài em chỉ vào số 10 000 và đọc lại.

+ Số 10 000 là số có mấy chữ số? Gồm những số nào?

* GVKL: Số 10 000 là số có 5 chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.

- Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1,M2 nhận diện đúng số 10 000,..

- Học sinh lấy các tấm bìa theo yêu cầu của giáo viên.

- Có 1 nghìn.

- Có 8 nghìn, viết 8000.

- 9 nghìn.

- 10 nghìn.

- Nhắc lại cách viết và cách đọc số 10 000.

- Số 10 000 là số có 5 chữ số , gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0.

3. HĐ thực hành (15 phút):

* Mục tiêu:

- Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn).

- Biết các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)

- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh cò lúng túng.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Trao đổi cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp:

1000; 2000; 3000; 4000; 5000; 6000; 7000;

8000; 9000; 10000.

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:

9300; 9400; 9500; 9600; 9700; 9800; 9900.

(3)

lớp)

- Giáo viên cho học sinh làm bài cặp đôi.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh.

Bài 4: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 5: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

Bài 6: (Bài tập chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán)

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

- Học sinh làm cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả:

9940; 9950; 9960; 9970; 9980; 9990.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Trao đổi cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp:

9995; 9996; 9997; 9998; 9999; 10000.

- Học sinh tham gia chơi.

+ 2665: Số liền trước là: 2664.

Số liền sau là: 2666.

+ 2002: Số liền trước là: 2001.

Số liền sau là: 2003.

+ 1999: Số liền trước là: 1998.

Số liền sau là: 2000.

+ 9999: Số liền trước là: 9998.

Số liền sau là: 10000.

+ 6890: Số liền trước là: 6889.

Số liền sau là: 6891.

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

9990; 9991; 9992; 9993; 9994; 9995; 9996;

9997; 9998; 9999; 10000.

3. HĐ ứng dụng (2 phút)

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Viết các số tròn chục có bốn chữ số từ 1110 đến 1250.

- Suy nghĩ, thử viết các số lẻ từ 3157 đến 3269 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

(4)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ĐÔI BẠN

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tơ tán, sao sa, tuyệt vọng, công viên.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.

Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*KNS:

- Tự nhận thức bản thân.

- Xác định giá trị.

- Lắng nghe tích cực.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút)

1. - Học sinh hát: Trái đất này là của chúng mình.

- 2 học sinh đọc bài “Nhà rông ở Tây Nguyên”.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Học sinh hát.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc (20 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

(5)

* Cách tiến hành:

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý:

+ Giọng người dẫn chuyện: thong thả, rõ ràng.

+ Giọng chú bé: kêu cứu thất thanh.

+ Giọng bố Thành: trầm lắng, xúc động.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

+ Ngày ấy,/ giặc Mĩ ném bom phá hoại miền bắc,/ Thành theo bố mẹ sơ tán về quê//. Mĩ thua,/ Thành về lại thị xã//.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ tuyệt vọng.

d. Đọc đồng thanh

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>

Cả lớp (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt,...)

- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.

3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):

a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.

b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp

(6)

- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?

+ Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?

+ Ở công viên có những trò chơi gì?

+ Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen?

+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?

+ Em hiểu lời nói của bố như thế nào?

- Giáo viên chốt lại.

+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?

- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân:

+ Bài đọc nói về việc gì?

+ Chúng ta học được điều gì qua bài đọc?

=> Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.

- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).

- Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê mến ở nông thôn.

- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê;

những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm, đèn điện lấp lánh như sao sa.

- Có cầu trượt, đu quay.

- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.

- Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.

+ Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng,..

- Học sinh lắng nghe.

- Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi... những suy nghĩ tốt đẹp về người nông dân.

- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân.

- Học sinh lắng nghe.

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).

(7)

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-> Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.

- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2+3.

- Xác định các giọng đọc.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm.

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.

- Lớp nhận xét.

5. HĐ kể chuyện (15 phút)

* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* Cách tiến hành:

a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện

- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa nội dung 3 đoạn trong truyện, học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.

- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách.

+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa.

+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản.

+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.

* Tổ chức cho học sinh kể:

- Học sinh tập kể.

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.

- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu ->

nhắc lại cách kể.

c. Học sinh kể chuyện trong nhóm

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh kể chuyện cá nhân.

- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.

- Cả lớp nghe.

- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.

- Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể).

- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp.

- Học sinh đánh giá.

- Nhóm trưởng điều khiển.

- Luyện kể cá nhân.

(8)

d. Thi kể chuyện trước lớp:

* Lưu ý:

- M1, M2: Kể đúng nội dung.

- M3, M4: Kể có ngữ điệu

*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Câu chuyện nói về việc gì?

+ Câu chuyện cho ta thấy điều gì?

- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.

- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và

lòng thủy chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình.

6. HĐ ứng dụng (1phút)

7. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Nêu suy nghĩ của mình về những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã.

- Tìm hiểu những phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê và những người sống ở thành phố, thị xã nơi mình ở và kể cho bạn cùng nghe.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

……….

Buổi chiều THỂ DỤC

Lớp 1C Tiết 29

TƯ THẾ VẬN ĐỘNG CỦA TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về năng lực:

1.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện tư thế vận động của tay trong sách giáo khoa.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.

1.2. Năng lực đặc thù:

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

(9)

- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh, cách thực hiện tư thế vận động của tay và tích cực tham gia tập luyện.

Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được tư thế vận động của tay.

2. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động, rèn luyện tư thế, tác phong và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch sẽ an toàn - Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, còi.

+ Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao, giày.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu(5-7)

Nhận lớp: Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

- Gv HD học sinh khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...

- Trò chơi “nhảy đúng nhảy nhanh” GV hướng dẫn chơi

2. Hoạt động hình thành kiến thức.(6-8’) Ôn tư thế tay chếch sau; tay đưa ra trước;

hai tay dang ngang bàn tay ngửa; hai tay dang ngang bàn tay úp; tay chếch cao.

Nhắc lại cách thực hiện các tư thế tay chếch sau; tay đưa ra trước; hai tay dang ngang bàn tay ngửa; hai tay dang ngang bàn tay úp; tay chếch cao.

3. Hoạt động luyện tập(12-15’) Tập đồng loạt

- GV hô - HS tập theo Gv.

- Gv quan sát, sửa sai cho HS.

Tập theo tổ nhóm

- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

Tập theo cặp đôi

Gv cho 2 HS quay mặt vào nhau Thi đua giữa các tổ

- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.

* Trò chơi “lò có tiếp sức”.

Đội hình nhận lớp

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.

- Đội hình HS nhận NV

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

HS quan sát GV làm mẫu

- Đội hình tập luyện đồng loạt.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

ĐH tập luyện theo tổ

€ €

€ € € € €

€ GV € - ĐH tập luyện theo cặp đôi

€€€€€€€

€ €€€€€€€

- Từng tổ lên thi đua - trình diễn

€€€€ ---

(10)

- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.

- Cho HS chơi thử và chơi chính thức.

- Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật

4. Hoạt động kết thúc(3-5’)

- Quan sát hình trong tranh nêu đúng tên động tác ở tư thế vận động của tay?

- GV hướng dẫn thả lỏng cơ toàn thân.

- Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs.

- VN ôn các động tác đã học và chuẩn bị bài sau.

* Xuống lớp

€€€€ --- €

Hs trả lời

HS thực hiện thả lỏng - ĐH kết thúc

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY(nếu có)

………..

……….

ĐẠO ĐỨC

QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

- Các em có thể quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức với mình.

- Biết được mình đã làm được gì và chưa làm được gì để từ đó điều chỉnh bản thân.

2. Kĩ năng:

- Bày tỏ ý kiến của mình trước tập thể làm cho các em mạnh dạn hơn.

- Thực hiện hành động cụ thể biểu hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống.

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.

*KNS:

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

(11)

- Giáo viên: Nội dung tiểu phẩm “Chuyện hàng xóm”. Phiếu thảo luận cho các nhóm. Nội dung truyện “Tình làng, nghĩa xóm”.

- Học sinh: Vở bài tập.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Khởi động (5 phút):

- Học sinh kể những việc mình đã làm để giúp đỡ làng xóm láng giềng?

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.

- Học sinh nêu.

- Lắng nghe.

2. HĐ thực hành: (25 phút)

* Mục tiêu:

- Học sinh được bày tỏ ý kiến của mình trước tập thể làm cho các em mạnh dạn hơn.

- Học sinh biết được mình đã làm được gì và chưa làm được gì để từ đó điều chỉnh bản thân.

- Tìm hiểu truyện: “Tình làng, nghĩa xóm”. Qua câu chuyện học sinh hiểu hơn về tình làng, nghĩa xóm.

* Cách tiến hành:

Việc 1: Bày tỏ ý kiến: Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu thảo luận, yêu cầu học sinh đưa ra lời giải thích hợp lý cho mỗi ý kiến của mình.

Các tình huống sau:

1. Bác Tư sống một mình, lúc bị ốm không có ai bên cạnh chăm sóc. Thương bác, Hằng đã nghỉ học hẳm một buổi ở nhà để giúp bác làm công việc nhà.

2. Thấy bà Lan vừa phải trong bé Bi, vừa phải thổi cơm. Huy chạy lại, xin được trông bé Bi giúp bà.

3. Chủ nhật nào, Việt cũng giúp cu Tuấn con cô Hạnh ở nhà bên học thêm môn Toán.

4. Tùng nô đùa với các bạn trong khu tập thể, đá bóng vào cả quán nước nhà Bác Lưu.

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.

1. Hằng làm thế là sai, chỉ giúp hàng xóm theo điều kiện cho phép của mình.

Hằng có thể nói với người lớn để nhờ giúp đỡ thêm chứ không được nghỉ học.

2. Huy làm thế là đúng, nhờ Huy giúp đơ, bà Lan sẽ đỡ vất vả hơn khi làm công việc của mình.

3. Việt làm thế là đúng, cu Tuấn học giỏi Toán sẽ làm cho cả nhà cô Hạnh vui, bố mẹ Việt cũng vui, hai gia đình sẽ gắn bó hơn.

4. Tùng làm thế là sai, làm ảnh hưởng đến gia đình bác Lưu hàng xóm: các bạn có thể làm đổ vỡ chai lọ trong quán...

- Nhận xét các câu trả lời của nhóm khác.

(12)

- Nhận xét câu trả lời của các nhóm

*Giáo viên kết luận: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là việc làm tốt nhưng cần phải chú ý đến sức mình. Chỉ nên giúp những công việc phù hợp và

vừa sức với.

Việc 2: Liên hệ bản thân.

Làm việc cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi, ghi lại những công việc mà bạn bên cạnh đã làm để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình.

- Nhận xét, kết luận: Khen những học sinh đã biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng của mình một cách hợp lý.

Việc 3: Tìm hiểu truyện: “Tình làng, nghĩa xóm”: Làm việc cả lớp

- Đọc chuyện: “Tình làng, nghĩa xóm”.

Yêu cầu học sinh thảo luận cả nhóm, trả lời các câu hỏi sau:

1. Em hiểu “Tình làng, nghĩa xóm”

được thể hiện trong câu chuyện này như thế nào?

2. Em rút ra được bài học gì cho mình qua câu chuyệt trên?

3. Ở khu phố, em đã làm gì để góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa hàng xóm, láng giềng của mình?

*Giáo viên kết luận: Mỗi người không thể sống xa gia đình, xa hàng xóm láng giềng. Cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng để thắt chặt hơn mối quan hệ, tình cảm tốt đẹp này.

- Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu ca dao, tục ngữ nói về tình làng nghĩa xóm.

- Học sinh thảo luận cặp đôi, 3-4 cặp đôi phát biểu ý kiến.

- Học sinh nghe, nhận xét, bổ sung bày tỏ thái độ của mình.

- 1 học sinh đọc lại. Cả lớp thảo luận, 3-4 học sinh trả lời câu hỏi.

- “Tình làng nghĩa xóm” ở đây được thể hiện ở chỗ: dù món quà cho bạn vân rất nhỏ nhưng vì quý Vân mà mẹ chị Quỳnh vẫn mang cho.

- Bài học: Đừng coi thường những cử chỉ, sự giúp đỡ, quan tâm dù nhỏ nhất của hàng xóm, láng giềng vì điều đó thể hiện sự gắn bó thân thiết giữa mọi người với nhau.

- Em đã quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng những lúc cần thiết như:

trông em bé...

3. Hoạt động ứng dụng (3 phút) 4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng những công việc phù hợp, vừa sức với bản thân.

- Quan tâm, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, xã hội.

(13)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TIẾP THEO) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.

- Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát và xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

*GDKNS:

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin.

- Kĩ năng tư duy phê phán.

- Kĩ năng làm chủ bản thân.

- Kĩ năng ra quyết định.

- Kĩ năng hợp tác.

*GDTKNL&HQ:

- Giáo dục học sinh biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước.

- Biết nước thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm mơi trường..

- Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh.

*GDBVMT:

- Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật

- Biết phân, rác, nước thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ơ nhiễm môi trường..

- Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Các hình trang 70, 71 (Sách giáo khoa).

- Học sinh: Sách giáo khoa.

(14)

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút)

+ Rác bẩn vứt bừa bãi không được xử lí kịp thời có hại gì?

+ Nêu cách xử lí rác?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh hát “Quê hương tươi đẹp”.

+ Gây mùi ôi thối và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh, ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước. Làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

+ Chôn, đốt, ủ, tái chế.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)

*Mục tiêu:

- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.

- Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.

*Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Quan sát tranh

*Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và

hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống. Giáo dục kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 72 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi gợi ý:

+ Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không?

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Giáo viên hỏi:

+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người?

+ Theo bạn các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy,… cần cho chảy ra đâu?

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung.

(15)

- Giáo viên phân tích cho học sinh hiểu trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất bẩn, vi khuẩn gây bệnh cho con người đặc biệt là nước thải từ các bệnh viện. Nước thải từ các nhà máy có thể gây nhiễm độc cho con người, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.

- Giáo viên nhận xét.

*Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước.

Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh

*Mục tiêu: Giải thích được tại sai cần phải xử lí nước thải. GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân, kĩ năng ra quyết định. GDSDNLTK&HQ:

Giáo dục học sinh biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch, góp phần tiết kiệm nguồn nước.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên cho từng cá nhân trình bày:

+ Ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 3, 4 trang 73 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi gợi ý:

+ Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh?

Tại sao?

+ Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

*Kết luận:

+ Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi để vào hệ thống nước chung là cần thiết, vừa tái sử dụng được nguồn nước vừa hạn chế được lượng nước thải ra, giảm bớt sự ô nhiễm môi trường đồng thời

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trình bày.

- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Lắng nghe và thực hiện.

(16)

giúp tiết kiệm được nguồn năng lượng nước tự nhiên à vừa tiết kiệm được tiền của của chng ta, vừa thân thiện môi trường, tạo môi trường sống trong lành.

+ Đối với gia đình chúng ta, khi sử dụng nước, ta phải tính đến chuyện tiết kiệm nước và tìm cách xử lí nước thải sao cho hợp lí. Ví dụ nước rửa rau, ta có thể lắng lại, lượt bỏ cặn sau đó tái sử dụng để rửa chén bát nước đầu tiên, sau đó ta có thể đem đi tưới cây vừa không tốn nhiều nước vừa tốt cây, sạch chén, ít tốn nước rửa chén. Hoặc nước giặt quần áo ta có thể lấy nước thải lắng bỏ cặn đi sau đó ta lại dùng lau nhà, giặt giẻ lau vừa sạch nhà, vừa tiết kiệm nước…

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khỏe con người.

- Nêu những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

THỂ DỤC

CHỦ ĐỀ : BÀI THỂ DỤC

BÀI 29: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG,TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ-TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”

Tiết 29 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1.Về phẩm chất:

- Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

- Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

- Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác bài thể dục phát triển chung,tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số, trò chơi đua ngựa trong sách giáo khoa.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi .

2.2. Năng lực đặc thù:

(17)

- NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

- NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác bài thể dục phát triển chung,tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số,trò chơi đua ngựa .

-Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện động tác bài thể dục phát triển chung,tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số, trò chơi đua ngựa .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Địa điểm: Sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Nội dung LTV Phương pháp tổ chức và yêu cầu

T. G SL Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. HĐ mở đầu

1. Nhận lớp

- Hoạt động của cán sự lớp.

- Hoạt động của giáo viên.

2. Khởi động

a, Khởi động chung.

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...

b, Khởi động chuyên môn.

c, Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”.

5 1 2’

2’

1l

1l

- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học.

-Hỏi thăm sức khỏe của HS và trang phục tập luyện.

- Giáo viên di chuyển và quan sát, chỉ dẫn cho HS thực hiện.

* Lưu ý: Khi khởi động GV nên kết hợp với âm nhạc nhằm tạo sự hưng phấn tích cực hơn cho HS trong giờ học.

- GV hướng dẫn chơi

- ĐH lớp tập trung

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

- Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình của lớp học cho GV.

-SĐ ĐH khởi động

€ € € €

€ € €

€

- HS Chơi trò chơi.

€€€€€€€

€

€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€

II. HĐ hình thành kiến thức.

-Kiến thức.

- Bài thể dục phát triển chung.

- Tập hợp hàng ngang , dóng hàng, điểm số

25’

18’

- GV cùng HS nêu động tác để HS biết HS chú ý quan sát.

- Khi làm mẫu GV kết hợp nêu điểm cơ bản, trong tâm của động tác để HS dễ nhớ.

- Nêu những sai thường mắc và cách khắc phục

-Đội hình HS quan sát GV làm mẫu động tác.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

€€€€€€€€

€€€€€€€

(18)

- Luyện tập.

-Tập đồng loạt.

-Tập theo tổ .

-Tập theo cặp đôi.

-Thi đua giữa các tổ.

c. Trò chơi vận động:

- Trò chơi “Đua ngựa”

7’

2-3l

2l

2l

1l

3l

cho HS khi thực hiện động tác.

- GV quan sát, chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu đạt.

- GV tổ chức cho HS luyện tập các nội dung dưới hình thức:

- Luyện tập đồng loạt.

- GV HD QS chung.

- GV quan sát chỉ dẫn HS thực hiện nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt.

- GV quan sát sửa sai cho HS.

- GV mỗi nhóm cử người đại diện lên thi đua – trình diễn.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi cho HS chơi theo trình tự, tổ chức của trò chơi.

- Cho HS chơi thử và

- HS quan sát lắng nghe GV chỉ dẫn, nhận xét để vận dụng vào tập luyện

- Đội hình tập luyện đồng loạt.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

-ĐH tập luyện theo tổ.

€€€€

€ € €

€€

€

€€

€ € -Đội hình luyện tập theo cặp đôi

€€€€€€€

€

€€€€€€€

+ Yêu cầu: 1 HS tập; 1 HS quan sát và nhận xét bạn tập..

Sau đó 2 HS đổi vị trí cho nhau.

-Thực hiện thi đua giữa các tổ.

+ HS quan sát bạn trình diễn, đưa ra nhận xét của cá nhân..

€€€€€€€

€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€ - Đội hình trò chơi

(19)

- Mục đích:Nhằm rèn luyện sức nhanh,khéo léo linh hoạt đôi chân,sự phối hợp đồng đội.

*Vận dụng.

- Bài tập phát triển thể lực

- Chạy tại chỗ.

1l

chơi chính thức và phân thắng thua.

- GV nêu câu hỏi…

- Hướng dẫn HS trả lời.

- GV hướng dẫn HS tập.

- HS tích cực tham gia trò chơi .

-HS quan sát trả lời.

- Cả lớp tập luyện.

III. HĐ kết thúc:

a. Hồi tĩnh

- Thả lỏng cơ toàn thân.

-Trò chơi: Chim bay cò bay.

b. Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.

c. Vận dụng:

- Qua bài học HS vận dụng bài tập thể dục vào buổi sáng để rèn luyện sức khỏe và chơi trò chơi cùng các bạn .trong giờ ra chơi.

2. Nhận xét và hướng dẫn tự tập luyện ở nhà:

- Ưu điểm: Hạn chế cần khắc phục.

- Hướng dẫn tập luyện ở nhà,

3. Xuống lớp.

5 2 2’

1’

2-3

1l

- Điều hành lớp thả lỏng cơ toàn thân.

- GV nhận xét kết quả, ý thức, thái độ của HS

-Hướng dẫn HS tập luyện ở nhà.

-Đội hình hồi tĩnh

€€€€€€€

€ €€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

-HS tập trung thực hiện được theo chỉ dẫn của GV đưa cơ thể về trạng thái bình thường 1 cách hợp lý.

- Đội hình nhận xét kết thúc giờ học.

€€€€€€€€

€€€€€€€

€€€€€€€€

€€€€€€€

€

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

(20)

Ngày soạn: 11/12/2021

Ngày giảng: Thứ 3, ngày 14 tháng 12 năm 2021 Buổi sáng

CHÍNH TẢ (Nghe – viết):

ĐÔI BẠN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Viết đúng: Mến, lo lắng, xảy ra, chiến tranh, sẵn lòng,...

- Nghe - viết đúng bài chính tả “Đôi bạn” (đoạn 3); trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập 2a.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả và biết viết hoa các tên người: Mến, Thành,..

- Trình bày đúng hình thức văn xuôi.

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?

- Giáo viên đọc: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.

- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh viết.

- Lắng nghe.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

(21)

a. Trao đổi về nội dung đoạn chép

- 1 học sinh đọc lại.

- Bố mến nói về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người.

- Đoạn viết có 6 câu.

- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng.

- Mến, lo lắng, xảy ra, chiến tranh, sẵn lòng,...

- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.

+ Khi biết chuyện bố mến nói như thế nào?

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Đoạn viết có mấy câu.

+ Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa?

+ Lời của bố nói viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.

3. HĐ viết chính tả (15 phút):

*Mục tiêu:

- Học sinh viết chính xác đoạn chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

- Lắng nghe.

- Học sinh viết bài.

4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của

mình theo.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

(22)

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Lắng nghe.

5. HĐ làm bài tập (5 phút)

*Mục tiêu: Rèn cho học sinh kĩ năng chính tả điền tiếng có âm đầu ch/tr.

*Cách tiến hành:

Bài 2a: Trò chơi “Tìm đúng- điền nhanh”

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của đề bài.

- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm.

- Giáo viên cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.

-> Giáo viên nhận xét bài đúng.

a) chăn trâu – châu chấu; chật chội – trật tự;

chầu hẫu – ăn trầu.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi.

- Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài.

- Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống.

- Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.

- Học sinh đọc bài làm -> Học sinh nhận xét - Học sinh chữa bài đúng vào vở.

6. HĐ ứng dụng (3 phút) 7. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.

- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.

- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê, những người sống ở thành phố, thị xã và luyện viết cho đẹo hơn.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

TẬP ĐỌC VỀ QUÊ NGOẠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ trong bài: hương trời, chân đất,...

- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 10 câu thơ đầu).

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm vàng, mát rợp, thuyền trôi,...

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.

(23)

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GD BVMT:

- Giáo dục tình cảm yêu quý nông thôn nước ta từ đó liên hệ và chốt lại ý thức BVMT.

- Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Quê hương tươi đẹp”

+ Vì sao nhà rông phải chắc và cao + Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?

- Giáo viên kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

- Học sinh nghe.

- Học sinh trả lời.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc (15 phút)

*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.

* Cách tiến hành :

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng thiết tha, tình cảm, nhấn giọng ở những từ gợi tả: mê hương trời, gặp trăng gặp gió,...

b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm vàng, mát rợp, thuyền trôi,...) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn

(24)

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

- Hướng dẫn đọc câu khó:

Em về quê ngoại/ nghỉ hè/

Gặp đầm sen nở/ mà mê đất trời.//

Gặp bà/ tuổi đã sáu mươi/

Quên quên nhớ nhớ/ những lời ngày xưa.//

(…)

- Giáo viên giảng thêm quê ngoại là

quê của mẹ; bất ngờ là việc xảy ra ngoài ý định,…

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.

3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)

*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.

*Cách tiến hành:

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.

*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết điều đó?

+ Quê ngoại bạn ở đâu?

+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?

*Giáo viên kết luận: Mỗi làng quê ở nông thôn Việt Nam thường có đầm sen. Mùa hè, sen nở, gió đưa hương sen bay đi khắp làng. Ngày mùa, những người nông dân gặt lúa, họ tuốt lấy hạt thóc vàng rồi mang rơm ra phơi ngay trên đường làng, những sợi rơm vàng thơm làm cho đường làng trở nên rực rỡ, sáng tươi. Ban đêm ở làng quê, điện không sáng như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn

- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu:

Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu.

- Ở nông thôn.

- Đầm sen nở ngát hương / gặp trăng gặp gió bất ngờ / con đường đất rợm màu rơm phơi / bóng tre mát rợp vai người / vầng trăng như lá thuyền trôi êm êm.

- Học sinh lắng nghe.

(25)

thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong.

+ Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm nên hạt gạo?

- Cả lớp trao đổi nhóm.

* Giáo viên chốt lại: Bạn ăn gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như những người ruột thịt, thương bà ngoại mình.

+ Chuyến về thăm ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì thay đổi?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Học sinh nhận xét.

- Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.

4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút)

*Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc

lại toàn bài thơ bài thơ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích.

- Học sinh thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài thơ.

- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

- Học sinh đọc lại toàn bài thơ.

- Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.

- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.

- Học sinh nhận xét.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

5. HĐ ứng dụng (1 phút)

6. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc.

- Nêu một số nét đẹp của quê hương nơi mình ở.

- Vẽ một bức tranh mô tả vẻ đẹp ở làng quê, quê hương nơi mình ở hoặc vẻ đẹp của làng quê đã từng được đến thăm.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

TOÁN

TIẾT 96: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

(26)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hiểu thế nào là điểm giữa hai điểm cho trước. Trung điểm của một đoạn thẳng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm các phép tính nhân, chia.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”

A B

400+20+5 9081

9000+80+1 2009

5000+300+40+7 425

2000+9 5347

8000+10

010 - Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Mục tiêu:

- Bước đầu nhận biết được điểm ở giữa hai điểm cho trước.

- Bước đầu nhận biết được trung điểm của một đoạn thẳng.

* Cách tiến hành:

Việc 1: Giới thiệu điểm ở giữa - Vẽ hình như sách giáo khoa lên bảng.

- Nhấn mạnh: A,O, B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A rồi đến điểm O rồi đến điểm B.

- Theo dõi. Nêu 3 điểm A,O, B thẳng hàng.

(27)

- O là điểm ở giữa hai điểm A và B.

Lưu ý: Tìm điểm ở giữa hai điểm phải thẳng hàng.

- Cho vài ví dụ khác.

Việc 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng

- Vẽ lên bảng hình như sách giáo khoa.

- M là điểm ở giữa của 2 điểm AB độ dài AM = MB nên M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB.

- Vẽ hình khác, yêu cầu học sinh nêu trung điểm.

- Giáo viên chốt kiến thức.

- Nêu điểm ở giữa.

- Lấy ví dụ.

- Theo dõi.

- Học sinh nhắc lại.

- Tìm trung điểm (...)

3. HĐ thực hành (15 phút):

* Mục tiêu: Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyển dương học sinh.

Bài 2: (Cặp đôi - Lớp)

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập vào phiếu theo nhóm đôi.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 4 (cột 3, 5): (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)

- Học sinh tham gia chơi.

a) 3 điểm thẳng hàng: A, M, B; M, O, N và C, N, D.

b) +) M là điểm giữa hai điểm A và B.

+) N là điểm giữa hai điểm C và D.

+) O là điểm giữa hai điểm M và N.

- Học sinh làm bài cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

+) O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì:

A, O, B thẳng hàng.

AO = OB =2 cm.

+) M không là trung điểm của đoạn thẳng CD vì M không là điểm giữa hai điểm C và D, (...)

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

+ Trung điểm của đoạn thẳng BC là I.

+ Trung điểm của đoạn thẳng GE là K.

+ Trung điểm của đoạn thẳng AD là O.

+ Trung điểm của đoạn thẳng IK là O.

(28)

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

*Giáo viên củng cố về: trung điểm của đoạn thẳng.

4. HĐ ứng dụng (2 phút) 5. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Vẽ một đoạn thẳng rồi xác định trung điểm của đoạn thẳng đó.

- Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

Ngày soạn: 12/12/2021

Ngày giảng: Thứ 4, ngày 15 tháng 12 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết điểm ở giữa hai điểm cho trước, trung điểm của một đoạn thẳng.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Chuẩn bị cho bài 2: thực hành gấp giấy.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút)

- Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”:

+ M là trung điểm của AB.

+ O là trung điểm của PQ.

- Học sinh tham gia chơi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Hoạt động hình thành kiến

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Hoạt động hình thành kiến

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm...