• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học (có đáp án 2022) - Hoá học 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học (có đáp án 2022) - Hoá học 8"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Dạng IV: Bài tập xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học A. Lý thuyết & phương pháp giải

Các bước thực hiện:

- Bước 1: Gọi công thức tổng quát của oxit

- Bước 2: Viết phương trình phản ứng và cân bằng - Bước 3: Lập phương trình và giải theo các ẩn số - Bước 4: Giải phương trình và rút ra kết luận B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy một phi kim X trong bình chứa 3,36 lít khí oxi ở đktc, biết rằng sau phản ứng thu được 12 g 1 oxit có công thức là XO. Xác định công thức hóa học của oxit đó.

Hướng dẫn giải

Số mol của oxi là 0,15 mol 2X + O2

to

 2XO

0,15 0,3 (mol)

Theo phương trình phản ứng, ta có nXO = 0,3 mol

Mà khối lượng mXO = 12 g nên khối lượng mol của XO là: M = 12

0,3 = 40 g/mol Mà MXO = MX + MO = 40 suy ra MX = 40 – 16 = 24 g/mol

Vậy công thức hóa học của oxit là MgO.

Ví dụ 3: Dẫn luồng khí H2 dư qua 10,2 g một oxit kim loại hóa trị III. Sau phản ứng thu được 5,4 g kim loại. Xác định công thức hóa học của oxit trên.

Hướng dẫn giải

Gọi kim loại hóa trị III là X, công thức oxit cần tìm là: X2O3

Số mol của oxit là:

X

10,2

2M 48 (mol) Phương trình hóa học:

X2O3 + 3H2 to 2X + 3H2O

X

10,2

2M 48 → 2.

X

10,2 2M 48

Theo phương trình phản ứng ta có nX =

X

20,4

2M 48

(2)

Mà mX = 5,4 g suy ra

X

20,4

2M 48.MX = 5,4, suy ra 9,6 MX = 259,2 Suy ra MX = 27 suy ra X là nhôm

Vậy công thức hóa học của oxit là Al2O3. C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Oxi hóa 16,8 gam Fe, thu được 21,6 g oxit sắt. Công thức hóa học của oxit sắt là

A. Fe2O3

B. FeO C. Fe3O4

D. Fe(OH)3

Đáp án: Chọn B Có nFe = 0,3 mol 2xFe + yO2

to

 2FexOy

0,3 → 0,3

x (mol) Có Fe Ox y

m 0,3

 x .(56x + 16y) = 21,6g Suy ra: 4,8x = 4,8y suy ra x = 1, y = 1 Vậy công thức hóa học của oxit sắt là FeO.

Câu 2: Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh trong oxi thu được 12,8g một oxit có công thức SOx. Xác định công thức của oxit trên.

A. SO B. SO3

C. SO4

D. SO2

Đáp án: Chọn D

Số mol lưu huỳnh là: 0,1 mol 2S + xO2

to

 2SOx

0,1 0,2 (mol)

Khối lượng của SOx là 12,8 suy ra 0,2.(32 + 16x) = 12,8 Suy ra x = 2

Vậy công thức của oxit là SO2

(3)

Câu 3: Một hợp chất oxit của sắt có dạng Fe3Ox biết thành phần về khối lượng nguyên tố Fe so với oxi là 21 : 8. Tìm công thức hóa học của oxit đó.

A. Fe3O4

B. FeSO4

C. Fe2O3

D. FeO

Đáp án: Chọn A

Công thức hóa học của oxit sắt là Fe3Ox

Giả sử có 1 mol Fe3Ox suy ra

Khối lượng sắt trong hợp chất là: 56.3 = 168 g Khối lượng của oxi trong hợp chất là 16x Mà mFe : mO = 21 : 8 suy ra 168 21

16x  8 suy ra x = 4 Vậy công thức hóa học của oxit là Fe3O4

Câu 4: Dẫn luồng khí H2 dư qua 4g một oxit kim loại có dạng CuxOy. Sau phản ứng thu được 3,2 g kim loại (Cu). Xác định công thức hóa học của oxit trên.

A. CuO B. Cu2O C. CuO2

D. Cu(OH)2

Đáp án: Chọn A

Số mol của kim loại là: 0,05 (mol) Phương trình hóa học: CuxOy + yH2

to

 xCu + yH2O 0,05

x 0,05 (mol) Mà khối lượng của oxit là 4 g suy ra 0,05

x .(64x + 16y) = 4 Suy ra x = y = 1

Vậy công thức hóa học của oxit là CuO.

Câu 5: Đốt cháy 1 mol Fe trong oxi, sau phản ứng thu được 1 mol sắt oxit. Công thức của oxit sắt trên là

A. Fe3O4

B. FeO

(4)

C. Fe2O3

D. Fe(NO3)3

Đáp án: Chọn B

Câu 6: Đốt cháy 2,4 g cacbon trong không khi thu được oxit có dạng COy, biết rằng khối lượng của oxit là 8,8 g. Giá trị của y và công thức oxit là

A.1, CO2

B. 2, CO2

C. 2, CO D. 3, CO

Đáp án: Chọn B

Số mol của C là: 0,2 mol 2C + yO2

to

 2COy

0,2 0,2 (mol)

Khối lượng mol của COy là: 8,8 : 0,2 = 44 g/mol suy ra 12 + 16.y = 44 Suy ra y = 2

Vậy công thức oxit là CO2

Câu 7: Cho kẽm tác dụng với oxi được kẽm oxit. Công thức hóa học của kẽm oxit

A. ZnO B. Zn(OH)2

C. Zn2O D. ZnO2

Đáp án: Chọn A

Câu 8: Đốt cháy 1 mol Mg trong oxi, sau phản ứng thu được 1 mol magie oxit.

Công thức của oxit trên là A. MgO

B. MgO2

C. Mg2O D. Mg2O3

Đáp án: Chọn A

Câu 9: Cho phương trình phản ứng: 2xP + yO2 → 2P2O5

Hãy tính tổng x + y bằng bao nhiêu, biết rẳng tỉ lệ số mol của p so với oxi là 4 : 5 A. 7

(5)

B. 4 C. 5 D. 6

Đáp án: Chọn A 2xP + yO2

to

 2P2O5

2x y

Theo phương trình phản ứng có:

2

P O

n 2x

n  y

Theo đề bài:

2

P O

n 4

n 5 Suy ra: 2x 4

y  5 suy ra x 4 2

y 10  5chọn x = 2, y = 5 Vậy công thức của oxit là P2O5, tổng x + y = 2 + 5 = 7

Câu 10: Dẫn khi CO dư qua ống đựng 2,16 g bột oxit sắt ở nhiệt độ cao. Kết thúc phản ứng thu được 1,68 g sắt. Xác dịnh công thức oxit sắt.

A. Fe2O3

B. Fe3O4

C. Fe(OH)2

D. FeO

Đáp án: Chọn D Có nFe = 0,03 mol

FexOy + yCO to xFe + yCO2

0,03

x 0,03 (mol) Suy ra 0,03

x .(56x + 16y) = 2,16 Suy ra 0,48x = 0,48y nên x = 1, y = 1 Vậy công thức oxit là FeO.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Oxit bazơ: Tên oxit = tên kim loại(kèm theo hóa trị) + oxit. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp: dùng nƣớc hoặc không khí. Phản ứng phân hủy: là phản ứng hoá học

Chương III: Mol và tính toán hóa học Dạng I: Bài tập xác định số mol... Câu 3: Chọn đáp án đúng để điền vào

Dạng II: Bài tập về phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi.. Tính khối lượng oxit

+ Bước 2: Dựa vào phương trình phản ứng hóa học để tính toán số mol các chất cần tìm.. Viết phương trình phản ứng hóa học

Để làm bài tập về chuỗi phản ứng trong hóa hữu cơ, học sinh cần:.. - Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa của các hợp chất

Dạng toán cho kim loại, oxit kim loại phản ứng với HNO 3 là bài tập đặc trưng liên quan đến các quá trình oxi hóa - khử.. Các dạng bài tập này thường tính toán khá phức

Dạng 3: Bài tập về phản ứng tráng gương của anđehit A.. - Các đặc điểm của phản ứng

Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch (xảy ra không hoàn toàn) nên thường đi kèm với hiệu suất phản ứng?. Cách tính hiệu suất phản ứng este