• Không có kết quả nào được tìm thấy

SBT Toán 9 Bài 8: Vị trí tương đối của hai đường tròn (Tiếp theo) | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "SBT Toán 9 Bài 8: Vị trí tương đối của hai đường tròn (Tiếp theo) | Hay nhất Giải sách bài tập Toán lớp 9"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 8: Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)

Bài 71 trang 168 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Vẽ các đường tròn (I; IA) và (B; BA).

a. Hai đường tròn (I) và (B) nói trên có vị trí tương đối như thế nào với nhau? Vì sao ?

b. Kẻ một đường thẳng đi qua A, cắt các đường tròn (I) và (B) theo thứ tự tại M và N. So sánh các độ dài AM và MN.

Lời giải:

a)

Vì A, I, B thẳng hàng nên: BI = AB – AI

Do đó đường tròn (I; IA) tiếp xúc với đường tròn (B; BA) tại A.

b)

Tam giác AMB nội tiếp trong đường tròn (I) có AB là đường kính nên AMB=90o

AM ⊥ BM hay BM ⊥ AN tại M Xét (B; BA), có:

(2)

BM ⊥ AN tại M (cmt)

Mà BM là một phần đường kính và AN là dây cung Do đó, M là trung điểm của AN

 AM = MN.

Bài 72 trang 169 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn đồng tâm O. Gọi AB là dây bất kì của đường tròn nhỏ. Đường thẳng AB cắt đường tròn lớn ở C và D (A nằm giữa B và C). So sánh các độ dài AC và BD.

Lời giải:

Kẻ OI ⊥ AB tại I. Ta có: OI ⊥ CD tại I

Trong đường tròn (O; OA) ta có : OI AB tại I Mà OI là một phần đường kính, AB là dây cung Do đó, I là trung điểm của AB

IA = IB (đường kính vuông góc dây cung) (1) Trong đường tròn (O; OC) ta có : OI ⊥ CD

Mà OI là một phần đường kính, CD là dây cung Do đó, I là trung điểm của CD

(3)

 IC = ID (đường kính vuông góc dây cung)

 IA + AC = IB + BD (2) Từ (1) và (2) suy ra: AC = BD.

Bài 73 trang 169 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Gọi CD là tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn (C  (O), D  (O’))

a) Tính số đo góc CAD

b) Tính độ dài CD biết OA = 4,5cm, O’A = 2cm Lời giải:

a)

Kẻ tiếp tuyến chung tạ IA cắt CD tại M Trong đường tròn (O) ta có:

MA = MC (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) Trong đường tròn (O’) ta có :

MA = MD (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

(4)

MA = MC = MD = 1 2 CD

Tam giác ACD có đường trung tuyến AM ứng với cạnh CD bằng nửa cạnh CD nên tam giác ACD vuông tại A

CAD 90o

 =

b) Ta có :

MO là tia phân giác của góc CMA (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) MO’ là tia phân giác của góc DMA (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) Suy ra : MO ⊥ MO’ (tính chất đường phân giác của hai góc kề bù) Tam giác MOO’ vuông tại M có MA ⊥ OO’ (tính chất tiếp tuyến) Do đó, MA là đường cao

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có : MA2 =OA.O'A=4,5.2=9

MA 9 3

 = = (cm)

Mà MA = 1

2 CD  CD = 2.MA = 2.3 = 6 (cm)

Bài 74 trang 169 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn đồng tâm O. Một đường tròn (O’) cắt một đường tròn tâm O tại A, B và cắt đường tròn tâm O còn lại tại C, D. Chứng minh rằng AB // CD.

Lời giải:

(5)

Vì đường tròn (O’) cắt đường tròn (O ; OA) tại A và B nên OO’ là trung trực của AB

 OO’ ⊥ AB (1)

Vì đường tròn (O’) cắt đường tròn (O ; OC) tại C và D nên OO’ là trung trực của CD

 OO’ ⊥ CD (2)

Từ (1) và (2) suy ra : AB // CD.

Bài 75 trang 169 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn (O ; 3cm) và đường tròn (O’; 1cm) tiếp xúc ngoài tại A. Vẽ hai bán kính OB và O’C song song với nhau thuộc cùng nửa mặt phẳng có bờ OO’.

a) Tính số đo góc BAC.

b) Gọi I là giao điểm của BC và OO’. Tính độ dài OI.

Lời giải:

(6)

a)

Ta có: OB // O’C (theo đề bài) AOB AO'C 180o

 + = (hai góc trong cùng phía) Xét đường tròn (O) ta có: OA = OB (= 3cm) Do đó, tam giác AOB cân tại O

BAO OBA

 =

Mà: BAO+OBA+BOA 180= o (tổng ba góc trong cùng một tam giác)

o

o 180 AOB

2BAO AOB 180 BAO

2

 + =  = −

Xét đường tròn (O’) ta có: O’A = O’C (= 1cm) Do đó, tam giác AO’C cân tại O’

CAO' O'CA

 =

Mà: CAO' O'CA+ +CO'A 180= o (tổng ba góc trong cùng một tam giác)

(7)

o

o 180 AO'C

2CAO' AO'C 180 CAO'

2

 + =  = −

Ta có:

o o o

180 AOB 180 AO'C 360 (AOB AO'C)

BAO CAO'

2 2 2

− − − +

+ = + =

o o

o o

360 180

BAO CAO' 90 BAC 90

2

 + = − =  =

b)

Xét tam giác IBO, ta có: OB // O’C Áp dụng định lí Ta-lét ta có:

IO' O'C IO' 1 IO IO' 3 1 OO' 2

IO OB IO 3 IO 3 IO 3

− −

=  =  =  =

OO '.3 4.3

IO 6

2 2

 = = = (cm)

Bài 76 trang 169 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ các đường kính AOB, AO’C. Gọi DE là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (D  (O), E  (O’)). Gọi M là giao điểm của BD và CE.

a. Tính số đo góc DAE.

b. Tứ giác ADME là hình gì? Vì sao?

c. Chứng minh rằng MA là tiếp tuyến chung của hai đường tròn.

Lời giải:

(8)

a)

Kẻ tiếp tuyến chung tại A cắt DE tại I Trong đường tròn (O) ta có:

IA = ID (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) Trong đường tròn (O’) ta có :

IA = IE (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau) Suy ra : IA = ID = IE = 1

2 DE

Do đó, tam giác ADE có đường trung tuyến AI ứng với cạnh DE và bằng nửa cạnh DE nên tam giác ADE vuông tại A

DAE 90o

 =

b. Tam giác ABD nội tiếp trong đường tròn (O) có AB là đường kính nên tam giác ABD vuông tại D BDA=90o ADM=90o

Tam giác AEC nội tiếp trong đường tròn (O’) có AC là đường kính nên nên tam giác AEC vuông tại E AEC=90o AEM=90o

(9)

Mặt khác: EAD=90o (chứng minh trên)

Do đó, tứ giác ADME có ba góc vuông nên nó là hình chữ nhật.

c)

Tứ giác ADME là hình chữ nhật và ID = IE (chứng minh trên) nên đường chéo AM của hình chữ nhật phải đi qua trung điểm I của DE.

Do đó, A, I, M thẳng hàng.

Ta có: IA ⊥ OO’ (vì IA là tiếp tuyến của (O))

AM ⊥ OO’

Vậy MA là tiếp tuyến chung của đường tròn (O) và (O’)

Bài 77 trang 169 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Kẻ tiếp tuyến chung ngoài MN của hai đường tròn (M  (O), N  (O’)). Gọi P là điểm đối xứng với M qua OO’, Q là điểm đối xứng với N qua OO’.

Chứng minh rằng:

a) MNQP là hình thang cân.

b) PQ là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’).

c) MN + PQ = MP + NQ.

Lời giải:

(10)

a)

Vì M và P đối xứng qua trục OO’ nên OO’ là đường trung trực của MP

 OP = OM

Khi đó P thuộc (O) và MP OO’ (1)

Vì N và Q đối xứng qua trục OO’ nên OO’ là đường trung trực của NQ

 O’N = O’Q

Khi đó Q thuộc (O’) và NQ ⊥ OO’ (2) Từ (1) và (2) suy ra: MP // NQ

Do đó, tứ giác MNPQ là hình thang

Vì OO’ là đường trung trực của MP và NQ nên OO’ đi qua trung điểm hai đáy hình thang MNQP, OO’ đồng thời cũng là trục đối xứng của hình thang MNQP nên MNQP là hình thang cân.

b)

Ta có: MN ⊥ OM (tính chất tiếp tuyến)

o o

OMN 90 OMP PMN 90

 =  + = (3)

Tam giác OMP cân tại O (do OM = OP)

OPM OMP

 = (4)

Lại có MNQP là hình thang cân nên PMN=QPM (5) Từ (3), (4), (5) ta suy ra OPM+QPM=90o OPQ=90o

 QP ⊥ OP tại P

Vậy PQ là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Ta có: MN ⊥ O’N (tính chất tiếp tuyến)

(11)

o o

O' NM 90 MNQ O' NQ 90

 =  − = (6)

Tam giác O’NQ cân tại O’ (do O’N = O’Q) O' NQ O'QN

 = (7)

Lại có MNQP là hình thang cân nên MNQ=PQN (8) Từ (6), (7), (8) ta suy ra PQM−O'QN =90o O'QP=90o Suy ra: QP ⊥ O’Q tại Q

c)

Kẻ tiếp tuyến chung tại A cắt MN tại E và PQ tại F

Trong đường tròn (O), theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

EM = EA và FP = FA

Trong đường tròn (O’), theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có:

EN = EA và FQ = FA

 EM = EA = EN = 1 2 MN Và FP = FA = FQ = 1

2 PQ

Suy ra : MN + PQ = 2EA + 2FA = 2(EA + FA) = 2EF (9)

E là trung điểm của MN (do EM = EN) và F là trung điểm của PQ (do FP = FQ) Do đó, EF là đường trung bình của hình thang MNQP nên :

EF = 1

2 (MP + NQ) hay MP + NQ = 2EF (10) Từ (9) và (10) suy ra: MN + PQ = MP + NQ

(12)

Bài 78 trang 170 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn (O; 2cm), (O’;

3cm), OO’ = 6cm

a) Hai đường tròn (O) và (O’) có vị trí tương đối như thế nào với nhau?

b) Vẽ đường tròn (O’; 1cm) rồi kẻ tiếp tuyến OA với đường tròn đó (A là tiếp điểm). Tia O’A cắt đường tròn (O’; 3cm) ở B. Kẻ bán kính OC của đường tròn (O) song song với O’B, B và C thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ OO’. Chứng minh rằng BC là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O; 2cm), (O’; 3cm).

c) Tính độ dài BC

d) Gọi I là giao điểm của BC và OO’. Tính độ dài IO Lời giải:

a)

Vì OO’ = 6 > 2 + 3 hay OO’ > R + R’ nên hai đường tròn (O) và (O’) ở ngoài nhau b) Xét tứ giác ABCO ta có:

AB // CO (gt) (1)

Mà : AB = O’B – O’A = 3 – 1 = 2 (cm)

 AB = OC = 2 (cm) (2)

Từ (1) và (2) suy ra: ABCO là hình bình hành Lại có: OA ⊥ O’A (tính chất tiếp tuyến)

o o

OAO' 90 OAB 90

 =  =

(13)

Do đó, tứ giác ABCO là hình chữ nhật OCB ABC 90o

 = =

 BC ⊥ OC và BC ⊥ O’B c)

Vậy BC là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (O) và (O’) Vì tứ giác ABCO là hình chữ nhật nên OA = BC

Xét tam giác OAO’ vuông tại A Áp dụng định lí Pitago, ta có:

2 2 2 2 2 2 2 2

OO' =OA +O'A OA =OO' −O'A =6 − =1 35OA= 35 (cm) Vậy BC = OA = 35 (cm)

d)

Trong tam giác O’BI có OC // O’B Áp dụng định lí Ta-lét ta có:

IO OC IO OC IO 2

2 IO 2OO' 2.6 12 IO'= O'B IO' IO = O'B OCO'O =3 2 =  = = =

− − −

(cm)

Bài 79 trang 170 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn (O; R), điểm A nằm bên ngoài đường tròn (R < OA < 3R). Vẽ đường tròn (A; 2R)

a) Hai đường tròn (O) và (A) có vị trí tương đối như thế nào với nhau ?

b) Gọi B là một giao điểm của hai đường tròn trên. Vẽ đường kính BOC của đường tròn (O). Gọi D là giao điểm (khác C) của AC và đường tròn (O). Chứng minh rằng AD = DC

Lời giải:

(14)

a)

Ta có: R < OA < 3R ⇔ 2R – R < OA < 2R + R Do đó hai đường tròn (O ; R) và (A ; 2R) cắt nhau

b) Tam giác BCD nội tiếp trong đường tròn (O) có BC là đường kính nên tam giác BCD vuông tại D

BDC 90o

 =

 BD ⊥ AC tại D (1)

Ta có : AB = 2R và BC = 2OB = 2R Do đó tam giác ABC cân tại B (2)

Mà BD là đường cao nên BD cũng là đường trung tuyến.

Suy ra D là trung điểm của AC.

Từ (1) và (2) suy ra : AD = DC

Bài 80 trang 170 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn (O; 2cm) tiếp xúc với đường thẳng d. Dựng đường tròn (O’; 1cm) tiếp xúc với đường thẳng d và tiếp xúc ngoài với đường tròn (O).

(15)

Lời giải:

Cách dựng

- Dựng hai đường thẳng d và 1 d song song với d và cách d một khoảng bằng 1cm. 2 - Dựng đường tròn (O; 3cm) cắt d tại 1 O . Vẽ (1 O ; 1cm) ta có đường tròn cần 1 dựng

Chứng minh

Theo cách dựng, O cách d một khoảng bằng 1cm nên (1 O ; 1cm) tiếp xúc với d. 1 Vì OO = 3cm nên (1 O ; 1cm) tiếp xúc với (O; 2cm) 1

Bài tập bổ sung

Bài 8.1 trang 170 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;r).

Điền vào chỗ trống của bảng sau

(16)

Lời giải:

Bài 8.2 trang 170 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho hai đường tròn (O; 3cm) và (O’;

4cm) có OO’ = 5cm.

a) Hai đường tròn (O) và (O’) có vị trí tương đối nào ? b) Tính độ dài dây chung của hai đường tròn.

Lời giải:

(17)

a)

Ta có: OO’ = 5cm < 3cm + 4cm = 7cm nên hai đường tròn (O; 3cm) và (O’; 4cm) cắt nhau tại hai điểm phân biệt

b)

Gọi A và B là giao điểm của hai đường tròn (O) và (O’), H là giao điểm của AB và OO’.

2 2 2 2 2 2

OA +O'A =3 +4 =25=5 =OO'

Do đó, tam giác AOO’ vuông tại A (định lí Py-ta-go đảo)

Do hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm, tức là đường nối tâm là đường trung trực của dây chung do đó OO’ là đường trung trực của AB nên ta có: AH ⏊ OO’ và AB = 2AH.

Xét tam giác AOO’ vuông tại A có đường cao AH Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:

OA.O'A 3.4

AH.OO' OA.O'A AH AH 2, 4

OO' 5

=  = =  = (cm)

Vậy AB = 2AH = 2.2,4 = 4,8 (cm)

(18)

Bài 8.3 trang 171 SBT Toán lớp 9 tập 1: Cho đường tròn (O) và điểm A cố định trên đường tròn. Điểm B chuyển động trên đường tròn.

a) Chứng minh rằng trung điểm M của AB chuyển động trên một đường tròn (O’) b) Đường tròn (O’) có vị trí tương đối nào với đường tròn (O) ?

Lời giải:

a)

Xét đường tròn (O) có M là trung điểm của dây AB nên OM⊥AB tại M (quan hệ giữa đường kính và dây cung)

AMO 90o

 = hay tam giác AMO vuông tại M.

Gọi O’ là trung điểm của OA

Do đó, điểm M chuyển động trên đường tròn (O’) đường kính AO.

b)

Ta có: O’, O, A thẳng hàng Nên OO’ = OA – O’A

Do đó, đường tròn (O’) tiếp xúc trong với đường tròn (O).

(19)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Gọi giao điểm của các đường thẳng kẻ từ C và D song song với BE cắt AB tại M và N. Vậy đoạn thẳng AB bị chia ra ba phần bằng nhau. Điểm C di chuyển trên đường nào?..

B. Qua ba điểm không thẳng hàng ta vẽ được duy nhất một đường tròn qua ba điểm đó. Tâm đối xứng của đường tròn là tâm của đường tròn đó. Đường thẳng vuông góc với AC

- Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm. - Nếu hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm, tức là

Bài 9: Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp đường tròn (O). Vẽ ra phía ngoài tứ giác này bốn nửa đường tròn đường kính lần lượt là bốn cạnh của tứ giác. Chứng minh rằng tổng độ

AC = BD khi và chỉ khi BD là đường kính. Chứng minh rằng IE = KF.. Dây BC của đường tròn vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính độ dài BC. Do đó, H là trung

Tâm I của tất cả các đường tròn có bán kính 5cm và tiếp xúc với đường thẳng a nằm trên đường nào ? Lời giải:.. Vì đường tròn tâm I bán kính 5cm tiếp xúc với đường

Chứng minh rằng các bán kính OB và O’C song song với nhau.. Kẻ các đường kính

Vẽ dây AB là cạnh của một hình vuông nội tiếp đường tròn (O), gọi C là điểm chính giữa của cung nhỏ AB. Khi đó CA là cạnh của hình tám cạnh đều nội tiếp.. điểm A ở