• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 29 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 29 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

`TUẦN 29:

Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2019 Tập đọc

Tiết 57 :

ĐƯƠNG ĐI SA PA

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: Sa Pa, rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

3. Thái độ:

- Học sinh có ý thức học tập, tự hào trước cảnh đẹp của đất nước,tình yêu quê hương đất nước.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ.

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1, Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút) - Đọc bài Con sẻ trả lời câu hỏi - GV Nhận xét

2, Dạy học bài mới: ( 35 phút) a, Giới thiệu bài:

- Nước ta có rất nhiều cảnh đẹp mà Sa Pa là một trong những cảnh đẹp nổi tiếng. Sa Pa là một huyện thuộc tỉnh Lào Cai. Đây là một địa điểm du lịch, nghỉ mát rất đẹp ở miền Bắc nước ta. Bài Đường đi Sa Pa hôm nay giúp các em thấy được vẻ đẹp rất riêng của đất trời Sa Pa.

b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài;

*, Luyện đọc

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.

- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.

+ Bài được chia làm mấy đoạn?

- HS đọc bài.

-HS nghe và ghi vở đầu bài

- 3 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS lắng nghe.

+ Bài được chia làm 3 đoạn.

- Đoạn 1: Từ đầu... liễu rũ.

(2)

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS (nếu có).

- HD HS đọc câu dài.

- Luyện đọc từ ngữ khó: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái,...

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV tổ chức cho HS thi đọc.

- GV đọc mẫu toàn bài.

*, Tìm hiểu bài:

* Tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận nhóm TLCH.

- Gọi 1 HS đọc đ.1.

+ Hãy miêu tả những điều em hình dung được về cảnh và người thể hiện trong đ.1.

+ Ý chính đ.1?

- Gọi 1 HS đọc đ.2.

+ Em hãy nêu những điều em hình dung được khi đọc đoạn văn tả cảnh một thị trấn trên đường đi Sa Pa?

+ Ý chính đ.2?

- Gọi 1 HS đọc đ.3.

+ Em hãy miêu tả điều em hình dung được về cảnh đẹp Sa Pa?

+ Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?

+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "món quà tặng

- Đoạn 2: Tiếp theo... tím nhạt.

- Đoạn 3: Phần còn lại

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS luyện đọc câu dài.

- HS luyện đọc từ: Sa Pa, chênh vênh, huyền ảo, vàng hoe, thoắt cái,...

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: Sa Pa..., Rừng cây âm âm..., Hmông..,

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc thầm, thảo luận nhóm TLCH.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

+ Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá,... liễu rũ.

+ Ý đ.1: Phong cảnh đường lên Sa Pa.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

+ Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí...

+ Ý đ.2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường lên Sa Pa.

1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

+ Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi...

hiếm quý.

+ HS phát biểu tự do. Các em có thể nêu

(3)

diệu kỳ" của thiên nhiên?

+ Đ.3 gợi ý điều gì về Sa Pa?

+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung chính của bài.

+ Nội dung chính bài là gì?

- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung của bài.

HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm.

- GV cho HS đọc nối tiếp.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng).

- Cho HS nhẩm HTL 2 đoạn cuối theo nhóm.

- Cho HS thi đọc thuộc lòng 2 đoạn vừa học.

- GV nhận xét đánh giá, bình chọn, tuyên dương HS đọc hay, đúng giọng và TL.

3, Củng cố- dặn dò: ( 2 phút) - Nêu nội dung bài ?

- Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà học bài

- Chuẩn bị bài sau: Trăng ơi… từ đâu đến?.

những chi tiết khác nhau.

+ Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa.

+ Ý đ.3: Cảnh đẹp Sa Pa.

+ Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa.

- HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung chính của bài.

+ Nội dung:Bài văn ca ngợi vẽ đẹp độc đáo của Sa Pa ,thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

2 HS nhắc lại.

3 HS nối tiếp đọc bài.

- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm theo hướng dẫn của GV.

- HS nhẩm HTL 2 đoạn cuối theo nhóm.

- HS thi đọc thuộc lòng 2 đoạn vừa học.

- HS nhận xét, tuyên dương bạn TL và đọc diễn cảm hay nhất.

-Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến tha thiết của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

(4)

Toán

Tiết 141 :

LUYỆN TẬP CHUNG

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Viết được tỉ số của hai đại lương cùng loại

- Giải được bài toán Tìm tỉ số khi biết hiệu tỉ số của hai số đó.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng viết tỷ số của 2 đại lượng cùng loại, kỹ năng giải toán“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3 phút).

- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:

+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (30 phút)

a. GTB: - Luyện tập chung.

b. Hướng dẫn luyện tập.

Bài 1: (c, d nếu còn thời gian) - Gọi HS đọc đề bài

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

a) a = 3 b = 4

b) a = 5m b = 7m c) a = 12kg

b = 3kg

d) a = 6l b = 8l - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: (nếu còn thời gian) - Gọi HS đọc đề bài

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài

2 HS đứng tại chổ trả lời.

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:

- HS đọc

- Viết tỉ số của a và b

1 HS lên bảng làm, lớp tự làm vào vở.

a) 3

4 b) 5

7 c) 12

3 d) 6

8 - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- HS đọc

- Viết số thích hợp vào ô trống.

- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- HS trình bày kết quả.

Tổng hai số 72 120 45

Tỉ số của hai số

1 5

1 7

2 3

Số bé 12 15 18

Số lớn 60 105 27

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3:

- HS đọc - HS nêu

(5)

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Ta có sơ đồ:

? Số t.1:

1080 Số t.2:

? - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Ta có sơ đồ:

?m Chiều rộng:

125m

Chiều dài:

?m Bài 5: (nếu còn thời gian) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu kết quả.

Ta có sơ đồ:

?m Chiều rộng:

32m Chiều dài:

?m - GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò (2 phút)

+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Số thứ nhất là:1080 : 8 = 135 Số thứ hai là:1080 - 135 = 945 Đáp số: Số thứ nhất: 135;Số thứ hai: 945 - HS nhận xét, chữa bài.

Bài 4:

- HS đọc - HS nêu

1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

125 : 5 x 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là:

125 - 50 = 75 (m)

Đáp số: Chiều dài: 75m Chiều rộng: 50m 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài và nêu kết quả.

Giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

64 : 2 = 32 (m) Chiều dài hình chữ nhật là:

(32 + 8) : 2 = 20 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là:

32 - 20 = 12 (m)

Đáp số: Chiều dài: 20m Chiều rộng: 12m - HS nhận xét, chữa bài.

+ HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe thực hiện.

8

(6)

Khoa học

Tiết 57:

THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.

2. Kĩ năng: Kỹ năng làm việc nhóm, quan sát so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau.

3. Thái độ: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Hình trang 114, 115 SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Gọi HS nêu bài học.

- Nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới:(29’) a. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu và ghi đầu bài.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống

- Tổ chức và hướng dẫn.

- GV nêu vấn đề.

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi.

- Đọc đầu bài, ghi vở.

- HS các nhóm đọc mục quan sát trang 114 SGK.

- Nhóm trưởng phân công các bạn làm việc như SGV.

(7)

- Chia nhóm.

- Làm việc theo nhóm.

- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.

+) Làm việc cả lớp.

=> Kết luận chung.

Hoạt động 2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm.

- Làm việc cá nhân.

- Trong 5 cây đậu trên, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao

- Những cây khác sẽ như thế nào? Vì lý do gì mà những cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh ?

- Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường ?

=> Kết luận: Như mục “Bạn cần biết”

3. Củng cố - dặn dò:(3’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Đại diện các nhóm nhắc lại công việc các em đã làm và trả lời câu hỏi.

- Ghi vở.

- Cả lớp lần lượt trả lời câu hỏi.

- HS suy nghĩ trả lời.

- 3 - 4 em đọc lại.

- HSTL.

- Nghe.

- Thực hiện.

Rút kinh nghiệm:

………

………

………

Rèn chữ

(8)

ÔNG ĐÙNG BÀ ĐÙNG

I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 1(từ đầu....ngọn núi ấy) bài đọc hiểu

- Rèn viết đúng các chữ hoa Đ, Ô, N, D, M, B, K, C, S, L, V, T, H và nét khuyết trên - dưới có trong bài, đảm bảo viết đúng tốc độ, độ cao các con chữ, khoảng cách các tiếng.

- Giáo dục học sinh rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hướng dẫn HS rèn chữ:

- GV đọc đoạn chính tả.

+) GV HD h/s cấu tạo các Đ, Ô, N, D, M, B, K, C, S, L, V, T, H cách viết luyện chữ, h/s theo dõi, lắng nghe.

+) Gọi h/s đọc nối tiếp nêu lại cấu tạo - cách viết nét khuyết trên – dưới có trong đoạn viết.

+) Cho h/s luyện viết nháp các chữ Đ, Ô, N, D, M, B, K, C, S, L, V, T, H khuyết trên – dưới.

+) Nhắc h/s tư thế ngồi, tay cầm bút, khoảng cách mắt cách vở, điểm đặt bút, dừng bút +) HS viết bài, trình bày bài sạch đẹp, viết đúng cỡ chữ, theo mẫu.

+) Theo dõi giúp đỡ h/s yếu.

- Nhận xét, khuyến khích - động viên h/s.

2. Củng cố - dặn dò:

- Hệ thống nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về viết lại các tiếng viết sai.

- Theo dõi.

- HS quan sát.

- HS nêu.

- HS viết nháp.

- HS viết bài.

- HS chữa lỗi.

- HSTL.

- Nghe.

- Thực hiện.

Rút kinh nghiệm:

………

………

HƯỚNG DẪN HỌC: Tiếng Việt - Toán

I. Mục tiêu:

*.Tiếng Việt:

- Rèn kỹ năng đọc hiểu bài “Ông Đùng bà Đùng”

(9)

- Trả lời các câu hỏi Tiết 1 - Tuần 29/ trang 64-66/LTTV4.

*. Toán:

- HS củng cố về các dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Hoàn thành bài tập buổi 1, nếu còn.

- Hướng dẫn buổi 2, hoàn thành bài 1/Tiết1, bài 1/tiết 3- Tuần 29/ trang 50,55/LTT4.

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài thứ ba ngày 26/3.

II.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hướng dẫn Tiếng Việt:

* Hướng dẫn HS đọc hiểu “Ông Đùng bà Đùng”

- Cho HS đọc.

- HS đọc diễn cảm trong nhóm - Các nhóm thi đọc diễn cảm.

- Giáo viên cho HS thảo luận nhóm đôi tìm đáp án.

- 1,2 HS đọc toàn bài.

- HS đọc diễn cảm trong nhóm - 1,2 HS đọc diễn cảm toàn bài.

- HS thảo luận nhóm đôi 2. c 3.a, b 4.c 7.b

- Các câu còn lại học sinh tự viết 2. Hướng dẫn toán:

* Hướng dẫn HS hoàn thành buổi 1(nếu còn)

*HDH Buổi 2:

a. Bài 1 (50)

- Gọi HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì?

- HD và yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài, nhận xét bổ sung.

- HS đọc đề bài - Viết vào ô trống - HS nghe và làm bài

Số lớn a

Số bé b a-b a b

b a

8 5 3 8

5

5 8

40 24 16 5

3

3 5

b. Bài 1 (55)

- Gọi HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì?

- HD và yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, nhận xét bổ sung.

- HS đọc đề bài - Tính

- HS nghe và làm bài: a.1920 b. 1

3.HD Chuẩn bị bài ngày thứ ba ngày 26/3 - HS lắng nghe về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV

Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2019 Luyện từ và câu

Tiết 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

(10)

- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm BT1, BT2. bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3, biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải của câu đố trong BT4.

- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm Du lịch - thám hiểm khi nói viết.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng đúng các từ ngữ thuộc chủ điểm trong giao tiếp.

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ, giấy khổ to.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)

- Yêu cầu HS lên bảng đặt câu khiến - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét HS.

2. Bài mới: ( 30 phút) a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài . - Yêu cầu HS trao đổi, tìm câu trả lời đúng.

- Gọi HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

+ Ý b/ - Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ du lịch, GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm câu trả lời đúng.

- GV treo bảng phụ gọi 1 HS làm bài bằng cách khoanh tròn trước chữ cái chỉ ý đúng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

+ Ý c/ Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ thám hiểm. GV chú ý sửa lỗi cho HS nếu có.

Bài 3

- 3 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp làm nháp.

- 2 - 3 HS nhắc lại.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.

-1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp.

VD: Em thích đi du lịch.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- HS suy nghĩ làm bài vào vở.

- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở.

- Sửa sai.

- 3 -> 5 HS nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp.

VD: Cô - lôm - bô là một nhà thám hiểm tài ba./ …

(11)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

- Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, kết luận. Câu tục ngữ đi một ngày đàng học một sàng khôn………

- Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan, trưởng thành hơn. Chịu khó đi đây đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.

- Yêu cầu HS nêu tình huống có thể sử dụng câu Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi Du lịch trên sông bằng hình thức Hái hoa dân chủ.

- Cách chơi: Nhóm 1đọc câu hỏi / mhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết nữa bài thơ thì đổi ngược lại.

- Nhận xét, tổng kết nhóm thằng cuộc.

- Các em vừa được tìm hiểu và giới thiệu về thiên nhiên của đất nước ta. Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp khiến nhiều nhà văn, nhà thơ đã sáng tác rất nhiều bài thơ, văn hay để ca ngợi cảnh đẹp đó. Đứng trước các cảnh đẹp thiên nhiên đó các em cần có ý thức như thế nào?

- GV liên hệ cảnh đẹp và ý thức giữ gìn khu du lịch của địa phương.

3. Củng cố – dặn dò: ( 2 phút) - Nêu lại tên ND bài học?

- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ (ở BT4)

& câu tục ngữ Đi một ngày đàng, học một sàng khôn, học bài

- Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.

- Thảo luận nhóm 4.

- Dại diện các nhóm phát biểu ý kiến.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

- Nắm cách chơi và yêu cầu.

- HS chơi.

-1 dãy HS đọc câu đố, 1 dãy HS đọc câu trả lời tiếp nối

- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi.

-Em rất yêu thích yêu thích cảnh đẹp của mọi miền trên đất nước ta.

- Nêu ý thức của bản thân và gia đình với cảnh đẹp của địa phương.

- 2 - 3 HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

-Về nhà chuẩn bị.

Toán

Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách gải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”

(12)

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng giải loại toán nêu trên 3. Thái độ:

- Học sinh có ý thức học tập. Tính toán chính xác.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

- Gọi 1 HS làm bảng BT3/49, lớp làm vào nháp.

Ta có sơ đồ:

? Số t.1:

1080 Số t.2:

?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30 phút)

a. GTB: - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

b. Dạy bài mới

* Hướng dẫn HS giải bài toán 1.

- GV treo bảng phụ viết sẵn bài toán 1, gọi HS nêu ví dụ:

- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.

- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ số bé được biểu thị 3 phần bằng nhau, số lớn được biểu thị 5 phần bằng nhau.

- Hướng dẫn giải bài toán theo các bước - Tìm hiệu số phần bằng nhau:

5 - 3 = 2 (phần)

- Tìm giá trị của một phần: 24 : 2 = 12 - Tìm số bé: 12 x 3 = 36 - Tìm số lớn: 36 + 24 = 60 - Lưu ý HS:

- HSKG có thể làm gộp bước 2 và 3:

1 HS làm bảng, lớp làm theo yêu cầu của GV.

Giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là:

1080 : 8 = 135 Số thứ hai là:

1080 - 135 = 945

Đáp số: Số thứ nhất: 135 Số thứ hai: 945 - HS nhận xét.

- HS nhắc lại tựa bài.

- HS theo dõi và vẽ sơ đồ:

Ta có sơ đồ: ? Số bé:

24 Số lớn:

?

(13)

24 : 2 x 3 = 36

* Hướng dẫn HS giải bài toán 2.

- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 2 gọi HS nêu ví dụ :

- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.

- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ.

- Hướng dẫn giải bài toán theo các bước:

- Tìm hiệu số phần bằng nhau:

7 - 4 = 3 (phần)

- Tìm giá trị của một phần: 12 : 3 = 4 (m) - Tìm ch.dài hình chữ nhật: 4 x 7 = 28(m) - Tìm ch.rộng hình chữ nhật: 28 - 2 = 16 (m) - HSKG có thể làm gộp bước 2 và 3:

12 : 3 x 7 = 28 (m) - GV nhận xét, đánh giá.

- Nêu các bước thực hiện bài toán dạng hiệu tỉ

* Thực hành.

Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn HS cách làm

- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Ta có sơ đồ:

? Số bé:

123 Số lớn:

? - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Nếu còn thời gian - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS theo dõi và vẽ sơ đồ:

Ta có sơ đồ:

? m

Ch.dài:

12m Ch.rộng:

? m - HS nhận xét, bổ sung.

- Thực hiện theo 4 bước:

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm hiệu số phần bằng nhau + Tìm số bé

+ Tìm số lớn

- Hs đọc - HS nêu - HS nêu - HS nghe

1 HS lên bảng làm, lớp tự làm vào vở.

Giải:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 2 = 3 (phần) Số bé là: 123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là: 123 + 82 = 205

Đáp số: Số bé: 82

Số lớn: 205 - HS nhận xét, chữa bài.

- Hs đọc - HS nêu - HS nêu - HS nghe

(14)

- Hướng dẫn HS cách làm

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

Ta có sơ đồ:

? tuổi Tuổi con:

25 tuổi Tuổi mẹ:

? tuổi - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Nếu còn thời gian - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm

*Lưu ý: Số bé nhất có ba chữ số là số nào?

Ta có sơ đồ:

?

Số lớn:

Số bé:

? - GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố-Dặn dò: (2 phút)

- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:

Luyện tập.

- 1 HS lên bảng làm, lớp tự làm vào vở.

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 2 = 5 (phần)

Tuổi con là: 25 : 5 x 2 = 10 (tuổi) Tuổi mẹ là: 25 + 10 = 35 (tuổi)

Đáp số: Con: 10 tuổi

Mẹ: 35 tuổi - HS nhận xét, chữa bài.

- Hs đọc - HS nêu - HS nêu

- Lớp tự làm vào vở rồi nêu kết quả.

*Số bé nhất có ba chữ số là 100. Do đó hiệu của hai số là 100.

Giải:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 - 5 = 4 (phần)

Số bé là: 100 : 4 x 5 = 125 Số lớn là: 125 + 100 = 225

Đáp số: Số bé: 125

Số lớn: 225 - HS nhận xét, chữa bài.

+ HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe thực hiện.

Kể chuyện

Tiết 29 :

ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

(15)

- Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ SGK, kể lại từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cách của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý. BT2.

- Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện BT2.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng nghe, kể chuyện cho HS, nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- GD hs tinh thần ham học hỏi, mở rộng tầm hiểu biết của bản thân.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa như SGK III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1, Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút)

- GV gọi hs lên kể lại câu chuyện nối về lòng dũng cảm

- GV nhận xét

2, Bài mới : ( 35 phút) a/ Giới thiệu bài:

b/ GV kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng.

- GV kể lần 1.

- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng, đọc phần lời dưới mỗi tranh.

- 1 HS kể

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe và quan sát.

+ Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa Trắng quấn quýt bên nhau.

+ Tranh 2: Ngựa Trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng Núi bảo muốn có cánh thì phải đi tìm, đừng suôt ngày quấn quýt bên mẹ.

+ Tranh 3: Ngựa Trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng Núi.

+ Tranh 4: Sói Trắng ngáng đường Ngựa Trắng.

Tranh 5: Đại Bàng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán sói, cứu Ngựa

(16)

3/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.

* Kể trong nhóm:

- HS thực hành kể trong nhóm.

- Yêu cầu HS kể theo nhóm (mỗi HS kể một đoạn) theo tranh.

- GV nhận xét đánh giá.

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể.

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.

- GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương HS có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.

3/ Củng cố, dặn dò:( 2 phút) - Nêu nội dung của câu chuyện - Nhận xét giờ học

- Bài sau: Kể chuyện đã nghe đã đọc.

Trắng thoát nạn.

+ Tranh 6: Đại Bàng Núi sải cánh. Ngựa Trắng phi thật nhanh và thấy bốn chân mình thực sự lướt gió như đôi cánh Đại Bàng.

2 HS đọc yêu cầu BT.

- HS tiếp nối kể từng đoạn câu chuyện theo 6 bức tranh.

- HS nhận xét bổ sung.

- HS thi kể.

- HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện.

- HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, kể hấp dẫn nhất.

………

………

(17)

Đạo đức

Bài 13:

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG

(tiết 2)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông (có liên quan đến HS).

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật giao thông.

2. Kĩ năng

Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông trong cuộc sống hằng ngày.

- Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

3. Thái độ

- Giáo dục hcoj sinh có ý thức an toàn khi tham gia giao thông.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Một số biển báo giao thông.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Gọi 2 HS trả lời trước lớp.

+ Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?

+ Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

- GTB: Tôn trọng luật giao thông (t.2) HĐ1: Hoạt động nhóm.

* Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.

- HS nắm được ý nghĩa của một số biển báo giao thông.

Tiến hành:

- GV chia nhóm và phổ biến cách chơi.

- GV giơ biển báo lên, nếu HS biết ý nghĩa của biển báo thì giơ tay. Mỗi nhận xét đúng được 1 điểm. Nếu các nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất thì nhóm đó thắng.

- GV nhận xét, đánh giá cuộc chơi.

HĐ2: Hoạt động nhóm.

Bài 3:

* HS biết những việc nào đúng việc nào sai để đồng tình ủng hộ hay phản đối và giải thích cho mọi ngừơi hiểu

- GV chia thành 6 nhóm và cho thảo luận tìm

2 HS trả lời trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại tựa bài..

- HS theo dõi.

- HS quan sát biển báo giao thông và nói rõ ý nghĩa của biển báo.

- Các nhóm tham gia cuộc chơi.

- HS các nhóm nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Mỗi nhóm nhận một tình huống, thảo luận

(18)

cách giải quyết tình huống của nhóm mình.

- Yêu cầu các nhóm lên trình bày.

+ Em sẽ làm gì khi:

a) Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”.

b) Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe.

c) Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.

d) Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường.

đ) Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông.

e) Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường.

- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.

GV KL: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi.

HĐ3: Hoạt động nhóm.

* Trình bày kết quả điều tra thực tiễn.

Bài 4:

- GV tổ chức, hướng dẫn.

- GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.

- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm.

KL chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.

3. Củng cố - dặn dò ( 2 phút)

+ Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS chấp hành tốt Luật giao thông và chuẩn bị bài: Bảo vệ môi trường.

tìm cách giải quyết.

- Từng nhóm lên báo cáo kết quả (có thể đóng vai).

a) Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật Giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.

b) Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.

c) Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.

d) Đề nghị bạn dửng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.

đ) Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.

e) Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường vì rất nguy hiểm.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả điều tra.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

+ HS cả lớp thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS lăng nghe và thực hiện.

Rút kinh nghiệm:

………

………

Lịch sử

(19)

Tiết 29 :

QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Dựa vào lược đồ tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu : Ngọc Hồi, Đống Đa.

2. Kĩ năng: Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long ; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng dế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.

+ ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mùng 5 tết, quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngoc Hồi. Cũng sáng mùng 5 tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn ; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.

+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ - Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.

3. Thái độ: Có hứng thú học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (SGK).

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Trình bày diễn biến cuộc tiến công ra Bắc tiêu diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:(29’) a. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu, ghi bảng đầu bài.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Nội dung: mờ sáng mùng 5 tết...phục kích tiêu diệt chuyển thành nội dung đọc thêm.

GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn

- Học sinh lên bảng nêu.

- Lớp theo dõi nhận xét.

- Đọc ghi vở đầu bài.

- Cả lớp nghe.

(20)

Huệ tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh:

*. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.

- GV đưa ra các mốc thời gian:

+ Ngày 20 tháng Chạp năm Mậu Thân (1788).

+ Đêm mồng 3 Tết năm Kỷ Dậu (1789).

+ Mờ sáng ngày mồng 5 Tết quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa.

*. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.

- GV hướng dẫn HS để thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh.

(Hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến quân trong dịp Tết)

=> GV chốt lại: Ngày nay cứ đến ngày 5 Tết, ở gò Đống Đa Hà Nội nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.

=> Bài học (SGK) 3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS dựa vào SGK (kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.

- Cả lớp nghe GV giảng.

- HS đọc lại bài học.

- HSTL.

- Nghe.

- Thực hiện.

Rút kinh nghiệm:

………

………

………

Địa lý

(21)

Tiết 29 :

THÀNH PHỐ HUẾ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:

2. Kĩ năng: Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn. Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.

+ Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ( lược đồ).

3. Thái độ: GD h/s tình yêu các di sản thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và gìn giữ…

II. Đồ dùng dạy học:

Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Huế.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Nêu hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng miền Trung.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:(29’) a.Giới thiệu bài:

- Giới thiệu, ghi bảng đầu bài.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

b1) Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ:

*) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp +) Bước 1: GV yêu cầu.

- Cho HS quan sát bản đồ hành chính Việt Nam và lược đồ thành phố Huế. GV nêu vị

- 2 HS nêu.

- Theo dõi.

- Đọc, ghi vở đầu bài.

- 2 em tìm trên bản đồ hành chính Việt Nam kí hiệu và tên thành phố Huế.

- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế

(22)

trí thành phố Huế.

- Thành phố Huế có sông nào chảy qua ? - Tiểu kết :

b2) Huế - Thành phố du lịch:

*) Hoạt động 2: Hoạt động nhóm nhỏ . GV nêu câu hỏi:

- Nếu đi du lịch trên sông Hương chúng ta có thể đến thăm những địa điểm du lịch nào của thành phố Huế ?

- Quan sát các ảnh trong bài, em hãy mô tả 1 trong những cảnh đẹp của thành phố Huế?

- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế.

=> Kết luận (SGK).

3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nêu lịa nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và xem trước bài sau.

Có dòng sông Hương chảy qua.

- Ghi vở.

- HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi.

- Lăng Tự Đức, điện Hòn Chém, chùa Thiên Mụ, khu kinh thành Huế, cầu Trường Tiền, chợ Đông Ba..

- Kinh thành Huế: Một tòa nhà cổ kính - Chùa Thiên Mụ: Ngay bên sông có các bậc thang đi lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng

- Cầu Trường Tiền: Bắc ngang sông Hương

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Ghi vở.

HS: 3 - 4 em đọc lại.

- HSTL.

- Nghe.

- Thực hiện.

Rút kinh nghiệm:

………

………

HƯỚNG DẪN HỌC: Tiếng Việt - Toán

I. Mục tiêu:

*.Tiếng Việt:

(23)

- HS mở rộng vốn từ: du lịch – thám hiểm; hoàn thành bài 1,2,3, 4/ Tiết 2 - Tuần 29/trang 66,67/ LTTV 4.

*. Toán:

- HS biết cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó; hoàn thành bài tập buổi 1, nếu còn.

- Hoàn thành bài 2,3,4/Tiết 1/Tuần 29/ trang 50,51/LTT4.

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài thứ tư ngày 27/3.

II.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hướng dẫn Tiếng Việt:

a. Bài 1

- Gọi HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì?

- HD và yêu cầu HS làm bài

- HS đọc đề bài

- Những nơi nào người du lịch....đến?

- HS nghe và làm bài: a, b, d, e đúng b. Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì?

- HD và yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, nhận xét bổ sung.

- HS đọc đề bài

- Người du lịch thường có những... gì?

- HS nghe và làm bài: a, b, d, c, e - HS nhận xét

c. Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì?

- HD và yêu cầu HS làm bài

d. Bài 4: Tiếng du trong những ... đi chơi?

- HS đọc đề bài

- Kể tên một số địa điểm ....tới thăm - HS nghe và làm bài

- Hs tự làm: a, b, c là đúng 2. Hướng dẫn toán:

* Hướng dẫn HS hoàn thành buổi 1(nếu còn)

*HDH Buổi 2:

a. Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài

- Bài tập cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- HD và yêu cầu HS làm bài

- HS đọc đề bài - HS nêu

- Hs làm bài: Đáp số: Số bé.14 Số lớn:35 b. Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài.

- Bài tập cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- HD và yêu cầu HS làm bài

- HS đọc đề bài - HS nêu

- HS làm bài: ĐS: Số bé: 165, số lớn: 264 c. Bài 4

- Gọi HS đọc đề bài

- Bài tập cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- HD và yêu cầu HS làm bài

- HS đọc đề bài - HS nêu

- HS làm bài: ĐS: Con 18 tuổi, mẹ 45 tuổi 3.HD Chuẩn bị bài ngày thứ tư ngày 27/3 - HS lắng nghe về nhà thực hiện theo yêu

cầu của GV Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2019

Tập đọc

(24)

Tiết 58 :

TRĂNG ƠI ... TỪ ĐÂU ĐẾN?

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: diệu kì, quả chín, hú.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhành, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.

3. Thái độ: - Học sinh có ý thức học tập, có lòng yêu thiên nhiên, đất nước II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Hai HS đọc bài “ Đường đi Sa Pa » và trả lời câu hỏi.

H : Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào ?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:(29’)

a. Giới thiệu bài qua tranh:

- Giới thiệu, ghi bảng đầu bài.

b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

*. Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.

+ Bài thơ có mấy khổ?

- Gọi 6 HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.

- GV kết hợp sửa phát âm cho từng HS, luyện đọc đúng: lửng lơ, diệu kì, chớp mi.

- GV chú ý sửa phát âm, ngắt nhịp.

- Cho HS đọc theo nhóm.

- GV đọc mẫu bài, đọc diễn cảm cả bài với giọng tha thiết; đọc câu: Trăng ơi ... từ đâu đến? với giọng hỏi đầy vẻ ngạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài và khổ thơ cuối, nhấn giọng những từ gợi tả: từ đâu đến? hồng như, tròn như, bay,

- 2 HS đọc, nêu ý nghĩa của bài.

- Theo dõi.

- Đọc, ghi vở đầu bài.

1 HS đọc lại toàn bài thơ.

+ Có 6 khổ thơ.(mỗi đoạn là 1 khổ) 6 HS đọc nối tiếp từng khổ của bài thơ.

+ Khổ1: Trăng ơi ... lên trước nhà.

+ Khổ2: Trăng ơi ... bao giờ chớp mi.

+ Khổ3: Trăng ơi ... đá lên trời.

+ Khổ4: Trăng ơi ... trâu đến giờ.

+ Khổ5: Trăng ơi ... vàng góc sân.

+ Khổ6: Trăng ơi ... đất nước em.

- HS lắng nghe và luyện đọc cá nhân.

- HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.

- HS luyện đọc theo nhóm.

- HS lắng nghe.

(25)

soi, soi vàng, sáng hơn.

*: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

+ Trong hai khổ thơ đầu mặt trăng được so sánh với những gì?

+ Vì sao tác giả lại nghĩ là trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?

+ "Không bao giờ chớp mi" có nghĩa là gì?

+ Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì?

- Yêu cầu 1 HS đọc tiếp khổ 3,4, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH.

+ Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì, những ai?

- Yêu cầu 1 HS đọc tiếp 2 khổ cuối, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH.

+ Vầng trăng trong hai khổ thơ này gắn với tình cảm sâu sắc gì của tác giả?

+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?

*ND chính: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến,sự gần gũi của nhà thơ với trăng.

*: Hướng dẫn đọc điễn cảm và HTL.

- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài thơ, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc - GV HD, điều chỉnh cách đọc cho HS.

- Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.

- GV cho các nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ trước lớp.

- GV nhận xét và tuyên dương từng HS.

3. Củng cố dặn dò:(3’)

H: Bài thơ giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

+ Mặt trăng được so sánh: (Trăng hồng như quả chín, Trăng tròn như mắt cá).

+ Vì tác giả nhìn thấy mặt trăng hồng như quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.

+ Mắt nhìn không chớp.

+ Hai đoạn đầu miêu tả về hình dáng, màu sắc của mặt trăng.

1 HS đọc tiếp khổ 3,4, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH.

+ Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân-những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương.

1 HS đọc tiếp 2 khổ cuối, lớp đọc thầm, thảo luận nhóm và TLCH.

+ Bài thơ nói lên tình yêu trăng của nhà thơ.

+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của ánh trăng , nói lên tình yêu trăng , yêu đất nước của nhà thơ.

+ HS lắng nghe.

6 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn).

- HS theo dõi.

- HS đọc thầm để thuộc lòng bài thơ.

- Các nhóm thi đọc TL từng khổ thơ đã thuộc.

- HS nhận xét và tuyên dương bạn.

2 HS nêu nội dung ý nghĩa của bài.

- HS lắng nghe tiếp thu.

Toán

(26)

Tiết 143 :

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giải bài toán “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó”

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó..

3. Thái độ:

- Học sinh có ý thức học tập. Tính toán chính xác.

II. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:.(3 phút)

- Gọi 4 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:

+ Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào?

- GV nhận xét đánh giá.

2. Dạy bài mới: 30 phút a. GTB: Luyện tập.

b. Thực hành Bài 1:

- Gọi Hs đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

Ta có sơ đồ:

? Số bé:

85 Số lớn:

- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.

Bài 2:

- Gọi Hs đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

Ta có sơ đồ:

Số bóng đèn màu:

Số bóng đèn trắng:

4 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- Hs nêu - HS trả lời

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

Giải:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

8 - 3 = 5 (phần) Số bé là: 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là: 85 + 51 = 136

Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136 - HS nhận xét chữa bài (nếu sai).

- Hs nêu - HS trả lời

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

Giải:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là:

250 : 2 ¿ 5 = 625 (bóng) Số bóng trắng màu là:

?

?

bóng250

? bóng bóng

(27)

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: nếu còn thời gian - Gọi Hs đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

+ Hướng dẫn:

- Tìm hiệu của số học sinh lớp 4A và lớp 4B.

- Tìm số cây mỗi HS trồng.

- Tìm số cây mỗi lớp trồng.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4: nếu còn thời gian - Gọi Hs đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

Ta có sơ đồ:

?

Số bé:

Số lớn:

? - GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò: 2 phút

+ Gọi 2 HS nêu lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập.

625 - 250 = 375 (bóng)

Đáp số: Đ.màu: 625 bóng Đ,trắng: 375 bóng - HS nhận xét, chữa bài.

- Hs nêu - HS trả lời

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

Giải:

Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:

35 - 33 = 2 (học sinh) Số cây mỗi học sinh trồng là:

10 : 2 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng:

5 x 35 = 175 (cây) Số cây lớp 4B trồng:

175 - 10 = 165 (cây)

Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây - HS nhận xét, chữa bài.

- Hs nêu - HS trả lời

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

Giải:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 - 5 = 4 (phần) Số bé là:

74 : 4 ¿ 5 = 90 Số lớn là:

90 + 72 = 162

Đáp số: Số bé: 90 Số lớn: 162 - HS nhận xét, chữa bài.

2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Tập làm văn

(28)

Tiết 58 :

ÔN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài).

2. Kĩ năng:

-Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp) ; đoạn thân bài ; đoạn kết bài (mở rộng, không mở rộng).

3. Thái độ: Giúp học sinh thể hiện hiểu biết về môi trường thiên nhiên yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống qua thực hiện đề bài tả một loài cây ăn quả, cây hoa hoặc cây dây leo mà em thích.

II. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (2 phút)

- 1 HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của một loài cây. 1 HS đọc ghi nhớ của bài trước

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (30 phút)

a. Giới thiệu bài: Ôn tập miêu tả cây cối.

b. Bài mới

*: HD HS làm bài tập:

Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu BT.

+ Lưu ý HS chỉ chọn một cây trong ba loại cây trên, một cây mà em đã thực sự quan sát, có tình cảm đối với cây đó.

+ Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.

*: Thực hành.

- GV cho HS làm bài văn vào vở.

- GV thu bài và nhận xét 5 bài tại chổ.

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương những HS làm tốt.

3. Củng cố - Dặn dò (3 phút) - GV cho HS nêu ND ôn tập.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:

Tóm tắt tin tức.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS khác theo dõi và nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

2 HS đọc yêu cầu BT.

.+ HS lắng nghe.

+ HS viết nháp dàn ý.

- HS làm bài văn vào vở.

- HS nộp bài theo yêu cầu của GV.

- HS nhận xét, tuiyên dương bạn.

- HS nêu ND ôn tập.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

CHỦ ĐỀ: HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ

(29)

HOẠT ĐỘNG 1: VIẾT THƯ KẾT BẠN VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. MỤC TIÊU

- HS biết bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua hình thức viết thư kết bạn.

- Giáo dục HS lòng yêu hòa bình, tình cảm đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

II. QUI MÔ HOẠT ĐỘNG Có thể thực hiện theo qui mô lớp.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Giấy, bút, phong bì thư, tem thư.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Bước 1: Chuẩn bị

- GV và một số HS (có điều kiện) vào mạng Internet hoặc liên hệ với các tổ chức hữu nghị Việt Nam với nước ngoài để tìm các địa chỉ thiếu nhi quốc tế gửi thư.

- Sưu tầm một số tranh ảnh về cuộc sống và học tập của thiếu nhi một số nước.

Bước 2: Viết thư

- GV nêu vấn đề: Đất nước ta đang mở cửa, hội nhập với thế giới. Dân tộc Việt Nam chúng ta rất yêu chuộng hòa bình và mong muốn làm bạn với nhân dân toàn thế giới. Các em không những có bạn bè cùng lớp, cùng trường, cùng sống ở địa phương và trên đất nước Việt Nam mà còn bạn bè ở khắp năm châu bốn biển. Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, tiếng nói, phong tục tập quán,… nhưng đều yêu hòa bình, đều là bạn bè của nhau.

Hôm nay, chúng ta sẽ cùng viết thư bày tỏ tình đoàn kết hữu nghị với các bạn thiếu nhi quốc tế.

- Giới thiệu với HS cả lớp các địa chỉ của thiếu nhi quốc tế mà các em có thể gửi thư.

- Hướng dẫn HS cách viết thư:

+ Có thể viết thư theo cá nhân hoặc theo nhóm, theo lớp.

+ Có thể viết thư cho một hoặc cho nhiều bạn thiếu nhi quốc tế khác nhau.

+ Có thể viết thư gửi qua đường bưu điện hoặc gửi Email.

+ Nội dung thư có thể giới thiệu sơ lược về bản thân, về nhóm, về lớp mình; kể về cuộc sống và học tập của các em, về con người và cảnh vật quê hương, đất nước mình; hỏi thăm về cuộc sống và học tập của các bạn thiếu nhi quốc tế; bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với các bạn quốc tế; chúc các bạn học tập, rèn luyện sức khỏe tốt,…

+ Có thể gửi kèm theo thư là ảnh của cá nhân HS, nhóm, lớp hoặc tranh ảnh về phong cảnh quê hương, đất nước Việt Nam.

- HS tiến hành viết thư theo cá nhân, nhóm hoặc lớp.

- Có thể đọc thử một bức thư cho cả lớp cùng nghe.

- Hướng dẫn HS gửi thư qua đường bưu điện hoặc Email. Lưu ý HS trên phong bì thư gửi bưu điện cần ghi rõ người gửi và người nhận thư. Địa chỉ gửi thư qua Email cũng cần viết thật chính xác.

- GV kết luận: Việc làm của các em hôm nay có ý nghĩa rất to lớn, giúp cho thiếu nhi quốc tế hiểu thêm về thiếu nhi, đất nước, con người Việt Nam chúng ta. Thầy (cô) tin rằng các bạn thiếu nhi quốc tế sẽ rất vui mừng, phấn khởi khi nhận được những bức thư này của các em và sẽ viết thư trả lời các em. Chúc các em sớm nahn65 được thư trả lời của các bạn thiếu nhi quốc tế.

HƯỚNG DẪN HỌC: Tiếng Việt - Toán

(30)

I. Mục tiêu:

*.Tiếng Việt:

- HS lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật nuôi. Hoàn thành bài 1/ Tiết 3 - Tuần 29/

trang 68/ LTTV4.

*. Toán:

- HS luyện tập tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó; hoàn thành bài tập buổi 1, nếu còn.

- Hoàn thành bài 5 - tiết 1, bài 1,2 – tiết 2/Tuần 29/ trang 52,53/LTT4.

- Nhắc học sinh chuẩn bị bài thứ năm ngày 28/3.

II.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hướng dẫn Tiếng Việt:

*. Bài 1

- Gọi HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu gì?

- HD và yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, nhận xét bổ sung.

- HS đọc đề bài

- Lập dàn ý cho bài văn Tả một con vật nuôi mà em yêu thích

- HS nghe và làm bài - HS nhận xét

2. Hướng dẫn toán:

* Hướng dẫn HS hoàn thành buổi 1(nếu còn)

*HDH Buổi 2:

a. Bài 5 (52)

- Gọi HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- HD và yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, nhận xét bổ sung.

- HS đọc đề bài - HS nêu

- Hs làm bài

- Đáp án:Em 9 tuổi; Anh 15 tuổi b. Bài 1(52)

- Gọi HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu làm gì?

- HD và yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, nhận xét bổ sung.

- HS đọc đề bài

- Viết số thích hợp vào ô trống - HS nghe và làm bài

c. Bài 2(53)

- Gọi HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- HD và yêu cầu HS làm bài - Chữa bài, nhận xét bổ sung.

- HS đọc đề bài - HS nêu

- HS nghe và làm bài - Đáp án: Số bé: 60 Số lớn: 160 3.HD Chuẩn bị bài ngày thứ năm ngày

28/3

- HS lắng nghe về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV

Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2019 Luyện từ và câu

(31)

Tiết 58 :

GIỮ PHÉP LỊCH KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là lời yêu cầu đề nghị lịch sự.

- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Phân biệt được lời yêu cầu đề nghị lịch sự với lời yêu cầu không giữ được phép lịch sự, bước đầu biết đặt câu phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước.

2. Kỹ năng:

- Biết sử dụng đúng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để bảo đảm tính lịch sự của lời y/c đề nghị

3. Thái độ:

- Có ý học tập, vận dụng vào các môn học khác. Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu câu, đề nghị.

II. Đồ dùng dạy học:

Bút dạ, băng giấy.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ:(3’)

- Nêu định nghĩa thế nào là du lịch, thám hiểm ? Đặt 1 câu có từ du lịch và 1 câu có thám hiểm

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:(29’) a. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu, ghi bảng đầu bài.

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Phần nhận xét:

Câu 1,2:

- GV dán bảng đoạn văn BT 1 viết sẵn.

- Gọi 1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm để làm câu hỏi 2 vào vở.

- Yêu cầu HS dùng bút chì gạch dưới các câu nêu yêu cầu, đề nghị.

- GV yêu cầu HS trình bày.

- GV nhận xét, đánh giá.

Câu 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

+ Nhận xét yêu cầu của Hùng và Hoa?

- 2 HSTL và 2HS lên bảng, lớp làm nháp - HS theo dõi.

- Đọc, ghi vở đầu bài.

Câu 1,2:

- HS quan sát.

1 HS đọc, lớp đọc thầm để làm câu hỏi 2 vào vở.

- HS dùng bút chì gạch dưới các câu nêu yêu cầu, đề nghị.

- HS nối tiếp đọc các câu yêu cầu, đề nghị vừa tìm được.

+ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trể giờ học rồi.

+ Vậy cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy.

+ Bác ơi cho cháu mượn cái bơm nhé.

- HS nhận xét, bổ aung.

Câu 3:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

+ Yêu cầu của Hùng: Bất lịch sự.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cả lớp xác định đúng yêu cầu của đề bài, biết trình bày một lá thư, viết nội dung thư đúng với yêu cầu của đề đã chọn, diễn đạt được ý

-Giúp HS phát triển năng lực tự tìm ra cách kể chuyện dựa trên bài thơ, biết dùng ngôn ngữ, giọng điệu phù hợp với nhân vật, biết lắng nghe, nhận xét, đánh giá lời kể

* MT: thông qua Bài tập, giáo viên giáo dục cho học sinh tình cảm yêu quý quê

-GV giới thiệu: Có bạn bong bóng nhỏ muốn đi tìm cầu vồng, bạn đã gặp những gì trên đường đi, hãy lắng nghe thầy kể cuộc hành trình của bạn qua câu chuyện “Bong bong

- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người... - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây

-Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.. - HS thực

- Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân, kể lại những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của bản thân tới ông bà, cha mẹ và anh chị em trong gia

Bài mới 1, Giới thiệu bài 2, Nội dung * Hoạt động 1: Làm việc với SGK + Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu tham khảo các thông tin trong SGK và hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC