• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phương Pháp Phản Chứng Giải Bài Toán Số Chính Phương

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Phương Pháp Phản Chứng Giải Bài Toán Số Chính Phương"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐS6.CHUYÊN ĐỀ 6 - SỐ CHÍNH PHƯƠNG

CHỦ ĐỀ 3: PHƯƠNG PHÁP PHẢN CHỨNG GIẢI BÀI TOÁN SỐ CHÍNH PHƯƠNG

PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. ĐỊNH NGHĨA

Số chính phương là số tự nhiên viết được dưới dạng bình phương đúng của một số nguyên.

Ví dụ: 4 2 2; 16 4 2.

2. SỐ CHÍNH PHƯƠNG CHẴN, SỐ CHÍNH PHƯƠNG LẺ

Một số chính phương được gọi là số chính phương chẵn nếu nó là bình phương của một số chẵn, là số chính phương lẻ nếu nó là bình phương của một số lẻ. (Nói một cách khác, bình phương của một số chẵn là một số chẵn, bình phương của một số lẻ là một số lẻ).

3. CÁC TÍNH CHẤT CHUNG CỦA SỐ CHÍNH PHƯƠNG

a) Số chính phương ch có th có ch số t n cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9 khống th có ch số t n cùng là 2, 3, 7, 8.

Nh v y đ ch ng minh m t số khống ph i số chính phư ậ ương ta ch ra số đó có hàng đ n v là 2; 3; 7 ơ ho c 8.

b) Khi phân tích ra th a số nguyên tố, số chính ph ương ch ch a các TSNT v i số mũ chẵ1n, khống ch a TSNT v i số mũ l .

Ví dụ: 3600 60 2 2 .3 .54 2 2

Để chứng minh một số không phải SCP ta chỉ ra số đó khi phân tích ra TSNT thì tồn tại thừa số nguyên tố chứa số mũ lẻ.

c) Số chính phương chỉ có thể có 1 trong 2 dạng 3n hoặc 3n1

a2 0,1 mod 3

  , không có SCP nào có dạng 3n2 n*.

d) Số chính phương chỉ có thể có 1 trong 2 dạng 4n hoặc 4n1

a2 0,1 mod 4

  , không có SCP nào có dạng 4n2 hoặc 4n3n.

e) Số các ước số của một số chính phương là số lẻ, ngược lại một số có số lượng các ước là lẻ thì đó là số chính phương.

f) Nếu số chính phương chia hết cho p thì chia hết cho p2. g)

 Số chính phương tận cùng bằng 1 hoặc 9 thì chữ số hàng chục là chữ số chẵn (121, 49,

…).

 Số chính phương tận cùng là 5 thì chữ số hàng chục là 2.

 Số chính phương tận cùng là 4 thì chữ số hàng chục là chẵn.

 Số chính phương tận cùng là 6 thì chữ số hàng chục là lẻ.

(2)

 Nếu SCP có chữ số tận cùng là 0 thì SCP đó có một số chẵn chữ số 0 ở tận cùng như : 100, 10000, …

h) Công thức để tính hiệu của hai số chính phương: a2 - b2 = (a+b).(a-b).

i) Tất cả các số chính phương có thể viết thành dãy tổng của các số lẻ tăng dần từ 1, ví dụ: 1, 1 + 3, 1 + 3 + 5, 1 + 3 + 5 +7, 1 + 3 + 5 +7 + 9, ….

3. HỆ QUẢ

- Số chính phương chia hết cho 2 thì chia hết cho 4.

- Số chính phương chia hết cho 5 thì chia hết cho 25.

- Số chính phương chia hết cho 3 thì chia hết cho 9.

- Số chính phương chia hết cho 8 thì chia hết cho 16.

- Số chính phương chia hết cho p2n1 thì chia hết cho p2n2 ( p là số nguyên tố, n ).

PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI

Dạng 1: Chứng minh một biểu thức không là số chính phương.

I. Phương pháp giải:

- Đề bài chứng minh một biểu thức A không là số chính phương.

- Giả sử biểu thức A là số chính phương.

- Sử dụng các tính chất để tìm ra điều vô lí hay mâu thuẫn.

- Vậy biểu thức A không là số chính phương.

II. Bài toán

Bài 1: Chứng minh rằng với  n  thì 3n 4 không là số chính phương.

Lời giải:

- Với n 0 3n 4 5 không là số chính phương.

- Với n 1 3n 4 7 không là số chính phương.

- Với n2.

Giả sử là số chính phương.

3n 4 m2

  

m,m3

.

2 4 3n

m   .

m 2

 

m 2

3n

    .

2 3 2 3

k q

m m

  

 

   .

k q, ;k q n 

m 2

 

m 2

3q 3k

      . 4 3q 3k

  

 

* .
(3)

Ta thấy

4 33q 3k

3

 

 



 là điều mâu thuẫn với nhau so với đẳng thức

 

* .

Vậy 3n4 không là số chính phương với mọi số tự nhiên n.

Bài 2: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì n22 không là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử n22 là số chính phương.

Khi đó đặt n2  2 m2

m*

.

2 2 2

m n

  

 

1 .

m n

 

. m n

2

   

 

1 .

Như vậy, trong hai số m nm n phải có ít nhất một số chẵn

 

2 .

Mặt khác m n m n   2m chẵn.

Suy ra hai số m n và m n cùng tính chẵn lẻ

 

3 .

Từ

 

2

 

3 suy ra m n m n là hai số chẵn.

 

 

2 2 m n m n

 

  

m n

 

. m n

4

   

m2 n2

4

   mà 2 4 , so sánh điều này với

 

1 , ta thấy đây là điều vô lý.

Vậy với mọi số nguyên dương n thì n22 không là số chính phương.

Bài 3: Chứng minh rằng tích của bốn số nguyên dương liên tiếp không là số chính phương.

Lời giải:

Gọi bốn số nguyên dương liên tiếp lần lượt là n, n1, n2, n3và n4

n*

Đặt S n n

1

 

n2

 

n3

 n*

Ta đi chứng minh S không là số chính phương.

Giả sử S m2 0

m*

  1 .

1

 

2

 

3

2

n n n n m

    

.

n2 3n n

 

2 3n 2

m2

    

. Đặt n23n a

a N *

.
(4)

2

2

a a m

   .

2 2 2

a a m

   .

2 2 1 2 1

a a m

     .

a 1

2 m2 1

    .

a 1 m a

 

1 m

1

     

1 1

1 1

a m

a m

  

     0

 m

 

2 .

Ta thấy

 

2 mâu thuẫn với

 

1

Vậy S không là số chính phương hay tích của bốn số nguyên dương liên tiếp không là số chính phương.

Bài 4: Chứng minh rằng với tổng của abc bca cab  không là số chính phương.

Lời giải:

Đặt S abc bca cab   111

a b c 

3.37

a b c 

 a b c, , *; , ,a b c9.

Giả sử S là số chính phương . 37

S . 372

S .

a b c

37

    . Mà

a b c  

37. Đây là điều vô lý.

Vậy S không là số chính phương.

Bài 5: Chứng minh rằng với n lẻ và  n thì 7n 24 không là số chính phương.

Lời giải:

Đặt 7n24a2

a*

. Khi n lẻ: Đặt n2k1.

 

2 1 2 1 2 2

7n 24 7 k 24 7 .7k 24 7 k.7 24 49 .7 24k a

          

.

Có 49 chia 4 dư 149k chia 4 dư 1; 7.49k chia 4 dư 3 a2 chia 4 dư 3 (vô lý).

Vậy với n lẻ và  nthì 7n24 không là số chính phương.

Bài 6: Chứng minh rằng nếu số tự nhiên abc là số nguyên tố thì b24ac không là số chính phương.

(5)

Lời giải:

Giả sử b24ac là số chính phương m2

m

. Xét

   

2

2

  2 2    

4 .a abc4 100a a10b c  20a b  b 4ac  20a b m  20a b m  20a b m  . Tồn tại một trong hai thừa số 20a b m  , 20a b m  chia hết cho số nguyên tố.

Điều này không xảy ra vì cả hai thừa số trên đều nhỏ hơn abc. Thật vậy, do m b (vì m2b2  4ac0).

Nên 20a b m  20a b m  100a10b c abc  .

Vậy nếu số tự nhiên abc là số nguyên tố thì b24ac không là số chính phương.

Bài 7: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n2 thì 2n 1 không là số chính phương.

Lời giải:

Với n 2 2n 1 3 không là số chính phương.

Với n2:

Giả sử 2n 1 là số chính phương.

Mà 2n 1 là số lẻ nên 2n  1

2k1

22n 1 4k24k1.

2n 4k2 4k 2

   

 

* .

n 2 nên 2 4n

 

1 .

4k24k 4k k

1 4

 . Nên 4k24k2 4

 

2 .

So sánh

 

1

 

2 với

 

* , ta thấy mâu thuẫn với nhau.

Vậy với mọi số tự nhiên n2 thì 2n1 không là số chính phương.

Bài 8: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n1 thì A n 42n32n22n1 không là số chính phương.

Lời giải:

Với n1:

Giả sử A là số chính phương.

 A k2n42n32n22n 1 k2.

(6)

2( 2 2 1) ( 2 2 1) 2

n nn  nn k .

2( 1)2 ( 1)2 2

n n  nk (n21)(n1)2k2. ( 2 1)

n  là số chính phương với mọi n1 (vô lí).

Vậy với mọi số tự nhiên n1 thì A n 42n32n22n1 không là số chính phương.

Bài 9: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên thì B n 3 n 2 không là số chính phương.

Lời giải:

Với n = 0 thì B n 3  n 2 2 không là số chính phương.

Giả sử với mọi số tự nhiên n1, B là số chính phương.

 B k2n3  n 2 k2

k*

.

2 2

( 1) 2

n n   k . ( 1)( 1) 2 2

n nn  k

 

*

Mà (n n1)(n1) 3 n n( 1)(n  1) 2 k2chia 3 dư 2 Nên

 

* mâu thuẫn hay vô lý hay không xảy ra.

Vậy với mọi số tự nhiên thì B n 3 n 2 không là số chính phương.

Bài 10: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì C2n22n3 không là số chính phương.

Lời giải:

Nếu n0 thì C2n22n 3 3 không là số chính phương.

Giả sử với mọi số tự nhiên n 1 , C là số chính phương.

 C k2 2n22n 3 k2. 2 ( 1) 3 2

n n  k (*).

Mà (n n1) 2 nên 2 (n n1) 4 .

Nên

 

* mâu thuẫn hay vô lý hay không xảy ra.

Vậy với mọi số tự nhiên n thì C2n22n3 không là số chính phương.

Bài 11: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n1 thì D n 6n42n32n2 không là số chính phương.

Lời giải:

(7)

Nếu n0 thì D n 6n42n32n2 0 là số chính phương.

Giả sử D là số chính phương.

2 6 4 2 3 2 2 2

D k nnnnk .

 

2 4 2 2 2 2

n n n n k

    

.

     

22 1 1 2 1  2

n n n  n  n k .

   

2 1 3 2 2  2

nnnn  k .

     

2 1  3 1 2 1  2

n n  n   n  k .

 

2

 

2 1 2 2 2 2

n nnn k .

2 2 2

nn

là số chính phương.

Đây là điều không xảy ra hay vô lí.

Vì với n* thì n22n 2

n1

2 1

n1

2n22n 2 n22

n 1

n2

1

2 2 2 2 2

n nn nn22n2 không là số chính phương.

Vậy với mọi số tự nhiên n 1 thì D n 6n42n32n2 không là số chính phương.

Bài 12: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n 1 thì E n 2 n 1 không là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử E là số chính phương.

Khi đó: E k 2 n2  n 1 k2

k*

.

n2n2  n 1 (n1)2n2k2 (n1)2.

   n k n 1 (vô lí).

Vậy với mọi số tự nhiên n 1 thì E n 2 n 1 không là số chính phương.

Bài 13: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n lẻ (n 1) thì F n31 không là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử F là số chính phương.

Khi đó: F k2

k,k1

n3 1 k2.
(8)

3 2

nk 1 n3(k1)(k1).

n là số tự nhiên lẻ nên n3 cũng là số lẻ  k 1, k1 là hai số tự nhiên lẻ liên tiếp và chúng nguyên tố cùng nhau nên

3 3

1 1

  

  

k a

k b với a, b lẻ và a>b.

3 3 2 2

2 ( )( ) 6

 aba b a ab b  (*).

a b 2 và a2ab b 2 3 nên (*) vô lí.

Vậy với mọi số tự nhiên n 1 thì E n 2 n 1 không là số chính phương.

Bài 14: Chứng minh rằng tổng S2với S  2 22 23 ... 220 không là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử S2 là số chính phương.

2 2

  S k .

Ta có: S  2 2223 ... 220.

2 3 20 21

2 2 2 ... 2 2

S      .

2 3 20 21 2 3 20

2 (2 2 ... 2 2 ) (2 2 2 ... 2 )

S S           . 221 2

 S  . 2 221

  S hay k2 221 (vô lí).

Vậy tổng S2với S  2 2223 ... 220 không là số chính phương.

Bài 15: Chứng minh rằng tổng các bình phương của bốn số nguyên dương liên tiếp không là số chính phương.

Lời giải:

Gọi bốn số nguyên dương liên tiếp là n1, ,n n1,n2.

Giả sử tổng các bình phương của bốn số nguyên dương liên tiếp trên là số chính phương, tức là (n1)2n2 (n 1)2 (n 2)2là số chính phương.

Đặt N (n1)2n2 (n 1)2 (n 2)2.

Ta có: N (n1)2n2 (n 1)2 (n 2)2 4n24n 6 4(n2 n) 6 (*). Do đó, vì 4(n2 n) 6 là số chẵn và N là số chính phương nên N4. Mà [4(n2 n) 6] 4 .

(9)

Nên (*) không xảy ra hay vô lý.

Vậy tổng các bình phương của bốn số nguyên dương liên tiếp không là số chính phương.

Bài 16: Chứng minh rằng tổng các bình phương của năm số nguyên dương liên tiếp không là số chính phương.

Lời giải:

Gọi bốn số nguyên dương liên tiếp là n2,n1, ,n n1,n2.

Giả sử tổng các bình phương của năm số nguyên dương liên tiếp trên là số chính phương, tức là (n2)2 (n 1)2n2 (n 1)2 (n 2)2là số chính phương.

Đặt M (n2)2 (n 1)2n2 (n 1)2 (n 2)2.

Ta có: M (n2)2 (n 1)2n2 (n 1)2 (n 2)2 5n210 5( n22).

Do đó, vì M là số chính phương nên (n22) 5 n22có số tận cùng là 0 hoặc 5 n2có số tận cùng là 3 hoặc 8 (vô lí).

Vậy tổng các bình phương của năm số nguyên dương liên tiếp không là số chính phương.

Bài 17: Cho n là số nguyên dương và d là một ước nguyên dương của 2n2. Chứng minh rằng n2d không phải là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử n2d là một số chính phương.

Đặt 2n2kd, k*.

Ta có: k n2( 2d)n k2 2k d n k22 22n k n k22( 22 )k là số chính phương.

2 2

kk là số chính phương (*).

k2k22k(k1)2 nên (*) vô lí.

Vậy với n là số nguyên dương và d là một ước nguyên dương của 2n2thì n2d không phải là số chính phương.

Bài 18: Chứng minh rằng tổng bình phương của hai số tự nhiên lẻ bất kì không phải là số chính phương.

Lời giải:

Gọi a, b là các số tự nhiên lẻ.

Giả sử tổng bình phương của hai số ab là số chính phương, tức a2b2 là số chính phương

 

1 .

abđều lẻ nên đặt a2m1 , b2n1.

(10)

2 2 (2 1)2 (2 1)2 [4( 2 2 ) 2] 2

a b m n m n m n

           

 

2

Từ

 

1

 

2

a2b2

4

 

3

a2b2 4(m2n2  m n) 2 4

 

4

 

3

 

4 mâu thuẫn với nhau.

Vậy tổng bình phương của hai số tự nhiên lẻ bất kì không phải là số chính phương.

Bài 19: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì n22002 không phải là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử n22002 là số chính phương.

2 2

n 2002k .

2 2 2002

nk  (n k n k )(  ) 2002 (*).

2002 (2.7.11.13) 2 2002 (2.7.11.13) 4

 

  

 nên (n k n k )(  ) 2  n k, n k chia hết cho 2.

Hơn nữa, (n k ) ( n k) 2 knên cả hai số n k , n k đều chia hết cho 2.

( )( ) 4

n k n k   .

Nên (*) là điều mâu thuẫn hay không bao giờ xảy ra hay vô lý.

Vậy với mọi số tự nhiên n thì n22002 không phải là một số chính phương.

Bài 20: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì

n1

4n41 không phải là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử

n1

4n41 là số chính phương.

Ta có

n1

4n4 1 2n44n36n24n2

4 3 2

 

2

2

2 2 3 2 1 2 1 .

nnnn  n  n Do n2  n 1 n n

 1 1

là số lẻ nên

n2 n 1

2 là số lẻ.

1

4 4 1

n n  chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 4 (vô lí).

Vậy

n1

4n41 không là số chính phương.

Bài 21: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì n5 n 2 không phải là số chính phương.

(11)

Lời giải:

Giả sử n5 n 2 là số chính phương.

Ta có: n5  n 2 (n5  n) 2 n n( 4  1) 2 n n( 1)(n1)(n2 1) 2 (*)

n n( 1)(n1)(n2 1) 2 là số chẵn nên n5 n 2là số chẵn. Mà n5 n 2 là số chính phương nên (n5 n 2) 4 .

Mặt khác : n n( 1)(n1)(n2 1) 2 4 .

Nên (*) là điều mâu thuẫn hay không bao giờ xảy ra hay vô lý.

Vậy n5 n 2 không là số chính phương.

Bài 22: Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì A20124n20134n20144n20154n không phải là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử A là số chính phương.

Ta có:

20124n (4.503)4n4, n  *.

20144n (2.19.53)4n 4 .(19.53)2n 4n4, n  *.

20134n 20134n   1 1

20134n 1 1

chia 4 dư 1.

20154n 20154n 

 

1 4n 1 chia cho 4 dư 1.

Do đó, A20124n 20134n20144n20154n chia cho 4 dư 2.

Ta có A là số chẵn và A chính phương nên A chia hết cho 22 (vô lí).

Vậy A không là số chính phương.

Bài 23: Chứng minh rằng A  1 2 2223  233 không phải là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử A là số chính phương.

Ta có A  1 2

22232425

 

230231232233

 3 2 . 1 2 22

  223

  2 . 1 2 230

  223

 3 2.30 2 .30 329  

2 229

.3.10.

Ta thấy A có chữ số tận cùng bằng 3 (vô lí).

A

(12)

Bài 24: Chứng minh rằng A n20041 không phải là số chính phương khi n lẻ.

Lời giải:

Giả sử n20041 là số chính phương với n là số lẻ.

Ta có:

n2004 1 a2

a*

.

a2

n1002

2 1.

a n 1002

 

a n 1002

1

1002

 

1002

1 a n a n 1

      điều này vô lí vì

a n 1002

2với n là số lẻ.

Vậy n20041 không là số chính phương với n là số lẻ.

Bài 25: Chứng minh rằng nếu p là tích của n số nguyên tố đầu tiên thì p1 và p1 không thể là các số chính phương.

Lời giải:

p là tích của n số nguyên tố đầu tiên nên p2 và p4

 

1 .

*Giả sử p1 là số chính phương.

Đặt p 1 m2

m

.

Vì p chẵn nên p1 lẻ, suy ra m2 lẻ, suy ra m lẻ.

Đặt m2k1

k

. Ta có m2 4k24k1.

1 4 2 4 1

p k k

     .

 

4 2 4 4 1 4

p k k k k

      , điều này mâu thuẫn với

 

1 .

Suy ra p1 không là số chính phương.

* Giả sử p1 là số chính phương.

2.3.5....

p là số chia hết cho 3.

Suy ra, p1 có dạng 3k2.

Không có số chính phương nào có dạng 3k2, điều này mâu thuẫn với p1 là số chính phương.

Suy ra p1 không là số chính phương.

(13)

Vậy nếu p là tích của n số nguyên tố đầu tiên thì p1 và p1 không thể là các số chính phương.

Dạng 2: Chứng minh không tồn tại một điều kiện nào đó của biến để một biểu thức A là số chính phương.

I. Phương pháp giải:

- Đề bài yêu cầu chứng minh không tồn tại một điều kiện nào đó của biến để một biểu thức A là số chính phương.

- Giả sử biểu thức A là số chính phương.

- Sử dụng các tính chất để tìm ra điều vô lí hay mâu thuẫn.

- Vậy không tồn tại một điều kiện nào đó của biến để một biểu thức A là số chính phương.

II. Bài toán

Bài 26: Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên n nào để 2006n2 là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử 2006n2 là số chính phương thì 2006n2 m m N2

.

2 2 2006

mn  .

  

.

2006

m nm n 

 

1

Như vậy, trong hai số m nm n phải có ít nhất một số chẵn

 

2

Mặt khác m + n + m – n = 2m chẵn.

Suy ra hai số m n và m n cùng tính chẵn lẻ

 

3

Từ

 

2

 

3 suy ra m n m n là hai số chẵn.

Suy ra

m n

 

. m n

4 nhưng 2006 không chia hết cho 4, so sánh với

 

1 , ta thấy đây điều vô lý

hay mâu thuẫn với nhau.

Vậy không tồn tại số tự nhiên nào để 2006n2 là số chính phương.

Bài 27: Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên n nào để 2010n2 là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử 2010n2 là số chính phương thì 2010n2 m m N2

.

2 2

mn 2010.

  

.

2010

m nm n 

 

1

Như vậy, trong hai số m n và m n phải có ít nhất một số chẵn

 

2

Mặt khác m + n + m – n = 2m.

Suy ra hai số m n và m n cùng tính chẵn lẻ

 

3

 

2

 

3
(14)

Suy ra

m n

 

. m n

4

nhưng 2010 không chia hết cho 4, so sánh với

 

1 , ta thấy đây là điều vô lý

hay mâu thuẫn với nhau.

Vậy không tồn tại số tự nhiên nào để 2010n2 là số chính phương.

Bài 28: Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên n nào để 2014n2 là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử 2014n2 là số chính phương thì 2014n2 m m N2

.

2 2 2014

mn  .

  

.

2014

m nm n 

 

1

Như vậy, trong hai số m nm n phải có ít nhất một số chẵn

 

2

Mặt khác m n m n   2m.

Suy ra hai số m n và m n cùng tính chẵn lẻ

 

3

Từ

 

2

 

3 suy ra m n m n là hai số chẵn.

Suy ra

m n

 

. m n

4

nhưng 2014 không chia hết cho 4, so sánh với

 

1 , ta thấy đây là điều vô lý

hay mâu thuẫn với nhau.

Vậy không tồn tại số tự nhiên nào để 2014n2 là số chính phương.

Bài 29: Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên n nào để 2018n2 là số chính phương.

Lời giải:

Giả sử 2018n2 là số chính phương thì 2018n2 m m N2

.

2 2

mn 2018.

  

.

2018

m nm n 

 

1

Như vậy, trong hai số m nm n phải có ít nhất một số chẵn

 

2

Mặt khác m n m n   2m.

Suy ra hai số m n và m n cùng tính chẵn lẻ

 

3

Từ

 

2

 

3 suy ra m n m n là hai số chẵn.

Suy ra

m n

 

. m n

4 nhưng 2018 không chia hết cho 4, so sánh với

 

1 , ta thấy đây là điều vô lý

hay mâu thuẫn với nhau.

Vậy không tồn tại số tự nhiên nào để 2018n2 là số chính phương.

Bài 30: Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên n nào với k chẵn và k4

k

để k n 2 là số chính phương.

Lời giải:

(15)

Giả sử k n 2 là số chính phương thì k n 2 m m N2

.

2 2

m n k

   .

m n

 

. m n

k

   

 

1 .

Như vậy, vì k chẵn nên trong hai số m nm n phải có ít nhất một số chẵn

 

2

Mặt khác, m n m n   2.m.

Suy ra, hai số m n và m n cùng tính chẵn lẻ

 

3

Từ

 

2

 

3 suy ra m n m n là hai số chẵn.

Suy ra

m n

 

. m n

4 nhưng k không chia hết cho 4 , so sánh với

 

1 , ta thấy đây là điều vô lý

hay mâu thuẫn với nhau.

Vậy không tồn tại số tự nhiên n nào với k chẵn và k4(k N ) để 2018n2 là số chính phương.

Bài 31: Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên n nào để 13n22 là số chính phương.

Lời giải:

Đặt 13n2 m2

 

* .

Nếu n chẵn (lẻ) thì m cũng chẵn (lẻ) nên cùng m n, tính chất chẵn (lẻ).

+) Nếu m n, là các số lẻ thì 13n22chia 4 dư 3 (vì 13n2 chia 4 dư 1) nên không tồn tại m2do m2 chia 4 dư 1.

+) Nếu m n, chẵn thì 13n2 chia 4 dư 2 và m24 là vô lý.

Vậy không tồn tại số tự nhiên n sao cho 13n2 2 là số chính phương.

Bài 32: Chứng minh rằng một số chẵn bất kỳ không chia hết cho 4 thì không phân tích thành hiệu của hai số chính phương.

Lời giải:

Giả sử n4k2

k N

(chẵn chia 4 dư 2 do không chia hết cho 4);

2 2 4 2 2 2 ( )( )

n a bk aba b a b  cùng tính chẵn lẻ.

 

 

2

   

4

4 2 4

2

a b a b a b k

a b

 

     

 

  

 .

Điều này trái với gia thiết ban đầu.

Vậy một số chẵn bất kì không chia hết cho 4 thì không phân tích thành hiệu của hai số chính phương.

 HẾT 

(16)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Một là, lãnh đạo các cấp ở địa phương, các nhà quản lý giáo dục, các giáo viên giảng dạy lịch sử hoặc các môn khoa học xã hội cần nhận thức đúng đắn vai trò, ý

Với mạch cầu cân bằng hoặc mạch cầu không cân bằng mà có 1 trong 5 điện trở bằng 0 (hoặc lớn vô cùng) thì đều có thể chuyển mạch cầu đó về mạch điện quen thuộc (gồm

Trong nghiên cứu này, chúng tôi tìm hiểu và báo cáo thực nghiệm các phương pháp biểu diễn nhân vật và so khớp các nhân vật của bài toán Tái nhận dạng nhân vật trên hai bộ

Câu hỏi 2 trang 35 Lịch sử 10: Hãy nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ

Từ năm 27 TCN, thời kì đế chế bắt đầu, đứng đầu là hoàng đế, kéo dài cho đến cuối thế kỉ V, khi đế quốc - Sự tiếp thu các thành tựu của văn minh phương Đông: văn minh Hy Lạp

- Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của các đối tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ, sự phân bố của các đối tượng đó trong không gian bằng

Hãy liệt kê những thử thách, những câu đố cùng với cách giải đố của em bé thông minh trong truyện “Em bé thông minh”... Hãy liệt kê những thử thách, những câu đố cùng

Vấn đề này được thấy hết sức rõ nét trong thời Nguyễn - thời kì còn lưu giữ rất nhiều tư liệu ghi chép địa danh của hầu hết các địa phương trong cả