• Không có kết quả nào được tìm thấy

1.1. Định nghĩa giấu tin trong ảnh ... 7

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "1.1. Định nghĩa giấu tin trong ảnh ... 7"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

Bảo mật là một nghệ thuật và khoa học về giao tiếp vô hình. Trong dự án này, tôi đã học được một kỹ thuật để ẩn tin nhắn văn bản trong hình ảnh bằng cách sử dụng bí mật ẩn trong hình ảnh. Kỹ thuật này sử dụng kết hợp dữ liệu bí mật và giá trị pixel.

Đối với việc lựa chọn các kênh để đánh dấu sự hiện diện của dữ liệu, một trình tạo số giả ngẫu nhiên được sử dụng, giúp bổ sung thêm một lớp bảo mật cho kỹ thuật và khiến việc trích xuất thông tin bí mật trở nên rất khó khăn đối với những kẻ xâm nhập. Kết quả cho thấy kỹ thuật này an toàn trước các cuộc tấn công trực quan và thống kê, đồng thời cố gắng che giấu nhiều dữ liệu hơn bằng cách sử dụng nhiều bit hơn trên mỗi bit. điểm ảnh. Tổng quan về Giấu tin trong ảnh: Trình bày định nghĩa, mục tiêu, đặc điểm, tính chất, phương pháp, mô hình giấu tin và kỹ thuật phân loại giấu tin trong ảnh.

Kỹ thuật ẩn chữ trong ảnh: Giới thiệu kỹ thuật ẩn chữ trong ảnh và trình bày thuật toán ẩn, tách chữ trong ảnh. Test Settings: Trình bày một số giao diện chính của chương trình và kết quả test ẩn chữ trong ảnh.

TỔNG QUAN KỸ THUẬT GIẤU TIN TRONG ẢNH

  • Định nghĩa giấu tin trong ảnh
  • Mục đích của giấu tin
  • Các yêu cầu đối với giấu tin trong ảnh
  • Đặc trưng và tính chất của kỹ thuật giấu tin trong ảnh
  • Các phương pháp giấu tin
  • Mô hình kỹ thuật giấu tin trong ảnh
  • Phân loại các kỹ thuật giấu tin trong ảnh
    • Giấu tin mật
    • Thủy vân số

Giấu thông tin trong ảnh chiếm vị trí then chốt trong kỹ thuật giấu tin. Công nghệ che giấu tận dụng các thuộc tính của hệ thống thị giác của con người. Việc giấu thông tin trong ảnh ít nhiều gây ra những thay đổi trong dữ liệu ảnh gốc.

Dữ liệu hình ảnh được cảm nhận bởi hệ thống thị giác của con người, vì vậy các kỹ thuật che giấu phải cung cấp một yêu cầu cơ bản là những thay đổi trong hình ảnh phải rất nhỏ để mắt thường khó nhìn thấy sự thay đổi. bảo mật thông tin ẩn. Các thuật toán thực hiện công việc che giấu được thực hiện trên dữ liệu của ảnh. Do đó, kích thước ảnh trước hay sau khi ẩn là như nhau.

Sau khi giấu thông tin vào bên trong, ảnh phải đảm bảo không bị biến đổi để dễ bị phát hiện so với ảnh gốc. Kỹ thuật giấu tin phải xác định rõ ràng quá trình lọc ảnh để thu được thông tin giấu tin dù ảnh gốc có cần thiết hay không. Hầu hết các kỹ thuật che giấu thông tin bí mật thường không cần hình ảnh gốc để giải mã.

Các kỹ thuật che giấu thông tin có thể được chia thành hai loại chính: thủy vân số và che giấu thông tin bí mật. Ẩn bí mật có thể được định nghĩa là một kỹ thuật nhúng dữ liệu hoặc thông tin bí mật vào đối tượng ban đầu. Mục đích của việc che giấu thông tin bí mật là thiết lập một đường dây liên lạc bí mật giữa hai bên để bất kỳ người nào ở giữa không thể phát hiện ra sự tồn tại của dữ liệu - thông tin bí mật.

Các thuật toán bảo mật nổi tiếng nhất dựa trên việc thay đổi lớp khóa thấp của hình ảnh, do đó có tên là kỹ thuật LSB. Kỹ thuật LSB được sử dụng phổ biến nhất để ẩn thông tin được phân loại trong hình ảnh. Một kỹ thuật tốt để giấu thông tin bí mật trong ảnh có ba mục tiêu: Ẩn càng nhiều dữ liệu càng tốt trong ảnh.

Tính không thể nhận thấy của tin nhắn ẩn: nghĩa là chất lượng của hình ảnh sau khi ẩn tin nhắn. Bằng cách nhìn vào hình ảnh ẩn, không thể nhìn thấy hình ảnh ẩn.

CẤU TRÚC CHUNG CỦA ẢNH BITMAP

Tổng quan về ảnh Bitmap

Thành phần bitCount của cấu trúc BitmapHeader chỉ định số bit trên mỗi pixel và số lượng màu tối đa trong ảnh. Nếu bit có giá trị 0, pixel có màu đen và bit có giá trị 1 là điểm trắng. Thành phần ColorUsed của cấu trúc BitmapHeader xác định có bao nhiêu màu từ bảng màu thực sự được sử dụng để thể hiện ảnh bitmap.

Nếu thành phần này được đặt thành 0, bitmap sử dụng số lượng màu lớn nhất tương ứng với giá trị BitCount. Bảng màu (color palette): bảng màu của ảnh, chỉ những ảnh lớn hơn hoặc bằng 8 bit màu mới có bảng màu. BitmapData (thông tin ảnh): phần này nằm ngay sau bảng màu của ảnh BMP.

Đây là phần chứa giá trị màu sắc của các pixel trong ảnh BMP, các dòng ảnh được lưu từ dưới lên trên, các pixel được lưu từ trái sang phải. Giá trị của mỗi pixel là một chỉ số trỏ đến phần tử màu tương ứng của bảng màu.

Cấu trúc ảnh PNG

KỸ THUẬT GIẤU VĂN BẢN TRONG ẢNH SỐ

  • Giới thiệu
  • Kỹ thuật giấu văn bản trong ảnh
  • Thuật toán giấu văn bản trong ảnh
  • Thuật toán tách văn bản trong ảnh

Sử dụng kỹ thuật LSB, trước tiên chúng tôi ẩn độ dài của tin nhắn trong dòng đầu tiên của hình ảnh. Sau đó, bắt đầu với pixel đầu tiên của hàng thứ hai, chúng ta so sánh ký tự đầu tiên của thông báo với 7 MSB của cả ba thành phần đỏ, lục và lam của pixel. Nếu tương ứng với kênh màu nào thì giá trị của các kênh chỉ thị được xác lập theo tiêu chí trong bảng 3.2.

Quá trình tương tự được lặp lại với các pixel liên tiếp của ảnh gốc. Ẩn độ dài của tin nhắn trong dòng đầu tiên của ảnh gốc bằng kỹ thuật LSB. Mặt khác, nếu ký tự không khớp với bất kỳ kênh nào, hãy đặt giá trị của các kênh chỉ báo thành 1.

Quá trình ẩn thông tin sẽ phụ thuộc vào giá trị của trình tạo số giả ngẫu nhiên. Trình tạo số giả ngẫu nhiên sẽ tạo ra các số giống như đã được tạo trong quá trình ẩn. Dựa trên giá trị của số giả ngẫu nhiên, chúng tôi sẽ xác định kênh nào là kênh chỉ báo.

Tùy theo giá trị của các kênh chỉ thị mà ta biết được dữ liệu đang ở kênh màu nào qua bảng 3.2. Bước 2: Bắt đầu từ pixel đầu tiên, hàng thứ hai của hình mặt nạ. Bước 4: Nếu giá trị LSB1 và ​​LSB2 là 11 thì dữ liệu không tồn tại trong pixel.

Hoặc, tùy thuộc vào giá trị của các kênh chỉ báo, trích xuất dữ liệu từ các pixel được lưu trữ trong mảng C. Tìm một cặp chỉ báo kênh dựa trên số giả ngẫu nhiên Ký 2 ​​chỉ số từ LSB.

CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM

  • Môi trường cài đặt
  • Tập dữ liệu thử nghiệm
  • Đo độ đánh giá PSNR
  • Một số giao diện của chương trình
  • Kết quả kiểm tra PSNR

Chất lượng hình ảnh sau khi giấu thông tin được đánh giá thông qua giá trị tỷ số tín hiệu đỉnh trên nhiễu PSNR (Peak Signal to Noise Ratio). PSNR được xác định thông qua Mean squared error (MSE) cho hai ảnh bitmap I và K tương ứng là ảnh gốc và ảnh ẩn có kích thước m x ​​n. Do ảnh sử dụng trong kỹ thuật là ảnh bitmap có 3 kênh màu RGB nên Công thức MSE được tính như bên dưới.

Để ẩn văn bản, chúng ta cần nhập ảnh gốc, tệp văn bản và chọn nơi muốn lưu và ẩn ảnh đã ẩn. Để thực hiện tách văn bản, chúng ta chọn ảnh ẩn và chọn nơi muốn lưu văn bản tách ra từ ảnh ẩn. Lưu ý: Bảng 4.1 cho thấy các giá trị của các PSNR khác nhau sau khi ẩn văn bản trong các hình ảnh.

Số lượng ký tự càng thấp, PSNR càng cao, chất lượng dữ liệu được khôi phục càng tốt. Kết quả cho thấy PSNR > 40 cho thấy chất lượng hình ảnh sau khi ẩn tốt. Trong báo cáo này tôi đã trình bày một kỹ thuật mới để ẩn văn bản trong hình ảnh.

Mục tiêu chính là đạt được bảo mật chống lại các cuộc tấn công thống kê trực quan và có thể che giấu nhiều thông tin. Việc sử dụng các số giả ngẫu nhiên sẽ tạo ra một lớp bảo mật cho kỹ thuật này. Kết quả cho thấy kỹ thuật đã thành công trong việc đạt được các mục tiêu trên.

Kết quả cho thấy giá trị của PSNR là rất tốt, điều đó có nghĩa là kỹ thuật này cho thấy khả năng không thể nhận thấy tốt hơn. Sau một thời gian tìm tòi, nghiên cứu dưới sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn Ths. Hồ Thị Hương Thơm em đã làm xong báo cáo thí nghiệm và chương trình. Tuy nhiên, kỹ thuật giấu thông tin trong ảnh là một kỹ thuật mới, thời gian thực hiện đề tài có hạn và khả năng, kinh nghiệm còn hạn chế nên báo cáo của em còn nhiều thiếu sót.

Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để bài báo cáo tốt nghiệp của mình được hoàn thiện hơn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biểu diễn cho du khách: có người giới thiệu chương trình, quá trình hình thành, phát triển cũng như giá trị của ca Huế với các tiết mục biểu diễn minh họa của

1.Kiến thức: Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ 2.Kĩ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ 3.Thái độ: Hs biết vận dụng

Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a

Kiến thức: - Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu - Phân tích và xử lí dữ liệu - Biểu đồ đoạn thẳng - Biểu đồ hình quạt tròn - Biến cố trong một số trò chơi đơn giản - Xác

Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đơn thức để rút gọn biểu thức đã cho sau đó thay các giá trị của biến vào biểu thức đã rút gọn... Dạng 3: Chứng minh rằng giá trị

-Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.. -Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng

2.Kĩ năng: - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.. CÁC HOẠT ĐỘNG

- Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của 2 biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn..