• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 Ngày soạn: 13/4/2018

Ngày giảng: Thứ 2/16/4/2018

TẬP ĐỌC CHUYỆN Ở LỚP I. MỤCTIÊU:

1. Hs đọc trơn cả bài. Chú ý:

- Phát âm đúng các tiếng, từ khó: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

2. Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng có vần uôt, uôc.

3.Hiểu được nội dung bài:

- Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện ko ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.

- Kể lại cho bố, mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc và phần luyện nói.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đọc đoạn 1 bài Chú công và trả lời câu hỏi: Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì?

- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc thế nào?

- Gv nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu bài:

- Hãy nói về những việc em thích và em không thích ở lớp? Hàng ngày đi học về em có hay kể chuyện ở lớp cho bố mẹ, ông bà nghe không? Em có thể kể lại một chuyện không? Hôm qua đi học về em đã kể chuyện gì? Em có thể kể lại không?...

- Bức tranh trong SGK vẽ cảnh gì? Hãy đoán xem bạn nhỏ nói gì với mẹ?

b. Luyện đọc:

- Gv đọc mẫu bài.

- Hs luyện đọc:

- Luyện đọc các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.

- HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên.

- Vài hs đọc. Và cho hs thể hiện bằng động tác trước lớp.

- Hs đọc nt từng dòng thơ.

- Hs đọc nt các khổ thơ.

- Vài hs đọc.

- Cả lớp đọc.

(2)

- Luyện đọc từng dòng thơ trong bài.

- Luyện đọc cả bài:

+ Đọc nối tiếp các khổ thơ trong bài.

+ Gọi hs đọc cả bài.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

c. Ôn các vần uôc, uôt:

- Tìm tiếng trong bài có vần uôt.

- Tìm từ chứa tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc,

- Nói câu chứa tiếng có vần uôt, uôc.

TIẾT 2

*. Tìm hiểu bài và luyện nói (35 phút) a. Tìm hiểu bài:

- Cho hs đọc khổ thơ 1 và 2.

+ Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?

- Cho hs đọc khổ thơ 3.

+ Mẹ nói gì với bạn nhỏ?

- Gv đọc diễn cảm cả bài văn.

- Gọi hs đọc lại bài.

b. Luyện nói:

- Nêu yêu cầu luyện nói: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào?

- Yêu cầu hs hỏi và trả lời theo cặp.

- Nói trước lớp.

- Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút)

- Câu chuyện trong bài khuyên em điều gì?

- Gọi 1 hs đọc lại cả bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà kể cho bố, mẹ nghe chuyện ở lớp hôm nay....

- 1 vài hs nêu.

- Hs các tổ thi đua nêu.

- Nhiều hs nêu.

- 4 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- 4 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- 3 Hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs nói theo cặp.

- Vài cặp hs nói.

- Hs nêu.

- 1 vài hs nêu - HS lắng nghe.

TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Biết đặt tính rồi làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30; 36 - 4.

- Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính nhẩm.

(3)

- Thái độ: HS có ý thức tự giác làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Các bó, mỗi bó 1 chục que tính và 1 số que tính rời.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C: Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đặt tính rồi tính: 67- 22 56- 16 94- 92 - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (32 phút)

a. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 65- 30

* Bước 1: Gv hướng dẫn hs thao tác trên que tính.

- Yêu cầu hs lấy 65 que tính.

+ 65 que tính gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 65.

- Yêu cầu hs tách ra 3 bó que tính.

+ 30 gồm mấy chục que tính và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 30.

- Số que tính còn lại là mấy chục và mấy que tính rời?

+ Nêu cách viết số chục và số đơn vị của số 35vào cột.

* Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ.

- Hướng dẫn hs cách đặt tính và tính:

65

- + 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 30 + 6 trừ 3 bằng 3, viết 3 35 - Như vậy: 65- 30= 35 - Gọi hs nhắc lại cách trừ.

b. Trường hợp phép trừ dạng 36- 4

- Gv hướng dẫn cho hs cách làm tính trừ (bỏ qua bước thao tác bằng que tính).

- Đặt tính thẳng cột: 4 thẳng với 6 cột đơn vị.

- Gv thực hiện tương tự như trên.

c. Thực hành:

Bài 1: ( 10)Tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV quan sát – giúp đỡ HS - Nhận xét bài.

Bài 2: ( 10) Đúng ghi đ, sai ghi s:

- Muốn biết đúng, sai ta phải làm gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs tự lấy.

- 3 hs nêu.

- 4 hs nêu.

- Hs tự làm.

- 3 hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu.

- Hs quan sát.

- 4 hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 4 hs nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 1 hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 4 hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

(4)

- Quan sát giúp đỡ HS - Vì sao viết s vào ô trống?

- Gọi hs nhận xét bài.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

Bài 3: (10) Tính nhẩm:

- Nêu cách tính nhẩm.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Quan sát giúp đỡ HS - Nhận xét bài làm.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- 1 hs đọc yc.

- 1 hs nêu.

- Hs làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Chữa bài

ĐẠO ĐỨC

BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG (tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Hs hiểu:

- Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.

- Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.

2. Hs biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

* GDBVMTBĐ: Giáo dục cho các em lòng yêu quý, gần gũi với thiên nhiên biển, hải đảo, có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo. HS biết chăm sóc, bảo vệ cây và hoa ở các vùng biển, hải đảo quê hương

II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- KN tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài học.

- Bài hát: Ra chơi vườn hoa.

- Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Khi nào em nói lời chào hỏi?

- Khi nào thì nói tạm biệt - Nhận xét đánh giá 2. Bài mới (32 phút) a. Giới thiệu bài

- 2 HS trả lời

(5)

b. Hoạt động 1: Quan sát tranh, ảnh về vườn hoa, công viên.

- Cho hs quan sát 1 số tranh, ảnh vườn hoa, công viên.

+ Được chơi ở vườn hoa, công viên em có thích không?

+ Em đã chơi ở đó bao giờ chưa? Có mát không, có đẹp không?

+ Để vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?

LHGD: Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, ko khí trong lành, mát mẻ. Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa đặc biệt là cây và hoa ở các vùng biển, hải đảo thân yêu...

c. Hoạt động 2: Hs làm bài tập 1:

- Yêu cầu hs tự làm bài 1.

+ Các bạn nhỏ đang làm gì?

+ Những việc làm đó có tác dụng gì?

+ Em có thể làm được như các bạn ko?

- Trình bày kết quả trước lớp.

- Nhận xét và bổ sung.

* LHGD: Các em biết tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ cây và hoa nơi công cộng...

d. Hoạt động 3: Quan sát à thảo luận bài tập 2:

- Yêu cầu hs quan sát tranh và thảo luận:

+ Các bạn đang làm gì?

+ Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?

- Yêu cầu hs tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng.

- Trình bày trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- Gv kl: Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn ko phá hại cây là hành động đúng.

Bẻ cành, đu cây là hàmh động sai.

3. Củng cố, dặn dò (4 phút)

- Hãy kể tên một vài loại cây, hoa sống ở vùng biển, hải đảo mà em biết?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs thực hiện bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Hs quan sát.

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Hs làm bài cá nhân.

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs thảo luận theo cặp.

- Hs làm cá nhân.

- Vài hs nêu.

- Hs nêu.

- san hô, cây phong, dừa…

(6)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ TRề CHƠI: LỬA THIấNG I. MỤC TIấU

Giáo dục HS lòng yêu hoà bình, ghét chiến tranh.

II. QUY Mễ Tổ chức theo quy mô lớp.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN Khoảng sân đủ rộng để chơi trò chơi.

IV. CÁCH TI N HÀNHẾ

*Bước 1: Chuẩn bị

GV phổ biến trò chơI để HS nắm đợc : + Tên trò chơi: “ Lửa thiêng”.

+ Cách chơi

*Bớc 2: Tiến hành chơi

- Tổ chức cho HS chơI thử( 3 lần) - Tổ chức cho HS chơI thật

*Bớc 3: Đánh giá

-GV khen HS đã thực hiện các lời đáp và hành động đúng theo quy định.

- Nhắc nhở HS hãy đoàn kết, ủng hộ hoà bình và ghét chiến tranh phi nghĩa.

HS chuẩn bị chơi Hs chơi trũ chơi

Hs lắng nghe

Ngày soạn: 14/4/2018

Ngày giảng: Thứ 3/17/4/2018

TOÁN

Tiết 115: LUYỆN TẬP I. MỤC TIấU:

+ Kiến thức: Giỳp hs nắm chắc được cỏch đặt tớnh và cỏch thực hiện phộp trừ ( khụng nhớ)số cú 2 chữ số và cỏch nhẩm cỏc số cú 2 chữ số.

+ kỹ năng: Rốn cho hs kỹ năng tớnh toỏn nhanh thành thạo, giải toỏn lời văn , sử dụng ngụn ngữ toỏn học.

+Thỏi độ : Giỏo dục hs yờu thớch mụn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ

- HS : VBT, SGK.BĐ DT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1, n Ổ định t ch c l p: ( 1’)ổ ứ ớ 2.Kiểm tra bài cũ :( 5’) - 2 hs lờn bảng làm bài tập.

- Cả lớp nhận xột,giỏo viờn chữa bài.

a.Đặt tớnh rồi tớnh.

78 - 2 8 69 - 36 b.Giải bài toỏn theo túm tắt:

Cú : 25 cỏi bỏnh Biếu bà : 10 cỏi bỏnh Cũn lại : …cỏi bỏnh ?

(7)

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Tiết 118: Luyện tập.

b. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập - Khi đặt tính con chú ý điều gì?

-HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

Bài 1 cần nắm được gì?

Bài 2: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập.

- Con nêu cách nhẩm?

- HS làm bài gv chữa bài.

- Bài 2 cần biết làm gì?

Bài 3: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập.

- Trước khi điền dấu con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

- Bài 3 cần nắm được gì?

Bài 4: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập..

Bài toán cho biết gì?

Bài toán cho hỏi gì?Cắt lại toa cuối nghĩa là cắt lại mấy toa ?

Muốn biết có bao nhiêu toa con làm như thế nào?

- HS làm bài. GV chữa bài.

Bài 5: ( 6’) 2 hs nêu yêu cầu bài tập.

a.Đặt tính rồi tính(theo mẫu):

- Vi t các ch s cùng h ng ế ữ ố ạ đơn v ị th ng c t v i nhau..ẳ ộ ớ

54 75 64 80 95

– – – –

32 13 40 30 52

22 62 24 50 43

- Cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số.

+Tính nhẩm:

- Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang phải.

65 – 5 = 60 65 – 65 = 0 70 – 20 = 50 33 – 30 = 3 94 – 3 = 91 32 – 10 = 22 - Cách trừ nhẩm các số có 2 chữ số.

+ Điền dấu > < =

- Thực hiện tính nhẩm. so sánh các số với nhau rồi điền dấu.

57 - 7 57- 4 34 + 4 34 -4 70 - 50 50 - 30 65 - 15 55- 15

- Cách được cách thực hiện phép tính trừ.

Cách so sánh các số có 2 chữ số.

- 2 hs đọc đề toán.

Tóm tắt.

Có : 12 toa Cắt : 1 toa Còn: …toa?

Bài giải.

Lớp 1 B có số bạn nam là:

35 – 20 = 15 ( bạn) Đáp số :15 bạn.

+ Nối: ( theo mẫu)

<

=

>

>

(8)

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Bài hôm nay con cần nắm được những gì?

- HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

- Nắm cách đặt tính và cách thực hiện phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

T P VI TẬ

TÔ CHỮ HOA Ô, Ô, Ơ, P I. MỤC TIÊU;

+ Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo,qui trình viết các chữ hoa O,Ô,Ơ - HS viết đúng các vần, các từ ngữ : uôt,uôc, chải chuốt,thuộc bài theo kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết tập 2.

+ Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, liền mạch , thẳng dòng, khoảng cách đều đặn.

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.

Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch đẹp.

II. CHUẨN BỊ:

- GV : chữ mẫu, bảng phụ.

- HS : VBT, Bảng con, phấn, chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỤ THỂ:

1, n Ổ định t ch c l p: ( 1’)ổ ứ ớ 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 hs lên bảng viết: cải xoong,trong xanh

- Lớp viết bảng con : Bóng bay.

3. Bài mới:

b.Giới thiệu bài : ( 1’)Tô chữ hoa O, Ô, Ơ,P

b. Giảng bài mới: ( 15’)

*Quan sát mấu, nhận xét: (5’) - GV treo chữ mẫu lên bảng, nêu câu hỏi.

- Nêu cấu tạo và độ cao của từng

- 2 hs lên bảng viết: cải xoong,trong xanh

- Lớp viết bảng con : Bóng bay.

- HS quan sát trả lời.

- Chữ O gồm 1 nét cong tròn khép kín và 1 nét lượn bên trong.

76 - 5 68 - 14 42 - 12

40 + 14 11 + 21 60 + 11 54

71 32

(9)

chữ?

+ Chữ O gồm mấy nét?

+ Chữ O cao mấy ly, rộng mấy ly?

+ Các nét chữ được viết như thế nào?

+ Điểm đặt bút bắt đầu ở đâu?

+ Khoảng cách giữa các chữ trên 1 dòng như thế nào?

*Hướng dẫn cách viết:

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết.

*Hướng dẫn viết vần: ( 5’) - Con nêu cấu tạo vần uôc,uôt.

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết

- GV uốn nắn chữ viết cho hs.

*viết từ ngữ: ( 5’)

- Từ “ Chải chuốt ” gồm mấy chữ ghi tiếng?

- Nêu cấu tạo và độ cao của từng chữ?

- Các nét chữ được viết như thế nào?

- Vị trí của dấu hỏi,dấu sắc đặt ở đâu?

- Khoảng cách giữa các chữ viết như thế nào?

- Khoảng cách giữa các từ như thế nào?

Các từ còn lại hướng dẫn tương tự.

Hướng dãn viết từ (5’)

- Chữ O cao 5 ly, rộng 4 ly.

- Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau .

- Điểm đặt bút bắt đầu ở dòng kẻ thứ 6 kết thúc ở dưới đường kẻ thứ 5.

- Cách 1 ô viết 1 chữ.

- HS quan sát viết tay không.

O Ô O O Ơ Ơ P P

- Vần uôc,uôt đều được ghép bởi 2 âm.

đều có âm uô đứng trước.

- HS quan sát viết tay không.

- HS viết bảng con uôt,uôc uôt uôt uôt

uôc uôc uôc

- Gồm 2 chữ: Chữ “ chải ” đứng trước, chữ “ chuốt ” đứng sau.

- Chữ ghi âm i,c u,a,,ô cao 2 ly, rộng 1 ly rưỡi Chữ ghi âm ch,cao 5 ly âm t cao 3 ly

- Các nét chữ viết liền mạch cách đều nhau .

- Dấu hỏi viết ở trên đầu âm a ,dấu sắc trên đầu âm ô.

- Cách nhau 1 ly rưỡi.

- Cách nhau 1 ô.

- Học sinh quan sát viết tay không.

(10)

- GV viết mẫu, kết hợp nêu qui trình viết.

- Đặt bút ở đường kẻ thứ 2 viết chữ ghi âm ch cao 5 ly, rộng 1 ly

rưỡi .Nối liền với chữ ghi vần ai , dừng bút ở đường kẻ thứ 2. Cách 1,5ly viết chữ ghi âm ch cao 5 ly , nối liền với chữ ghi vần “uôt ” - Các từ còn lại gv hd hs tương tự.

* Luyện viết :vở: ( 15’)

- GV hướng dẫn hs viết bài vào vở.

- GV qs giúp đỡ hs yếu.

- Lưu ý hs tư thế ngồi viết , cách cầm bút cách để vở…

- GV nhận xét ưu nhược điểm bài của hs .

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Hôm nay con viết những chữ gì?

- GV nhận xét giờ học , tuyên dương những hs có ý thức viết chữ đẹp.

- Viêt mỗi từ 2 dòng vào vở ô ly. viết lại các từ vào vở ô ly và chuẩn bị bài .

- HS viết bảng con:trong sạch, cải xoong.

- GV nhận xét uốn nắn chữ viết cho hs.

chải chuốt thuộc bài con cừu ốc bươu

HS viết vào vở.

+ 1 dòng chữ O,Ô,Ơ,P + 1dòng : Chải chuốt,.

+ 1 dòng : Thuộc bài ...

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

- Tô chữ hoa O,Ô,Ơ,P

- hs nhắc lại cách viết, cả lớp theo dõi

CHÍNH TẢ CHUYỆN Ở LỚP I. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ cuối bài “

Chuyện ở lớp”. HS viết 20 chữ trong 10 phút. Điền đúng vần uôt hay uôc hoặc chữ c,k vào chỗ trống. Làm được các bài tập 2,3 trong SGK.

+ Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, đúng, liền mạch, sạch sẽ,rõ ràng.

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Chép sẵn bài lên bảng.

- HS: Bút, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1, n Ổ định t ch c l p: ( 1’)ổ ứ ớ 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng bút vở của hs.

- HS lấy đồ dùng để lên bàn.

- 2hs lên bảng viết từ: là nai,xem gạc 1

+ 2 3

(11)

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’) Bài: Chuyện ở lớp b. Giảng bài mới.

*Đọc bài cần chép: ( 3’)

- GV chép sẵn khổ thơ lên bảng.

- GV đọc khổ thơ.

- Đoạn cần chép gồm mấy câu?

- Con có nhận xét gì về cách trình bày?

- Các nét chữ viết như thế nào?

*viết từ khó: ( 5’)

- GV nêu ra 1 số từ khó khi viết hs cần viết đúng.

- GV đọc cho hs viết

*viết bài vào vở: ( 15’)

- GV nhắc nhở hs cách trình bày, tư thế ngồi, cách câm bút…

- GV đọc lại khổ thơ..

- GV thu bài , nhận xét bài viết.

b. Luyện tập: ( 5’)

Bài 1: 2HS nêu yêu cầu BT - Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

Bài 2: 2HS nêu yêu cầu BT - Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

-

Khi nào con viết âm c?

4. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay con viết bài gì?

- Khi viết bài cần chú ý điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Về viết lại bài vào vở,chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp quan sát.

- 2 hs đọc . - Gồm 4 câu .

- Tên bài viết cỡ lớn.Các chữ đầu câu thơ đều viết hoa .

- Các nét chữ viết liền mạch và cách đều nhau.

- Ở lớp, nhớ nổi,thế nào?

- Học sinh viết vào bảng con các từ khó.

- Học sinh chép bài vào vở.

- HS dùng bút chì để soát lại bài.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

+ Điền vần uôt hay uôc :

- Con quan sát tranh,đọc các chữ đã cho,điền thử,đánh vần, sau đó điền.

buộc tóc chuột đồng.

+ Điền c hay k :

- Con quan sát tranh,đọc các chữ đã cho,điền thử,đánh vần, sau đó điền.

Túi kẹo quả cam - âm c viết được với âm o,ô,ơ,a,u,ư, - âm k viết được với âm e,ê,i.

- Bài : chuyện ở lớp.

- Viết cẩn thận trình bày sạch sẽ.

(12)

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cách đọc phát âm đúng phụ âm đầu - Luyện viết khổ 1,2 của bài

- Vận dụng làm 1 số bài tập II. CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Giới thiệu bài:(1’) Trực tiếp 2. Nội dung bài :(10’)

a) Luyện đọc lại

- Cho lớp mở sách ra đọc thầm 5’

- Cho cá nhân thi đua đọc bài - Cho lớp đọc đồng thanh b) Luyện viết:(15’)

- Gv cho hs viết khổ 1 và 2 của bài - Gv đọc 1 lượt

- Cho hs tìm tiếng khó

- Cho hs viết bảng. Gv sửa sai

- Cho hs viết vở, chú ý nhắc các em tư thế ngồi, tay cầm bút

* Đọc cho hs viết

* Soát lỗi, đọc chậm rãi cho hs viết - Chấm 1 số bài, nhận xét

c) Vận dụng làm bài tập:(10’) Bài tập 3:

- Hs nêu yêu cầu - Lớp làm bài

- Một hs lên bảng, lớp chữa bài - Đọc bài làm

- Lớp đọc

- Hs đọc cá nhân - Lớp đọc đồng thanh

- Hs viết từ khó ra bảng

- Hs viết bài vào vở

- Cả lớp nghe viết bài vào vở.

- Hs soát lỗi, sửa chữa lỗi ra lề vở.

- Bạn nhớ kể cho mẹ nghe những gì ở lớp?

- Bạn Hoa không học bài - Bạn Lan được cô khen

(13)

Bài tập 4:

- Hs nêu yêu cầu bài

+ Mẹ đã nói gì với bạn nhỏ?

- Lớp làm bài, 1 hs lên bảng - Lớp chữa bài

3. Củng cố dặn dò.

- Cho hs đọc lại bài tập đọc - Gv chốt nội dung bài - Dặn dò hs về nhà

- Bạn Mai tay đầy mực

- Ghi lại lời mẹ nói với bạn nhỏ - Hs ghi lời mẹ nói với bạn nhỏ.

- Nhiều em đọc lại bài.

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 1

I. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

- Củng cố về cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng( không nhớ) số có hai chữ số; vận dụng để giải toán (Trang 79, 80) vở TH TV và toán theo từng đối tượng.

- Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI 1 Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp làm bảng con.Giáo viên nhận xét cho điểm.

Tính: 10cm + 20cm = 20 + 30 + 10 = Bài (Trang 79, 80) Bài 1: Tính:

25 28 34 67 27 45

+ + + + + +

63 41 51 20 31 32 2. Dạy học bài mới: (25P)

1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành giải các bài tập.

- GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập trong vở thực hành tiếng

việt và toán. Bài 2: Đặt tính rồi tính:

(14)

- HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng đối tượng.

- HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4,5 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.

-HS trung bình làm được các bài tập1, 2. HS yếu làm được bài tập 2.`

- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- HS làm xong chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò: (5P)

GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.- Nhắc học sinh học kỹ bài và xem trước bài

25 + 42 62 + 17 38 + 50 Bài 3 : Đúng ghi , sai ghi sđ

42 42 5 5

+ + + +

5 5 42 42

47 92 92 47

Bài 4: Bài giải

Số cây cả hai tổ trồng được là : 55 + 42 = 97 (cây)

Đáp số: 97cây Bài 5 Đố vui

Viết số thích hợp vào ô trống:

42 7 3

+ + +

1 21 3

58 88 7 5

Ngày soạn: 15/4/2018

Ngày giảng: Thứ 4/18/4/2018

TẬP ĐỌC MÈO CON ĐI HỌC I.MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ Buồn bực,kiếm có, cái đuôi cừu. HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.

Biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.

- Ôn các vần : ưu,ươu . HS hiểu 1 số từ ngữ : Buồn bực, kiếm cớ.

- HS hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà.Cừu doạ cắt đuối khién mèo sợ phải đi học.

+ Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát..

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, Có ý thức tự giác đi học.

* QTE:+ Trẻ em có quyền được học tập + Bổn phận phải chăm chỉ học tập

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị Tự nhận thức bản thân.

- Tư duy phê phán.

- Kiểm xoát cảm xúc.

III. CHUẨN BỊ:

- GV: BĐ DTV,tranh sgk,

- HS : BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau,bảng…

(15)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC;

1, n Ổ định t ch c l p: ( 1’)ổ ứ ớ 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - 2 hs đọc bài.ở lớp.

+ Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp.

+ Mẹ nói gì với bạn nhỏ.

- GV nhận xét cách đọc . 3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1’) Bài: Mèo con đi học b. Giảng bài mới.

*GV đọc mẫu: Giọng đọc hồn nhiên nghịch ngợm, giọng mèo buồn bực, mệt mỏi. Giọng cừu dứt khoát nhanh nhẹn.

*Luyện đọc từ khó: ( 5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu thế nào là “ Buồn bực”?

+ Con hiểu “ Kiếm cớ” là gì?

+ GV nhận xét uốn nắn.

*Luyện đọc câu: ( 5’) - Trong bài có mấy câu?

- HS đọc nhẩm từng câu . - HS luyện đọc từng câu

+ Gọi 10 hs đọc nối tiếp câu đến hết bài

*Luyện đọc đoạn, cả bài:( 5’) - GV chia đoạn: - Bài chia làm 2 đoạn.

+ Đoạn 1: 4 câu thơ đầu.

+ Đoạn 2: 6 câu thơ vuối.

- GV cho hs đọc nhẩm từng đoạn.

- GV giúp đỡ hs.

-Gọi 2 hs đọc nối tiếp nhau theo 2 đoạn

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

b.Luyện tập: ( 10’)

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả, GV nhận

- Bạn hùng cứ trêu con, bạn hoa không học bài.Bạn mai tay đầy mực.

- Mẹ không nhớ hết chuyện của bạn nhỏ ở lớp mà mẹ muốn nghe ở lớp bạn nhỏ ngoan như thế nào.

- Cả lớp theo dõi.

- HS đọc lần lượt các từ:Buồn bực,kiếm có, cái đuôi , cừu.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

- Buồn và khó chịu - Tìm lý do để nghỉ học.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

- Trong bài có 10 câu . - HS đọc nhẩm từng câu .

- HS luyện đọc từng câu ( mỗi câu 3 hs đọc)

- 10 hs đọc nối tiếp 10 câu đến hết bài.

- HS luyện đọc từng đoan.

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc

- 2 hs đọc nối tiếp nhau 2 đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

+ Tìm tiếng trong bài:

- Có vần ưu: Cừu

(16)

xét chữa bài.

Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.

- Tranh vẽ gì?

- HS đọc câu mẫu.

- GV uốn nắn, sửa câu nói cho học sinh.

-Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau cho phong phú.

+ Tìm tiếng ngoài bài:

- Có vần ưu : cứu, khứu…

- Có vần ươu : hươu, khướu..

+ Nói câu có tiếng chứa vần ưu hoặc ươu:

- Cây lựu và đàn hươu.

Mẫu: Cây lựu vừa bói quả.

Đàn hươu uống nước suối.

- HS luyện nói câu.

+ Xe cấp cứu chạy rất nhanh.

+ Chim khướu hót rất hay.

- 1 học sinh đọc cả bài.

Tiết 2

*Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:

10’

+ GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn 1, suy nghĩ trả lời.

+ Mèo buồn bực vì sao?

+ Mèo kiếm cớ gì để nghỉ học?

- HS đọc nhẩm đoạn 2, suy nghĩ trả lời.

+ Cừu nói gì với mèo?

+ Khi nghe cừu nói thế, thái độ của mèo ra sao?

- Bài này nói lên điều gì?

*Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

(12’)

- GV đọc mẫu lần 2 , hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc.

- Hướng dẫn HS đọc phân biệt giọng của mèo và cừu.

- GV nhận xét cách đọc cho điểm Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài , hoặc tìm tiếng từ có vần trong bài.

- HS suy nghĩ trả lời.

+ 3 hs đọc đoạn 1 :

- Mèo buồn bực vì phải đến trường học.

- Mèo kiếm có cái đuôi tôi ốm.

+ 3 hs đọc đoạn 2:

- Tôi sẽ chữa lành bằng cách cắt đuôi khỏi hết.

- Mèo sợ quá và xin đi học ngay.

- Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà.Cừu doạ cắt đuối khiến mèo sợ phải đi học.

- Cả lớp quan sát theo dõi gv đọc.

- Học sinh luyện đọc từng đoạn , mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 hs đọc toàn bài .

- HS đọc theo cặp gv nhận xét.

- HS đọc thuộc lòng bài thơ

+ Vì sao bạn thích đi học?

(17)

*Hướng dẫn học sinh luyện nói : (8’)

- Chủ đề hôm nay nói về gì?

- Tranh vẽ gì?

- Em có thích đi học không? Vì sao?

- GV quan sát nhận xét uốn nắn câu nói cho hs.

- Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau.

- GV cho từng cặp lên nói, gv nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay học bài gì?

- Qua bài này ta thấy mèo con như thế nào ?

Học xong bài này con rút ra được bài học gì?

* QTE:+ Trẻ em có quyền được học tập

+ Bổn phận phải chăm chỉ học tập

VN đọc lại bàì “Mèo con đi học” trả lời câu hỏi.

- Về đọc trước bài : “Người bạn tốt”

giờ sau học.

- Các bạn đi học, cô giáo dạy hát, Cô dạy các em đọc bài, Bạn nhỏ đang vẽ mặt trời.

- Em rất thích đi học vì đi học được hát,vẽ,đọc bài, viết bài, nghe kể chuyện…

+ HS luyện nói theo chủ đề theo cặp : - 1 hs hỏi, 1 hs trả lời.

Hỏi : Vì sao bạn thích đi học?

Trả lời: Mình thích đi học vì ở trường được học điều hay, điều tốt, được đọc viết, vẽ..

- Mèo con đi học.

- Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà.

Cừu doạ cắt đuối khiến mèo sợ phải đi học.

- Làm bất cứ việc gì cũng phải thật thà trung thực không được nói dối.Phải chăm học không được lười biếng như mèo.

TOÁN

Tiết 116 : CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: Giúp hs nắm được 1 tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần

Biết đọc thứ, ngày tháng trên tờ lịch hàng ngày.

+ kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng xem lịch. Bước đầu làm quen với việc học tập trong tuần.

+Thái độ : Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ:

- GV : BĐ DT, mô hình.quyển lịch - HS : VBT, SGK.BĐ DT.

(18)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2.Kiểm tra bài cũ :( 5’

- 2 hs lên bảng làm bài tập.

- Cả lớp nhận xét,giáo viên chữa bài.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’)

Tiết 119: Các ngày trong tuần lễ.

b. Giảng bài mới:

GV giới thiệu quyển lịch bóc hàng ngày.( 3’)

- GV treo quyển lịch lên bảng.

+ Hôm nay là thứ mấy?

+ 2 hs nhắc lại.

GV giới thiệu về tuần lễ : ( 3’) - GV treo quyển lịch lên bảng.

- GV mở từng tờ lịch hãy đọc cho cô các ngày trong tuần.

- Vậy 1 tuần lễ có mấy ngày đó là những ngày nào?

GV giới thiệu về các ngày trong tháng.( 3’)

- GV chỉ vào tờ lịch rồi hỏi hôm nay là ngày bao nhiêu.

- HS nhắc lại.

- Hôm nay là thứ mấy? ngày ? tháng ? - Dựa vào đâu mà con biết được thứ trong tuần, ngày trong tháng?

- Vậy quyển lịch có tác dụng gì?

* GV ngoài ra còn giúp ta xếp thời khoá biểu, thời gian biểu hợp lý.

b. Luyện tập: ( 20’)

Bài 1: (7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Trong 1 tuần lễ con đi học những ngày nào? nghỉ những ngày nào?

- HS làm bài nêu kết quả, gv chữa bài.

BT1 cần nắm được gì?

Bài 2: ( 6’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài gv chữa bài.

a.Đặt tính rồi tính.

38 - 18 96 - 54 b.Giải bài toán theo tóm tắt:

Có : 45 trang Đã đọc : 25 trang Còn lại : …trang?

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- Hôm nay là thứ tư.

- Hôm nay là thứ tư.

- HS quan sát và trả lời câu hỏi.

- HS đọc: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.

- Vậy 1 tuần lễ có 7 ngày đó là : Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.

- Hôn nay là ngày 17 - Hôn nay là ngày 17

- Hôm nay là thứ ba ngày 17 tháng 4 . - Dựa vào quyển lịch

- Giúp ta biết được hôm nay là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng mấy.

+ Viết tiếp vào chỗ chấm.

- Con đi học: thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu.

- Con nghỉ học: thứ bảy chủ nhật.

- Nắm được các ngày trong 1 tuần lễ.

+ Đọc tờ lịch hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng.

(19)

- Con có nhận xét gì về 2 tờ lịch?

*GV lưu ý hs: Hôm nay là ngày hiện tại, hôm qua là ngày đã qua.

- BT2 cần nắm được gì?

Bài 3: ( 7’) 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV treo thời khoá biểu phóng to lên bảng.

- Học sinh đọc thời khoá biểu - 1 tuần con học những ngày nào?

- Thứ 2 gồm những môn học nào?

Bài 3 cần nắm được gì?

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Bài hôm nay con cần nắm được kiến thức gì?

- HS nhắc lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính.

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

Hôm nay là thứ năm ngày 17 tháng 4 . Ngày mai là thứ sáu ngày 18 tháng 4.

- 2 tờ lịch giống nhau về tháng, khác nhau về thứ và ngày.

- Nắm được các thứ, ngày trong tháng.

+ Đọc thời khoá biểu của lớp em.

- Cả lớp quan sát.

- 5 hs đọc

:- Thứ hai, thứ ba, thứ tư,thứ năm, thứ sáu.

- Chào cờ, tập đọc, toán.hát nhạc.

- Nắm được thời khoá biểu của mình.

- Nắm được các ngày trong tuần lễ, các ngày trong tháng.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

Ngày soạn: 16/4/2018

Ngày giảng: Thứ 5/19/4/2018

TẬP ĐỌC NGƯỜI BẠN TỐT I. MỤC TIÊU

+ Kiến thức: HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : Bút chì, liền đưa,sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. HS đọc đúng, liền mạch, ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, nghỉ hơi chỗ có dấu chấm.

- Ôn các vần : uc,ut

- HS hiểu 1 số từ ngữ : liền, sửa lại, ngượng nghịu.

- HS hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.

+ Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng đọc đúng, liền mạch, lưu loát..

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, Có ý thức tự giác đi học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị bản thân,tự tin,tự trọng.

(20)

- Ra quyết định:tìm kiếm các lựa chọn,xá định giải pháp, phân tích điểm mạnh yếu

- Suy nghĩ sáng tạo.

- Phản hồi nắng nghe tích cực.

III. CHUẨN BỊ:

- GV: BĐ DTV,tranh sgk,

- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau,bảng…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5)’

- 2 hs đọc bài. Mèo con đi học + Mèo kiếm cớ gì để nghỉ học?

+ Cừu nói gì với mèo?

+ Khi nghe cừu nói thế, thái độ của mèo ra sao?

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’) Bài: Người bạn tốt b. Giảng bài mới.

*GV đọc mẫu:GVđọc giọng nhẹ nhàng chậm rãi, phân biệt rõ giọng nói của cúc, của Hà.

Luyện đọc từ khó: ( 5’)

- GV ghi lần lượt các từ khó lên bảng.

- GV uốn nắn sửa sai.

- GV kết hợp giảng từ.

+ Con hiểu thế nào là “ngượng nghịu”?

+ Con hiểu “sửa lại” nghĩa là gì?

+ GV nhận xét uốn nắn.

* Luyện đọc câu: ( 5’) - Trong bài có mấy câu?

- HS đọc nhẩm từng câu . - HS luyện đọc từng câu

+ GV cho 8 hs đọc nối tiếp 8 câu đến hết bài.

* Luyện đọc đoạn, cả bài:( 5’) - GV chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến cho Hà.

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Mèo kiếm có cái đuôi tôi ốm.

- Tôi sẽ chữa lành bằng cách cắt đuôi khỏi hết.

- Mèo sợ quá và xin đi học ngay.

- Cả lớp theo dõi.

- HS đọc lần lượt các từ: Bút chì, liền đưa,sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu.

- Mỗi từ gọi 3 hs đọc.

- Có cử chỉ dáng điệu thiếu tự nhiên.

- Làm cho những chỗ hỏng trở lại bình thường.

- 2 hs đọc lại các từ trên bảng.

- Trong bài có 8 câu . - HS đọc nhẩm từng câu .

- HS luyện đọc từng câu ( mỗi câu 3 hs đọc)

- HS luyện đọc từng đoan.

(21)

- GV cho hs đọc nhẩm từng đoạn.

- GV giúp đỡ hs, kiểm tra . - Gọi 2 hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gọi 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

b.Luyện tập: ( 10’)

Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tìm và nêu kết quả, GV nhận xét chữa bài.

Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.

- Tranh vẽ gì?

- HS đọc câu mẫu.

- GV uốn nắn, sửa câu nói cho học sinh.

Tiết 2

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:(10’) + GV nêu câu hỏi.

- HS đọc nhẩm đoạn 1, suy nghĩ trả lời.

+ Trong giờ vẽ hà bị làm sao?

+ Hà hỏi mượn bút ai đã giúp hà?

- HS đọc nhẩm đoạn 2, suy nghĩ trả lời.

+ Bạn nào giúp cúc sửa lại dây đeo cặp.

+ Qua bài đọc này con thấy Hà và Nụ là người như thế nào?

+ Con hiểu thế nào là người bạn tốt?

- Bài này nói lên điều gì?

Hướng dẫn luyện đọc:(12’)

- GV đọc mẫu lần 2 , hướng dẫn học sinh cách đọc toàn bài.

- GV theo dõi nhận xét cách đọc.

Hướng dẫn đọc phân biệt giọng của

- Mỗi đoạn gọi 3 hs đọc . - Lớp theo dõi nhận xét.

- 2 hs đọc nối tiếp 2 đoạn.

- 2 hs đọc toàn bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

+ Tìm tiếng trong bài:

- Có vần uc: Cúc - Có vần ut: bút

+ Tìm tiếng ngoài bài:

- Có vần uc : máy súc…

- Có vần ut : kem mút,..

+ Nói câu có tiếng chứa vần uc hoặc ut:

- 2con trâu đang húc nhau.

Mẫu: Hai con trâu húc nhau.

- HS luyện nói câu.

+ Mẹ em xúc đất đổ xuống ao.

+ Em Hà rất nhút nhát.

- 1 học sinh đọc cả bài.

-

HS suy nghĩ trả lời.

+ 3 hs đọc đoạn 1 : - Hà bị gãy bút chì.

- Nụ đã giúp Hà.

+ 3 hs đọc đoạn 2:

- Bạn hà giúp cúc sửa lại dây đeo cặp.

- Hà và Nụ là người bạn tốt.

- Người bạn tốt là người luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn mọi lúc, mọi nơi.

- Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.

- Cả lớp quan sát theo dõi gv đọc.

- Học sinh luyện đọc từng đoạn , mỗi đoạn 2, 3 hs đọc.

- 2 hs đọc toàn bài . - HS luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc giọng của Hà, 1 HS đọc giọng của Cúc.

(22)

nhân vật

- GV nhận xét cách đọc.

* Lưu ý: Khi hs luyện đọc theo đoạn gv kết hợp hỏi câu hỏi về nội dung bài , hoặc tìm tiếng từ có vần trong bài.

c.Hướng dẫn học sinh luyện nói :(8’) - Chủ đề hôm nay nói về gì?

- Tranh vẽ gì?

- GV quan sát nhận xét uốn nắn câu nói cho hs.

* Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau.

- GV cho từng cặp lên nói, gv nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay học bài gì?

- Qua bài này nói lên điều gì?

- Học xong bài này con rút ra được bài học gì?

* QTE: Quyền được tham gia kết bạn , bổn phận phải giúp đỡ bạn để trở thành người bạn tốt

- Về đọc lại bài trả lời câu hỏi sgk - Vè đọc trước bài “ Ngưỡng cửa” giờ sau học.

+ Kể về 1 người bạn tốt của em?

- Tranh 1: Nam cho bạn đi chung áo mưa.

- Tranh 2: Lan đến thăm bạn khi bạn bị ốm.

+ HS luyện nói về bạn của mình.

Bạn em tên là Minh, bạn thường giúp đỡ em trong học tập.

- Người bạn tốt.

- Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.

- Cần phải giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.

THỂ DỤC BÀI 30: TRÒ CHƠI I- MỤC TIÊU:

- Tiếp tục học trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ". Yêu cầu biết tham gia được vào trò chơi có kết hợp vần điệu.

- tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.

II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

(23)

- GV chuẩn bị 1 còi, đủ cho 2 HS có 1 quả câu và cùng HS chuẩn bị dụng cụ (vợt, bảng nhỏ, bìa cứng.v.v..) để chuyền cầu.

III- HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA

TRÒ 1. Phần mở đầu: (6-8’)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. HS lắng nghe

*Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 50-60m.

HS thực hiện

*Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. HS thực hiện - Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, đầu gối,

hông.

HS thực hiện 2. Phần cơ bản: (20-22’)

- Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ". HS chơi trò chơi Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang. Đầu

tiêu cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi.

Tiếp theo GV dạy cho HS cách đọc 1 trong 2 bài vần điệu (xem trong nội dung trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ").

Cho Hs chơi kết hợp có vần điệu.

HS thực hiện

- Chuyền cầu theo nhóm 2 người.

Tổ chức và cách dạy như ở bài 29.

3. Phần kết thúc: (4-6’)

- Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc và hát. HS thực hiện

*Tập động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục:

Mỗi động tác 2x8 nhịp.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. HS lắng nghe

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA I. MỤC TIÊU: Giúp hs biết:

- Kiến thức: Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết:

nắng, mưa.

- Kĩ năng: Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa. HS nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.

- Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi dưới trời nắng, trời mưa.

(24)

II. ĐỒ DÙNG

- Các hình ảnh trong bài.

- Gv và hs sưu tầm những tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: (15 phút) Làm việc với tranh, ảnh.

* Mục tiêu:

- Hs nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời m- ưa.

- Hs biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.

* Cách tiến hành:

- Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu hs các nhóm phân loại tranh, ảnh về trời nắng, trời mưa.

- Nêu dấu hiệu về trời nắng.

- Nêu dấu hiệu về trời mưa.

- Trưng bày tranh, ảnh và giới thiệu trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- Gv kl: Khi trời nắng, bầu trời trong xannh, có mây trắng, Mặt Trời sáng chói,...

2. Hoạt động 2: (15 phút) Thảo luận.

GDBVMT: Thời tiết nắng mưa, gió, nóng, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người.

Các em phải có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.

* Mục tiêu: Hs có ý thức bảo vệ sức khỏe khi đi d- ưới trời nắng, trời mưa.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu hs hỏi và trả lời các câu hỏi trong sgk.

+ Tại sao khi đi dưới trời nắng, bạn phải đội mũ, nón?

+ Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?

- Trình bày nội dung thảo luận.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút)

- Chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa.

+ Gv hướng dẫn hs chơi.

+ Gv tổ chức cho hs chơi.

- Gv nhận xét cuộc chơi.

- Dặn hs nhớ thực hiện đội mũ, nón khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa.

- Hs làm việc theo nhóm.

- Hs nêu trong nhóm.

- Hs đại diện trình bày.

- Hs nêu.

- Hs làm việc theo cặp.

- 3 cặp hỏi đáp trước lớp.

- Hs các tổ tham gia chơi.

(25)

Ngày soạn: 17/4/2018

Ngày giảng: Thứ 6/20/4/2018

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP) MÈO CON ĐI HỌC I. MỤC TIÊU

+ Kiến thức: HS nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng 6 dòng thơ đầu bài “ Mèo con đi học ”. HS viết 24 chữ trong 10 – 15 phút. Điền đúng vần in hay iên hoặc chữ r,d,gi, vào chỗ trống.Làm được các bài tập 2,3 trong SGK.

+ Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng viết nhanh, đúng, liền mạch, sạch sẽ,rõ ràng.

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Chép sẵn bài lên bảng.

- HS : Bút, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng bút vở của hs.

- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’) Bài: Mèo con đi học b. Giảng bài mới.

* Đọc bài cần chép: ( 3’)

- GV chép sẵn khổ thơ lên bảng.

- GV đọc khổ thơ.

- Đoạn cần chép gồm mấy câu?

- Con có nhận xét gì về cách trình bày?

- Các nét chữ viết như thế nào?

Viết từ khó: ( 5’)

- GV nêu ra 1 số từ khó khi viết hs cần viết đúng.

- GV đọc cho hs viết bảng con.

- GV uốn nắn chữ viết.

Viết bài vào vở: ( 15’)

- GV nhắc nhở hs cách trình bày, tư

- HS lấy đồ dùng để lên bàn.

- 2hs lên bảng viết từ: Ở lớp, thế nào

- Cả lớp quan sát nhận xét.

- 2 hs đọc . - Gồm 8 câu .

- Tên bài viết cỡ lớn.Các chữ đầu câu thơ đều viết hoa .

- Các nét chữ viết liền mạch và cách đều nhau.

- Học sinh viết vào bảng con : Kiếm cớ,chữa lành,buồn bưc.

- Học sinh chép bài vào vở, gv quan sát uốn nắn hs yếu.

(26)

thế ngồi, cách câm bút…

- GV đọc lại khổ thơ..

- GV thu bài, nhận xét bài viết.

b. Luyện tập: ( 5’)

Bài 1: 2HS nêu yêu cầu

- Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

Bài 2: 2HS nêu yêu cầu .

- Trước khi điền con phải làm gì?

- HS làm bài, gv chữa bài.

4. Củng cố dặn dò: (4’) - Hôm nay con viết bài gì?

- Khi viết bài cần chú ý điều gì?

- Về viết lại bài vào vở,chuẩn bị bài sau.

- HS dùng bút chì để soát lại bài.

- HS thấy nhược điểm rút kinh nghiệm cho bài sau.

+ Điền vần in hay iên :

- Con qs tranh,đọc các chữ đã

cho,điền thử,đánh vần,sau đó điền.

Đàn kiến bảng tin.

+ Điền,d,r hay gi :

- Con quan sát tranh,đọc các chữ đã cho,điền thử, đánh vần, sau đó điền.

Thầy giáo nhảy dây cá rô.

- Bài : Mèo con đi học.

- Viết cẩn thận trình bày sạch sẽ.

KỂ CHUYỆN sãi vµ sãc I. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: HS nghe gv kể chuyện,hiểu nội dung câu chuỵên và kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh .

+ Hiểu nội dung của câu chuyện : Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.

+ Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng kể chuyện lưu loát, rõ ràng, biết phân biệt giọng kể của từng nhân vật.

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, biết yêu quí và bảo vệ các loài động vật.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1, n Ổ định t ch c l p: ( 1’)ổ ứ ớ 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 hs kể chuyện : Niềm vui bất ngờ.

- GV nhận xét cho điểm.

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài: ( 1’) Bài: Sói và sóc b. Giảng bài mới.

Giáo viên kể chuyện 2 lần

Tìm hiểu nội dung câu chuyện:

- Cả lớp theo dõi nhận xét cách kể chuyện của bạn.

- Cả lớp theo dõi gv kể chuyện.

- HS sinh theo dõi,kết hợp quan sát tranh trong sách giáo khoa.

(27)

( 12’)

- Câu chuyện có mấy nhân vật?

+ Tranh vẽ gì?

+ Chuyện gì sảy ra với sóc?

+ Sói định làm gì sóc?

+ Sóc đã làm gì?

+ Sói yêu cầu sóc làm gì?

+ Sóc nói như thế nào?

+ Được sói thả sóc đã làm gì?

+ Sóc nói gì với sói?

- Câu giúp em hiểu điều gì?

Hướng dẫn kể chuyện ( 15’)

- GV cho hs kể chuyện dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý trong SGK.

+ Tranh 1 vẽ gì?

- GV nhận xét cách kể chuyện của học sinh.

+ Tranh 2 vẽ gì?

+ Sói định làm gì sóc?

+ Sóc đã làm gì?

- GV nhận xét cách kể chuyện của học sinh.

+ Tranh 3, 4 học sinh kể tương tự : + GV cho hs kể toàn bộ câu chuyện.

+ GV hướng dẫn hs kể chuyện theo vai nhân vật(sói,sóc.người dẫn chuyện.)

- Giáo viên nhận xét chung.

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Hôm nay con kể câu chuyện gì?

- Câu giúp em hiểu điều gì?

-Về tập kể lại chuyện chuẩn bị bài sau.

- Có 2 nhân vật: Sói và Sóc.

- Một con sói đang nằm dưới gốc cây, con sóc đang truyền cành trên cây.

- Sóc rơi xuống đầu sói đang ngái ngủ.

- Sói chồm dậy định chén thịt sóc.

- Sóc van xin thả tôi ra.

- Nói cho sói biết: vì sao sóc lúc nào cũng nhảy múa suốt ngày còn sói luôn buồn bực.

- Thả tôi ra thì tôi mới nói.

- Sóc nhảy tót lên cây cao .

- Anh buồn vì anh độc ác , sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi vui vì không làm điều ác cho ai cả.

- Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.

- HS quan sát tranh kể từng đoạn câu chuyện.

- Một con sói đang nằm dưới gốc cây, con sóc đang truyền cành trên cây.

- HS kể đoạn 1.

- Cả lớp theo dõi nhận xét cách kể chuyện của bạn.

- Sói và sóc đang nói chuyện.

- Sói chồm dậy định chén thịt sóc.

- Sóc van xin thả tôi ra.

- HS kể đoạn 2.

- GV nhận xét cách kể chuyện của học sinh

- 2hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS tự phân vai ,tập kể trong nhón.

- Từng nhóm lên kể chuyện, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Sói và sóc..

- Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.

TOÁN

CỘNG, TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU: Giúp hs:

(28)

- Củng cố kĩ năng làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100.

- Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm đơn giản.

- Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.

II. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- 1 tuần lễ có mấy ngày? Là những ngày nào?

- Gv nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (32 phút)

Bài 1: Tính nhẩm: ( Không làm cột 2) - Yêu cầu hs tự làm bài.

- Nêu cách trừ nhẩm.

- Đọc kết quả và nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:( Không làm cột 2)

- Cho hs tự làm bài.

Bài 3: Đọc đầu bài.

- Nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

Bài giải:

Số que tính hai bạn có là:

35+ 43= 78 (que tính) Đáp số: 78 que tính Bài 4: Đọc bài toán.

- Nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs giải bài toán.

Bài giải:

Lan hái được số bông hoa là:

68- 34= 34 (bông hoa) Đáp số: 34 bông hoa - Cho hs nhận xét.

* HSG: Lan có 70 nhãn vở, Lan cho Huệ và Đào mỗi bạn 20 cái nhãn vở. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái nhãn vở?

3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Nhắc lại nội dung bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- 2 hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu

- Hs đọc và nêu.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs tự giải bài toán.

- 1 hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Hs tự giải bài toán.

- Hs nêu.

K N NG S NG Ĩ Ă EM LÀ NGƯỜI BẠN TỐT

Tiết 2

(29)

I/ MỤC TIÊU

 Giúp HS:

- Hiểu được lợi ích khi có những người bạn tốt.

- Biết ứng xử tử tế để làm người bạn tốt.

- GD KN trân trọng tình bạn và trở thành một người bạn tốt.

II/ CHUẨN BỊ

- Tranh TH kỹ năng sống Lớp 1, SGK, bút chì, bút màu sáp…

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Hoạt động 3:Câu chuyện và trải nghiệm.

Mục tiêu :HS hiểu các nội dung và biết áp dụng vào cuộc sống.

1. Những việc em cần làm:

- GV nêu yêu cầu HS thảo luận :Em hãy xác định những việc em cần làm trong các bức tranh sau.

- GV nhận xét, kết luận.

2. Những việc em không nên làm:

- GV nêu yêu cầu HS thảo luận :Em hãy xác định những việc em không nên làm trong các bức tranh sau.

- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 4:Em tự đánh giá.

Mục tiêu :Kiểm tra hiệu quả của bài học đối với bản thân HS.

- GV cho HS tự đánh giá bản thân.

- GV nhận xét cuối cùng vào vở HS.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận nhóm đôi, kể cho bạn nghe.

- HS trình bày - NX - HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi – HS trình bày.

- HS lắng nghe yêu cầu, nội dung tranh.

- HS nêu nhận xét.

- HS tự nhận xét, tô màu.

- Cả lớp lắng nghe - HS chuẩn bị.

SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU

- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.

- Đề ra phương hướng tuần sau

- Hs có ý thức phê và tự phê, giúp đỡ các bạn tiến bộ II. NỘI DUNG

1. Giáo viên nêu nội dung giờ sinh hoạt

2. Tổ trưởng nhận xét tổ mình về vệ sinh, ý thức trong học tập, đồ dùng sách vở.

3. Lớp trưởng nhận xét chung ưu khuyết điểm của lớp.

4. Giáo viên nhận xét chung về tình hình của lớp:

(30)

- Nhận xét tình hình nề nếp:

- Nhận xét về tình hình học tập:

- Tuyên dương học sinh: Khôi, Thư, Anh, Hà, Trúc, Chúc Mai…

- Phê bình các học sinh chưa ngoan:Tuấn Anh, Ân. Chung, Hoàng 5. Phương hướng tuần sau:

- Phấn đấu không có hs không học bài và làm bài ở nhà.

- Trong lớp lắng nghe cô giáo giảng bài không nói chuyện.

- Thực hiện nghiêm túc mọi nội quy, quy định của trường, lớp đề ra - Thực hiện nghiêm túc an toàn giao thông, VSATTP…

- Hoạt động ngoài giờ nhanh nhẹn.

Yên Đức, ngày 12 /4/2018 TỔ TRƯỞNG

Lê Thị Thuần

THỰC HÀNH TOÁN

(31)

TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

- Củng cố về biết làm tính cộng( không nhớ) trong phạm vi 100 ; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài. Củng cố về nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó, giải bài toán có lời văn, tô màu vào phép trừ có kết quả bé nhất. làm được các bài tập 1, 2, 3, 4 5 trong bài (Trang 80,81) vở thực hành tiếng việt và toán theo từng đối tượng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở bài tập toán...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI 1. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Gọi HS lên bảng làm, Lớp làm bảng con.- GV nhận xét

Viết các số từ 50 đến 60

2 Dạy học bài mới: (30P) 1. Giới thiệu bài:

2. Thực hành giải các bài tập.

- GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập

- HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.

- GV giao bài tập cho từng đối tượng.

- HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4 5trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.

- HS TBìnhlàm được các bài tập1, 2, 3,

- HS yếu làm được bài tập 1,2.

- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.

- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.

- HS làm xong chữa bài.

3. Củng cố - Dặn dò: (5P)

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.

Bài tập.(Trang 80,81) Bài 1: Đặt tính rồi tính

62 + 14 73 + 25 38 + 21 Bài 2 : Tính

30cm + 20cm =...

40cm + 5cm =...

42cm + 15cm =...

Bài 3: Nỗi mỗi phép tính với kết quả của phép tính

đó( theo mẫu)

48 - 21 62 - 11 78 – 54 59 - 12 51

27

33 24

22 34 66 47 66 - 33 93 - 71 88 - 22 65 - 31 Bài 4: Bài giải

Trên cây bưởi nhà Nam còn số quả là:

65 – 34 = 31 ( quả) Đáp số: 31quả

Bài 5 Đố vui:Em hãy tô màu vào phép trừ có kết

quả bé nhất .

(32)

- Nhắc HS học kỹ bài và xem trước bài

88-34 65-21 76-44 58-25

BỒI DƯỠNG TOÁN

ÔN TẬP

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS biết đặt tính rồi tính làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100, và giải toán có lời văn.

- Kĩ năng : đặt tính rồi tính làm tính cộng ( không nhớ) trong phạm vi 100, và giải toán có lời văn thành thạo. Biết điền đúng dấu +, - để được Kquả đúng.

- Thái độ: GDHS tính cẩn thận, chính xác.

B. Đồ dùng dạy- học:

- Vở TH TViệt và toán - Bảng phụ

C, Các HĐ dạy - học:

I Kiểm tra bài ( 5')

1. Nêu cách đặt tính và tính?

2. Tính nhẩm: 5 + 5 + 50 = 40 - 30 + 30 = - Gv Nxét , chữa bài.

II. Bài ôn

1. Giới thiệu bài: ( 1'): trực tiếp

2.HD Hs làm bài tập TH tiết 1 tuần 30.

(29')

* Bài 1.Tínhnhẩm:

+ Bài Y/C gì?

- Y/C Hs làm bài - Gv chấm 6 bài Nxét

+ Em nhẩm tính thế nào các ptính ở cột1?

*Bài 2. Đặt tính rồi tính:

+ Bài Y/C gì?

+ Nêu cách đặt tính, tính?

- HD Hs học yếu

=> Kquả: 74 48 95 69

- 1Hs nêu

- Hs Nxét, bổ sung

-2 Hs tính nhẩm, Lớp Nxét bổ sung.

- Hs mở vở

+ Tính nhẩm.

- Hs làm bài

-1 Hs làm bài: 70, 8, 30; 4, 80, 3; 92, 0, 20.

- Hs so sánh Kquả -1 Hs tính

+Tính từ phải sang trái + Đặt tính rồi tính + 1 Hs nêu

- Hs làm bài, đổi bài Ktra đặt tính, Kquả

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

+ Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học,có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, có ý thức rèn chữ viết, cẩn thận tỉ mỉ khi làm