• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đại Từ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đại Từ"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Từ loại Tiếng Việt

Động từ Lượng từ

Chỉ từ

Tính từ Số từ

Phó từ Danh từ

Đại từ

(2)

Tiết 7 ĐẠI TỪ I. Thế nào là đại từ?

1. Ví dụ:

(3)

a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.

(Khánh Hoài)

b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.

(Võ Quảng)

c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:

- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.

(Khánh Hoài) d) Nước non lận đận một mình,

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

Ai làm cho bể kia đầy,

Cho ao kia cạn cho gầy cò con?

( Ca dao)

(4)

Tiết 15 ĐẠI TỪ I. Thế nào là đại từ?

1. Ví dụ:

a. Nó: Trỏ em tôi. (người) b. Nó: Trỏ con gà trống (vật) c.Thế: trỏ hành động (chia đồ chơi)

a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.

(Khánh Hoài) b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.

(Võ Quảng) c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:

- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.

(5)

Tiết 7 ĐẠI TỪ I. Thế nào là đại từ?

1. Ví dụ:

a. Nó: Trỏ em tôi. (người) b. Nó: Trỏ con gà trống (vật) c.Thế: trỏ hành động (chia đồ chơi)

d.Ai: Dùng để hỏi(cho người).

d) Nước non lận đận một mình,

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay Ai làm cho bể kia đầy,

Cho ao kia cạn cho gầy cò con?

( Ca dao)

(6)

Tiết 7 ĐẠI TỪ I. Thế nào là đại từ?

1. Ví dụ:

a. Nó: Trỏ em tôi. (người) -> Chủ ngữ

b. Nó: Trỏ con gà trống (vật) -> Phụ ngữ trong cụm danh từ c.Thế:trỏ hành động (chia đồ chơi)

d.Ai: Dùng để hỏi(cho người).

a) Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.

b) Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm

CN

PN

(7)

Tiết 7 ĐẠI TỪ I. Thế nào là đại từ?

1. Ví dụ:

a. Nó: Trỏ em tôi. (người) -> Chủ ngữ

b. Nó: Trỏ con gà trống (vật) -> Phụ ngữ trong cụm danh từ c.Thế: trỏ hành động (chia đồ chơi) -> Phụ ngữ cụm động từ d.Ai: Dùng để hỏi(cho người). -> Chủ ngữ

c) Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra:

- Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi.

Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.

d) Nước non lận đận một mình,

Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

Ai làm cho bể kia đầy,

Cho ao kia cạn cho gầy cò con?

PN

CN

(8)

Tiết 7 ĐẠI TỪ

e) Người học giỏi nhất lớp là nó

g) Cây tre Việt Nam nhũn nhặn, thủy chung, bất khuất. Con người Việt Nam cũng đẹp vậy.

VN

PN I. Thế nào là đại từ?

1. Ví dụ:

a. Nó: Trỏ em tôi. (người) -> Chủ ngữ

b. Nó: Trỏ con gà trống (vật) -> Phụ ngữ trong cụm danh từ

c.Thế: trỏ hành động (chia đồ chơi) -> Phụ ngữ cụm động từ

d.Ai: Dùng để hỏi(cho người). -> Chủ ngữ

(9)

I. Thế nào là đại từ?

1. Ví dụ:

a. Nó: Trỏ em tôi. (người) -> Chủ ngữ

b. Nó: Trỏ con gà trống (vật) -> Phụ ngữ trong cụm danh từ c.Thế: trỏ hành động (chia đồ chơi) -> Phụ ngữ cụm động từ d.Ai: Dùng để hỏi(cho người). -> Chủ ngữ

- Đại từ là những từ dùng để trỏ người, hoạt động, tính chất..

được xác định trong một ngữ cảnh nhất định hoặc để hỏi - Đại từ có thể làm CN, VN, PN trong cụm từ

2. Kết luận. Ghi nhớ:

Tiết 7 ĐẠI TỪ

(10)

Tiết 7 ĐẠI TỪ II. Các loại đại từ:

1. Đại từ để trỏ: 2. Đại từ để hỏi:

Người, sự vật, tôi, tao, tớ, chúng tôi, chúng tớ, mày

- Ai, gì :

Số lượng - bấy, bấy nhiêu: - bao nhiêu, mấy:

Hoạt động tính chất sự việc

vậy, thế: - sao, thế nào.

(11)

ĐẠI TỪ

- Dùng để trỏ người, hoạt động, tính chất.. hoặc để hỏi - Làm CN, VN, PN (DT, ĐT, TT)

Đại từ để trỏ Đại từ để hỏi

Hỏi về người, sự vật

Hỏi về số lượng

Hỏi về hoạt động, tính chất Trỏ

người, sự vật

Trỏ hoạt động, tính chất Trỏ

số lượng

(12)

a) Ai làm cho bể kia đầy

Cho ao kia cạn cho gầy cò con b) Hoa này là hoa gì?

c) Chiếc áo này giá bao nhiêu?

d) Nhà cậu có mấy người?

e) Anh ấy làm sao?

g) Con làm bài thi thế nào?

Ai

gì Hỏi về

người, sự vật

Bao nhiêu, mấy

Sao, thế nào

Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc

Hỏi về số lượng

Ai

bao nhiêu mấy

sao

thế nào

Tiết 7 ĐẠI TỪ

(13)

III. Luyện tập 1. Bài 1(T 56. 57)

a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:

Số ít Số nhiều

1 2 3

Ngôi Số

Tiết 7 ĐẠI TỪ

(14)

Bài 1(T 56. 57)

a) Hãy sắp xếp các đại từ trỏ người, sự vật theo bảng dưới đây:

Số ít Số nhiều

1 tôi, ta, tao, tớ… chúng tôi. chúng ta, chúng tao…

2 mày, bạn, cậu các bạn, các cậu

3 nó, hắn, y, thị họ, chúng nó

Ngôi Số

Tiết 7 ĐẠI TỪ

(15)

b) Nghĩa của đại từ mình ở câu sau có gì khác nghĩa của từ mình trong câu ca dao?

- Cậu giúp đỡ mình(1) với nhé - Mình(2) về có nhớ ta chăng

Ta về ta nhớ hàm răng mình(3) cười.

b) mình (1): ngôi thứ 1(người nói)

- mình (2,3): ngôi thứ 2 (người nghe) Tiết 7 ĐẠI TỪ

(16)

Bài 2 Trong các từ in đậm sau đâu là đại từ?

a) - Người đang đứng đằng kia là bác tôi.

- Bác cho em xin chùm chìa khóa nhà.

b) Ông bị đau chân Nó sưng nó tấy

Đi phải chống gậy

Khập khiễng khập khà.

...

Việt chơi ngoài sân Lon ton lại gần

Âu yếm nhanh nhảu Ông vịn vai cháu Cháu đỡ ông lên.

 Một số danh từ chỉ người cũng được dùng như đại từ xưng hô: ông, bà, cha, mẹ, chú, bác,cô

cháu Ông

Bác

Cháu ông

Tiết 7 ĐẠI TỪ

(17)

Nối cột A với B sao cho phù hợp:

A.

Tình huống giao tiếp 1. Giao tiếp với thầy cô.

2. Giao tiếp với bạn bè.

3. Giao tiếp với bố mẹ

4. Giao tiếp với con của cậu ruột 5. Giao tiếp với con của bác ruột (nhỏ tuổi hơn mình)

6. Giao tiếp với anh chị lớp trên 7. Giao tiếp với các em lớp dưới 8. Giao tiếp với ông, bà

B.

Xưng hô a) Con

b) Anh (chị) c) Con, em d) Em

e) Cháu

f) Tớ, mình, tôi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tự giác học bài và làm bài là chăm chỉ học tập... a) Chăm chỉ học tập để trở thành học trò ngoan, được bạn bè yêu mến.. Bài

Những người trong gia đình, họ hàng các em cần phải biết thương yêu, đoàn kết,đùm bọc và chia sẻ với nhau.…...... Dấu chấm, dấu

+ Giải thành thạo các bài toán cực trị cơ bản về liên quan giữa các yếu tố: Điểm, đường tròn, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, miền đa giác, hình tròn, ….. + Vận dụng

Mối liên quan giữa độ cong giác mạc và sự tiến triển cận thị đã được một số tác giả nghiên cứu, hầu hết các báo cáo cho thấy không có mối liên quan giữa

Universities Australia không có yêu cầu đầu vào hoặc giới hạn về địa điểm, sinh viên có thể linh hoạt học tại nhà trong bất kỳ hoặc tất cả bốn giai đoạn nghiên cứu

Lê-ô-nác-đô đa-vin xi sinh ra trong một gia đình khá giả tại nước I-ta-li-a.Ông là một họa sĩ rất nổi tiếng... “thời đại

Đặt trong tâm ở quan hệ gia đình hiếu và xã hội nghĩa Ngũ thường: nhân, lễ, nghĩa, trí, tín Nhân, lễ, nghĩa, trí, tín Thiết chế tư tưởng - xã hội Thiết chế tâm linh - tôn giáo Tầng lớp

HIỆU QUẢ THAY BỘT CÁ BẰNG PROTEIN TÔM THỦY PHÂN TRONG THỨC ĂN LÊN NĂNG SUẤT GÀ ĐẺ THƯƠNG PHẨM Ngô Hồng Phượng1*, Trương Văn Phước2, Nguyễn Quỳnh Thương3, Trương Đình Nam1 và Trần