• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
51
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 15/9/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 11. TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I.Yêu cầu cần đạt

- Nhận biết được các hàng, lớp.

- Đọc, viết các số đến lớp triệu.

- Học tập tích cực, chăm chỉ.

II. Đồ dùng dạy - học - GV:

+ Hộp quà bí mật có các phiếu ghi các số khác nhau.

+ B ng các l p, h ng (ả ớ à đế ớn l p tri u):ệ Đọc

số

Viết số

Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

- Học sinh: GSK, VBT

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động

- GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật”

+ GV phổ biến cách chơi: Trong hộp quà có chứa các tấm phiếu ghi các số khác nhau, mời HS lựa chọn 1 phiếu và đọc to số trong phiếu. Nếu HS đọc đúng thì được thưởng 1 sao. Nếu đọc sai quyền trả lời sẽ nhường cho bạn khác.

+ Tổ chức chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Kết nối:

- Ở giờ học trước, chúng ta đã được làm quen với số đến hàng triệu, chục triệu và trăm triệu. Để biết các hàng đó thuộc các lớp như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(12p)

- GV treo bảng các hàng, lớp (như phần đồ dùng).

- HS lắng nghe

- HS tham gia chơi.

23000000; 129000000; 453000000 98000000; 120000000.

- Nghe GV giới thiệu. ghi tên bài

- HS quan sát.

(2)

- GV viết vào bảng và giới thiệu: Số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.

- Gọi HS lên bảng viết và đọc số đó.

- GV hướng dẫn cách đọc số trên: Tách các số trên thành các lớp thì được 3 lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. GV vừa giới thiệu vừa gạch chân từng lớp để được số 342 157 413. Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số, sau đó thêm tên lớp sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

- Vậy số trên đọc là ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.

- GV yêu cầu HS đọc số trên.

- GV viết thêm vài số khác cho HS đọc.

3. Hoạt động luyện tập (15p) Bài 1: Viết số và đọc số theo bảng - GV treo bảng số, gọi HS nêu yêu cầu.

- GV yêu cầu HS viết số mà bài tập yêu cầu. 1 HS viết bảng phụ.

- Yêu cầu HS kiểm tra bạn viết.

- GV chỉ số bất kì, yêu cầu HS đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương HS viết, đọc đúng.

- Kết luận: Khi đọc số hay viết số chúng ta đọc và viết theo thứ tự từ trái sang phải, từ hàng lớn đến hàng bé.

Bài 2: Đọc các số sau

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV viết các số lên bảng, yêu cầu HS đọc số: 7 312 836; 57 602 511; 351 600 307;

900 370 200; 400 070 192.

- Nhận xét HS đọc.

- HS viết số và đọc số theo yêu cầu.

- HS lắng nghe

- HS đọc số.

- HS nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng phụ, lớp viết vào vở.

32 000 000 834 291 712 32 516 000 308 250 705 32 516 497 500 209 037 - HS kiểm tra và nhận xét bài - HS đọc theo GV chỉ.

- HS lắng nghe

- Bài yêu cầu chúng ta đọc số - HS nối tiếp đọc số theo yêu cầu + Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

+ Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười một.

+ Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.

+ Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm.

+ Bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chín mươi hai.

- HS lắng nghe

(3)

- Kết luận: Khi đọc số cần quan sát kĩ và đọc theo thứ tự từ hàng lớn đến hàng bé.

Bài 3: Viết các số sau

- Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS làm bảng phụ

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Kết luận: Khi viết số và đọc số, cần lưu ý viết số sao cho đủ các hàng lần lượt từ trái sang phải và đọc theo thứ tự từ hàng lớn đến hàng bé.

4. Hoạt động vận dụng (5p)

Bài 4: Bảng dưới đây cho biết một ....

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV treo bảng số liệu, gọi HS đọc.

- Yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trả lời các câu hỏi SGK.

- Trong năm học 2003 - 2004:

+ Số trường trung học cơ sở là bao nhiêu?

+ Số học sinh tiểu học là bao nhiêu?

+ Số giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu?

- GV nhận xét.

- Kết luận: Qua tiết học hôm nay, chúng ta cần nắm chắc các hàng và các lớp đã học.

Khi đọc và viết số cần lưu ý đọc và viết theo thứ tự từ trái sang phải. Từ hàng lớn đến hàng bé.

- GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu Hs chuẩn bị bài sau

- HS tự làm bài. 1 HS làm bảng phụ a. 10 250 214

b. 253 564 888 c. 400 036 105 d. 700 000 231 - HS lắng nghe

- HS nêu yêu cầu.

- HS đọc bảng số liệu.

- Dựa vào bảng thống kê trả lời các câu hỏi, nhận xét, sửa sai.

+ Số trường trung học cơ sở là 9 873 + Số học sinh tiểu học là 8 350 191 + Số giáo viên trung học phổ thông là 98 714.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh - bổ sung

...

...

Tập đọc

Tiết 5. THƯ THĂM BẠN I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). Nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi đau của bạn.

- GD HS lòng nhân ái biết quan tâm, giúp đỡ, sẻ chia với mọi người xung quanh

(4)

* BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài – Giúp HS hiểu lũ lụt gây ra thiệt hại lớn cho con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường của thiên nhiên

*Giáo dục KNS

+ Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp + Thể hiện sự cảm thơng

+ Xác định giá trị + Tư duy sáng tạo.

* THLM: Môn Đạo đức: Giáo dục học sinh biết chia sẻ với bạn bè.

III. Đồ dùng dạy - học

- GV: Máy tính, máy chiếu, BGĐT - HS: Sgk

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3p)

- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Truyện cổ nước mình.

+ Tại sao tác giả lại yêu truyện cổ nước mình?

+ Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì?

- Gv nhận xét , kết nối, dẫn vào bài: Hôm nay các em sẽ đọc một bức thư thăm bạn.

Lá thư cho thấy tình cảm chân thành của một bạn HS ở tỉnh Hoà Bình với một bạn bị trận lũ lụt cướp mất ba. Trong tai hoạ, con người phải yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau. Lá thư sẽ giúp các em hiểu tấm lòng của bạn nhỏ viết bức thư này.

- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời: Bức tranh vẽ gì ?

2. Khám phá (25p) a. Luyện đọc:

- YC HS đọc toàn bài.

- Gọi HS chia đoạn.

- GV chốt:

+ Đ1: Từ đầu … chia buồn với bạn

+ Đ2: tiếp theo ... những người bạn mới như mình

+ Đ3: phần còn lại

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Vì nội dung chuyện rất phong phú và hấp dẫn, kết thúc có hậu và chứa đựng ý nghĩa sâu xa.

- Khuyên nhủ mọi người hãy sống đạo lí ../ Khuyên sống nhân ái, độ lượng, cần cù siêng năng…để cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.

- Theo dõi

- HS quan sát và trả lời: Hình ảnh bạn nhỏ đang viết thư, cảnh người dân đang quyên góp, ủng hộ đồng bào bị lũ lụt.

- 1 HS đọc. Lớp theo dõi.

- 1 HS chia đoạn.

(5)

* Lần 1: Sửa lỗi phát âm:

+ Đoạn 1: Quách Tuấn Lương, lũ lụt + Đoạn 2: xả thân

+ Đoạn 3: quyên góp

* Lần 2: Giải nghĩa từ:

+ Đoạn 1:

+ Đoạn 2: xả thân

+ Đoạn 3: quyên góp, khắc phục

* Lần 3: Luyện đọc theo cặp:

* Đọc mẫu toàn bài văn.

b. Tìm hiểu bài

* Đoạn 1: Địa điểm, lí do viết thư của bạn Lương

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1:

- Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?

- Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?

- Bạn Hồng đã bị mất mát, đau thương gì?

- Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì?

- Đặt câu với từ “hi sinh”.

- Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- GV ghi ý chính đoạn “Địa điểm, lí do viết thư của bạn Lương”.

* Đoạn 2: Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2:

- Những câu văn nào trong đoạn 2 cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?

- Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?

- 3 HS tiếp nối đọc đoạn. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.

- HS nhận xét cách đọc của bạn

- 3 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa các từ

- HS đọc thầm phần chú giải

- HS đọc nối tiếp theo cặp, đại diện 2 cặp đọc nối tiếp trước lớp.

- Theo dõi.

- HS thực hiện YC.

- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong .

- Lương viết thư để chia buồn với Hồng.

- Ba của Hồng hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi.

- “Hi sinh”: chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp,tự nhận về mình cái chết để dành lấy sự sống cho người khác.

- Đặt câu: “Các anh bộ đội dũng cảm hi sinh để bảo vệ Tổ quốc.

- HS nêu - Theo dõi

- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời các câu hỏi.

- Câu cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng: “Hôm nay, đọc báo … khi ba Hồng ra đi mãi mãi”.

- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm:

Chắc là Hồng cũng tự hào …… nước lũ

- Lương khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau: Mình tin rằng theo gương ba …nỗi đau này -Lương làm cho Hồng yên tâm: Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả những người bạn mới như mình

(6)

- ND đoạn 2 là gì?

- GV ghi ý chính đoạn 2: Những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng

*BVMT: Để hạn chế lũ lụt chúng ta cần phải làm gì ?

* Đoạn 3: Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.

- Ở nơi bạn Lương ở, mọi người đã làm gì để động viên, giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?

- Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?

- “Bỏ ống” có nghĩa là gì?

- Đoạn 3 nói điều gì?

=> GV ghi ý 3. Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bị lũ lụt

- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư:

- Những dòng mở đầu, kết thúc bức thư có tác dụng gì?

- Nội dung chính của đoạn trích?

- GV ghi bảng nội dung: “Tình cảm bạn bè Lương thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn khi bạn gặp khó khăn trong cuộc sống”

- GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (8p)

*. HD HS luyện đọc diễn cảm - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bức thư.

- Yêu cầu tìm giọng đọc của từng đoạn.

- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp bức thư.

- GV đưa đoạn: “Mình hiểu Hồng đau đớn

… người bạn mới như mình.”, HS xác định cách đọc diễn cảm.

- Thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét nhận xét, tuyên dương chọn bạn đọc hay - đọc diễn cảm.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?

- HS nêu

- Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường.

- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời các câu hỏi.

- HS nêu.

- Gửi Hồng toàn bộ số tiền Lương bỏ ống từ mấy năm nay.

- “Bỏ ống”: đành dụm, tiết kiệm.

- HS trả lời

- HS đọc thầm lại những dòng mở đầu và kết thúc bức thư

- Những dòng mở đầu: nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.

- Những dòng cuối: ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư

- HS nêu nội dung chính của bức thư - Nhắc lại.

- 3 HS đọc nối tiếp bức thư.

- HS tìm giọng đọc của từng đoạn.

- 3 HS đọc nối tiếp bức thư.

- HS xác định giọng đọc.

- 3-4 em thi đọc diễn cảm

- Lương rất giàu tình cảm. Khi đọc báo, biết hoàn cảnh của Hồng, Lương

(7)

* THLM: Em sẽ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn?

? Kể tên một số hoạt động nhân đạo ở địa phương em, em đã tham gia hoạt động nào?

- Hệ thống bài.

- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS

đã chủ động viết thư hỏi thăm, giúp bạn số tiền bỏ ống để bày tỏ sự thông cảm với bạn trong lúc hoạn nạn, khó khăn.

- HS nêu.

- Cả lớp theo dõi IV. Điều chỉnh - bổ sung

...

...

--- Ngày soạn: 15/9/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 12: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt

- Đọc và viết các số đến lớp triệu. Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

- Đọc, viết thành thạo các số đến lớp triệu. Nêu giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. Đồ dùng dạy - học

- Giáo viên: Phiếu trò chơi. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

Đọc số

Viết số

Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

- HS: SGK, vở ô li

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Cho HS chơi trò chơi “Ong tìm hoa”

- GV nêu cách chơi: Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. GV chuẩn bị sẵn các số ghi trên từng bông hoa, mỗi nhóm sẽ lựa chọn và gắn các bông hoa vào trong bảng sao cho đúng. Đội nào nhanh và đúng sẽ thắng cuộc và được nhận một sao xuất sắc.

- Tổ chức cho HS tham gia chơi

- Lắng nghe

- 2 đội tham gia chơi. Lớp cổ vũ, theo

(8)

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài mới

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập (18p) Bài 1: Viết theo mẫu

- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS đọc các số đã viết, nhận xét.

- GV viết lại từng số lên bảng, gọi HS đọc số, phân tích cấu tạo của số đó theo từng lớp

- GV nhận xét chốt bài

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra.

Bài 2: Đọc các số sau - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS đọc lần lượt từng số.

- GV kết hợp hỏi thêm

+ Nêu các chữ số ở từng hàng của số 32640507 ?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét, chốt bài.

3. Hoạt động vận dụng (17p) Bài 3: Viết số các số sau - Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV đọc các số trong bài, yêu cầu HS lên bảng viết số.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét, chốt bài.

Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV viết lên bảng các số: 715638h;

571638; 836571

+ Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ?

+ Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu ?

+ Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu ? Vì sao ?

+ Giá trị của chữ số 5 trong số 836 571 là bao nhiêu , vì sao ?

- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.

- GV nhận xét tiết học .

dõi nhận xét.

- Lắng nghe xác định nhiệm vụ

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài, 1 học sinh làm bảng phụ.

- HS đọc số, nhận xét

- HS đọc số, phân tích cấu tạo của số đó theo từng lớp

- HS HS đổi vở kiểm tra, báo cáo - HS đọc

- HS đọc số và trả lời câu hỏi.

- HS trả lời

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu yêu cầu.

- 1 HS lên bảng viết, lớp làm vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng, nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- Thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

- Là 5000

- Là 500 000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

- Là 500 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm lớp đơn vị.

- Lắng nghe .

(9)

IV. Điều chỉnh - bổ sung

...

...

--- Chính tả

Tiết 3. CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Yêu cầu cần đạt

- Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ: Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Luyện viết đúng các tiềng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr ).

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

- HS chăm chỉ luyện chữ

*THLM (Môn Đạo đức): GDHS hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, rèn kĩ năng chăm sóc người khác.

II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ, bút dạ.

- HS: VBT, Vở ô li

III. Các ho t ạ động d y - h cạ ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3p)

- GV cho HS hát và khởi động theo bài hát “Cháu yêu bà”.

- GV dẫn vào bài mới

2. Hoạt động khám phá: (6p)

a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.

+ Nội dung bài thơ nói lên điều gì?

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

b. Hướng dẫn trình bày

+ Các câu thơ viết như thế nào?

3. Hoạt động thực hành, luyện tập:

(15p)

a, Nghe- Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết

- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.

- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- LPVT điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm

+ Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà.

- HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, nhoà, ....

- Viết từ khó vào vở nháp

+ Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô

- HS nghe - viết bài vào vở

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

(10)

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS b, Làm bài tập

Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gv yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn rồi tự làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

- Yêu cầu HS lấy ví dụ các tiếng có âm đầu là tr/ch; s/x và nêu các trường hợp sử dụng tiếng đấy.

THLM: Môn Đạo đức: GV liên hệ GDHS hiếu thảo với ông bà cha mẹ.

- Yêu cầu HS về nhà tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó?

- Nhận xét tiết học, dặn dò.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc thầm, tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm vào bảng phụ.

+ Lớp chữa bài.

- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.

- Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr

- Viết và trình bày đoạn văn ở BT 2a cho đẹp

IV. Điều chỉnh - bổ sung

...

...

Luyện từ và câu

TIẾT 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I.Yêu cầu cần đạt

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ. Phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).

- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).

- Cảm nhận được cái hay cái đẹp của từ ngữ Việt Nam qua đó biết sử dụng từ ngữ một cách phù hợp

II. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Từ điển

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi

“truyền điện” kể tên các đồ vật có trong lớp học của mình.

- Trong các từ để gọi tên đồ vật có trong lớp của chúng ta các con thấy có từ có hai tiếng, có từ chỉ có một tiếng. Vậy

- HS tham gia trò chơi: bàn, ghế, bảng, tủ, đồng hồ, quạt trần, điều hòa, lọ hoa, máy chiếu, bình nước, cốc,...

- HS theo dõi, ghi tên bài

(11)

những từ đó người ta gọi tên của nó là gì, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Từ đơn và từ phức.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (13p)

* Nhận xét

- GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến.

+ Câu có bao nhiêu tiếng?

+ Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?

+ Hãy chia các từ trên thành hai loại: Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng)

- Chốt lại lời giải đúng

+ Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?

+ Từ gồm có mấy tiếng?

+ Tiếng dùng để làm gì?

+ Từ dùng để làm gì?

* Ghi nhớ:

- GV gọi HS đọc ghi nhớ.

- GV gọi HS tìm từ đơn và từ phức.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV chốt và chuyển ý: Qua hoạt động khám phá các em đã hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức. Để củng cố hơn về kiến thức các con vừa học, chúng ta cùng chuyển sang hoạt động thực hành.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (17p)

Bài 1: Dùng dấu gạch chéo (/) để phân

- 2 HS đọc câu văn trên bảng.

+ Câu có 18 tiếng

- HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK)

Nhờ/ bạn/ giúp đỡ/ lại/ có/ chí/ học hành/ nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/ tiến tiến

+ Câu văn có 14 từ.

- Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Từ đơn (từ gồm một tiếng)

Từ phức (từ gồm nhiều tiếng) nhờ, bạn, lại, có,

chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là

giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng.

+ Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng.

+ Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức.

+ Từ dùng để đặt câu.

- 2 HS đọc ghi nhớ.

- HS lấy VD về từ đơn, từ phức và đặt câu.

- HS lắng nghe

(12)

cách các từ trong 2 câu thơ sau: …

Ghi lại các từ đơn và từ phức trong hai câu thơ trên.

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- Gọi các cặp chữa bài, nhận xét.

- Chốt và chuyển ý: Ở bài tập 1, các em đã tìm được các từ đơn, từ phức có trong đoạn thơ. Để mở rộng hơn về từ đơn và từ phức, ta cùng chuyển sang bài tập 2 Bài 2: Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3 từ phức.

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- GV giải thích “Từ điển Tiếng Việt”

- Yêu cầu HS dùng từ điển, làm bài theo nhóm 4 HS.

- Gọi các nhóm chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV chốt, chuyển ý

Bài 3: Đặt câu với 1 từ vừa tìm được ở BT2

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS đọc câu.

- Nhận xét, chữa bài,

- GV chốt và chuyển ý: Qua hoạt động thực hành, các con đã nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ. Đã tìm được các từ đơn, từ phức dựa vào từ điển và đặt được câu với các từ vừa tìm được.

Vậy vận dụng kiến thức vừa học vào cuộc sống hàng ngày chúng ta làm thế nào? Cô trò mình cùng chuyển sang hoạt động vận dụng.

2. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

- GV yêu cầu học sinh tìm nhanh các từ chỉ đồ dùng học tập của mình.

+ Trong các từ con vừa tìm được, những từ nào là từ đơn, những từ nào là từ phức?

- HS đọc yêu cầu BT.

- HS thảo luận nhóm 2 để hoàn thành BT1.

- Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung.

Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang.

- HS nêu yêu cầu.

- HS dùng từ điển, làm bài theo nhóm 4.

- Các nhóm chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS chữa bài, nhận xét.

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- 5, 7 HS nối tiếp đọc câu, nhận xét.

- Theo dõi

- HS nối tiếp kể tên: Đồ dùng học tập:

bút, sách, vở, thước kẻ, bút chì, tẩy, bút máy, hộp bút, ...

+ HS nêu.

(13)

+ Hãy đặt câu với một từ mà con vừa tìm được.

+ Khi sử dụng từ ngữ trong cuộc sống hàng ngày ta cần lưu ý điều gì?

- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt

- Y/c HS về nhà ghi nhớ những kiến thức đã học trong bài.

+ HS đặt câu.

- HS liên hệ: Phải hiểu nghĩa của từ, sử dụng từ ngữ phù hợp,...

- Theo dõi, ghi nhớ IV. Điều chỉnh - bổ sung

...

...

--- Khoa học

Tiết 5. VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Yêu cầu cần đạt

- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.

Nêu vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể. Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và chứa chất béo.

- Biết ăn uống khoa học, hợp lí, đầy đủ chất dinh dưỡng.

- HS chăm chỉ học tập.

*BVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường vì thức ăn nước uống hằng ngày chúng ta lấy từ môi trường.

II. Đồ dùng dạy - học

- Hình ảnh minh họa SGK. Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu( 5')

- Dựa vào các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, người ta chia thức ăn ra làm mấy nhóm ?

- Nêu vai trò của chất bột đường ? - GV nhận xét, đánh giá..

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ( 8')

Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.

- Yêu cầu HS quan sát hình 12, 13 và thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi:

+ Kể tên những loại thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em biết?

+ Hãy nêu vai trò của chất đạm đối với cơ thể?

- GV nhận xét.

=> Kết luận: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể : tạo ra những tế bào mới

- 3 HS nêu

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS thảo luận cặp đôi.

- Đại diện 3 nhóm trình bày.

- Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, tôm, thịt bò, đậu hà lan...

- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.

- Lớp theo dõi.

(14)

làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại trong hoạt động sống của con người.

- Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa và nêu:

- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất béo mà bạn biết?

- Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể?

=> GV nhận xét, kết luận: Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min: A, D, E, K.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (17’)

Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo.

- Phát phiếu học tập, cho HS làm cá nhân.

- Gọi HS trình bày trước lớp.

- Thức ăn chứa nhiều chất đạm (chất béo) có nguồn gốc từ đâu?

- Với những thức ăn có nguồn gốc từ thực vật chúng ta phải làm gì để tạo điều kiện cho nó phát triển tốt?

* BVMT: Để có được thức ăn, nước uống sạch, đảm bảo vệ sinh ta cần lầm gì?

=>Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Cần có ý thức bảo vệ môi trường vì thức ăn nước uống hằng ngày chúng ta lấy từ môi trường.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’)

- Để cơ thể phát triển khỏe mạnh chúng ta cần có chế độ dinh dưỡng như thế nào?

- Hệ thống bài.

- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS

- HS thảo luận cặp đôi.

- Đại diện 3 nhóm trình bày.

- Mỡ lợn. lạc, dầu thực vật, dừa, vừng.

- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min.

- 2 HS đọc.

- Học sinh đọc lệnh đề phiếu, làm cá nhân 2p.

- 3, 4 HS trình bày kết quả trước lớp:

- Có nguồn gốc từ động vật và thực vật.

- Chăm sóc, bón phân, phun thuốc trừ sâu.

- Cần bảo vệ môi trường, không xả rác bừa bãi, bón phân, dùng thuốc trừ sâu đúng kĩ thuật,… bảo vệ nguồn nước.

- Lắng nghe.

- 3, 4 HS nêu: Chúng ta cần ăn uống đầy đủ chất và cân đối các chất dinh dưỡng.

IV. Điều chỉnh - bổ sung

...

...

---

BUỔI CHIỀU

(15)

Đạo đức

Tiết 3: Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập .

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ . - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập .

* ĐCND: Danh hiệu học sinh giỏi điều chỉnh thành: Danh hiệu học sinh có thành tích xuất sắc trong học tập và rèn luyện.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Lập kế hoạch vượt khó trong học tập

- Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên

- Tranh minh họa truyện kể, phiếu bài tập 2. Học sinh

- SGK

III. Các ho t ạ động d y h c ch y u:ạ ọ ủ ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Khởi động (5 phút)

- Thi kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.

- GV nhận xét, đánh giá

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (15 phút)

Phân tích chuyện Một học sinh nghèo vượt khó

- GV giới thiệu: Trong cuộc sống thường xảy ra những rủi ro, chúng ta cũng có thể rơi vào những hoàn cảnh khó khăn. Chúng ta có thể làm gì để vượt lên số phận?

- GV kể câu chyện Một học sinh nghèo vượt khó.

- GV chia nhóm 4, yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:

+Thảo đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập ?

+ Trong hoàn cảnh ấy bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?

+ Nếu ở hoàn cảnh khó khăn như Thảo em sẽ làm gì? Vì sao?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét

Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống,

- 2 HS thi kể

- Bình chọn bạn kể hay

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi sau:

+ Nhà nghèo, xa trường, mồ côi cha mẹ, bố mẹ đau ốm ...

+ Khắc phục bằng cách học bài khuya, sáng dậy sớm làm việc nhà chu đáo,giúp đỡ bố mẹ ...

- Em sẽ cố gắng học giói, giúp đỡ bố mẹ việc nhà...

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến

(16)

song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.

- Gọi HS đọc ghi nhớ/ SGK

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành (12 phút)

Trao đổi, bày tỏ thái độ (Bài tập 1) + Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp và giải thích lí do.

- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?

a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được.

b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm.

c. Chép luôn bài của bạn.

d. Nhờ người khác làm bài hộ.

đ.. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn.

e. Bỏ không làm.

- Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

Kết luận :

Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.

Trong cuộc sống, ai cũng có thể gặp những khó khăn nhưng quan trọng là mỗi con ng- ười đều phải có nghị lực, niềm tin để vượt qua những khó khăn đó.

- Qua bài học em rút ra được điều gì?

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm (8 phút)

+ Em đã vượt khó trong học tập như thế nào?

+ Vì sao chúng ta cần phải vượt khó trong học tập?

- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS sưu tầm những tấm gương, mẩu chuyện nói về tính trung thực.

- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK

- HS đọc yêu cầu của bài - HS làm việc nhóm đôi

- HS phát biểu, trao đổi về từng ý kiến.

- HS lắng nghe

- HS chia sẻ:

VD: Nhà có hoàn cảnh khó khăn vẫn cố gắng đến trường và chăm chỉ học bài...

+ Để học tập tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua khó khăn.

- Lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...

(17)

...

...

--- Lịch sử

Tiết 3. NƯỚC VĂN LANG I. Yêu cầu cần đạt

- Học sinh biết Văn Lang là nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên.

- Nêu tên các tầng lớp của xã hội Văn Lang: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì.- Mô tả được nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. Kể được một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: Đua thuyền, đấu vật… HS biết quan sát lược đồ SGK, làm việc với tư liệu biết được sự hình thành của nhà nước Văn Lang. HS nhận xét được đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt: Giản dị, vui tươi, hòa hợp với thiên nhiên. Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt sinh sống. HS hoàn thành được sơ đồ thể hiện các tầng lớp của nhà nước Văn Lang.

Hoàn thành phiếu học tập về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

- Ghi nhớ công ơn của các vua Hùng; luôn hướng về cội nguồn, tổ tiên. Có ý thức học tập tốt xây dựng và bảo vệ đất nước.

II. Đồ dùng dạy - học 1. Giáo viên:

- Máy tính, máy chiếu, BGĐT

- Một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về phong tục của người Lạc Việt.

Sơ đồ cho hoạt động 2

Sắp xếp tên các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì.

Vào sơ đồ sau:

Phiếu học tập cho hoạt động 3

Sản xuất Ăn uống Mặc, trang điểm Lễ hội

Hoạt động củng cố, luyện tập

Phong tục, lễ hội Đời sống vật chất, tinh thần

lưỡi cày đồng muôi ăn trầu đua thuyền

rìu đồng đấu vật đồ gốm vòng tay đá

(18)

2. Học sinh: Sưu tầm một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về phong tục của người Lạc Việt còn lưu giữ đến ngày nay.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3p)

- GV nêu: Người Việt ta ai cũng thuộc câu ca dao:

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3.

+ Ngày 10 tháng 3 là ngày giỗ của ai?

+ Em biết gì về vua Hùng?

- Các vua Hùng là những người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta. Nhà nước đầu tiên ấy của dân tộc có tên là gì, ra đời vào khoảng thời gian nào? Vào thời gian đó nhân dân ta sinh sống như thế nào? Để biết được những điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài đầu tiên trong chương trình lịch sử lớp 4 bài Nước Văn Lang.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (27' )

Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang

- GV chiếu lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ, vẽ trục thời gian.

- Giới thiệu trục thời gian: Năm 0 là năm Công nguyên, phía trước hoặc dưới là năm trước Công nguyên, phía bên phải hoặc trên là năm sau Công nguyên.

- Yêu cầu HS xác định địa phân nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ, thời điểm ra đời trên trục thời gian.

- GV yêu cầu HS đọc thầm thông tin SGK

+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?

+ Nước Văn Lang ra đời khoảng thời gian nào?

+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?

* GV kết luận + chiếu lược đồ: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử của nước ta là Nước

- HS theo dõi.

- 2 HS trả lời: đó là ngày giỗ của vua Hùng.

+ …là những người đầu tiên gây dựng nên đất nước ta.

- HS lắng nghe, ghi tên bài

- HS theo dõi

- Đọc sách giáo khoa trang 12: Khoảng năm 700 TCN… nước Văn Lang đã ra đời.

+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là Văn Lang

+ …ra đời khoảng 700 năm TCN + … được hình thành ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

- HS lắng nghe, quan sát

(19)

Văn Lang. Nước Văn Lang ra đời vào khoảng 700 năm TCN...

Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang.

- Yêu cầu HS đọc thầm các thông tin SGK.

- GV chiếu phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 3p

+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp? Đó là những tầng lớp nào?

+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai? Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?

+ Người dân thường trong xã hội Văn Lang gọi là gì?

+ Tầng lớp thấp kém trong xã hội Văn Lang là tầng lớp nào? Họ làm gì trong xã hội?

- Gọi đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Dựa vào các thông tin đó: Sắp xếp tên các tầng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng, lạc dân, nô tì. Vào sơ đồ sau:

* GV kết luận: Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp chính. Đứng đầu nhà nước là vua, gọi là Vua Hùng. Giúp vua cai quản đất nước có lạc hầu, lạc tướng. Vua, lạc hầu, lạc tướng thuộc tầng lớp giàu có trong xã hội. Dân thường thì được gọi là lạc dân, tầng lớp thấp kém, nghèo hèn nhất là nô tì.

Hoạt động 3: Đời sống vật chất và, tinh thần của người Lạc Việt.

- Yêu cầu HS đọc thầm SGK và thảo luận nhóm 4 trong 4p hoàn thành phiếu học tập

- HS lắng nghe

- Đọc thầm SGK: Đứng đầu nhà nước

… đến nô tì.

- Các nhóm trưởng điều khiển các nhóm thực hiện trong 3p

+ Xã hội Văn Lang có 4 tầng lớp đó là vua Hùng, các lạc hầu và lạc tướng, lạc dân và nô tì.

+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là vua, gọi là Hùng Vương. Tầng lớp sau vua là các lạc hầu, lạc tướng.

Họ giúp vua Hùng cai quản đất nước.

+ Người dân thường gọi là lạc dân.

+ Tầng lớp thấp kém trong xã hội Văn Lang là nô tì. Họ là người hầu hạ trong gia đình phong kiến giàu có.

- 2 nhóm trình bày đáp án.

- HS lắng nghe

- HS dựa và thông tin vừa tìm hiểu hoàn thành sơ đồ.

- HS lắng nghe

- Đọc thông tin và quan sát hình ảnh SGK trang 12, 13, 14 .Thảo luận nhóm Nô tì

Vua

Lạc tướng Lạc hầu

Lạc dân

(20)

- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét.

- GV chốt đáp án.

- Yêu cầu 3 HS mô tả bằng lời về đời sống người Lạc Việt.

+ Em có nhận xét gì về đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt?

- GV nhận xét, tuyên dương.

* GV kết luận: Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. Cuộc sống ở làng bản giản dị, vui tươi, hòa hợp với thiên nhiên.

Hoạt động 4: Phong tục, lễ hội của người Lạc Việt.

+ Kể tên một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về phong tục của người Lạc Việt mà em biết.

+ Địa phương chúng ta còn lưu giữ các phong tục, lễ hội nào của người Lạc Việt?

- Gọi HS nhận xét.

* GV kết luận: Người Lạc Việt có phong tục nhuộm răng, ăn trầu, búi tóc....vào ngày hội mọi người thường tổ chức đua thuyền, đấu vật. Các em cần có ý thức giữ gìn và phát huy các phong tục tập quán của ông cha ta.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập (4p) - GV chia lớp thành 2 đội chơi. Mỗi đội có 4 HS tham gia.

- Gọi HS tham gia chơi đứng trước phần bảng của mình.

để hoàn thành phiếu.

Sản xuất

Ăn uống

Mặc, trang điểm

Ở Lễ

hội Trồng

lúa, khoai, đỗ, cây ăn quả, rau, dưa hấu,...

Cơm, xôi, bánh chưng, bánh dày, uống rượu, làm mắm

Phụ nữ đeo hoa tai, vòng tay bằng đá, đồng.

Nhà sàn, quây quần thành làng, bản.

Vui chơi đua thuyền, đấu vật,.

- 3 HS trình bày, nhận xét.

- HS nêu

- HS lắng nghe

- HS kể: Sự tích bánh chưng, bánh dày.

Sự tích Chử Đồng Tử. Sự tích Mai An Tiêm

- 4, 5 HS trả lời: Ăn trầu, tổ chức lễ hội vào mùa xuân: đua thuyền, đấu vật… làm bánh chưng, bánh dày..

- HS lắng nghe

- HS theo dõi, lắng nghe.

- HS tham gia chơi.

(21)

- Phát cho mỗi học sinh 1 thẻ chữ.

- Hướng dẫn cách chơi: Khi hiệu lệnh bắt đầu, mỗi người chơi sẽ gắn thẻ chữ lên cột tương ứng với nội dung trong từng cột (VD: Thẻ có chữ: “ăn trầu” thì phải gắn vào cột A (phong tục, lễ hội); Thẻ có chữ: “lưỡi cày đồng” thì phải gắn vào cột B (đời sống vật chất, tinh thần);

- Tổ chức chơi và đánh giá.

- GV chốt đáp án đúng, tuyên dương - GV củng cố nội dung kiến thức toàn bài.

- Gọi HS nêu nội dung chính của bài.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1p)

- Hãy kể 3 điều bản thân em đã và sẽ làm gì để phát huy truyền thống dựng nước của các vua Hùng?

- HS nhận thẻ

- 2 HS nêu

- 2 HS nêu

IV. Điều chỉnh - bổ sung

...

...

--- Hoạt động ngoài giờ lên lớp

VUI TẾT TRUNG THU I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu truyền thống và ý nghĩa của Ngày Tết Trung thu.

- Hợp tác tốt với bạn trong các hoạt động.

- Yêu thích, giữ gìn các đồ chơi truyền thống.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Bánh trung thu, đèn ông sao

- HS: Nguyên liệu bày mâm cỗ, đèn ông sao, đèn lồng,..

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (2 phút)

- Hát và vận động theo bài hát: Chiếc đèn ông sao

- GV kết nối giới thiệu bài 2. Khám phá (2’)

- GV giới thiệu Tết Trung thu là ngày tết của thiếu nhi diễn ra vào ngày 15/8 âm lịch hằng năm.

? Trong dịp tết trung thu thường diễn ra các hoạt động nào?

3. Trải nghiệm (8’)

- Tổ chức cho học sinh thi trang trí mâm cỗ, thuyết trình giới thiệu mâm cỗ.

- Hát tập thể

- Lắng nghe

- Rước đèn, bày mâm cỗ, phá cỗ.

- Thi theo tổ

(22)

- Nhận xét đánh giá phần thi đua - Tc cho hs rước đèn.

4. HĐ vận dụng (3 phút)

- Con thường chơi những đồ chơi nào trong dịp tết Trung thu

- GV GD HS yêu thích, giữ gìn các đồ chơi truyền thống.

- HS tham gia rước đèn.

- HS chia sẻ - HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh - bổ sung

...

...

--- Ngày soạn: 15/9/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 13. LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt

- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu, lớp tỉ. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. Đọc được số dân của các tỉnh, thành phố

- Làm tốt các bài tập về đọc, viết, xác định giá trị của các chữ số trong số đến lớp triệu, lớp tỉ.

- HS chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Bảng phụ kẻ nội dung bài 2, 3, 4. Hộp số bí mật. Bảng phụ trò chơi “Tam sao thất bản”

Viết số

Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

- HS: SGK, vở ô li

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu(5')

- GV tổ chức trò chơi “Tam sao thất bản”

+ GV chia đội chơi.

+ GV phổ biến cách chơi: GV đưa ra hộp số bí mật. GV yêu cầu đại diện 3 nhóm chơi bốc thăm số bất kì có trong hộp số bí mật. Người bốc thăm sẽ nói nhỏ số mà mình bốc được vào tai của bạn thứ 2. Sau đó, bạn thứ 2 tiếp tục nói nhỏ số đó vào bạn cuối cùng trong đội

- HS lắng nghe.

+ Lớp chia thành 3 đội chơi. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi.

+ HS lắng nghe.

(23)

chơi. Bạn cuối cùng sẽ là người biểu diễn lại số đó lên bảng của đội mình.

Thời gian chơi là 1 phút. Đội nào xong trước và có đáp án chính xác sẽ là đội giành chiến thắng.

+ GV tổ chức cho HS chơi.

+ GV tổng kết trò chơi.

- Gọi HS đọc lại các số trên bảng.

- GV hỏi:

+ Lớp triệu gồm những hàng nào?

+ Lớp nghìn gồm những hàng nào?

+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu bài: Qua phần khởi động cô và các con đã cùng nhau ôn lại cách đọc, viết một số số đến lớp triệu và củng cố được về hàng và lớp của số đó. Bài học hôm nay cô và các con sẽ tìm hiểu tiếp cách đọc, viết viết thành thạo số đến lớp triệu và nhận biết được giá trị của mỗi chữ số đó theo vị trí của nó trong mỗi số.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập (30p)

Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ HS tham gia trò chơi.

+ HS tổng kết trò chơi.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc số.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

+ Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu.

+ Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn.

+ Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

- HS tuyên dương.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm cá nhân. 4 HS làm bảng (mỗi HS làm một phần).

- HS nối tiếp nhau trình bày. Lớp nhận xét, chữa bài.

35 627 449 123 456 789 82 175 263 850 003 200 Đọc số Ba mươi lăm

triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trăm bốn mươi chín.

Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám chín.

Tám muơi hai triệu một trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi ba.

Tám trăm năm mươi triệu không trăm linh ba nghìn không trăm linh hai.

Giá trị của

chữ số 3 30 000 000 3 000 000 3 3 000

Giá trị của

chữ số 5 5 000 000 50 000 5 000 50 000 000

- GV kết luận: Dựa vào vị trí của mỗi chữ số trong mỗi số ta nhận biết được

- HS lắng nghe.

(24)

giá trị của chữ số đó.

Bài 2: Viết số, biết số đó gồm - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV kết luận: Dựa vào giá trị của mỗi chữ số HS đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.

Bài 3: Số liệu điều tra dân số của một số nước vào tháng 12 năm 1999 được viết ở bảng

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV hỏi: Làm thế nào em tìm được tên nước có số dân nhiều nhất và số dân ít nhất?

+ Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số?

- GV kết luận: Để so sánh số có nhiều chữ số trước hết ta đếm chữ số ở cách số đó: số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh cách số trong cùng một hàng.

Bài 4: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?

- GV thống nhất cách viết đúng là:

1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ.

+ Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài theo nhóm đôi (1 nhóm làm bảng phụ).

- HS trình bày kết quả bài làm. Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án: a. 5 760 342 b. 5 706 342 c. 50 076 342 d. 57 634 002 - HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài theo nhóm đôi.

- HS trình bày kết quả bài làm. Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ;

Nước có dân ít nhất là Lào.

b) Tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều là: Lào; Cam-pu-chia; Việt Nam; Liên Bang Nga; Hoa Kì; Ấn Độ.

+ Tiến hành so sánh các số có nhiều chữ số.

+ So sánh bằng cách đếm chữ số ở mỗi số; So sánh giá trị mỗi chữ số theo hàng.

- HS lắng nghe.

- 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.

- HS đọc số: 1 tỉ.

+ Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.

- 1 HS làm bảng phụ. Lớp làm vào vở.

- HS trình bày kết quả bài làm. Lớp nhận

(25)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV kết luận: Dựa vào giá trị của mỗi chữ số HS đọc, viết được sô số đến lớp tỉ.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

Bài 5: Trong lược đồ dưới đây có ghi số dân một số tỉnh, thành phố năm 2003, đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó - GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS quan sát lược đồ/ SGK, sau đó làm bài cá nhân.

- Gọi HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- GV kết luận: Nhìn vào lược đồ HS đọc được tên và số dân một số tỉnh, thành phố năm 2003.

- GV nhận xét giờ học và dặn dò HS.

xét, chữa bài.

Viết Đọc

1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ

5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ

315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ

3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba tỉ

- 1 HS đọc đề bài/ SGK.

- HS làm bài cá nhân.

- HS trình bày kết quả bài làm. Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

Hà Giang: Sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm người.

Hà Nội: Ba triệu không trăm linh bảy nghìn người.

Quảng Bình tám trăm mười tám nghìn ba trăm người.

Gia Lai: Một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm người.

Ninh Thuận: Năm trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm mười người.

....

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh - bổ sung

...

...

--- Kể chuyện

(26)

Tiết 3. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Yêu cầu cần đạt

- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Kể chuyện tự nhiên, diễn cảm.

- GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người.

* TTHCM: Giúp HS hiểu Bác Hồ là tấm gương cao đẹp, phấn đấu hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân.

II. Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ

- HS: Sưu tầm truyện về lòng nhân hậu; truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu ( 5 phút)

- Gọi HS kể lại chuyện: Nàng tiên Ốc và nêu ý ngĩa của câu chuyện.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV kết nối vào bài mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

(10 phút)

Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề:

- Gọi HS đọc đề bài

+ Câu chuyện hôm nay chúng ta kể có nội dung gì?

- GV giúp HS xác định yêu cầu của đề, gạch chân các từ chủ chốt.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.

+ Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế nào?

+ Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em biết?

+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu?

* TTHCM: Liên hệ Cho HS thấy tình thương yêu bao la của Bác đối với dân, với nước nói chung và đối với thiếu niên, nhi đồng nói riêng.

- GV treo bảng phụ ghi dàn bài kể chuyện

- 1, 2 HS kể - HS lắng nghe

- 1 HS đọc đề bài - HS nêu

+ Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về lòng nhân hậu.

- HS tiếp nối nhau đọc.

+ Thương yêu, quý trọng, giúp đỡ mọi người; Yêu thiên nhiên, chăm chút, nâng niu từng mầm sống; Tính tình hiền hậu, không nghịch ác, không xúc phạm hay làm đau lòng người khác.

+ Các em nhỏ và cụ già; Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Chiếc rễ đa tròn.

+ Em đọc trên báo, trong truyện cổ tích, trong SGK đạo đức, trong truyện đọc, em xem ti vi

- HS lắng nghe và theo dõi.

- HS đọc dàn bài.

(27)

và gọi HS đọc

- GV cho HS nối tiếp giới thiệu câu chuyện mình định kể.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành. (20 phút)

- Tổ chức cho HS kể trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện

- Gọi HS thi kể trước lớp

- Gọi HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay the các tiêu chí:

+ Cách kể, điệu bộ, cử chỉ.

+ Khả năng truyền đạt để người nghe hiểu truyện.

- GV nhận xét, tổng kết

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:

(5 phút)

+ Hôm nay các em kể và nghe các câu chuyện có chủ đề gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp giới thiệu các câu chuyện trước lớp

- HS kể chuyện theo cặp đôi và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp

- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

+ Câu chuyện kể đã nghe đã đọc về lòng nhân hậu.

- HS lắng nghe

IV. Điều chỉnh - bổ sung

...

...

--- Tập đọc

Tiết 6. NGƯỜI ĂN XIN I. Yêu cầu cần đạt

- Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong bài.

- Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.

- Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn

* GDKNS: Giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị.

*THLM môn Đạo đức: Giáo dục HS biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người khác.

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Máy tính, máy chiếu, BGĐT - HS: Sgk.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu( 3')

- Yêu cầu HS đọc bài: Thư thăm bạn và trả lời câu hỏi 1, 2, 3.

- GV nhận xét, đánh giá.

- 3 HS đọc và trả lời.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

(28)

- Em đã gặp người ăn xin chưa? Khi gặp họ em có cảm nghĩ gì?

- Nếu có người ăn xin đến xin em em sẽ làm gì?

- GV cho HS quan sát tranh SGK, dẫn dắt vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25p)

a,Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Gọi 1 HS chia đoạn - GV chốt:

+ Đoạn 1: Từ đầu … cầu xin cứu giúp.

+ Đoạn 2: Tiếp đến … . để cho ông cả.

+ Đoạn 3: Còn lại

- Yêu cầu HS đọc nối đoạn.

- Lần 1: Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp sửa lỗi cho HS .

+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài:

- Chao ôi! Cảnh nghèo đói ... nhường nào!

- Cháu ơi, cảm ơn cháu! Như vậy ... rồi.

- Lần 2: Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ khó.

- GV giải nghĩa thêm các từ: lom khom, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chầm chầm.

- Lần 3: YC HS luyện đọc theo nhóm.

- Gọi 2 nhóm đọc

- GV nêu cách đọc và đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài

- YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào?

+ Nội dung đoạn vừa tìm hiểu?

- GV giảng, chuyển ý.

- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào?

- HS lắng nghe và trả lời.

- HS quan sát tranh. Theo dõi. Ghi tên bài

- 1 HS đọc toàn bài - 1 HS chia đoạn.

- HS tiếp nối nhau đọc.

- HS đọc nối tiếp và giải nghĩa các từ khó.

- HS thực hiện đọc theo nhóm đôi.

- HS thi đọc.

- HS nhận xét - HS lắng nghe.

- HS đọc thầm và trả lời.

+ Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin.

- Hình ảnh ông lão ăn xin - 1 HS đọc.

+ Hành động: rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ đến túi kia. Nắm chặt lấy tay ông lão.

+ Lời nói: Xin ông đừng giận. Chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tôn

(29)

+ Nội dung đoạn vừa tìm hiểu?

- GV giảng, chuyển ý.

- HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời câu hỏi.

- Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “ Như vậy là cháu đã cho lão rồi” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?

- Theo em cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin?

- Nội dung đoạn vừa tìm hiểu?

- Nêu nội dung chính toàn bài?

3. . Hoạt động luyện tập, thực hành (8p)

*. Luyện đọc diễn cảm - Gọi HS đọc 3 đoạn của bài.

- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: “tôi chẳng biết làm cách nào... từ ông lão”

- GV đọc mẫu.

- Gọi HS đọc diễn cảm.

- YC HS Luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Gọi 2 HS đọc.

- GV nhận xét, đánh giá phần thi đua.

4. Hoạt động vận dụng (5p)

- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?

- Liên hệ GDHS biết yêu thương, quan tâm, giúp đỡ người khác.

- Nhận xét tiết học.

trọng ông, muốn giúp đỡ ông.

- Tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin

- HS đọc thầm.

- Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà, qua lời nói xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt.

- Cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm của ông lão hiểu tấm lòng của cậu.

* Tình cảm của ông lão đối với cậu bé - 3 HS nêu: Bài ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm...

- 3 HS nối tiếp đọc và nêu giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc diễn cảm

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 2 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhận xét.

- HS nêu suy nghĩ.

- HS lắng nghe.

IV. Điều chỉnh - bổ sung

...

...

--- Ngày soạn: 15/9/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 14. DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt

(30)

- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.Viết được số liền trước, số liền sau của mỗi STN (BT1; BT2; BT3).Viết được dãy số trong các trường hợp: Liền kề; dãy số chẵ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cách chơi: Cô sẽ chia lớp 2 đội các con sẽ thi đua đi trên ghế thể dục để dán tranh về hình ảnh con thuyền trên biển.. - Luật chơi: Trong thời gian 3 phút đội nào dán

- Cách chơi: Cô sẽ chia lớp 2 đội các con sẽ thi đua đi trên ghế thể dục để dán tranh về hình ảnh con thuyền trên biển?. - Luật chơi: Trong thời gian 3 phút đội nào dán

+ Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội chơi, cô phát cho mỗi đội chơi 1 rổ có các loại quả nhiệm vụ của 3 đội hãy sắp xếp quy tắc của 3 đối tượng theo yêu cầu của cô trong

+ Cách chơi: Cô chia lớp làm 3 đội chơi, cô phát cho mỗi đội chơi 1 rổ có các loại quả nhiệm vụ của 3 đội hãy sắp xếp quy tắc của 3 đối tượng theo yêu cầu của cô trong

+ Lớp chia thành 3 đội chơi. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi.. hộp số bí mật. Người bốc thăm sẽ nói nhỏ số mà mình bốc được vào tai của bạn thứ 2. Sau đó, bạn thứ 2 tiếp

Điền vào phiếu học tập những hành vi chưa thể hiện tính tự chủ của bản thân trong cuộc.. sống và phương án

- Và để biết mạch máu đi tới những cơ quan nào của cơ thể người cô sẽ tổ chức cho lớp mình chơi 1 trò chơi đó là “trò chơi tiếp sức”.. + Cô chia Lớp thành 2 đội mỗi

Mỗi câu đúng được thưởng một bông hoa, đội nào có số hoa nhiều hơn thì đội đó thắng cuộc.. Lưu ý: Hết 10 giây suy nghĩ mới đưa ra đáp án, đội nào đưa trước sẽ phạm