TOÁN – LỚP 4A
Tìm hai số biết tổng và
tỉ số của hai số đó
Khởi động Khởi động
Có 2 viên bi màu vàng, 3 viên bi màu đỏ. Tỉ số của số viên bi màu đỏ và số viên bi màu vàng là bao nhiêu?
Có 2 viên bi màu vàng, 3 viên bi màu đỏ. Tỉ số của số viên bi màu đỏ và số viên bi màu vàng là bao nhiêu?
Tỉ số của viên bi màu đỏ và số viên bi màu vàng là 3: 2 hay
Tỉ số của viên bi màu đỏ và số viên bi màu vàng là 3: 2 hay 3
2
Tỉ số của viên bi màu đỏ bằng số viên bi màu vàng
Tỉ số của viên bi màu đỏ bằng số viên bi màu vàng
3
2
Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó
(SGK trang 74)
Toán
Bài toán 1 : Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
3 5
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
96
?
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Giá trị mỗi phần là:
Đáp số:
Bài giải
Số bé là:
Số lớn là:
3 + 5 = 8 (phần) 96 : 8 = 12
12 x 3 = 36 96 - 36 = 60
; Số lớn 60 Số bé: 36
Cách 1
Bài toán 1 : Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là Tìm hai số đó.
3 5
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
96
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:?
Giá trị 1 phần là:
Đáp số:
Bài giải
Số lớn là:
Số bé là:
3 + 5 = 8 (phần) 96 : 8 = 12 12 x 5 = 60
96 - 60 = 36
; Số bé 36 Số lớn: 60
Cách 2
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn: 96
?
?
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Đáp số:
Bài giải
Số bé là:
Số lớn là:
3 + 5 = 8 (phần)
12 x 3 = 36 96 - 36 = 60
Số lớn 60 Số bé 36
Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm tổng
số phần bằng nhau
Bước 3: Tìm giá trị
mỗi phần
Bước 4: Tìm số bé
(Lưu ý: Có thể tìm số lớn trước)
Giá trị mỗi phần là:
96 : 8 = 12
Bước 5: Tìm số lớn
Bài 2: An và Vy có 25 quyển vở. Số vở của An bằng số vở của Vy. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở?
2 3
Ta có sơ đồ:
?quyển
? quyển
25 quyển An:
Vy:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
Bài giải
2 + 3 = 5 (phần) 25 : 5 = 5
Giá trị mỗi phần là:
Số vở của An là:
5 x 2 = 10 (quyển)
Đáp số: An: 10 quyển vở Vy: 15 quyển vở Bước 1: Vẽ sơ đồ
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau
Bước 3: Tìm giá trị mỗi phần
Bước 4: Tìm số bé Bước 5: Tìm số lớn
Số vở của Vy là:
5 x 3 = 15 (quyển) Hoặc 25 – 10 = 15 (quyển)
Khi giải bài toán Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó, ta có thể tiến hành các bước sau:
-> Bước 1: Vẽ sơ đồ
-> Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau -> Bước 3: Tìm giá trị mỗi phần
-> Bước 5: Tìm số
(Lưu ý có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé)
lớn
-> Bước 4: Tìm số bé
Theo sơ đồ , tổng số phần bằng nhau là:
2 + 7 = 9 (phần) Giỏ trị mỗi phần là:
333 : 9 = 37 Số bé là:
37 x 2 = 74 Số lớn là:
333 – 74 = 259 (hoặc 37 x 7 = 259)
áp số : Số bé: 74 Đ
Số lớn: 259
? Số bé:
Số lớn:
? 333
Ta có sơ đồ:
B i 1.à Tổng của hai số là 333. Tỉ số của hai số đó là.
Tm hai số đó.
2 7 Bài giải
Sơ đồ đoạn thẳng:
Kho thứ nhất:
Kho thứ hai:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 2 = 5 (phần) Giá trị mỗi phần là:
125 : 5 = 25
Số tấn thóc kho thứ nhất có là:
25 x 3 = 75 (tấn)
Số tấn thóc kho thứ hai có là : 25 x 2 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất : 75 (tấn)
Kho thứ hai : 50 (tấn)
125 tấn
?
?
Bài tập 2 : Hai kho chứa 125 tấn thóc.Trong đó số thóc ở kho thứ nhất bằng 3/2 số thóc ở kho thứ 2. Hỏi mỗi kho chứa bao nhiêu tấn
thóc. Bài giải
Bài 3 : Tổng của 2 số bằng số lớn nhất có hai chữ số. Tỉ của hai số đó là 4/5. Tìm hai số đó.
Bài giải
Số lớn nhất có hai chữ số : 99
Sơ đồ đoạn thẳng:
Số bé:
Số lớn:
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần) Giá trị mỗi phần là:
99 : 9 = 11 Số bé là:
11 x 4 = 44 Số lớn là : 11 x 5 = 55
Đáp số: số bé: 44; số lớn: 55
? 99
?
Em hãy nêu các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”?
Bước 1: Vẽ sơ đồ.
Bước 3: Tìm số giá trị mỗi phần.
Bước 4: Tìm số bé.
Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.
Bước 5: Tìm số lớn.
4 5
Tuổi em : Tuổi anh :
?
25 tuổi
Ta có sơ đồ:
?
Tuổi em …………
Tuổi anh …………
10 tuổi
15 tuổi 10 HẾT GiỜ 89 3456 12 7
Một lớp học có 20 học sinh, trong đó số bạn trai
bằng số bạn gái. Hỏi lớp học đó có mấy bạn trai, mấy bạn gái?
2 3
d) 8 bạn trai, bạn 12 gái b) 9 bạn trai, 11 bạn gái
c) 12 bạn trai, 8 bạn gái a) 7 bạn trai, 13 bạn gái
Em hãy nêu các bước giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”?