• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
54
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 2

Người soạn : Trần Thị Thảo Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 25/09/2021 Ngày giảng : 13/09/2021 Ngày duyệt : 26/09/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 2

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 2  

Ngày soạn : 7/9/2021

Ngày dạy : Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2021  

Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ

TUYÊN TRUYỀN ATGT HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Làm chủ được cảm xúc của bản thân rèn năng lực giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề,tự giác tham gia các hoạt động,...

- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:Máy tính, Video nhạc 2. Học sinh:Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

 

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Tuyên truyền ATGT học đường (15’)

* Khởi động:ƯDCNTT

- GV yêu cầu HS khởi động hát: Thật là hay  

- GV dẫn dắt vào hoạt động.

* GV cho HS xem video clip hài; nhận xét cử chỉ hài hước, vui nhộn của nhân vật.

 

- Hs tập trung theo hiệu lệnh của cô TPT và GVCN.

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

     

- HS hát theo giai điệu bài hát: Thật là hay

- HS lắng nghe  

     

(3)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

Tiếng việt

BÀI 3 ĐỌC: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- GV cho HS xem video hài “Sinh nhật thầy”

UDCNTT

- GV cho HS xem lần 1 kết hợp yêu cầu HS nêu tên các nhân vật trong video. (đường link video:

https://www.youtube.com/watch?v=sr4jbqvBYoA) - Gv cho HS xem lần 2 kết hợp với hướng dẫn HS quan sát những hành động, cử chỉ vui nhộn của nhân vật.

- GV gọi HS nhận xét cử chỉ hài hước của thầy:

 

? HS tặng thầy những món quà gì?

 

? Thầy giáo thể hiện cử chỉ và thái độ như thế nào khi học sinh tặng quà sinh nhật?

 

? Thái độ các bạn khi tặng quà thầy?

 

? Sau khi xem video các em cảm thấy như thế nào?

* Vui văn nghệ. UDCNTT

-  GV mở video bài hát Nụ cười của bé và yêu cầu HS hát.

*Củng cố, dặn dò (3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

               

- HS theo dõi  

- Thầy giáo, các bạn hs  

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời

   

- 4,5 HS trả lời: tặng rượu, khoai, xổ số, bánh…

- HS trả lời: thầy vui, phấn khởi, thầy buồn, không hài lòng….

- HS trả lời: vui vẻ, tươi cười…

- HS trả lời: thích thú, vui vẻ…

- HS hát theo giai điệu BH  

 

- Lắng nghe  

- Lắng nghe  

(4)

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống. Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học.

- Giúp học sinh hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, yêu thích cái đẹp, cái thiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tranh, ảnh - HS: SGK, Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1

1. HĐ Mở đầu( 5’)

- Hãy nhắc lại tên bài đọc trước?

- Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ e thích

? Theo lời bố, ngày hôm qua ở lại những đâu

- Nhận xét

- Cho HS quan sát tranh: UDCNTT - GV hỏi:

+ Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì?

ƯDCNTT  

+ Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau?

 

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới: ( 30’)

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp + Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- GV y/c HS đọc nối tiếp đoạn

- GV theo dõi HS đọc, phát hiện từ HS đọc chưa đúng ghi bảng: hũ, cầu vồng..

   

- Ngày hôm qua đâu rồi?

- 2HS đọc

- Trên cành hoa, hạt lúa, vở hồng…

 

- Lắng nghe  

 

+ Vẽ 2 bạn nhỏ

+ Hai anh em đang ngắm cầu vồng….

+ Hs dự đoán: Cầu vồng đẹp quá; cầu vồng thật nhiều sắc màu; đếm cầu vồng….

     

- Cả lớp đọc thầm.

           

- 3HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS đọc từ khó ( cá nhân, nhóm, lớp) - 3HS đọc nối tiếp đoạn.

(5)

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn tiếp theo

- GV hướng dẫn HS cách luyện đọc câu văn dài:

+ Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.//

- GV nx

- GV yc Hs đọc phần từ ngữ:

- Luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm: GV tổchức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

- GV tổ chức cho HS các nhóm thi đọc - GV nx, tuyên dương HS

- Gọi HS luyện đọc toàn bài.

TIẾT 2

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ( 13’)

- GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

C1: Nếu có bảy hũ vàng, Bi và Bống sẽ làm gì?

   

C2: Không có bảy hũ vàng, hai anh em làm gì?

   

C3: Tìm những câu nói cho thấy hai anh em rất quan tâm và yêu quý nhau?

   

* Qua bài học hôm nay em biết cảm nhận điều gì?

   

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại ( 10’)

- Hs luyện đọc câu dài.

   

- HS nx  

 

- Hũ: bình sành sứ...

 

- HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm ba

- Các nhóm thi đọc - HS nx

- HS đọc toàn bài  

     

- HS lần lượt đọc.

 

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp

- Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô

C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô.

- Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp.

C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc.

- Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai anh em Bi và Bống.

- Hs nx Lng nghe -

 

- 4-6 Hs luyện đọc - Hs nx

 

(6)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

  Toán

TIẾT 6: TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC – SỐ LIỀN SAU (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kiến thức vể tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1. Biết xếp thứ tự các số và sử dụng tia số để so sánh số. Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng.

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số ví dụ trong thực tế, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, bước đầu hình thành năng lực giải quyết vấn đề toán học. Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động chia sẻ,trao đổi, trả lởi câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.

- Hình thành cho hs phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, - GV HD HS luyện đọc đoạn 1của bài

- GV Nhận xét, tuyên dương  

3. HĐ Vận dụng( 10’)UDCNTT

Bài 1: Xếp các từ dưới đây vào nhóm thích hợp

a) Từ ngữ chỉ người?

b) Từ ngữ chỉ vật?

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.

- YC HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2: Tìm trong bài những câu cho thấy sự ngạc nhiên của Bi khi nhìn thấy cầu vồng.

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu trả lời

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Củng cố dặn dò ( 3’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

 

a) Bống, Bi, em, anh

b) Hũ vàng, quần áo, búp bề, ô tô Lng nghe

-      

- 1-2 HS đọc.

- HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu hỏi

 

+ Cầu vồng kìa! Em nhìn xem. Đẹp quá.

- 3- 4  em đọc trước lớp  

- Niềm vui của Bi và Bống Lng nghe

-

(7)

hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, phiếu học tập ghi nội dung BT3.

2. HS: SGK, đồ dùng học tập.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động

- GV cho HS quan sát tia số vẽ sẵn trên bảng và yêu cầu:

+ HS quan sát so sánh các số trên tia số.

+ GV cho HS tự nêu được số liền trước, số liền sau của một số nào đó trên tia số.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em ghi nhớ, củng cố và vận dụng kiến thức về tia số, số liền trước, số liển sau đã học ở tiết 1.

- GV ghi tên bài.

2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (17p) Bài 3/Tr.9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Theo mẫu)

Số LT Số ĐC Số LS

5 6 7

29 30 …

… 68 69

… 99 …

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

 

- YC HS quan sát bảng và nêu:

? Bảng có mấy cột, mấy dòng?

? Nội dung từng cột?

 

- GV hướng dẫn mẫu.

- GV cho HS làm bài vào phiếu.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả và nhận xét.

   

- HS quan sát tia số và TLCH của GV - HS nêu: các số hơn kém nhau 1 đơn vị.

 

Ví d: s lin trc 14 là 13, lin sau ca 14 là 15….

-

Lng nghe -

       

- HS ghi bài vào vở.

               

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Có 3 cột, 5 dòng

- Cột 1: giá trị số liền trước; cột 2: giá trị số đã cho; cột 3: giá trị số liền sau.

- HS quan sát

- 1HS làm phiếu, cả lớp làm VBT  

- HS chia sẻ.

Số LT Số ĐC Số LS

(8)

       

- GV nhận xét, khen ngợi HS

- GV chốt lại cách tìm số liền trước, số liền sau của 1 số.

Bài 4/Tr.9:Viết dấu (<,>,=) thích hợp vào ô trống

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

 

- YC HS quan sát tranh và đọc gợi ý của bạnVoi.

 

? Nêu cách so sánh hai số trong phạm vi 100 dựa vào gợi ý của bạn Voi?

- GV hướng dẫn mẫu

- GV cho HS làm việc cá nhân vào VBT.

 

- Cho HS lên chia sẻ ( Phần này GV có thể hướng dẫn hs lên nêu 2 số đố bạn so sánh các số đó dựa vào tia số )

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Hoạt động vận dụng: ( 10p)  Bài 5/Tr.9: Sắp xếp các số - Gọi HS đọc YC bài.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”

- GV nêu rõ mục tiêu (củng cố kiến thức gì), luật chơi (như đã nêu), tổ chức chơi trong tiết học.

- Khi chơi, GV có thể cho HS ghép thành cặp đôi hoặc nhóm để cùng chơi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Thông qua trò chơi:

+ HS được củng cố kiến thức về so sánh các số trong phạm vi 100.

+ Tạo được hứng thú học tập cho HS (qua chơi);

5 6 7

29 30 31

67 68 69

98 99 100

Lng nghe -

     

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Viết dấu (<,>,=) thích hợp vào ô trống

- Gợi ý: Trên tia số, số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- Quan sát

88 <91; 92>90; 98>89; 95<100 - HS làm cá nhân vào vở BT.

- HS chia sẻ. 

   

Lng nghe -

   

- HS xác định yêu cầu

 - HS lắng nghe luật chơi, cách chơi.

     

- HS cử 2 đội/6 HS lên chơi - HS tham gia chơi theo cặp.

- HS lắng nghe.

           

(9)

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

 

Đạo đức

BÀI 1: VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.

- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.

- Hình thành phẩm chất yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

+ HS được tương tác với nhau (qua chơi).

*Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.

 

- HS lắng nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5 phút)

- Quê hương em ở đâu, giới thiệu về địa chỉ quê hương của em?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

2. Luyện tập, thực hành (30 phút)

*Bài 1: Cùng bạn giới thiệu vẻ đẹp quê hương em

- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm: Em cùng bạn giới thiệu về vẻ đẹp quê hương em theo gợi ý:

Quê em ở đâu?

Quê em có cảnh đẹp gì?

Con người quê hương em như thế n ào?

 

- GV chốt câu trả lời.

- Nhận xét, tuyên dương.

     

 

- 2-3 HS nêu.

                 

HS thực hiện trong nhóm, ví dụ:

Chào các bạn, mình tên là A, rất vui mừng được giới thiệu với các bạn quê hương mình. Quê hương mình là xã ... , huyện ....tỉnh ... Quê mình có biển rộng mênh mông, có cánh đồng muối trắng.

Người dân quê mình cần cù, thật thà, thân thiện...

(10)

 

Hoạt động trải nghiệm

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN

*Bài 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV trình chiếu tranh BT2

- YC HS quan sát 2 bức  tranh , em sẽ khuyên bạn điều gì?

- YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra lời khuyên phù hợp

               

- Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai trước lớp

- GV khen ngợi các bạn HS tự tin tham gia đóng vai và những bạn đưa ra lời khuyên phù hợp.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Vận dụng (5 phút)

*Yêu cầu 1: + Sưu tầm tranh ảnh về vẻ đẹp thiên nhiên, con người quê hương em.

GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm

*Yêu cầu 2: Vẽ một bức tranh theo chủ đề “Vẻ đẹp quê hương em”.

- GV định hướng cách vẽ cho HS và yêu cầu HS về nhà vẽ

*Thông điệp:

- Gọi HS đọc thông điệp trong sgk cho cả lớp nghe

- Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông điệp vào cuộc sống.

 

-  Cả lớp nghe và nhận xét  

- HS quan sát, thảo luận, đưa ra lời khuyên phù hợp( có nhiều lời khuyên khác nhau), ví dụ:

- Tranh 1: +Khuyên bạn cần nhớ địa chỉ quê hương, khi đi đâu còn biết lối về.  

+ Khuyên bạn hỏi bố mẹ địa chỉ quê hương và ghi nhớ.

- Tranh 2:+ Khuyên bạn miền quê nào cũng có cảnh đẹp, đó là những gì gần gũi, thân thuộc với mình.

+ Khuyên bạn quê nào cũng đem đến cho chúng ta nhiều niềm vui từ gia đình, hàng xóm, bạn bè, thầy, cô giáo.... Nếu quan sát, khám phá và yêu quê, bạn sẽ thấy quê đẹp và rất vui.

- Các nhóm thực hiện.

         

- HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ  

           

- 2-3 HS đọc  

   

(11)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết mang lại niềm vui cho người khác và cho bản thân. HS nhận ra được nét thân thiện, tươi vui của các bạn trong tập thể lớp, đồng thời muốn học tập các bạn ấy.

- Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè để phát triển NL giao tiếp hợp tác, tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh để phát triển phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, tự tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Gương soi. Máy tính, ảnh các kiểu cười khác nhau.

2. HS: Sách giáo khoa; truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu.(5p)

*Khởi động: UDCNTT

- GV chiếu lần lượt ảnh có các kiểu cười khác nhau:

cười tủm tỉm,  cười mỉm, cười sặc sụa, cười tít mắt, cười bĩu môi,...

- YCHS bắt chước cười như trong ảnh.

*Kết nối:

- GV đưa câu hỏi gợi ý để hs nêu cảm nghĩ/ ý kiến của mình khi thực hiện các hoạt động cười.

? Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì?

? Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào?

- GV dẫn dắt, vào bài: Hình ảnh nụ cười tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

(10p)

HĐ1: Kể về những bạn trong lớp có nụ cười thân thiện.

- YCHS gọi tên những bạn có nụ cười thân thiện trong lớp.

- GV phỏng vấn những bạn được gọi tên:

+ Em cảm thấy thế nào khi cười với mọi người và khi người khác cười với em?

+ Kể các tình huống có thể cười thân thiện.

   

- GV kết luận: Ta cảm thấy vui, thích thú, ấm áp, phấn khởi khi cười. Ta cười khi được gặp bố mẹ, gặp

         

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

     

- Hào hứng, vui tươi…

 

- Luôn cười thật tươi - Lắng nghe

           

- 2-3 HS nêu: An , Nga, Sơn…

           

(12)

bạn, được đi chơi, được tặng quà, khi nhìn thấy bạn cười, được quan tâm, được động viên, được yêu thương.

HĐ2: Kể chuyện hoặc làm động tác vui nhộn. (10’) - GV cho HS thực hành đọc nhanh các câu dễ nói nhịu để tạo tiếng cười:

+ Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy. Đêm đông đốt đèn đi đãi đỗ đen đây.

+ Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch.

- GV gọi HS đọc nối tiếp, đồng thời cổ vũ HS đọc nhanh.

- YCHS thảo luận nhóm 4, tìm các chuyện hài, hoặc động tác gây cười và trình diễn trước các bạn.

- GV quan sát, hỗ trợ HS.

- Em cảm thấy thế nào khi mang lại niềm vui cho các bạn?

   

- Vì sao em lại cười khi nghe / nhìn bạn nói?

   

- GV kết luận:  Trong cuộc sống, ta luôn đón nhận niềm vui, nụ cười từ người khác và mang niềm vui, nụ cười cho người quanh ta.

3. HĐ luyện tập, thực hành: (7p) Thể hiện nụ cười thân thiện

- GV đưa ra các tình huống để nhắc nhở HS không quên giữ thái độ thân thiện, vuitươi với mọi người xung quanh.

- HD mẫu về sắm vai đối lập:

 Ví dụ: Khi đi sinh nhật bạn, một HS chạy vội đến, vấp ngã, cáu kỉnh, nói lời khó nghe, khi chụp ảnh chung lại cau có. Một HS khác chạy vội, cũng vấp ngã, nhưng đứng dậy mỉm cười và nói một câu đùa.

- Cùng HS phân tích hai tình huống đó:

+ Vì sao bạn thứ hai cũng gặp chuyện bực mình mà vẫn tươi cười?

     

+ Có phải lúc nào cũng tươi cười được không?

   

+ Em rất vui, yêu đời, thích thú…

+ Gặp bạn đi qua, được tặng quà, được, được ông bà, bố mẹ, thầy cô khen….

- HS lắng nghe.

           

- HS thực hiện cá nhân.

       

- HS thực hiện đọc nối tiếp.

 

- HS thảo luận nhóm 4.

     

- 2-3 HS trả lời: rất vui, phấn khởi, hào hứng, yêu đời thấy bản thân đã làm được việc tốt….

- Vì bạn nói rất hài hước, nói rất buồn cười, bạn rất thân thiện…..

- HS lắng nghe.

         

- HS lắng nghe.

     

(13)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:

...

...

 

Ngày soạn : 7/9/2021

Ngày dạy : Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2021 Bồi dưỡng Toán

TIA SỐ. SỐ LIỀN TRƯỚC, SỐ LIỀN SAU  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số.

- Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số.

- Thông qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ, giải quyết một số ví dụ trong thực tế, Hs bước đầu hình thành năng lực  giải quyết vấn đề.

- Thông qua hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (nói, viết) giúp học sinh phát triển năng lực giao tiếp toán học.

- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

− GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác: Mẹ đi làm về mệt mà vẫn mỉm cười; Hàng xóm ra đường gặp nhau không cười mà lại cau có, khó chịu thì làm cả hai đều thấy rất buồn bực…

* Cam kết, hành động (3’) - Hôm nay em học bài gì?

- Giáo viênnhận xét, khen ngợi HS.

- Về nhà em hãy cùng bố mẹ đọc một câu chuyện vui.

         

- Vì bạn luôn có yêu đời, luôn vui tươi dù có gặp khó khăn thì vẫn luôn cười. Không muốn người khác lo lắng cho mình.

- Tùy vào hoàn cảnh không phải lúc nào cũng cười được.

- Lắng nghe  

       

- Nụ cười thân thiện.

- Lắng nghe  

(14)

1. GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

2. HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Hoạt động mở đầu - Đếm các số từ 1 đến 100.

- Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?

- Nêu các số tròn chục có hai chữ số.

 

2. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Chữa bài.

       

- GV nhận xét.

=>GV chốt: Qua bài 1, dựa vào hình ảnh tia số các con đã đựơc củng cố các số từ 0 đến 10 thông qua việc điền số vào tia số.

Bài 2. Nối (theo mẫu) - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS  làm bài cá nhân  

           

- GV chữa bài và cho HS nhận xét.

 

- Con hãy nêu cách làm đối với những quả bóng có phép tính?

- GV chốt kết quả đúng.

=>GV chốt: Bài 2 giúp các con củng  

- 5 HS nối tiếp đếm các số từ 1 – 100.

- Số lớn nhất có hai chữ số là 99.

- Các số tròn chục là: 10, 20, 30, 40….

         

- 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân.

- 1 HS chữa bài  

b) Quan sát tia số ở câu a, các số lớn hơn 3 và bé hơn 10 là: 4, 5, 6, 7, 8, 9

- HS lắng nghe.

       

- HS đọc và xác định yêu cầu bài.

- HS quan sát tranh và chọn số hoặc phép tính trên quả bóng thích hợp với số trên tia số nối cho đúng.

- HS làm bài - 1 HS chữa bài.

- HS nhận xét.

- HSTL.

 

- HS lắng nghe.

       

(15)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI HỌC:

………

………

………..

    Toán

TIẾT 7: ĐỀ - XI –MÉT (TIẾT 1) cố lại các số từ 0 đến 20 thông qua việc điền số vào tia số.

Bài 3.

- GV cho HS nêu yêu cầu bài.

- GV cho HS làm việc nhóm 2.

- GV theo dõi các nhóm hoạt động, kết quả.

       

- GV cho HS báo cáo.

- GV cho HS nhận xét bài làm.

- GV chữa bài nêu đáp án.

- GV hỏi thêm:

+ Vì sao số liền trước của 18 là 17 là đúng ?

+ Ngoài cách làm trên con còn có thể nhận biết số liền trước và liền sau ở bài 3 bằng cách nào?

+ Theo các con dựa vào tia số thì số nào không số liền trước mà chỉ có số liền sau?

- GV nhận xét và tuyên dương.

=>GV chốt: “Số 0 không có số liền trước mà chỉ có số liền sau là 1”.  Bài 3 giúp các con dựa vào tia số để nhận biết số liền trước và số liền sau.

*.Củng cố - Dặn dò

- Nêu số liền trước và liền sau của số:

35; 30; 56; ....

- Nhận xét chung

- HS đọc và xác định yêu cầu bài.

- HS dựa vào hình ảnh tia số ở bài 2, trao đổi trong nhóm 2 trả lời các câu đúng, sai của bài.

* Số liền trước của 18 là 17 =>Đ

* Số liền sau của 17 là 18 =>Đ

* Số liền trước của 0 là 1 =>S

* Số liền sau của 0 là 1 =>Đ - 2, 3 HS báo cáo kết quả.

- HS nhận xét.

- HS quan sát, chốt chữa.

- HSTL câu hỏi.

               

- HS lắng nghe.

           

- 1, 2 HS trả lời  

- HS lắng nghe

(16)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm); Nắm được quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét (1dm = 10cm); Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề-xi-mét.Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng.

- Qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác; cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. Phát triển năng lực Toán học.

- Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: máy tính, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét, sợi dây (30cm) và các băng giấy có độ dài xăng-ti-mét định trước (8cm, 10cm, 12cm).

2. HS: SGK, đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

`1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động

- GV giới thiệu bài:

? Ở lớp 1 con đã được học đơn vị đo độ dài nào?

- GV phát cho các nhóm 3 băng giấy đã chuẩn bị sẵn yêu cầu các nhóm đo và ghi lại độ dài vào từng băng giấy đó.

- GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ.

- GV nhận xét, chốt.

- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay giúp các em biết thêm 1 đơn vị đo độ dài nữa đó là đề-xi-mét. Muốn hiểu kĩ hơn về đơn vị đo độ dài này cô trò chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học ngày hôm nay nhé!

- GV ghi tên bài: Đề-xi-mét

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (17p)

- GV tiếp tục phát cho các nhóm sợi dây đã chuẩn bị, yêu cầu các nhóm thảo luận chọn ra một băng giấy thuận tiện nhất để đo độ dài sợi dây.

- Các nhóm chia sẻ và giải thích cách chọn.

 

     

- HSTL: xăng-ti-mét.

 

- Lớp thực hiện.

   

- Các nhóm chia sẻ kết quả.

- Lắng nghe  

       

- HS ghi bài vào vở.

   

- Các nhóm thực hiện  

 

(17)

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu:

+ 10 xăng-ti-mét còn gọi là 1 đề-xi-mét (GV vừa nói vừa viết lên bảng : 1đê-xi-met) - Yêu cầu HS đọc.

+ Nêu : đê-xi-met viết tắt là dm  Vừa nêu vừa ghi lên bảng :        1dm = ….cm        10cm = ….dm - Yêu cầu HS nêu lại

- HS trong nhóm cầm băng giấy 10cm ( đã đo ở phần KĐ) trao đổi với nhau “ Băng giấy dài 1dm”  

? Sợi dây của nhóm dài bao nhiêu đề-xi-mét?

- G V n h ậ n x é t , t u y ê n dương.       

                                                                             - Chia sẻ: GV yêu cầu HS cùng nhau nhắm mắt nghĩ về độ dài 1dm và TLCH:

?Gang tay của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm?

? Bút chì của em dài hơn hay ngắn hơn 1dm?

? Hộp bút của em dài khoảng bao nhiêu dm?

- GV nhận xét, chốt: Đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài, viết tắt là dm. Lưu ý: 1dm = 10cm và 10cm = 1dm.

3. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (10p) Bài 1/Tr.10: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Bút chì dài…..cm

b) Sợi dây dài… cm; sợi dây dài…dm c) Băng giấy dài….cm

 

- Các nhóm chia sẻ: dùng băng giấy có độ dài 10cm để đo độ dài sợi dây là thuận tiện nhất.

- Lắng nghe  

     

- 2 - 3 HS đọc: đề-xi-mét - HS nêu:

 

1dm = 10cm 10cm = 1dm

Hs nêu li -

     

- HS thực hiện,

dự đoán TL: 1 dm, 2 dm Lng nghe

-    

- Gang tay của em dài hơn 1 dm  

- Bút chì của em dài hơn 1 dm  

- Hộp bút của em dài khoảng 2 dm  

- HS lắng nghe  

             

(18)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

 

Tiếng việt

VIẾT: CHỮ HOA Ă, Â (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo, thẩm mĩ.

- Giúp học sinh hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thích cái đẹp, có hứng thú học tập, có ý thức thực hiện trách nhiệm Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, mẫu chữ hoa Ă, Â 2. HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

 

- YC HS quan sát hình và TL nhóm bàn nêu:

? Độ dài của mỗi vật có trong hình?

     

- GV có thể cho các nhóm chia sẻ, nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS,

*Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị cho tiết sau.

-  2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- HS thảo luận theo nhóm bàn.

 

a) Bút chì dài 5cm

b)Sợi dây dài 10 cm; sợi dây dài 1dm c) Băng giấy dài12cm

- Các nhóm chia sẻ.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

- Bài đề - xi= mét (t2)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ Mở đầu (4’)

* Khởi động:

- GV tổ chức cho HS hát và vận động: Con chim non. UDCNTT

*Kết nối:

-Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

   

- Hs vận động và hát theo bài.

   

-  Đây là mẫu chữ hoa Ă, Â  

(19)

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 12’

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â.

+ Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ă, Â.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

     

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

 

   

+ Viết chữ hoa Ă đầu câu.

+ Cách nối từ Ă sang n.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

3. HĐ Luyện tập thực hành ( 16’)

- Y/C HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết tr.3 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

4. Hoạt động Vận dụng, mở rộng ( 2-3’) - Viết chữ  A, Ă, Â hoa theo kiểu chữ sáng tạo. UDCNTT

Lng nghe -

       

- Cao 5 li, rộng 5,5 li - 4 nét

- HS quan sát.

 

- HS quan sát, lắng nghe.

       

- HS luyện viết bảng con.

 

Lng nghe -

   

- 3-4 HS đọc: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

   

- HS quan sát, lắng nghe.

           

- HS thực hiện viết vào vở luyện viết.

 

- Lắng nghe  

Lng nghe -

- HS quan sát GV hướng dẫn  

 

(20)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

Tiếng việt

NÓI VÀ NGHE: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống.

Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học.

- Biết quan tâm đến người thân và luôn biết ước mơ và lạc quan. Giúp học sinh hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, yêu thích cái đẹp, cái thiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, Tranh, ảnh.

2. HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

*Củng cố, dặn dò ( 3’)

- Nêu lại độ cao, độ rộng và các nét để viết chữ hoa Ă, Â.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Cao 5 li, rộng 5,5 li  

- Chữ hoa Ă, Â Lng nghe -

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ Mở đầu (4’)

* Khởi động: UDCNTT

- GV tổ chức cho HS hát: Thật là hay.

*Kết nối:

-Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

 

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới:

( 12’)

* Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới mỗi tranh.

+ Khi cầu vồng hiện ra Bi nói….

 

   

- Hs hát theo giai điệu bài hát.

 

- Tranh vẽ 2 anh em Bi và Bống đang ngắm cầu vồng.

- Lắng nghe  

     

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả lời của mình

 

+ Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng

(21)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

 

Tiếng việt

+ Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ…. và Bi sẽ…

 

+ Khi cầu vồng biến mất ….

   

+ Không có bảy sắc cầu vồng hai anh em vẫn…?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Chọn kể lại  1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh

- YC HS trao đổi  trong nhóm và kể cho nhau nghe đoạn của mình chọn kể

- Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp.

 GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại câu chuyện.

- Gọi Hs nhận xét

- Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh nội dung của câu chuyện.

3. Hoạt động Vận dụng  ( 16’)

- HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe dựa vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại từng đoạn  câu chuyện.

- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Củng cố, dặn dò 3’

- Hôm nay em học bài gì?

   

- GV nhận xét giờ học.

+ Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô.

+ Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp.

+ Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc

 

- Lắng nghe  

 

- HS thảo luận theo cặp.

 

- Hs chia sẻ trước lớp.

 

- HS đóng vai  

- HS lắng nghe, nhận xét.

       

- HS lắng nghe gv hướng dẫn phần vận dụng, sau đó chia sẻ trước lớp, tối về sẽ kể cho người thân nghe.

 

- HS thực hiện.

     

- Nói và nghe: Niềm vui của Bi và Bống - HS lắng nghe

(22)

BÀI 2 ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp. Trả lời được các câu hỏi của bài.Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học.

- Giúp học sinh hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, quê hương; yêu quý thời gian, yêu quý lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: Máy tính, tranh, ảnh 2. HS: SGK, Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1

1. Hoạt động Mở đầu( 5’) - Hãy nêu lại tên bài 3?

- Đọc đoạn 1 và 2 và trả lời CH:

+ Nếu có bảy hũ vàng Bi và Bống sẽ làm gì?

-  Đọc đoạn 3 và trả lời CH

+ Không có bảy hũ vàng hai anh em sẽ làm gì

- Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì?

   

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(

30’)

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng vui hào hứng, hơi nhanh.

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy + Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng + Đoạn 3: Còn lại.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1+ Luyện đọc từ khó: tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi vật, nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc

- Hs đọc nối tiếp câu lần 2 + Luyện đọc câu    

- Niềm vui của Bi và Bống - 2 Hs đọc

- Nếu có bảy hũ vàng Bi và Bống sẽ mua quần áo, đò chơi…

 

- Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn cười.

- HS quan sát

+ Bạn nhỏ đang đọc sách.

+ Con gà đang đậu trên đống rơm và gáy….

- Lắng nghe  

   

- Cả lớp đọc thầm.

     

- Lắng nghe  

HS c ni tip câu ln 1, luyn c t khó -

 

HS c ni tip câu ln 2, luyn c câu dài -

(23)

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

I. Yêu cầu cần đạt

- Nêu được được tên công việc, nghề nghiệp của ngững người lớn trong gia đình.

- Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội.

- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.

- Hình thành năng lực: Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề nghiệp có thu nhập, những công việc tình nguyện.

- Hình thành phẩm chất chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Máy tính, máy chiếu, bài hát “ Lớn lên em sẽ làm gì?, Ai trồng cây” (Sáng tác: Trần Hữu Pháp).

in tranh câu 3 VBT ra giấy khổ A3 (3 tờ) - HS: Phiếu thu thập thông tin.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

dài: Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.

- Y/c đọc nt 3 đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.

- Luyện đọc nối tiếp đoạn trong nhóm: GV tổchức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

- GV tổ chức cho HS các nhóm thi đọc - GV nx, tuyên dương HS

- Gọi HS luyện đọc toàn bài.

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc từ ngữ: sắc xuân, tưng bừng, rúc

- HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm ba

 

       TNXH      

       CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH        BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tiết 1

1. Hoạt động mở đầu: (5’) Tổ chức hoạt động tập thể

- Cho HS nghe và vận động theo nhịp bài hát

“Lớn lên em sẽ làm gì?”.

GV: Bài hát nói về điều gi?

   

     

- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu.

 

- HS suy nghĩ trả lời: Mơ ước về công việc, nghề nghiệp của các bạn nhỏ sau này sẽ làm.

- Công nhân, nông dân, lái tàu, kĩ sư,..

(24)

+ Các bạn ấy mơ ước được làm những nghề gì?

+ Hãy kể tên những nghề nghiệp của người lớn mà em biết?

- Nhận xét, tuyên dương

- Dẫn dắt vào bài: Các con vừa kể tên được rất nhiều những nghề nghiệp   của người lớn trong gia đình, vậy để giúp các con hiểu biết hơn về những công việc nghề nghiệp đó như thế nào đó như thế nào cô cùng các con sẽ đi tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay, ghi tên bài

2. Hình thành kiến thức mới ( 27’) Khám phá kiến thức mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình(15’)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh sgk tr.10 (tranh 1, 2, 3, 3, 4, 5, 6), tổ chức thảo luận nhóm bốn, trả lời câu hỏi:

+ Hãy nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình dưới đây?

+ Hãy nhận xét về việc làm của từng bạn nhỏ trong các bức tranh?

+ Em có nhận xét gì về những công việc, nghề nghiệp đó?

- GV chiếu các bức tranh lên màn chiếu.

 

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời đúng.

- Để biết xem những công việc và nghề nghiệp của từng người trong gia đình chúng ta như thế nào, GV dẫn dắt sang hoạt động 2.

3. Hoạt động Luyện tập -vận dụng

Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời về công việc và nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình (12’)

* GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời về công việc, nghề nghiệp của từng người lớn trong gia đình của bạn và của mình.

+ Những công việc đó giúp ích gì cho gia  

- Thợ may, lái xe, công an, bộ đội, bác sĩ, kĩ sư, diễn viên,...

     

- HS nhắc lại tên bà

- HS thảo luận nhóm bốn, cử nhóm trưởng điều hành các bạn trả lời câu hỏi:

             

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình, mỗi nhóm trả lời về việc làm của một bức tranh.

- Tranh 1: Cô ấy đang hát và cô ấy làm nghề ca sĩ.

- Tranh 2: Chú ấy làm nghề lái xe...

- Tranh 3: Chú ấy làm nghề đá bóng...

- Tranh 4: Chú ấy làm nghề thợ xây...

- Tranh 5: Cô có đang khám bệnh cô ấy làm nghề Bác sĩ...

- Tranh 6: Chú ấy làm nghề cảnh sát giao thông...

- HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung  

     

- HS thảo luận cặp đôi, 1 bạn kể, 1 bạn  

 

- HS thảo luận theo cặp một bạn hỏi, 1 bạn trả lời và ngược lại.

 

(25)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy

………

………

 

Ngày soạn : 7/9/2021

Ngày dạy : Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2021  

Tiếng việt

BÀI 2 ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp. Trả lời được các câu hỏi của bài.Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học.

- Giúp học sinh hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: yêu thiên nhiên, gia đình, quê hương; yêu quý thời gian, yêu quý lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: Máy tính, tranh, ảnh 2. HS: SGK, Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

đình và xã hội?

+ Lớn lên bạn thích làm nghề gì? Vì sao?

- GV và HS cùng nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc, xếp vào bảng thi đua cá nhân của lớp.

* Kết luận: Mỗi người đều có một công việc và nghề nghiệp khác nhau, nhưng mỗi công việc nghề nghiệp đó đều có ích cho gia đình và xã hội vủa chúng ta.

       

- HS lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 2

* Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi. 13’

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.21.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

C1: Những con vật nào được nói đến trong bài?

 

   

HS c -  

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

   

C1: Những con vật được nói đến trong bài là gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo

(26)

C2: Đóng vai một con vật trong bài, nói về công việc của mình?

C3: Kể tên những việc bạn nhỏ trong bài đã làm?

 

C4: Theo em, mọi người, mọi vật làm việc như thế nào?

* Qua bài học giúp em biết được điều gì?

   

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Hoạt động 2: Luyện đọc lại ( 10’) - GV HD HS luyện đọc đoạn 1của bài - GV Nhận xét, tuyên dương

* Hoạt động 3: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu hoạt động.

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9.

       

- Gọi HS nhận xét

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2: Đặt một câu nêu HĐ của em ở trường.

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21.

- HDHS nêu hoạt động của em ở trường.

- Gọi HS đọc câu mình vừa đặt - Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Củng cố dặn dò ( 5’) - Hôm nay em học bài gì?

- GV tổ chức cho HS thể hiện bản

C2: HS đóng vai 1 con vật và nói về các công việc của mình

C3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

C4: Mọi người, mọi vật luôn bận rộn nhưng rất vui

Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động.

- HS nx  

- 4- 6 HS đọc bài - HS nx

           

- 2-3 HS đọc.

- HS thảo luận và nối  

 

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả + Con gà trống gáy vang báo trời sắp sáng.

+ Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.

+ Cái đồng hồ tích tắc, tích tắc, báo phút, báo giờ.

- HS nhận xét  

 

- HS đọc.

- HS nêu: chạy, vẽ, đọc, múa…

+ Em đang đọc sách.

+ Em đang tô màu…

- Lắng nghe  

(27)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...

...

      Toán

TIẾT 8: ĐỀ - XI –MÉT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo đề-xi-mét (dm).Nắm được quan hệ giữa đề-xi-mét và xăng-ti-mét (1dm = 10cm). Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số đo có đơn vị đề-xi-mét.Vận dụng được kiến thức, kỹ năng toán học để làm được các bài toán vận dụng.

- Qua các hoạt động quan sát, đo đạc, so sánh, trao đổi, nhận xét, chia sẻ ý kiến để nắm vững biểu tượng đơn vị đo độ dài đề-xi-mét, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. Kích thích trí tò mò của HS về toán học, tăng cường sẵn sàng hợp tác và giao tiếp với người khác; cảm nhận sự kết nối chặt chẽ giữa toán học và cuộc sống. Phát triển năng lực Toán học.

- Phát triển phẩm chấtchăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Máy tính, thước thẳng, thước dây có vạch chia xăng-ti-mét.

2. HS: SGK, HS chuẩn bị các tờ giấy màu và sợi dây dài 40cm, đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

thân

- Emđã làm gì và sẽ làm gì để giúp đỡ

bố mẹ…?

- GV nhận xét giờ học.

- Đọc bài: Làm việc thật là vui

- HS chia sẻ: trông em, quét nhà, nhặt rau…

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5p)

* Khởi động

? Tiết toán trước các em được học thêm một đơn vị đo độ dài nào?

? Đề-xi-mét viết tắt là gì?

? 1dm = … cm ? 10cm = … dm ?

- Yêu cầu HS lấy bảng con viết các số đo theo lời đọc của GV: 5dm, 7dm, 1dm

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV kết nối vào bài: Bài học hôm nay tiếp tục giúp các em ghi nhớ, củng cố và vận

   

- HSTL: đề-xi-mét.

 

- HSTL: dm.

- 1dm = 10cm; 10cm = 1dm - HS thực hiện.

 

- HS lắng nghe.

 

(28)

dụng kiến thức về đơn vị đo độ dài đề-xi-mét đã học ở tiết 1.

- GV ghi tên bài.

2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập (17p) Bài 2/Tr.10:

a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2dm b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm - Gọi HS đọc YC bài ý a.

 

- Bài yêu cầu làm gì?

 

- YC HS quan sát thước kẻ và nêu theo cặp dựa vào gợi ý sau:

? Thước của bạn dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

? Theo bạn trên thước kẻ đâu là vạch chỉ độ dài 1dm? Vì sao bạn nghĩ như vậy?

? Theo bạn trên thước kẻ đâu là vạch chỉ độ dài 2dm? Vì sao bạn nghĩ như vậy?

-Yêu cầu HS dùng phấn vạch trên thước các đoạn thẳng có độ dài là 1dm, 2dm.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Tổ chức cho các cặp báo cáo kết quả và nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- Gọi HS đọc ý b.

 

? Bạn nào giỏi cho cô biết 2dm = … cm?

- GV chốt lại đáp án.( GV có thể hỏi thêm 1 vài trường hợp tương tự giúp HS vận dụng linh hoạt cách đổi đơn vị )

Bài 3/Tr.11: Số

1dm =         cm       2dm=       cm 10 cm =        dm         20 cm =         dm - Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

Chó ý : HD hs làm cột 1

*Mẹo đổi :Khi muốn đổi đê-xi-met ra xăng- ti-met ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ xăng-ti-met ra đê-xi-met ta bớt đi ở sau số đo cm 1 chữ số 0 sẽ được ngay

     

- HS ghi bài vào vở.

           

- 2 - 3 HS đọc: a) Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2dm

- Tìm trên thước kẻ vạch ứng với 1 dm, 2dm

- Các nhóm thực hiện  

Thc ca t dài 20 cm -

 

Theo t: vch ch s 10, -

 vì 10 cm = 1 dm Theo t: vch ch s 20, -

 vì 20 cm = 2 dm HS thc hin -

   

Hs báo cáo kt qu -

   

b) Em hãy cho biết 2dm bằng bao nhiêu cm

- 2dm = 20 cm

- HS vận dụng linh hoạt cách đổi vào thực tế

       

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: tìm số

(29)

kết quả.

- HS suy nghĩ làm bài vào vở BT.

     

- Nhận xét, HS đổi vở kiểm tra chéo.

Bài 4/Tr.11: Tính (Theo mẫu) - Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Nhận xét về các số trong bài tập 2  

- Quan sát mẫu : 12dm + 5dm = 17dm TLN bàn và nêu cách thực hiện phép tính có số đo độ dài đơn vị dm.

- Các nhóm chia sẻ.

     

- Yêu cầu HS làm bài. Lưu ý HS khi thực hiện tính các phép tính có kèm đơn vị độ dài ta thực hiện tính từ trái sang phải và thêm đơn vị đo độ dài ở kết quả.

 

- Nhận xét, đối chiếu với kết quả.

3. Hoạt động vận dụng: (10p) - Gv đưa đề

Bài 5/Tr.11: Nối mỗi đồ vật với thẻ ghi số đo độ dài thích hợp

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

 

- GV tổ chức cho HS thực hiện các thao tác thực hành:

+ Dùng thước kẻ đo các đồ vật thật. Có thể ước lượng.

+ Sau đó nối các đồ vật với số đo tương ứng.

- GV cho hs chia sẻ kết quả thực hành với bạn.

 

 

- 3HS nhắc lại mẹo đổi  

     

- HS thực hiện: HS làm vào vở BT 1dm = 10 cm      2dm=  20    cm 10 cm =  1 dm    20 cm =  2  dm - 2HS lên bảng làm.

- Lắng nghe  

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Tính (Theo mẫu)

- Đây là các số đo độ dài có đơn vị là dm.

- HS quan sát mẫu và nêu cách thực hiện.

 

- HS chia sẻ cách thực hiện: thực hiện tính kết quả phép tính 12 + 5 = 17 và kèm đơn vị đo độ dài dm ở kết quả.

- HS làm bài, n.xét bài của bạn . 13 dm + 6dm = 19dm

27 dm – 7 dm = 10 dm

10 dm + 4 dm – 3 dm = 11 dm 48 dm – 8 dm – 10 dm = 30 dm

Lng nghe -

       

- 2 - 3 HS đọc.

- HS nêu: Nối mỗi đồ vật với thẻ ghi số đo độ dài thích hợp

- HS thực hành.

     

(30)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

Tiếng việt

Viết (nghe – viết) I. Yêu cầu cần đạt

* Giúp học sinh:

- Viết chính tả một đoạn ngắn theo hình thức nghe viết và hoàn thành bài  tập chính tả; ghi nhớ được các chữ cái và tên chữ cái trong bảng chữ cái, biết vận dụng trong cuộc sống những kiến thức đã học. Viết được hai ba câu kể về một việc em đã làm ở nhà.

II. Đồ dùng dạy học 1.GV: Bảng phụ 2. Học sinh: Bảng con III. Các hoạt động dạy học  

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

(GV có thể tổ chức cho HS kể tên các vật trong thực tế có độ dài 1dm, 2dm, 3dm)

* Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Liên hệ: về nhà em tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét. Sau đó, em sử dụng thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình ước lượng đúng chưa. 

 

- HS chia sẻ với bạn.

+ Cái cúc: 1cm;

+ bút chì: 1 dm + quyển sách: 18 cm + Bảng: 18 dm - HS lắng nghe.

     

- HS lắng nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

1.Hoạt động mở đầu ( 3 – 5 phút)

* Khởi động Cho HS vận động theo nhạc bài Một sợi rơm vàng

+ Bài hát nói về điều gì?

- GV dẫn dắt vào bài ghi đầu bài

2.Hình thành kiến thức mới ( 13 – 15 phút)

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn văn trên gồm có ấy câu

     

- HS vận động theo nhạc  

- HS chia sẻ  

   

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

(31)

 

Tiếng việt

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm được từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật. Đặt được câu giới thiệu việc làm mình yêu thích.

- Phát triển Năng lực tự học, NL giao tiếp - hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...

-  Hình thành và phát triển những PC chủ yếu với các biểu hiện cụ thể: có hứng thú học tập, ham thích lao động; thật thà, ngay thẳng trong học tập và đời sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Thực hành luyện tập ( 13 – 15 phút) - Gọi HS đọc YC bài 2

+ Bài tập 2 yêu cầu gì?

- GV yc HS làm vào vở 1 HS làm bảng phụ

- GV chữa nhận xét

- GV cho HS đọc lại kết quả bài tập 2 - GV chốt: Bài tập 2 củng cố gghi nhớ bảng chữ cái đã học

- GV gọi HS đọc yc bài tập 3 + Bài tập 3 YC gì?

- GV chia nhóm đôi HS thảo luận nhóm đôi TG 2 phút

- GV yc Hs giải thích cách làm

- GV chữa bài, nhận xét tuyên dương học sinh.

- GV Chốt KT Qua bài tập 3 chúng ta biết sắp xếp tên truyện theo thứ tự bảng chữ cái.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- Đoạn văn gồm có 5 câu - HS luyện viết bảng con.

     

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

   

- 1-2 HS đọc.

 

- HS nêu

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS đọc lại  

- HS chia sẻ.

- HS đọc - HS nêu  

- HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện báo cáo - Nhận xét chia sẻ  

   

(32)

1. GV: Máy tính, tranh, ảnh 2. HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu (3’)

- Gọi HS nêu 1 số từ chỉ hoạt động ở tiết trước.

- Gv dẫn dắt, giới thiệu vào bài

2. HĐ Hình thành kiến thức mới: (30’) Bài 1: Tìm và gọi tên các con vật có trong tranh

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

 

- YC HS quan sát tranh và thảo luận nhóm nêu: Tên các sự vật

- Yêu cầu các nhóm trình bày  

- YC HS làm bài 6 vào VBT/ tr.11.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2: Tìm 3 -  5 từ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh.

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

 

- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ có thể gắn với các vật vừa nêu ở bài tập 1

       

- GV tổ chức HS gắn từ chỉ hoạt động với các vật trong tranh.

- YC làm bài 7 vào VBT tr.11.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3: Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà

 

- Chạy, đọc, viết, vẽ…

 

- Lắng nghe  

   

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời: Tìm và gọi tên các con vật có trong tranh

- HS tìm và nêu theo cặp  

- HS chia sẻ câu trả lời: ghế, quạt trần, quạt điện, bát, đĩa…

- HS làm bài.

         

- HS đọc.

- Tìm 3 -  5 từ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh.

- Dự kiến đáp án

M: quạt máy Làm mát Mắc quần aó Treo quần áo

Ghế Ngồi

Chổi Quét nhà

Nồi Nấu thức ăn

HS thc hin -

   

- Lắng nghe  

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số

Trình bày cách phân biệt các chất bột trên mà chỉ dùng không quá hai dung dịch thuốc thử... Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng

- Qua hoạt động quan sát, nhận biết tia số, dựa vào tia số để so sánh và xếp thứ tự các số, nhận biết số liền trước, số liền sau của một số; liên hệ giải quyết một số

Ghép hai trong ba thẻ số bên được tất cả bao nhiêu số có hai chữ

Giả thuyết H5: Mối quan hệ giữa năng lực giảng viên với động cơ học tập của sinh viên trong nhóm sinh viên nhận thức hiệu quả sử dụng công nghệ thông tin cao sẽ

Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số cho trước.Biết xếp thứ tự các số - Thông qua nội dung bài học hs biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi