• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 85. Sự giàu đẹp của tiếng Việt

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiết 85. Sự giàu đẹp của tiếng Việt"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

nào đó là điều rất khó nói…

( Phạm Văn Đồng)

(3)

I. §äc- T×m hiÓu chung.

1. T¸c gi¶, t¸c phÈm.

a.T¸c gi¶:

(4)

viên sáng lập Hội nhà văn Việt Nam ( 1957).

- Đặng Thai Mai xuất thân trong một gia đình có truyền thống khoa bảng, giàu lòng yêu n ớc.

- ông để lại cho đời những tác phẩm lớn, đó là những bài phê bình, những công trình nghiên cứu có giá trị về học thuật mang đến cho bạn đọc những nhận thức sâu sắc về tác gia, tác phẩm văn học, về ngôn ngữ

dân tộc. Tiêu biểu nh : Văn học khái luận (1944), Văn thơ cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX, Đặng Thái Mai tác phẩm...

-Trong sự nghiệp của mình ông đã nhận đ ợc Huân ch

ơng Hồ Chí Minh

( 1982), Giải A Giải th ởng của Hội nhà văn Việt Nam

( 1986), giải th ởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ

thuật ( đợt 1 - 1996)

(5)

1. T¸c gi¶, t¸c phÈm a. T¸c gi¶:

b. T¸c phÈm:

V¨n b¶n trÝch tõ bµi

nghiªn cøu: TiÕng ViÖt mét biÓu hiÖn hïng hån cña søc sèng d©n téc”

2. §äc v¨n b¶n:

- Ng÷ ©m?

- Tõ vùng?

(6)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

- Phần 1: Từ đầu cho đến qua các thời kì lịch sử " Nêu nhận định Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay, giải thích về nhận định ấy.

Phần 2: Còn lại  Làm rõ sự giàu đẹp của Tiếng Việt

(7)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

II. Đọc- hiểu văn bản. Ng ời Việt Nam ngày nay có lí do đầy

đủ và vững chắc để tự hào về tiếng nói của mình. Và để tin t ởng hơn nữa vào t ơng lai của nó.

(8)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần.

1. Nhận định về Tiếng Việt.

II. Đọc- hiểu văn bản.

Tiếng Việt có những

đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

- Luận điểm:

(9)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những

đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm h ởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng

để diễn đạt tình cảm, t t ởng của ng ời Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa n ớc nhà qua các thời kì lịch sử.

- Luận điểm:

II. Đọc- hiểu văn bản.

(10)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những

đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm h ởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng

để diễn đạt tình cảm, t t ởng của ng ời Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa n ớc nhà qua các thời kì lịch sử.

- Luận điểm:

II. Đọc- hiểu văn bản.

(11)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những

đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm h ởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng

để diễn đạt tình cảm, t t ởng của ng ời Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa n ớc nhà qua các thời kì lịch sử.

- Luận điểm:

II. Đọc- hiểu văn bản.

(12)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những

đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

Nói thế có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt là một thứ tiếng hài hòa về mặt âm h ởng, thanh điệu và cũng rất tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt câu. Nói thế cũng có nghĩa là nói rằng: tiếng Việt có đầy đủ khả năng

để diễn đạt tình cảm, t t ởng của ng ời Việt Nam và để thỏa mãn cho yêu cầu của đời sống văn hóa n ớc nhà qua các thời kì lịch sử.

“Nói thế có nghĩa là nói rằng”

- Điệp ngữ:

 nhấn mạnh và thể hiện tính chất giải thích của đoạn văn.

- Luận điểm:

II. Đọc- hiểu văn bản.

- Biện pháp mở rộng câu  làm cho câu văn thêm rõ nghĩa, bổ sung mở rộng điều

đang nói.

(13)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những

đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.

(Tinh thần yêu n ớc của nhân dân ta - Hồ Chí Minh)

anh hùng dân tộc - dân tộc anh hùng

DT

Thể hiện tình cảm ca ngợi, tự hào của Bác đối với con ng ời đất n ớc anh hùng và làm cho lời kêu gọi trở nên thiêng liêng.

- Luận điểm:

II. Đọc- hiểu văn bản.

TT DT TT

(14)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

- Luận điểm:

- Ph ơng pháp lập luận giải thích.

- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát

đến cụ thể.

2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.

 Tiếng Vịêt đẹp:

- Ngữ âm:

+ Giàu thanh điệu

+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú

- Trong Tiếng Việt hệ thống nguyên

âm đ ợc chia làm hai loại:

+ 11 nguyên âm đơn:a, ă, o, ô ,ơ, u, , i, y, e, ê.

+ 3 nguyên âm đôi: iê, uô, ơ.

- Về phụ âm có: b, c, k, q ,n, l, m, r , s, x, t, p, h, th, ph, kh, tr, ch, ng, ngh…

II. Đọc- hiểu văn bản.

(15)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

- Luận điểm:

- Ph ơng pháp lập luận giải thích.

- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát

đến cụ thể.

2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.

 Tiếng Vịêt đẹp:

- Ngữ âm:

+ Giàu thanh điệu

+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú

-Thanh bằng ( trầm): thanh huyền ( phù bình), thanh

không ( khứ bình) - Thanh trắc ( bổng): sắc, hỏi, ngã, nặng

Tiếng Việt Tiếng Anh

Thanh điệu Thanh điệu(trọng âm)

Ví dụ:

- Student / stju:d ənt/

-Phone card / foun,kard/

-Trọng âm chính ( kí hiệu ( )) - Trọng âm phụ (kí hiệu (,))

II. Đọc- hiểu văn bản.

(16)

- Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.

-Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa 1. Tác giả, tác phẩm

a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

- Luận điểm:

- Ph ơng pháp lập luận giải thích.

- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát

đến cụ thể.

2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.

 Tiếng Vịêt đẹp:

- Ngữ âm:

+ Giàu thanh điệu

II. Đọc- hiểu văn bản.

+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú

(17)

Ai bảo đ ợc non đừng th ơng n ớc, b ớm

đừng th ơng hoa, trăng đừng th ơng gió; ai cấm đ ợc trai th ơng gái, ai cấm

đ ợc mẹ yêu con; ai cấm đ ợc cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết đ ợc ng ời mê luyến mùa xuân.

( Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng)

mỗi vế đ ợc tách nhau bởi dấu phẩy và dấu chấm phẩy. Các vế câu cân xứng nhau về cú pháp và ý nghĩa diễn đạt.

- Điệp từ : ai, th ơng.

- So sánh tình yêu mùa xuân với các tình cảm khác.

- Lời văn nhẹ nhàng tha thiết, giàu cảm xúc.

-Từ th ơng liên kết với các từ yêu và nhớ . Tạo nên những rung động sâu sắc trong lòng ng ời.

 Tạo cho dòng cảm xúc trong lòng tác giả miên man. Câu văn d ờng nh cũng nhún nhẩy theo tình th ơng yêu mùa xuân nồng nàn cháy bỏng của nhà văn.

(18)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

- Luận điểm:

- Ph ơng pháp lập luận giải thích.

- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát

đến cụ thể.

2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.

 Tiếng Vịêt đẹp:

- Ngữ âm:

+ Giàu thanh điệu

+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú

- Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.

-Từ vựng dồi dào có giá trị thơ,nhạc, họa

 Tiếng Việt hay:

- Từ vựng:

+ Từ vựng mới tăng nhanh.

+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ

và hình thức diễn đạt.

( Bạn đến chơi nhà- Nguyễn khuyến)

Một mảnh tình riêng ta với ta”

( Qua đèo ngang - Bà Huyện Thanh Quan)

Bác đến chơi đây ta với ta”

II. Đọc- hiểu văn bản.

(19)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

- Luận điểm:

- Ph ơng pháp lập luận giải thích.

- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát

đến cụ thể.

2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.

 Tiếng Vịêt đẹp:

- Ngữ âm:

+ Giàu thanh điệu

+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú

- Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.

-Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa

 Tiếng Việt hay:

- Từ vựng:

+ Từ vựng mới tăng nhanh.

+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ

và hình thức diễn đạt.

( Bạn đến chơi nhà- Nguyễn khuyến)

Một mảnh tình riêng ta với ta”

( Qua đèo ngang - Bà Huyện Thanh Quan)

Bác đến chơi đây ta với ta”

II. Đọc- hiểu văn bản.

(20)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

- Luận điểm:

- Ph ơng pháp lập luận giải thích.

- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát

đến cụ thể.

2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.

 Tiếng Vịêt đẹp:

- Ngữ âm:

+ Giàu thanh điệu

+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú

- Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.

-Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa

 Tiếng Việt hay:

- Từ vựng:

+ Từ vựng mới tăng nhanh.

+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ

và hình thức diễn đạt.

- Ngữ pháp:

II. Đọc- hiểu văn bản.

uyển chuyển, chính xác hơn.

(21)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

- Luận điểm:

- Ph ơng pháp lập luận giải thích.

- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát

đến cụ thể.

2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.

 Tiếng Vịêt đẹp:

- Ngữ âm:

+ Giàu thanh điệu

+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú

- Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.

-Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa

 Tiếng Việt hay:

- Từ vựng:

+ Từ vựng mới tăng nhanh.

+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ

và hình thức diễn đạt.

- Ngữ pháp: uyển chuyển, chính xác hơn.

Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt , với khả năng thích ứng nhanh với hoàn cảnh lịch sử nh chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó

II. Đọc- hiểu văn bản.

(22)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

- Luận điểm:

- Ph ơng pháp lập luận giải thích.

- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát

đến cụ thể.

2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.

 Tiếng Vịêt đẹp:

- Ngữ âm:

+ Giàu thanh điệu

+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú

- Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.

-Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa

 Tiếng Việt hay:

- Từ vựng:

+ Từ vựng mới tăng nhanh.

+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ

và hình thức diễn đạt.

- Ngữ pháp: uyển chuyển, chính xác hơn.

 Nghệ thuật nghị luận:

- Dẫn chứng toàn diện, xác thực.

- Kết hợp giải thích, chứng minh, bình luận.

-Trình tự lập luận chặt chẽ rõ ràng hợp lí.

2. Nghệ thuật.

III. Tổng kết.

1. Nội dung.

II. Đọc- hiểu văn bản.

(23)

Câu 1: Dòng nào là u điểm trong nghệ thuật nghị luận của bài văn?

A. Kết hợp giải thích với chứng minh, bình luận.

B. Lập luận chặt chẽ.

C. Các dẫn chứng khá toàn diện bao quát.

D. Cả A, B, C, đều đúng.

(24)

Câu 2: Bài viết Sự giàu đẹp của Tiếng Việt gần với văn phong nào?

A. Văn phong khoa học.

B. Văn phong nghệ thuật.

C. Văn phong báo chí.

D. Văn phong hành chính.

(25)

1. Tác giả, tác phẩm a) Tác giả:

b) Tác phẩm:

2. Đọc văn bản:

3. Ph ơng thức biểu đạt: Nghị luận 4. Bố cục: Hai phần:

1. Nhận định về Tiếng Việt.

Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.

- Luận điểm:

- Ph ơng pháp lập luận giải thích.

- Nêu vấn đề ngắn gọn, từ khái quát

đến cụ thể.

2. Biểu hiện giàu đẹp của Tiếng Việt.

 Tiếng Vịêt đẹp:

- Ngữ âm:

+ Giàu thanh điệu

+ Hệ thống nguyên âm, phụ âm phong phú

- Uyển chuyến, cân đối, nhịp nhàng về ngữ pháp.

-Từ vựng dồi dào có giá trị thơ, nhạc, họa

 Tiếng Việt hay:

- Từ vựng:

+ Từ vựng mới tăng nhanh.

+ Phong phú dồi dào về cấu tạo từ ngữ

và hình thức diễn đạt.

- Ngữ pháp: uyển chuyển, chính xác hơn.

 Nghệ thuật nghị luận:

- Dẫn chứng toàn diện, xác thực.

- Kết hợp giải thích, chứng minh, bình luận.

-Trình tự lập luận chặt chẽ rõ ràng hợp lí.

2. Nghệ thuật.

III. Tổng kết.

1. Nội dung.

II. Đọc- hiểu văn bản.

iv. luyện tập.

(26)

2 3 4 5 6 7

t ừ đ ồ n g â m

c h ủ n g ữ c â u đ ặ c b i ệ t

t ừ t r á i n g h ĩ a t ừ h á n v i ệ t

ê e

n ê i v

t i u g t i p g đ ê

Câu hỏi 1: Trong bài viết : Sự giàu đẹp của Tiếng Việt. Để làm rõ nghĩa và bổ sung thêm các khía cạnh mới hoặc mở rộng điều đang nói tác giả đã sử dụng biện pháp gì?

Câu hỏi 2: Từ thuộc loại nhỏ của từ phức, đ ợc cấu tạo theo ph ơng thức ghép 2 (hoặc hơn 2) âm tiết có nghĩa với nhau theo một qui tắc ngôn ngữ nhất định. Đó là từ gì?

Câu hỏi 3: Trong Tiếng Việt, các từ giống nhau về hình thức ngữ âm nh ng khác nhau về nghĩa gọi là gì?

Câu hỏi 4: Thành phần câu có chức năng gọi tên ng ời, sự vật, hiện t ợng có hoạt động, đặc điểm, tính chất nêu ở vị ngữ, gọi là thành phần gì?

Câu hỏi 5: Trong Tiếng Việt câu không có cấu tạo theo mô hình Chủ ngữ - Vị ngữ gọi là câu gì?

Câu hỏi 6: Từ có nghĩa trái ng ợc nhau gọi là từ gì?

Câu hỏi 7: Trong ngôn ngữ Việt, chiếm một tỉ lệ khá lớn trong lớp từ muợn là từ gì?

(27)

2 3 4 5 6 7

t õ ® å n g © m

c h ñ n g ÷ c © u ® Æ c b i Ö t

t õ t r ¸ i n g h Ü a t õ h ¸ n v i Ö t

t i Õ n g v i Ö t g i µ u ® Ñ p

(28)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

em lùa chän gi¶i ph¸p cho hÖ kÕt cÊu lµ hÖ khung chÞu lùc kÕt hîp víi lâi cÇu thang m¸y ®Ò chÞu t¶i träng ngang... ThiÕt kÕ sµn tÇng

H·y viÕt mçi biÓu thøc sau d−íi d¹ng b×nh ph−¬ng hoÆc lËp ph−¬ng cña mét tæng hoÆc mét hiÖu, råi ®iÒn ch÷ cïng dßng víi biÓu thøc ®ã vµo b¶ng cho thÝch hîp... §èi víi

Do đó, tiếng Việt có thể kể vào những thứ tiếng giàu hình tượng ngữ âm như những âm giai trong bản nhạc trầm bổng.. Lí lẽ trong văn bản nghị

• Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì Vinh rất thông minh.. a) Chúng tôi rất nuối tiếc vì đội bóng yêu thích đã bị thua. b) Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai cũng thán phục

Nh÷ng chÕ phÈm ®iÒu chÕ b»ng c¸ch chiÕt xuÊt d−îc liÖu ë mét kÝch th−íc tiÓu ph©n nhÊt ®Þnh víi dung m«i chiÕt thÝch hîp ®−îc gäi chung lμ cao thuèc. NÕu dung

Thèng nhÊt lý luËn víi thùc tiÔn, theo Chñ tÞch Hå ChÝ Minh, lµ b¶n chÊt, lµ nguyªn t¾c tèi cao cña chñ nghÜa Marx-Lenin.*Trong h¬n 60 n¨m ho¹t ®éng c¸ch m¹ng, Ng−êi ®· thÓ hiÖn sù kÕt

KÕt cÊu tæng thÓ cña c«ng tr×nh lµ kÕt cÊu hÖ khung bªt«ng cèt thÐp cét dÇm sµn ®æ t¹i chç kÕt hîp víi v¸ch thang m¸y chÞu t¶i träng th¼ng ®øng theo diÖn tÝch truyÒn t¶i vµ t¶i träng

Víi c−¬ng vÞ lµ trô cét cña SCO, sù hîp t¸c chÆt chÏ gi÷a Nga vµ Trung Quèc trªn lÜnh vùc th−¬ng m¹i trong nh÷ng n¨m qua ®· t¹o ®iÒu kiÖn cho sù ph¸t triÓn kinh tÕ hai n−íc nãi riªng vµ