NƯỚC VÀ
CÁC QUÁ TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC
BÀI THUY Ế T TRÌNH
CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC UỐNG ĐÓNG
CHAI
NHÓM 3
Danh Sách Nhóm 3
Trần Đình Trọng Nguyễn Công Tín Nguyễn Thị Trang Võ Thị Linh Tịnh Trần Thị Thúy Hằng Lê Thị Ngọc Tâm Võ Thị Mai Trang Võ Thị Lệ Yên Nguyễn Thị Bích Truyền Phạm Thái Hiền
Như chúng ta đã biết nước”là thành phần thiết yếu của cuộc sống”vì nó là một nhu cầu không thể thiếu hằng ngày cũng như trong sản xuất công nghiệp đặt biệt là trong nghành chế biến thực phẩm. Trong sinh hoạt nước dùng trong nhu cầu vệ sinh, và các hoạt động giải trí, các hoạt động công cộng. Trong các hoạt động công nghiệp nước được dùng cho các quá trình làm sạch, sản xuất thực phẩm như đồ hộp, nước giải khát, rượu, bia…hầu hết các nghành công nghiệp đều sử dụng nước như một nguyên liệu không thể thiếu được trong sản xuất.
Vì vậy chất lượng nước phải được đánh giá một cách tổng thể, bao gồm cả phương pháp xử lý, kỹ thuật.
Tùy theo quy mô sản xuất, có thể lựa chọn nguồn nước thích hợp, nếu sản xuất với khối lượng lớn, nên chọn nguồn nước giếng ngầm, nước ngầm thường có chất lượng ổn định, thuận tiện cho việc xử lý và chi phí thấp hơn so với xử lý các nguồn nước khác.
Để có nguồn nước ngầm không bị nhiễm khuẩn, hàm lượng kim loại nặng, phenol, chất phóng xạ… là rất khó. Nên trước khi đưa vào sản xuất bắt buộc phải xét nghiệm tổng thể và tùy theo kết quả thì ta có các công đoạn xử lý: Xử lý cơ học, hóa học, si
Xử lý UV nh học.
Thùng chưa xửlý Ngâm nước muối
590/30phút.
Rửa nước.
Rửa cloraminB120ppm.
Rửa sạch bằng nước xửlý.
Kiểm tra thùng.
Bọc vòng đệm.
Nước ngầm Lọc sơbộ.
Lọc thô.
Lọc tinh lần 1 (1micromet).
Trao đổi ion.
Lọc tinh lần 2.
Xửlý UV.1 Nước xửlý.
Lọc than hoạt tính.
Lọc chỉ(1 μm).
Lọc giấy (0,2 μm).
Sục ÔZON.
Xửlý UV.2 Chiết rót, đóng chai.
Dán nhãn.
Bao màng co.
Nước tinh khiết.
Nắp chưa xửlý Ngâm cồn 750. Rửa sạch bằng nước
xửlý.
X Ử LÝ N ƯỚ C
Cơ sở lý thuyết:
Trong nước có nhiều tạp chất khác nhau: tạp chất cơ học, tạp chất hóa học, tạp chất vi sinh…Tùy vào từng loại tạp chất mà ta có phương pháp xử lý khác nhau
Quá trình xử lý
Phương pháp lắng tuyển nổi
Phương pháp keo tụ
Phương pháp lọc
Lọc thô
Lọc tinh
RO…
THUYẾT MINH QUY TRÌNH
Lọc sơ bộ
Mụch đích: Nước thủy cục qua bể lọc sơ bộ sẻ được loại bỏ bùn, phèn, mùi lạ và làm trong nước
Cấu tạo: Bể lọc cao khoảng 1,2m, trong đó vật liệu
chiếm khoảng 80% thể tích bể. Thứ tự các lớp vật liệu lần lượt là: Cát sỏi Than củi đá. Trong đó
Lớp cát dày khoảng 30cm
Lớp than dày khoảng 40cm
Lớp sỏi dày khoảng 30cm
Nguyên lý hoạt động: Nước được phun từ trên xuống tiếp xúc với oxi không khí khử Fe2+, Fe3+, Fe3+ kết hợp với nước tạo thành Fe(OH)3 kết tủa bán trên bề mặt lọc.
Nước qua 3 lớp vật liệu lọc sẻ loại bỏ bùn, phèn và mùi lạ và chảy xuống bể chứa
Lọc Thô
Mục đích: Lọc bỏ những tạp chất lơ lửng
Thiết bị lọc thô gồm có lọc thô mắc song song. Bồn lọc thô có cấu tạo hình trụ, được làm bằng inox, phía trên có đồng hồ áp kế, van xả khí, phía dưới có van xả đáy. Bên trong có 4 cột lọc thô được cố định bằng inox.
Cấu Tạo: Cột lọc thô có cấu tạo là một ống hình trụ làm bằng inox có đột lỗ, có đường kính khoảng 4mm, đường kính cột lọc khoảng 90mm, cột lọc được quấn bởi một lớp vải bông dày khoảng 15mm, kế tiếp là lớp vải xoa có thể chịu được áp lực nước cao.
Nguyên lý hoạt động:Nước từ ngoài bồn lọc thô thấm qua lớp vải bông vào bên trong trục rỗng theo đường ống ra ngoài. Các cặn bẩn bị giữ lại trên lớp bông, vải
Lọc tinh
Mục đích:Loại bỏ tạp chất có kích thước lớn hơn 1Mm mà quá trình lọc thô không xử lý được
Cấu tao:Thiết bị lọc tinh gồm có 3 bồn lọc tinh (2 bồn lọc tinh mắc song songđặt trên đường đi của nước sau thiết bị lọc thô và một bồn lọc tinh đặt trên đường đi của nước trước khi vào hệ thống đèn cực tím). Bồn lọc tinh có cấu tạo hình trụ được làm bằng inox phía trên có van xả khí và đồng hồ áp kế, phía dưới có van xả đáy. Bên trong có các cột chỉ lọc trong 3 bồn theo thứ tự lần lượt là 24, 24, 60 cột lọc. Các cột lọc được định vị bằng các trụ inox.
Cột lọc được cấu tạo bởi các ống hình trụ rỗng, ó chiều dài khoảng 510mm, đường kính cột lọc khoảng 60mm, đường kính trong cộ lọc 30mm. Cột lọc được cấu tạo bởi các lớp tơ quấn lại với nhau có bề dày 1,5 -2cm, kích thước lỗ lọc 1Mm
Thiết bị trao đổi ion
Mục đích: Làm mềm nước loại bỏ các muối hòa tan.
Cấu tạo:
Cột trao đổi on có than hình trụ làm bằng inox, chiều cao mổi cột là 2m, đường kính 500mm. Trong mổi cột có 24 ống nhựa (12 ống nhựa nằm ở mặt bít trên và 12 ống nhựa nằm ở mặt bít dưới) có tác dụng giữ các hạt trao đổi ion ở lại. ống nựa có chiều cao 20cm, đường kính 4,5cm. Trên ống có khắc nhiều rãnh ngang, mổi rãnh cách nhau 1mm, mặt trong ống nhựa có 8 gờ dọc theo thân ống để định dạng cố định ống.
Bên trong cột trao đổi ion chứa hạt nhựa trao đổi ion.
Các hạt nhựa trao đổi ion chứa đầy cột mà chỉ chứa
khoảng 1,7m so với chiều cao của cột trao đổi, 0,3m
còn lại là khoảng trống có tác dụng giúp quá trình trao
đổi diển ra thuận lợi hơn
Nguyên lý hoạt đông
ở cột trao đổi cation nước đi từ dưới lên tiếp xúc với
các hạt nhựa cation thực hiện quá trình trao đổi ion, các ion Ca2+, Mg2+,Na+,K+…được giữ lại.
RH + Ca
2+ = R
2Ca + H
+
RH + Na+ = RNa + H
+
Nước sau khi qua cột cation có tính acid. Để làm giảm tính acid ta cho nước qua cột trao đổi anion.
Ở cột trao đổi anion: Nước đi từ dưới lên tiếp xúc với
các hạt trao đổi anion thực hiện quá trình trao đổi anion.
Các ion Cl
-, SO
42-, NO
32-… được giữ lại.
R’OH + Cl- = R’Cl + OH
-
R’OH + SO
42- = R
2SO
4+ OH
-
Xử lý UV
Mục đích: Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật trong nước.
Cấu tạo: Hệ thống đèn cực tím xử lý UV gồm có 2 bộ mắc song song, mổi bộ có 5 đèn cự tím.
Đèn cực tím là một ống hình trụ, bên bên ngoài được bao bọc một lớp võ nhựa trắng đục, bên trong là bóng đèn cực tím. Bóng đèn cực tím được bao bọc bởi một lớp thủy tinh để không cho nước tiếp xúc trực tiếp với bóng đèn để tránh làm chạm gây hỏng.
Nguyên tắc hoạt đống: Nước đi từ dưới lên xung quanh bóng đèn cực tím, tia cực tím từ bóng đèn phát ra tác
dụng lên bề mặt tế bào vi sinh vật có trong nước tiêu diệt vi sinh vật.
Thiết bị lọc than hoạt tính
Mục đích : loại bỏ màu, mùi, hấp thụ các chất trơ về mặt hóa học, tạp chất còn lại trong nước sau khi đã xử lí sơ bộ.
Yêu cầu sau khi lọc:
Nước không có mùi vị lạ.
Màu của nước bằng với màu, vị tiêu chuẩn TCM.
Độ đục 2 NTU.
Cấu tao:
Bồn lọc than hoạt tính có cấu tạo hình trụ, được làm bằng inox.
Phía trên có đồng hồ áp kế, valve xả khí, phía dưới có valve xả đáy. Bên trong là các vật liệu lọc gồm có:
Ngoài cùng là lớp vỏ inox có đột lỗ.
Tiếp theo là lớp than hoạt tính.
Tiếp theo là lớp vải xoa để giữ than không trôi theo nước.
Tiếp theo là lớp bông.
Cuối cùng là ống inox có đột lỗ để nước đi qua và cố định bộ lọc.
TB LỌC THAN HOẠT TÍNH
Nguyên lý hoạt động:
Nước đi từ ngoài vào trong lần lượt qua ba lớp vật liệu:
than, vải, bông. Khi đi qua lớp than hoạt tính các hợp chất màu, mùi được than hấp thụ hoàn toàn đồng thời các cặn bẩn cũng được giữ lại qua lớp lọc vải, bông.
Nước sau khi lọc theo đường ống đến bồn lọc chỉ.
Lọc chỉ
Mục đích: loại bỏ cặn mịn có kích thước 1m sau khi lọc than đồng thời loại bỏ một phần vi sinh vật
Cấu tạo
Bồn lọc chỉ có cấu tạo hình trụ được làm bằng inox.
Thiết bị chỉ gồm có 2 bồn mắc song song. Bên cạnh bồn lọc chứa 10 cột chỉ lọc
Cột lọc chỉ là một ống hình trụ có chiều dài 510mm, đường kính ngoài 6cm, đường kính trong 3cm. Cột lọc chỉ có cấu tạo nhiều lớp chỉ tơ quấn với bề dày 1.5 – 2cm. Mỗi cột lọc chỉ được gắn với bồn bởi 1 thanh định vị bằng inox có chiều dài 520mm.
Nguyên lý hoạt động:
Nước từ ngoài vào bồn lọc đi qua lớp chỉ lọc của
ống ngoài, các tạp chất có kích thước 1m được
giữ lại trên bề mặt ống lọc chỉ
Lọc giấy
Mục đích: Nước sau khi qua khỏi lọc chỉ vẫn còn cặn <1
micromet được dẫn qua lọc giấy có kích thước lỗ 0.2 micromet để loại bỏ các cặn bẩn và loại một phần vi sinh vật.
Hàm lượng cặn không tan 3mg/l.
Hàm lượng vi khuẩn kỵ khí trong nước ml nước =0.
Cấu tạo:
Hệ thống lọc giấy gồm có 6 thiết bị lọc mắc song song.
Thiết bị lọc giấy có cấu tạo hình trụ rỗng có đường kính ngoài 6cm, đường kính trong 3cm, cột lọc có chiều dài 25.5cm. Bề dày xếp lại với nhau và được cố định cấu tạo bởi nhiều lớp nhựa. Kích thước của lỗ giấy lọc khoảng 0.2 micromet
Nguyên lý hoạt động: nước từ ngoài được dẫn vào thiết bị ngầm qua lớp giấy lọc ra ngoài, các cặn bẩn và vi sinh vật có kích thước > 0.2micromet được giữ lại trên bề mặt cột lọc
Khử trùng nước
Mục đích: tiêu diệt vi sinh vật và bào tử có trong nước.
Ơ một số nhà máy người ta khử trùng nước qua 2 giai đoạn.
Giai đoạn 1: Khử trùng bằng ozon.
Ưu điểm: Khả năng tiêu diệt vi sinh vật cao, thời gian khử trùng nhanh từ 3 -8 second, liều lượng thấp: 0.2 – 0.5mg/l
Phá hủy nguyên sinh chất , giúp tiêu diệt vi khuẩn mà các chất khử trùng khác không kafm được.
Làm giãm nồng độ chất hữu cơ, nồng độ các chất hoạt tính
Tăng nồng độ oxi hòa tan
Tăng vận tốc lắng của các hạt lơ lửng
Nhược điểm:
Vốn đầu tư cao
Tốn nhiều năng lượng
• Giai đoạn : Bằng tia cự tím
Tia cực tím hay còn gọi la tia tử ngoại thường có bức sóng 136 – 4000Ao tác dụng lên vi sinh vật là 3300 -4000A, có tác dụng sinh học là 200 – 2900A. Khả năng tiêu diệt vi sinh vật là 2357A. đầu tiên ti cực tím tác dụng lên vi sinh vật là suy yếu, sau đó tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật.
Thường trong công nghệ xử lý nước người ta cho nước chảy từ trên cao xuống theo hình xoắn ốc xunng quanh đèn cực tím để đạt được kết quả tốt nhất.
Nguyên lý khử trùng: Dùng đèn bức xạ tử ngoại đặt trong dòng chảy của nước. các tia cực tím phát ra tác dụng lên phân tử protid của vi sinh vật phá vỡ cấu trúc và làm mất khả năng tra đổi chất vì thé chúng bị tiêu diệt
Ưu điểm:
Không làm thay đổi mùi vị của nước.
Tiêu diệt hoàn toàn vi sinh vật.
Nhược điểm:
Hiểu quả khử trùng chỉ đạt được triệt để khi trong nước không có chất hữu cơ và cặn lơ lững
Chi ế t rót:
Là một thiết bị bán tự động, được nối kết ở cuối hệ thống xử lý nước.
B ả ng 1 – Ch ỉ tiêu c ả m quan c ủ a n ướ c u ố ng đóng chai
Tên chỉ tiêu Mức
1. Màu sắc, TCU, không lớn hơn 15
2. Độ đục, NTU, không lớn hơn 2
3. Mùi, vị Không mùi vị
B ả ng 2 – Ch ỉ tiêu hoá lý c ủ a n ướ c u ố ng đóng chai
Tên chỉ tiêu Mức
1. Độ pH 6.5 – 8.5
2. Tổng chất rắn hoà tan, mg/l, không lớn hơn 500
3. Clorua, mg/l, không lớn hơn 250
4. Sunfat, mg/l, không lớn hơn 250
5. Natri, mg/l, không lớn hơn 200
6. Florua, mg/l, không lớn hơn 1.5
7. Amoni, mg/l, không lớn hơn 1.5
8. Kẽm, mg/l, không lớn hơn 3
9. Nitrat, mg/l, không lớn hơn 50
10. Nitrit, mg/l, không lớn hơn 0.02
11. Đồng, mg/l, không lớn hơn 1
12. Sắt, mg/l, không lớn hơn 0.5
13. Nhôm tổng số, mg/l, không lớn hơn 0.2
14. Mangan, mg/l, không lớn hơn 0.5
15. , mg/l, không lớn hơn 0.7
16. Borat, mg/l tính theo B, không lớn hơn 5
17. Crôm, mg/l, không lớn hơn 0.05
18. Asen, mg/l, không lớn hơn 0.01
19. Thuỷ ngân, mg/l, không lớn hơn 0.001
20. Cadimi, mg/l, không lớn hơn 0.003
21. Xyanua, mg/l, không lớn hơn 0.07
22. Niken, mg/l, không lớn hơn 0.02
23. Chì, mg/l, không lớn hơn 0.01
24. Selen, mg/l, không lớn hơn 0.01
25. Antimon, mg/l, không lớn hơn 0.005
26. Hydrocacbon thơm đa vòng (1)
27. Mức nhiễm xạ
- Tổng độ phóng xạ α, Bq/l, không lớn hơn - Tổng độ phóng xạ β, Bq/l, không lớn hơn
0.1 1 Theo “Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống” ban hành kèm theo Quyết định
số 1329/2002/BYT/QĐ
M Ộ T S Ố S Ả N PH Ẩ M TRÊN TH Ị
TR ƯỜ NG