• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KIỂM TRA BÀI CŨ:

CÂU 1: Em hãy nêu khái niệm chất tan, dung môi và dung dịch. Trong VD sau : hòa tan 10g NaCl vào 100ml nước. Đâu là

chất tan, dung môi, dung dịch ? CÂU 2 Làm bài tập 3 sgk trang 138 CÂU 3 Làm bài tập 4 sgk trang 138

(2)

ĐÁP ÁN:

• CÂU 1:

+ chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi

+ dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch

+ dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan

+ trong VD: chất tan là 10g NaCl, dung môi là 100ml H2O, dung dịch là dung dịch sau khi hòa tan hoàn toàn 10g NaCl vào 100ml H2O

(3)

CÂU 2 :

a) ta thêm nước vào dd NaCl bão hòa và khuấy đều

b) ta thêm NaCl từ từ vào dd cho tới khi muối ăn không tan nữa. Lọc qua giấy lọc,phần nước lọc thu được là dd bão hòa

CÂU 3

+ ta luôn thu được dd chưa bão hòa nếu khối lượng đường nhỏ hơn 20g, và khối lượng muối nhỏ hơn 3,6g

+nếu ta hòa khuấy 25g đường vào 10g nước thì thu được dd bão hòa; 3,5g muối vào 10g

nước thì thu được dd chưa bão hòa

(4)

TIẾT 61:

ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

Những người thực hiện:

TỔ 2

(5)

I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN

II. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

(6)

I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHƠNG TAN

1. Thí nghiệm về tính tan của chất:

* Thí nghiệm 1 :

- Dụng cụ và hĩa chất: Bột đá vơi(CaCO3), NaCl, nước cất, 2 giấy lọc, 2 tấm kính, 2 phểu, đèn cồn, 2 cốc thủy tinh nhỏ.

- Tiến hành thí nghiệm:

+ Cho bột đá vơi và muối ăn vào 2 cốc thủy tinh nhỏ chứa nước cất, dùng đũa thủy tinh khuấy một lúc.

+ Lọc lấy nước lọc.

+ Nhỏ mỗi thứ vài giọt nước lọc lên tấm kính sạch.

+ Hơ tấm kính lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết.

(7)

•Quan sát- Nhận xét:

-Ở ống nghiệm chữa CaCO3: Sau khi nước bay hơi hết trên tấm kính khơng để lại dấu vết gì.

-Ở ống nghiệm chữa NaCl: Sau khi nước bay hơi hết trên tấm kính cĩ vết cặn.

KẾT LUẬN :

- Muối CaCO3 khơng tan trong nước.

- Muối NaCl tan được trong nước.

(8)

Thí nghiệm 2:

+ Dụng cụ, hóa chất: muối canxi cacbonat

(CaCO3),muối canxi ,sunfat (CaSO4), muối natri clorua (NaCl), nước lọc, 3 cốc thủy tinh , đũa thủy tinh .

+Tiến hành thí nghiệm: lấy 10g lần lượt là CaCO3, CaSO4, NaCl vào 3 chiếc cốc thủy tinh có chứa 100ml nước cất, dùng đũa thủy tinh khuấy đều

+ Quan sát – nhận xét:

- Muối CaCO3 không tan trong nước - Muối CaSO4 tan một phần trong nước - Muối NaCl tan hoàn toàn trong nước

(9)

KẾT LUẬN CHUNG

• Có chất tan và có chất không tan trong nước

• Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước

(10)

Các em đã được học các loại hợp chất nào rồi?

Oxit

Axit

Bazơ

Muối

Tính tan của một số axit; bazơ; muối trong nước như thế nào?

Chúng ta cùng tìm hiểu

2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối:

(11)

KK

BaSO

4

H+

KK

(12)

MÀU SẮC MỘT SỐ CHẤT

BaSO4 PbS AgCl

CuCl2 Fe(OH)3 Cu(OH)2

CuS

Al(OH)3

(13)

Tính tan một số chất (học nhanh)

Axit: Tất cả các axit đều tan trừ axit silisic ( H2SiO3) Bazơ: Hầu hết bazơ không tan trừ:

LiOH; KOH; NaOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2…

Lỡ Khi Nào Bạn Cần Muối

- Các muối luôn hòa tan là muối nitrat và muối axit - Các muối Clorua, sunfat hầu hết tan

Trừ bạc, chì clorua  Tức là muối bạc clorua, muối chì clorua không tan

Bari, chì sunfat  Tức là muối bari sunfat và muối chì sunfat không tan

- Các muối không hòa tan là muối Cacbonat và muối

photphat, trừ kiềm, amoni  chỉ có muối mà kim loại là K, Na, Li hoặc [NH4]+ mới tan

(14)

II) Độ tan của một chất trong nước.

1. Định nghĩa:

Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để là số gam chất đó hòa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác

định.

định.

S = m m

chất tan. 100g

dung môi

S là độ tan

m

chất tan là khối lượng chất tan

m

dung môi là khối lượng dung môi

(15)

2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:

a. Độ tan của chất rắn:

- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.

Hìh vẽ

b. Độ tan của chất khí:

- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.

- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng.

(16)

t0 ( C)

Số g chất tan/100g nước

Em có nhận xét gì về độ tan của chất rắn trong nước khi nhiệt độ tăng?

(17)

Em có nhận xét gì về độ tan của chất khí trong nước khi nhiệt độ tăng?

(18)

Theo em trong các trường hợp trên thì trường hợp nào chất khí tan nhiều nhất? Vì sao?

1 2 3

Khí

Nước

(19)

2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:

a. Độ tan của chất rắn:

- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.

b. Độ tan của chất khí:

- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng giảm.

- Khi áp suất càng tăng thì độ tan của chất khí trong nước càng tăng.

(20)
(21)

Tại sao khi ta mở nắp chai nước ngọt lại có ga?

Tại sao khi ta cho đường vào cốc nước lạnh thì đường không tan, còn cho vào cốc nước thì đường tan?

(22)

Tại sao khi mở nắp chai nước ngọt

thì có ga?

ĐÁP ÁN

(23)

Giải

Tại nhà máy, khi sản xuất người ta nén khí cacbonic vào các chai nước ngọt ở áp suất cao rồi đóng nắp chai nên khí cacbonnic tan bão hòa vào nước ngọt.

Khi ta mở chai nước ngọt áp suất trong

chai giảm, độ tan của khí cacbonic giảm

nên khí cacbonic thoát ra ngoài kéo theo

nước.

(24)

Muốn bảo quản tốt các loại nước có ga ta phải làm gì?

• Bảo quản ở nhiệt độ thấp nhằm tăng độ tan của khí cacbonic.

• Đậy chặt nắp chai nhằm tăng áp suất.

(25)

Em hãy giải thích tại sao trong các hồ cá cảnh hoặc các đầm nuôi tôm người ta phải “Sục” không khí vào hồ nước?

(26)

Đáp án

Do khí oxi ít tan trong nước nên người ta “Sục”

không khí nhằm hòa tan

nhiều hơn khí oxi giúp tôm,

cá hô hấp tốt hơn. Từ đó

nâng cao năng suất.

(27)

Ở 25OC khi hòa tan 36 g NaCl vào 100 g nước thì người ta thu được dung dịch NaCl bão hòa. Ta nói độ tan của NaCl Ở 25OC là 36g.

Em có nhận xét gì về số g của NaCl và độ tan của NaCl ở 250C? Bằng nhau, bằng 36 g

Vậy độ tan chính là cái gì?

Độ tan chính là số gam chất tan.

Có trong bao nhiêu gam nước?

Trong 100gam nước.

Ở nhiệt độ như thế nào?

Ở nhiệt độ xác định.

Tạo thành dung dịch như thế nào?

Dung dịch bão hòa Bài tập: Em hãy tìm từ thích hợp diền vào chỗ ….

“Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là …………

chất đó hòa tan trong ……..gam nước để tạo thành

……….. bão hòa ở một nhiệt độ ……….”

số gam

dung dịch 100 xác định

(28)

TỔNG KẾT

I. CHẤT TAN VÀ CHẤT KHÔNG TAN

- Có chất tan và chất không tan trong nước

- Có chất tan nhiều và có chất tan ít trong nước II.ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC

* các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất - Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ

-Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất

(29)

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

• Học thuộc bài

• Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SGK/142)

• Đọc trước nội dung bài 42.

(30)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khi tăng nhiệt độ và giảm áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào.. Nồng độ mol là nồng độ

Nếu hai chất khí ở cùng nhiệt độ và áp suất có thể tích bằng nhau thì chúng có cùng số mol hay có cùng số phân tử.

Trong điều kiện thể tích không đổi, chất khí có nhiệt độ ban đầu là 27°C, áp suất p 0 cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên 2 lần..

Khi tăng nhiệt độ khí trong bình thì áp suất tăng, giọt thủy ngân dịch chuyển ra ngoài cho đến khi áp suất cân bằng với áp suất khí quyển

- Mô hình kiểm tra áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu, ở mực nước càng sâu thì ống phun càng mạnh, chứng tỏ áp suất ở đó càng lớn. - Hoặc có thể làm thí nghiệm,

- Nước ngăn khí oxi tiếp xúc với chất cháy đồng thời hạ thấp nhiệt độ xuống dưới điểm cháy. - Cát ngăn khí oxi tiếp xúc với chất cháy. khi áp suất tăng, tốc độ phản

Suất điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào bản chất của cặp oxi hóa – khử của kim loại, không phụ thuộc vào nồng độ của các dung dịch muối.. Suất điện động của

Nhìn chung, quá trình hấp phụ một chất tan tại một nồng độ xác định ở đây là chất hoạt động bề mặt từ dung dịch lên đất đá vỉa thường không chịu ảnh hưởng bởi yếu tố áp suất, nên các