• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Luyện từ và câu lớp 4 | Tiểu học Phan Đình Giót

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Luyện từ và câu lớp 4 | Tiểu học Phan Đình Giót"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Môn: Luyện từ và câu

(2)

Luyện từ và câu

Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi

1. Kể tên một số trò chơi mà em biết ?

2. Kể tên một số đồ chơi mà em biết ?

(3)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu

hỏi

(4)

Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2017 Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

I. Nhận xét :

1. Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây. Những từ ngữ nào trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con?

– Mẹ ơi, con tuổi gì ? – Tuổi con là tuổi Ngựa Ngựa không yên một chỗ Tuổi con là tuổi đi…

XUÂN QUỲNH

+ Câu hỏi Mẹ ơi, con tuổi gì ?

+ Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép

Mẹ ơi

(5)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

I. Nhận xét :

2. Em muốn biết sở thích của mọi người trong ăn mặc, vui chơi, giải trí. Hãy đặt câu hỏi thích hợp:

b) Với bạn em

a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em

* Ví dụ:

Cô ơi, cô có thích đi du lịch không ạ ? Cô có thích đi du lịch không ?

N2

(6)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

* Ví dụ:

– Tại sao bạn học yếu vậy ?

– Sao nhìn bạn không xinh đẹp gì hết ? – Lan ơi, sao nhà bạn nghèo thế?

3. Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh hỏi những câu hỏi có nội dung như thế nào?

Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi gây tò mò, làm phiền lòng người khác hoặc gây cho người khác sự buồn chán.

I. Nhận xét :

(7)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

Khi hỏi chuyện người khác, cần giữ phép lịch sự. Cụ thể là:

1. Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi .

2. Cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác .

II. Ghi nhớ

(8)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

III. Luyện tập

1. Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào?

a) Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy Rơ-nê đã già, mái tóc ngả màu xám, da nhăn nheo, nhưng đi lại vẫn nhanh nhẹn… Thầy hỏi:

– Con tên là gì?

Ông Giô-dép liếc mắt nhìn Lu-i, có ý bảo con trả lời.

– Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ.

– Con đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi ? – Thưa thầy con muốn đi học ạ.

Theo ĐỨC HOÀI

b) Một lần I-u-ra chạm trán tên sĩ quan phát xít. Tên sĩ quan hỏi:

– Thằng nhóc tên gì?

– I-u-ra.

– Mày là đội viên hả?

– Phải.

– Sao mày không đeo khăn quàng?

– Vì không thể quàng khăn trước mặt bọn phát xít.

Theo VĂN 4 (1984)

(9)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

1. Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào?

a) Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy Rơ-nê đã già, mái tóc ngả màu xám, da nhăn nheo, nhưng đi lại vẫn nhanh nhẹn… Thầy hỏi:

– Con tên là gì?

Ông Giô-dép liếc mắt nhìn Lu-i, có ý bảo con trả lời.

– Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ.

– Con đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi ? – Thưa thầy, con muốn đi học ạ.

Theo ĐỨC HOÀI

- Quan hệ giữa hai nhân vật là:

- Tính cách mỗi nhân vật:

+ Thầy Rơ-nê:

+ Lu-i Pa-xtơ :

III. Luyện tập

quan hệ thầy- trò.

rất ân cần, trìu mến và thầy rất yêu học trò của mình.

là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo

(10)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

1. Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào?

b) Một lần I-u-ra chạm trán tên sĩ quan phát xít. Tên sĩ quan hỏi:

– Thằng nhóc tên gì ? – I-u-ra.

– Mày là đội viên hả ? – Phải.

– Sao mày không đeo khăn quàng ?

– Vì không thể quàng khăn trước mặt bọn phát xít.

Theo VĂN 4 (1984)

III. Luyện tập

- Quan hệ giữa hai nhân vật là - Tính cách của mỗi nhân vật:

+Tên sĩ quan phát xít:

+ Cậu bé:

: quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt.

rất ngang ngược, không xem ai ra gì.

yêu nước, cậu căm ghét tên xâm lược.

V

(11)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

III. Luyện tập

1. Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào?

a) Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học. Thầy Rơ-nê đã già, mái tóc ngả màu xám, da nhăn nheo, nhưng đi lại vẫn nhanh nhẹn… Thầy hỏi:

– Con tên là gì?

Ông Giô-dép liếc mắt nhìn Lu-i, có ý bảo con trả lời.

– Thưa thầy, con là Lu-i Pa-xtơ ạ.

– Con đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi ? – Thưa thầy con muốn đi học ạ.

Theo ĐỨC HOÀI

b) Một lần I-u-ra chạm trán tên sĩ quan phát xít. Tên sĩ quan hỏi:

– Thằng nhóc tên gì?

– I-u-ra.

– Mày là đội viên hả?

– Phải.

– Sao mày không đeo khăn quàng?

– Vì không thể quàng khăn trước mặt bọn phát xít.

Theo VĂN 4 (1984)

(12)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

III. Luyện tập

2. So sánh các câu hỏi trong đoạn văn sau. Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không ? Vì sao?

Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về. Tiếng nói cười ríu rít. Bỗng các em dừng lại khi thấy một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Trông cụ thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.

– Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ ? - Một em trai hỏi.

Đám trẻ tiếp lời, bàn tán sôi nổi:

– Chắc là cụ bị ốm ?

– Hay cụ đánh mất cái gì ?

– Chúng mình thử hỏi xem đi !

Các em tới chỗ ông cụ, lễ phép hỏi :

– Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ?

Theo XU-KHÔM-LIN-XKI

(13)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

III. Luyện tập

2. So sánh các câu hỏi trong đoạn văn sau. Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không ? Vì sao?

– Chuyện gì xảy ra với cụ thế nhỉ ? – Chắc là cụ bị ốm ạ?

– Có phải cụ đánh mất cái gì không ạ ?

– Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ ?

* Các bạn nhỏ hỏi cụ già:

* Các bạn nhỏ tự hỏi nhau:

(14)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu

hỏi

(15)
(16)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

III. Luyện tập

– Chuyện gì xảy ra với cụ thế nhỉ ?

– Chắc là cụ bị ốm ạ?

– Có phải cụ đánh mất cái gì không ạ ?

→ Thưa cụ, chuyện gì xảy ra với cụ thể ?

→ Thưa ông, ông bị ốm hay sao ạ ?

→ Thưa cụ, cụ bị mất gì ạ ?

(17)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

(18)

Luyện từ và câu

Bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong các câu dưới đây, câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏia. Ghi dấu x vào trước ý trả

Cách xưng hô ấy có tác dụng: làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng taa. Nguyễn Ngọc

Nhân hóa.. a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây. b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái,

Biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng cụm từ khác( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…). - Bao giờ các bạn đi thăm

Nhân hóa là cách gọi hoặc tả con vật hoặc sự vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người. Nhân hóa

Tìm những con vật khác ngoài con đom đóm được gọi và tả như người (nhân hóa), viết vào chỗ trống trong bảng sau::!. Tên các

+ Năng lực : Biết sử dụng biện pháp nhân hóa khi viết văn.. Bài tập 1: Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:.. Mặt trời gác núi Bóng