• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28

Ngày soạn: 29/3/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày1 tháng 4 năm 2019 Tập đọc

NGÔI NHÀ

I. MỤC TIÊU

1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.

2. Ôn các vần yêu - iêu. Cụ thể:

- Phát âm đúng các tiếng có vần yêu, iêu.

- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên.

3. Hiểu nội dung. Tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) - Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.

- Học thuộc lòng một khổ thơ mà em thích.

4. HS có ý thức giữ gìn vệ sinh ngôi nhà, ngôi trường của mình…

II. ĐỒ DÙNG: UDCNTT- máy tính, ti vi, các hình ảnh minh họa

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs đọc bài “mưu chú sẻ” kết hợp trả lời câu hỏi 1, 2.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu:

b. Hướng dẫn luyện đọc:

- Giáo viên đọc diễn cảm

- Cho hs luyện đọc tiếng từ: Hàng xoan, xao xuyến, nở, lảnh lót, thơm phức.

- Yêu cầu hs phân tích và đánh vần

*Luyện đọc đoạn câu:

- Cho hs đọc to từng câu - Gv quan sát và sửa sai.

*Luyện đọc đoạn:

+ Gv chia bài thơ thành 3 đoạn.

+ Cho hs đọc nối tiếp đoạn

*Luyện đọc cả bài:

- Cho hs đọc toàn bài.

- Gv quan sát và sửa sai cho hs.

- Thi đọc toàn bài:

- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh toàn bài.

- 1 hs đọc lại toàn bài tập đọc c. Ôn vần: iêu-yêu

- Cho hs nêu yêu cầu 1.

- Cho hs đọc những dòng thơ có tiếng yêu.

- 3 hs đọc và trả lời.

- HS nghe

- Hs đọc thầm toàn bài.

- Học sinh đọc tiếng từ, - Hs phân tích và đọc.

- Học sinh đọc câu nối tiếp.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc cả bài( 2 lượt) - 3 hs thi đọc

- Hs đọc đồng thanh cả lớp.

- 1hs đọc - 1 hs nêu.

- Thi đọc những câu thơ có tiếng

(2)

- Giáo viên nêu yêu cầu 2:

+Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu.

- Cho HS nêu yêu cầu 3 của bài.

- Cho hs quan tranh - yêu cầu nhận xét tranh. Sau đó nói câu chứa tiếng có vần iêu.

- Gv tuyên dương.

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (35 phút) a. Tìm hiểu bài:

- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.

- Đặt câu hỏi: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ:

+ Nhìn thấy gì?

+ Nghe thấy gì?

+ Ngửi thấy gì?

+ Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn.

* QTE: Trẻ em có quyền có một ngôi nhà, được yêu thương, quan tâm, chăm sóc.

b. Luyện đọc thuộc lòng:

- Giáo viên cho hs đọc toàn bài trong sách.

- Gọi hs đọc nối đoạn.

- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng khổ thơ mình yêu thích.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

c. Luyện nói:

- Yêu cầu học sinh nêu chủ đề: Nói về ngôi nhà mơ ước của mình.

- Giáo viên gợi ý hs nói.

- Gv nhận xét tuyên dương học sinh.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Gọi học sinh đọc lại bài thơ.

- Nhận xét giờ học.

- Về luyện viết- đọc bài, chuẩn bị bài sau: Quà của bố

yêu: Em yêu nhà em, em yêu tiếng chim, em yêu ngôi nhà.

- Nhiều hs nêu: Buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, cánh diều, điệu đà, điều hay,kiêu căng, … - 1 hs nêu

- Hs nhìn tranh nói theo mẫu.

- Nhiều hs nói câu chứa tiếng vần iêu.

- Hs theo dõi và đọc thầm.

- Cá nhân đọc bài.

+ Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm.

+ Tiếng chim đầu hồi lảnh lót.

+ Mùi rơm rạ lợp trên mái nhà.

- 3 hs đọc: Em yêu…..chim ca.

- Đọc theo nhóm.

- Các tổ thi đọc.

- Hs thi đọc thuộc lòng.

- Hs nêu chủ đề luyện nói.

- Hs nói theo cặp.

- 5 hs nói về ngôi nhà của mình.

_____________________________________________________________________

(3)

Ngày soạn: 30/3/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2019 Toán

GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Giúp hs hiểu bài toán có một phép trừ:

2. Biết bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.

3. Có ý thức tự giác trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- UDCNTT, các tranh vẽ trong sách giáo khoa.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs chữa bài 4, 5 trang 147, sách giáo khoa.

- Gọi hs nhận xét.

- Gv đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải (10 phút)

- Cho hs đọc bài toán.

- Gv hỏi: + Bài toán cho biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Ghi tóm tắt lên bảng: Có : 9 con gà Bán : 3 con gà Còn lại: ... con gà?

- Cho hs tự giải bài toán rồi chữa.

b. Thực hành (22phút) Làm bài tập ở VBT/40 Bài 1:

- Cho hs đọc và tìm hiểu bài toán.

- Cho hs nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự điền số vào tóm tắt.

- Cho hs tự giải bài toán.

- Cho hs nhận xét bài giải của bạn.

-> Củng cố cho hs biết điền tóm tắt vào bài toán giải bài toán có lời văn.

- 3 hs chữa bài.

- Hs nhận xét.

- Hs đọc.

+ Có 9 con gà, đã bán 3 con gà.

+ Hỏi còn lại bao nhiêu con gà?

- Hs làm bài vào vở nháp.

- Hs đọc bài giải.

Bài giải Số gà còn lại là:

9 - 3 = 6 (con) Đáp số: 6 con gà.

- Hs đọc.

- Hs nêu tóm tắt.

- Hs tự điền số vào tóm tắt.

- Hs tự giải bài toán.

Bài giải

An còn lại số viên bi là:

7 - 3 = 4(viên bi) Đáp số:4 viên bi.

- Hs nhận xét.

(4)

Bài 2:

- Cho hs đọc và tìm hiểu bài toán.

- Cho hs nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự điền số vào tóm tắt.

- Cho hs tự giải bài toán.

- Cho hs nhận xét bài giải của bạn.

Bài 3. giảm tải (bỏ) Bài 4

- Cho hs dựa vào tóm tắt đọc và tìm hiểu bài toán.

- Cho hs nêu lại tóm tắt bài toán.

- Cho hs tự giải bài toán.

- Gv quan sát giúp đỡ HS

- Cho hs nhận xét bài giải của bạn.

3. Củng cố- dặn dò (3 phút)

- Nêu lại trình tự giải bài toán có lời văn?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về làm bài tập: vở bài tập.

- 1 hs đọc.

- Hs nêu tóm tắt.

- Hs tự điền số vào tóm tắt.

- Hs tự giải bài toán.

Bài giải

Mẹ còn lại số con lợn là:

10 - 2 = 8(con lợn) Đáp số: 8 con lợn.

- Hs nhận xét.

- 2 hs đọc.

- 2 HS nêu.

- Hs tự giải bài toán.

Bài giải

Số quả bóng còn lại là:

8 - 3 = 5(quả bóng) Đáp số: 5quả bóng.

- Hs nhận xét.

___________________________________________

Tập viết

TÔ CHỮ HOA: H , I , K

I. MỤC TIÊU:

1. Học sinh tô được các chữ hoa: H, I , K

2. Viết đúng các vần: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu; Các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). HS viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai

3. HS có ý thức chịu khó luyện viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - UDCN TT- Chữ viết mẫu

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Kiểm tra học sinh viết bài: vườn hoa, chăm học.

- Gv nhận xét và đánh giá.

2. Bài mới (32 phút)

- 2 hs viết bảng.

(5)

a. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu.

b. Hướng dẫn cách viết:

- Gv treo bảng có viết chữ hoa: H, I, K - Gv hỏi:

+ Chữ H gồm mấy nét?

+ Cao mấy li?

- Gv hướng dẫn cách viết: Cuối nét 1 và đầu nét 2 đều hơi lượn, chụm vào nhau thành góc nhọn. Để khoảng cách giữa hai nét khuyết vừa phải (không hẹp quá, hay rộng quá), 2 đầu khuyết đối xứng nhau.

- Gv đưa mẫu chữ I:

+ Chữ I: Gồm mấy nét?

+ Cao mấy li?

- Gv hướng dẫn cách viết. Chân nét móc rộng hơn nét cong ở đầu chữ.

- Gv vừa viết vừa hướng dẫn.

- Gv đưa mẫu chữ hoa K yêu cầu hs quan sát nhận xét:

+ Chữ K: Gồm mấy nét?

+ Cao mấy li?

* Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:

- Gv treo bảng phụ viết sẵn gọi hs đọc: uôi, ươi, nải chuối, tưới cây, iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh,iêu, yêu; hiếu thảo, yêu mến.

- Hướng dẫn viết vào bảng con.

- Gv quan sát và nhận xét.

* Hướng dẫn viết vào vở : - Nhắc hs ngồi đứng tư thế.

- Cho hs viết bài.

- GV chấm một số bài.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài

- Gv nhận xét bài viết, giờ học, đánh giá chữ viết của hs.

- Dặn hs về luyện viết bài ở nhà.

- Hs quan sát trả lời : - Gồm 2 nét

- Cao 5 ô ly - Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- H trả lời - Hs theo dõi

+ Chữ K gồm 2 nét + Cao 5 ô ly.

- Hs đọc.

- Hs viết vào bảng con.

- Học sinh viết vào vở.

____________________________________________

Chính tả NGÔI NHÀ

I. MỤC TIÊU

1. Hs nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút.

2. Điền đúng vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k vào chỗ trống. Làm bài tập 2, 3 (SGK) - Nhớ quy tắc chính tả: k+ i, ê, e.

3. Có ý thức tự giác, tích cực luyện viết.

(6)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà.

- Bảng phụ viết các bài tập 2, 3 và luật chính tả cần ghi nhớ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút)

- Điền ch hay tr?

Thi ...ạy; ...anh bóng.

- Gọi Hs đọc lại các từ trên bảng.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (32 phút)

a. Hướng dẫn hs tập chép:

- Đọc khổ thơ 3 của bài Ngôi nhà.

- Tìm và viết những tiếng dễ sai trong bài: tre, đất nước, chim.

- Tập chép đoạn văn vào vở.

- Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.

- Gv chấm 6 bài, nhận xét.

b. Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1. Điền vần: iêu hay yêu?

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc lại bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2. Điền chữ: c hay k?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Đọc lại các tiếng trong bài.

- Hướng dẫn hs ghi nhớ quy tắc: k+ i, ê, e.

- Cho hs nhắc lại quy tắc.

3. Củng cố, dặn dò (4 phút) - Gọi hs đọc lại bài chính tả - Gv nhận xét giờ học.

- Yêu cầu hs về nhà chép lại bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 3 hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Hs viết bảng con.

- Hs tự viết.

- Hs tự chữa lỗi.

- 1 hs đọc.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

+Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu.

- 3 hs đọc.

- Hs nêu nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 3 hs lên bảng làm.

Ông trồng cây cảnh./ Bà kể chuyện./ Chị xâu kim.

- 3 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 2 hs nhắc lại.

__________________________________________

(7)

Thực hành Tiếng Việt LUYỆN BÀI: NGễI NHÀ I. MỤC TIấU:

- Giỳp HS đọc, viết được bài tập đọc Ngụi nhà.

- Đọc trụi chảy bài thơ, viết dược 1, 2 cõu cú tiếng chứa vần iờu.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của giỏo viờn 1. ễn tập:

- GV ghi bảng: bài tập đọc Ngụi nhà - nghe

2. Hướng dẫn ụn vần

a. Tỡm từ cú tiếng chứa vần iờu, yờu - Gọi HS xỏc định yờu cầu

- Cho HS tự làm bài.

- GV nhận xột

b. Viết cõu cú tiếng chứa vần iờu Mẹ làm bỏnh biếu bà.

Em thớch ăn riờu cỏ.

Tiếng sỏo diều vi vu.

3. Củng cố, dặn dũ:

- GV nhận xột chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS luyện đọc: cỏ nhõn, nhúm, lớp.

- HS đọc yờu cầu.

- Nờu từ tỡm được trước lớp.

- HS viết vào vở

- HS nghe và ghi nhớ.

__________________________________________

BỒI DƯỠNG ÂM NHẠC

Ôn tập bài hát: Hoà bình cho bé

I- MỤC TIấU:

- Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu, đúng nhịp và đều giọng.

- Biết cách sử dụng nhạc cụ gõ đệm đúng theo nhịp, phách của bài.

- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ nhịp nhàng.

- Biết cách đánh nhịp 2 đơn giản.

4 II- Giáo viên chuẩn bị:

- Nhạc cụ: Đàn

(8)

- Trực quan: Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát.

- Tài liệu: Nghiên cứu các kĩ năng và phơng pháp lên lớp.

III- Các hoạt động Dạy- Học chủ yếu:

1. Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp(1phút) 2. Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ.

- Kiểm tra đan xen trong giờ học.

3. Hoạt động 3: Bài mới(31phút)

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh

Nội dung 1: Ôn tập bài hát Hoà bình cho bé(10phút).

- Cho HS nghe giai điệu bài hát Hoà bình cho bé.

- Hỏi HS tên bài hát vừa đợc nghe giai

điệu, tác giả là ai?

- Hớng dẫn HS ôn lại 2 lời bài hát bằng nhiều hình thức:

+ Bắt giọng cho HS hát + Đệm đàn cho HS hát

+ Cho HS hát gõ đệm theo phách + Cho hát gõ đệm theo tiết tấu lời ca - Nhận xét.

Nội dung 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ(14phút).

- Hớng dẫn HS hát kết hợp vài động tác phụ hoạ.

+ Chân nhún nhịp nhàng bên trái, phải theo nhịp cho đến hết bài hát.

Câu 1,3 vỗ tay theo nhịp bên trái, phải cùng bên với chân, câu 2 đa 2 tay lên cao hình chữ V, nghiêng sang trái, phải. Câu 4 hai tay đan thành vòng tròn trên đầu nghiêng sang trái, phải . - Cho HS lên biểu diễn trớc lớp.

Nội dung 3: Giới thiệu cách đánh nhịp 2 (7phút).

4

- Giới thiệu qua cho HS biết về nhịp 2 4 gồm có 2 phách mạnh nhẹ đợc diễn ra

đều đặn bằng cách đếm 1-2-1-2-1-2 (1 là phách mạnh 2 là phách nhẹ) nếu thể hiện bằng cách vỗ tay thì mỗi tiếng vỗ tay là một phách, còn đánh nhịp 2 là thể hiện động tác tay. Phách 4

mạnh đánh tay xuống, phách nhẹ đa tay lên đều đặn và nhịp nhàng.

- Làm mẫu cách đánh nhịp ở bài hát Hoà bình cho bé.

- Lắng nghe GV đàn giai điệu.

- Hoà bình cho bé

Nhạc và lời : Huy Trân - Hát ôn theo hớng dẫn của GV.

+ Hát không có nhạc + Hát theo nhạc đệm

+ Hát kết hợp gõ đệm theo phách + Hát gõ đệm theo tiết tấu lời ca - Nhận xét các bạn hát và gõ đệm.

- Hát kết hợp vận động phụ hoạ theo h- ớng dẫn của GV.

+ Đứng tại chỗ thực hiện các động tác phụ hoạ theo hớng dẫn của GV.

- HS nhận xét.

- Lắng nghe GV giới thiệu về nhịp 2.

4

- Quan sát GV làm mẫu thực hiện theo.

4. Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò(3phút)

- Cho cả lớp hát lại toàn bài kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca.

- Nhắc HS về nhà học bài.

__________________________________________

(9)

Đạo đức

CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1)

I . MỤC TIÊU

1. Học sinh nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. Biết cách chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày..

2. Học sinh có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ.

3. HS có ý thức quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng. Biết quyền được tôn trọng, không phân biệt đối xử của trẻ em.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Đồ dùng để hóa trang khi chơi đóng vai. Vở BTĐĐ1. Điều 2 công ước QT về TE.

- Bài hát “Con chim vành khuyên” (Hoàng Vân)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Khi nào thì em nói lời cảm ơn?

- Khi nào em phải xin lỗi?

- Biết cảm ơn, xin lỗi đúng lúc là thể hiện điều gì?

- Nhận xét – tuyên dương.

2. Bài mới (34 phút)

a. Hoạt động 1: Giới thiệu trò chơi “ Vòng tròn chào hỏi”

Mt :Học sinh biết cách chào hỏi trong các tình huống khác nhau.

- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài trên bảng - Tổ chức chơi “Vòng tròn chào hỏi”

- Giáo viên đứng giữa 2 vòng tròn điều khiển trò chơi và nêu tình huống để HS đóng vai chào hỏi.

– Ví dụ:

+ Hai người bạn gặp nhau

+Học sinh gặp thầy cô giáo ở ngoài đường.

+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn.

+ Hai người bạn gặp nhau trong nhà hát đang giờ biểu diễn.

b. Hoạt động 2: Thảo luận lớp

Mục tiêu: Học sinh hiểu chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận:

+ Cách chào hỏi trong các tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?

+ Khi chia tay với bạn em nói như thế nào?

+ Em cảm thấy như thế nào khi:

- Được người khác chào hỏi.

- Học sinh đọc lại đầu bài

- HS ra sân đứng thành vòng tròn đồng tâm, đối diện nhau. Số người 2 vòng bằng nhau.

- Học sinh chào hỏi nhau xong 1 tình huống thì người đứng vòng ngoài sẽ chuyển dịch để đóng vài với đối tượng mới, tình huống mới.

- HS suy nghĩ, trao đổi trả lời - Chào hỏi trong các tình huống khác nhau phụ thuộc vào đối tượng, không gian, thời gian.

- Em nói “ Chào tạm biệt”

- Em rất vui khi được người khác

(10)

- Em chào họ và được đáp lại.

- Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?

*Kết luận: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau .

Cho HS đọc câu :“ Lời chào cao hơn mâm cỗ”

chào hỏi mình - Em rất vui.

- Rất buồn và em sẽ nghĩ ngợi lan man không biết mình có làm điều gì buồn lòng bạn để bạn giận mình không?

- Học sinh lần lượt đọc lại 4. Củng cố dặn dò (3 phút)

- Nhận xét tiết học, tuyên dương Học sinh hoạt động tích cực.

- Dặn học sinh thực hiện tốt những điều đã học.

- Chuẩn bị bài học tuần sau.

__________________________________________

Ngày soạn: 1/4/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2019 Tập đọc

QUÀ CỦA BỐ

I. MỤC TIÊU

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng.

Bước đầu biết nghỉ hơi hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

2. Ôn các vần oan, oat; Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần trên.

3. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất nhớ và yêu em.

- Biết hỏi - đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) - Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. HSKG học thuộc lòng cả bài thơ.

GDMTBĐ: Qua bài học HS biết các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển trời Tổ quốc. Giáo dục ý thức về chủ quyền biển, đảo, lòng yêu nước.

II. ĐỒ DÙNG: UDPHTM

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs đọc thuộc 1 khổ thơ trong bài Ngôi nhà, trả lời câu hỏi 1, 2.

- G đọc: xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, trước ngõ.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (35 phút) a. Hướng dẫn luyện đọc:

- Giáo viên đọc diễn cảm

- Cho hs luyện đọc tiếng từ: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng.

- Gv giải nghĩa các từ:

+ vững vàng: chắc chắn.

+ đảo xa:Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền;(Liên hệ GDHS về MTBĐ) Qua bài học HS biết các chú bộ đội ngoài đảo xa đang ngày đêm canh giữ biển trời

- 3 hs đọc và trả lời.

- 2 hs viết bảng.

- Hs đọc thầm toàn bài.

- Học sinh đọc tiếng từ, - Hs theo dõi.

- Hs nghe , nhớ

(11)

Tổ quốc…..Giáo dục ý thức về chủ quyền biển, đảo, lòng yêu nước.

- Yêu cầu hs phân tích và đánh vần

*Luyện đọc câu:

- Yêu cầu hs nối tiếp đọc các câu trong bài.

- Gv quan sát và sửa sai.

*Luyện đọc đoạn:

- Cho hs đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Luyện đọc cả bài: Cho hs đọc toàn bài.

- Gv quan sát và sửa sai cho hs.

- Hs thi đọc toàn bài

- Yêu cầu hs đọc đồng thanh toàn bài.

c. Ôn vần: oan, oat.

*. Cho hs tìm tiếng trong bài có vần oan.

*. Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat:

- Cho hs quan tranh nói câu mẫu trong sách giáo khoa.

- Gọi hs nói câu chứa tiếng có vần oan, oat.

- Gv nhận xét, tuyên dương hs.

Tiết 2:

4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói (35 phút) a. Tìm hiểu bài:

- Cho hs đọc khổ thơ 1:

+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?

- Cho hs đọc khổ thơ 2, 3:

+ Bố gửi cho bạn những gì?

* GD BĐ: Đọc một bức thư có thật của bạn Nguyễn Hải Đăng có bố là bộ đội hải quân đóng ở đảo Trường Sa.

- Gv đọc lại bài thơ.

- Gọi hs đọc lại bài.

b. Luyện đọc thuộc lòng:

- Giáo viên cho hs đọc toàn bài trong sách.

- Yêu cầu hs đọc thầm bài thơ.

- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng bài thơ.

- Cho hs thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Gv nhận xét, tuyên dương hs.

c. Luyện nói:

- Yêu cầu hs: Nêu một số nghề nghiệp trong hình.

- Cho hs thực hành hỏi- đáp theo mẫu trong sách

- Hs nêu.

- Học sinh đọc câu nối tiếp ( 2 lượt)

- Học sinh đọc nối đoạn ( 2 lượt) - Đọc cả bài.

- 3 hs thi đọc.

- Hs đọc đồng thanh bài.

- 3 hs nêu: Ngoan

- Hs nhìn tranh nói theo mẫu.

- Nhiều hs nói câu:

+ Em học giỏi nhất môn toán.

+ Bạn Hoa đoạt giải nhất cờ vua.

- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.

+Bố bạn nhỏ làm bộ đội ở mãi đảo xa.

- Hs theo dõi và đọc thầm.

+ Nghìn nỗi nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn.

- H nghe

- Hs theo dõi đọc thầm.

- 3 hs đọc.

- 2 hs đọc.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- Hs thi đọc thuộc lòng.

- Hs nêu chủ đề luyện nói.

- 6 hs nêu.

(12)

giáo khoa.

- Giáo viên gợi ý hs nói.

- Gv nhận xét tuyên dương những cặp hs nói tốt.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Gọi học sinh đọc lại bài thơ.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn hs về luyện viết- đọc bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs nói theo cặp.

- Hs thi nói trước lớp.

___________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp hs rèn luyện kĩ năng:

1. Biết cách giải toán có lời văn có phép trừ.

2. Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20.

3. HS có ý thức tự giác trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ, VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs làm bài: giải bài toán theo tóm tắt sau:

Có : 18 quả hồng Ăn : 4 quả hồng Còn lại: ... quả hồng?

- Chữa bài – Nhận xét – đánh giá 2. Bài mới (32phút)

Bài 1:

- Yêu cầu hs đọc kĩ bài toán rồi tóm tắt bài toán - Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs lên bảng chữa bài tập.

-> Củng cố cho hs biết điền vào tóm tắt, giải bài toán có lời văn.

Bài 2:

- Yêu cầu hs đọc kĩ bài toán rồi tóm tắt bài toán - Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs lên bảng chữa bài tập.

-> Củng cố cho hs biết điền vào tóm tắt, giải bài toán có lời văn.

- 1 hs làm trên bảng.

- Hs đọc bài toán.

- Hs điền số vào tóm tắt rồi làm bài giải.

- 1 hs làm trên bảng.

Bài giải

Cửa hàng còn lại số búp bê là:

15- 2= 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê - Hs đọc bài toán.

- Hs điền số vào tóm tắt rồi làm bài giải.

- 1 hs làm trên bảng.

Bài giải

Trên sân bay còn số máy bay là:

12- 2= 10 (máy bay) Đáp số: 12 máy bay

(13)

Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

- Tổ chức cho hs thi nhẩm nhanh điền số vào ô trống cho phù hợp.

- Gọi hs đọc và nhận xét.

-> Củng cố cho hs phép cộng phép trừ trong phạm vi 20.

Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt:

- Cho hs tự trình bày bài giải.

- GV quan sát giúp đỡ HS

- Cho hs nhận xét bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút)

- Gv nhận xét giờ học. Cho học sinh nêu lại cách trình bày giải một bài toán có lời văn.

- Dặn hs về nhà làm bài tập vở bài tập- 41.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs thi đua theo tổ.

- Hs đọc kết quả và nhận xét.

- Hs đọc lại bài toán.

- Hs giải bài toán.

Bài giải

Đoạn thẳng OB dài là:

8- 5= 3 ( cm) Đáp số: 3cm - Hs nhận xét.

- Hs kiểm tra chéo.

________________________________

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 8: NHẮC NHỞ NGƯỜI THÂN CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Học sinh biết ý nghĩa các tín hiệu đèn giao thông.

2/ Kĩ năng :

- Học sinh biết nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông khi tham gia giao thông.

3/ Thái độ:

- Học sinh biết bày tỏ thái độ trước những hành động không chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

II/ ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên:

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 1.

(14)

- 3 tấm bìa cứng hình tròn màu đỏ, xanh, vàng.

2. Học sinh:

- Sách Văn hóa giao thông lớp 1.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III/ HO T Ạ ĐỘNG LÊN L P: Ớ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Trải nghiệm:

Hỏi: Hằng ngày ba mẹ đưa em đến trường bằng phương tiện gì ?

Hỏi: Khi đi đến ngã tư có đèn tín hiệu giao thông, em thấy mọi người thường làm gì ?

- HS trả lời - HS trả lời Giáo viên: Để giúp các em hiểu rõ ý nghĩa

về các đèn tín hiệu giao thông và việc chấp hành tín hiệu đèn giao thông như thế nào khi đi trên đường phố, cô mời các em đi vào bài học ngày hôm nay: Nhắc nhở người thân chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

2/ Hoạt động cơ bản:

Giáo viên treo tranh và kể câu chuyện:

“Nhanh vài phút chẳng ích gì” - Học sinh lắng nghe Hỏi: Tại sao ở ngã tư thứ nhất, anh Hai

không chấp hành đèn tín hiệu giao thông ? Hỏi: Mai đã làm gì để nhắc anh Hai chấp hành đèn tín hiệu giao thông?

- Học sinh trả lời - Học sinh trả lời Hỏi: Nếu Mai không nhắc anh Hai chấp

hành đèn tín hiệu giao thông thì điều gì có thể xảy ra với anh Hai và Mai?

- Học sinh trả lời Giáo viên: Vì sợ trễ giờ nên khi thấy đèn

vàng anh Hai không những không giảm tốc độ mà còn chạy thật nhanh qua. Nhưng bạn Mai đã nhắc anh Hai phải chấp hành đèn tín hiệu giao thông. Nếu bạn Mai không nhắc anh Hai thì có lẽ cả hai đã bị tai nạn.

Vì vậy, chúng ta cần nhớ : Câu ghi nhớ:

Nhắc nhau vàng chuẩn bị dừng Đỏ dừng quay lại, xanh cùng nhau đi Nhanh chân vài phút ích gì

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh đọc lại theo cô.

(15)

Xảy ra tai nạn còn chi cuộc đời.

3/ Hoạt động thực hành:

Sinh hoạt nhóm lớn 5 phút theo yêu cầu sau Hãy đánh dấu vào dưới hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm.

Hỏi: Em sẽ nói gì với người lớn về các hình ảnh thể hiện điều không nên làm đó.

- Gọi các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt và chốt hình ảnh thể hiện việc mình không nên làm :

+ Hình 1: Người mẹ dắt con qua đường khi xe cộ đi lại như vậy là điều không nên làm vì rất nguy hiểm. Khi đi bộ qua đường chúng ta cần chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông, đèn đỏ xe cộ dừng lại hết thì chúng ta mới đi bộ qua đường.

+ Hình 3 :Người đàn ông trong hình chở con băng qua gác chắn đường ray xe lửa như vậy là điều không nên làm. Khi đi đến đoạn đường có tàu lửa chạy chúng ta cần chú ý chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông, không cố vượt qua gác chắn đường ray tàu lửa để tránh nguy hiểm.

- Học sinh thảo luận nhóm và trình bày

HS trả lời

GV chốt câu ghi nhớ :

Nhắc nhau những việc nên làm Người thân tuyệt đối an toàn bạn ơi Chấp hành luật lệ nơi nơi

Em luôn ghi nhớ cho đời an vui

Học sinh lắng nghe rồi đọc lại.

4/ Hoạt động ứng dụng:

Sinh hoạt nhóm lớn:

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 phút phân công đóng vai các nhân vật trong các hình ảnh thể hiện điều không nên làm ở H1, H3.

- GV gọi 2 nhóm trình bày . - Gv nhận xét tuyên dương.

- Học sinh thảo luận

- Học sinh trình bày GV chốt câu ghi nhớ:

Ngồi sau xe giữ nghiêm mình

Kẻo không tai nạn, cảnh tình xót đau. - Học sinh nghe rồi nhắc lại 5/ Củng cố, dặn dò:

Trò chơi “Chấp hành tín hiệu đèn

(16)

giao thông”

- GV phổ biến luật chơi: Nếu cô giơ tấm bìa có hình tròn màu đỏ, các em đứng im không nhúc nhích. Nếu tấm bìa màu vàng, các em giậm chân tại chỗ nhẹ nhàng 3 cái rồi dừng lại. Nếu tấm bìa màu xanh, các em giậm chân tại chỗ mạnh hơn. Ai làm sai quy định sẽ phải dừng chơi.

- GV cho cả lớp đứng dậy tham gia trò chơi.

- GV tổng kết trò chơi và chốt bài : Kết luận: Khi tham gia giao thông chúng ta cần chấp hành tốt tín hiệu đèn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng tham gia thực hiện để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.

Câu ghi nhớ:

Tham gia giao thông trên đường Biển báo tín hiệu em luôn thuộc làu

- GV cho HS xem phim về hướng dẫn chấp hành theo tín hiệu đèn giao thông Dặn dò: Thực hiện tốt những điều đã học.

Em hãy thực hiện bài tự đánh giá theo phiếu ở trang 45.

- Học sinh lắng nghe.

- HS tham gia trò chơi

- HS nghe rồi nhắc lại

- HS xem phim

Thực hành kiến thức Toán LUYỆN GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN

I. MỤC TIÊU: Củng cố:

1. Giúp Hs củng cố lại cách giải bài toán có lời văn dạng bớt đi.

2. Rèn kĩ năng giải toán 3. Tự giác, tích cực học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Vở TH TViệt và toán, bảng phụ III. CÁC H D Y - H C:Đ Ạ Ọ

1. Kiểm tra bài (5 phút)

- Nêu lại các bước trình bày giải bài toán có lời văn.

- Nhận xét – tuyên dương

- 3 bước: + Viết câu trả lời + Viết phép tính.

(17)

2. Bài mới (32 phút)

a. HD Hs làm bài tập TH tiết 1 tuần 28.

Bài 1. - Yêu cầu HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết trên cành còn lại mấy con chim con làm như thế nào?

Bài giải Số con chim còn lại là:

6 - 1 = 5 ( con)

Đáp số: 5 con chim - Gv chấm 6 bài Nxét.

Bài 2. Tiến hành tương tự bài 1 Bài giải

Trên cây còn lại số quả mít là:

10 - 3 = 7 (quả)

Đáp số: 7 quả mít.

Bài 3. - Bài yêu cầu làm gì?

- Quan sát giúp đỡ HS - Chữa bài

Trong đàn gà có số con gà mái là:

7 - 2 = 5 ( con)

Đáp số: 5 con gà.

Đáp số: 50( quả) - Gv chấm bài, Nxét

Bài 5. Dùng thước và bút để nối các điểm để có 2 hình vuông.

+ Bài yêu cầu gì?

+ GV quan sát hướng dẫn HS vẽ.

- Hướng dẫn Hs học chậm - Gv chấm bài, Nxét

3. Củng cố - dặn dò: (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài

- nhận xét, chữa bài - Nhận xét giờ học

+ Viết đáp số.

- Hs mở vở - 3 HS đọc.

+ có 6 con chim, bay đi 1 con chim.

+ Trên cành còn lại mấy con chim.

+ HS nêu - Hs làm bài

- Hs đổi bài Ktra Kquả

- HS làm bài - Báo cáo kết quả - chữa bài

- HS làm bài - Báo cáo kết quả - chữa bài

- HS làm bài.

____________________________________________________________________

Ngày soạn: 2/4/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2019 Tập đọc

VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ

(18)

I. MỤC TIÊU

1. Hs đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay.

Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

2. Ôn các vần ưt, ưc; tìm được các tiếng, nói được câu có vần ưt, vần ưc.

3. Hiểu nội dung bài: Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc.

- Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài đọc.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Đọc thuộc lòng bài Quà của bố và trả lời câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa.

- Gv đọc cho hs viết: lần nào, luôn luôn - Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (35 phút) a. Giới thiệu bài: Gv nêu.

b. Hướng dẫn hs luyện đọc:

- Gv đọc mẫu bài văn.

- Hs luyện đọc:

* Luỵên đọc tiếng, từ ngữ:

- Luyện đọc các tiếng, từ khó: khóc òa, đứt tay, cắt bánh.

- Gv giải nghĩa từ: hoảng hốt

* Luỵên đọc câu:

- Đọc nối tiếp câu trong bài.

- Gv theo dõi, sửa lỗi phát âm cho hs.

* Luỵên đoạn, bài:

- Luyện đọc cả bài.

- Thi đọc trước lớp cả bài.

- Nhận xét, tính điểm thi đua.

- Đọc đồng thanh toàn bài.

c. Ôn các vần ưt, ưc.

- Tìm tiếng trong bài có vần ưt.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần ưt, vần ưc.

- Nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.

- Đọc mẫu trong sach giáo khoa.

- Tổ chức cho hs thi nói câu chứa tiếng có vần ưt, ưc.

Tiết 2

4. Luyện đọc - tìm hiểu bài và luyện nói:

- 2 hs đọc và trả lời.

- 2 hs viết bảng, lớp viết bảng con.

- Hs theo dõi, nhẩm đọc.

- 5 hs đọc.

- Hs đọc nối tiếp nhau.

- 3 hs đọc.

- Hs thi đọc.

- Đọc cá nhân, tập thể.

- Hs nêu: đứt - Nhiều hs nêu:

+ Vần ưc: bực tức,bức, đạo đức, mức độ, xức, thức khuya, phức tạp.

+ Vần ưt: mứt, đứt, sứt, vứt,bứt lá, day dứt….

- 2 hs đọc.

- Nhiều hs nêu câu:

+ Vết tường nứt rất to.

+ Trời hôm nay thật nóng bức.

(19)

a. Tìm hiểu bài:

- Cho hs đọc thầm cả bài.

+ Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không?

+ Lúc nào cậu bé mới khóc?

+ Tìm các câu hỏi trong bài.

- Hướng dẫn hs đọc các câu hỏi trong bài.

- Cho hs luyện đọc các câu hỏi.

- Gv đọc mẫu lần 2.

- Thi đọc toàn bài: Đọc phân vai.

- Gv nhận xét tuyên dương hs.

b. Luyện nói:

- Nhìn tranh 1 thực hành hỏi đáp theo mẫu.

- Yêu cầu hs tự hỏi đáp theo nhóm cặp đôi - Gọi hs nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - Đọc lại toàn bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị cho bài.

- 1 hs đọc.

+ Cậu bé không khóc.

- 2 hs nêu:

+ Khi mẹ về cậu bé mới oà lên khóc.

- 3 hs đọc:

+ Con làm sao thế?

+ Đứt bao giờ thế?

+ Sao bây giờ con mới khóc?

- Hs theo dõi lắng nghe.

- 3 hs đại diện 3 tổ đọc.

- 3 cặp hs thực hiện.

- 3 cặp hs.

- Hs nói theo cặp.

- Thực hành theo cặp.

- 5 cặp hỏi- đáp.

- Hs nhận xét.

_____________________________________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Giúp hs biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.

2. Luyện giải các bài toán có lời văn đơn giản.

3. Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- VBT, bảng phụ

II.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs giải bài toán theo tóm tắt sau:

Có : 10 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu: ... hình tam giác?

- Gọi hs nhận xét; gv đánh giá.

2. Bài mới (32 phút) Bài 1

- Cho hs đọc bài toán.

- Yêu cầu hs điền số vào toám tắt và giải

- 1 hs làm bài.

- Hs đọc.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs làm trên bảng.

(20)

bài toán.

- Cho hs nhận xét.

-> Củng cố cho hs giải toán có lời văn.

Bài 2:

- Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải bài toán.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

-> Củng cố cho hs giải toán có lời văn Bài 3:

- Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải bài toán.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

-> Củng cố cho hs giải toán có lời văn Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt.

- Cho hs dựa vào tóm tắt nêu bài toán.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán.

- Gọi hs nhận xét bài giải của bạn.

->Củng cố cho hs giải toán có lời văn 3. Củng cố- dặn dò (3 phút)

- Nêu lại các bước giải toán có lời văn.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau

Bài giải

Còn lại số hình vuông là:

7- 4= 3 (hình vuông) Đáp số: 3 hình vuông - Hs nhận xét.

- 1 hs đọc.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

Tóm tắt Bài giải Có : 10 bạn Có số bạn nam là:

Số bạn nữ : 6 bạn 10- 6= 4 (bạn) Số bạn nam: ... bạn? Đáp số: 4 bạn nam.

- 2 hs đọc và nhận xét.

- Hs kiểm tra chéo.

- 1 hs đọc.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

Bài giải Số cây cam có là:

16 – 6 = 10 (cây) Đáp số: 10 cây cam - 2 hs đọc và nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 2 hs nêu bài toán.

- Hs tự giải bài toán.

- 1 hs làm trên bảng.

Bài giải

Đoạn thẳng MP dài là:

10 - 3=7 (cm) Đáp số: 7cm - 1 hs nêu nhận xét.

Thực hành Tiếng Việt LUYỆN BÀI: QUÀ CỦA BỐ

(21)

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS đọc, viết được bài tập đọc Quà của bố.

- Đọc trôi chảy bài thơ, viết dược 1, 2 câu có tiếng chứa vần oan, aot.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở ôli .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập:

- GV ghi bảng: bài tập đọc Quà của bố - nghe

2. Hướng dẫn ôn vần

a. Tìm từ có tiếng chứa vần oan, oat - Gọi HS xác định yêu cầu

- Cho HS tự làm bài.

- GV nhận xét

b. Viết câu có tiếng chứa vần oan,oat OAN: - Hôm nay lớp em liên hoan.

- Giàn khoan giữa biển khơi.

OAT: Thứ sáu có tiết sinh hoạt lớp.

Bạn Ngọc trả lời rất lưu loát.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS đọc yêu cầu.

- Nêu từ tìm được trước lớp.

- HS viết vào vở

- HS nghe và ghi nhớ.

__________________________________________

Ngày soạn: 2/4/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2019 Thực hành- Toán

LUYỆN TẬP A. Mục tiêu

- Củng cố kĩ năng giải toán và trình bày bài giải bài toán có lời văn.

- Rèn kỹ năng giải bài toán theo trình tự các bước.

* Trọng tâm: Rèn kĩ năng giải toán B. Đồ dùng

HS: Bảng, vở ô li

C. Các hoạt động dạy học I. Bài mới

(22)

- Thực hành Bài 1 : Giải toán

- Học sinh đọc bài toán

- 1 học sinh lên bảng ghi tóm tắt bài toán

- Giáo viên nhận xét, sửa bài chung Bài 2 : Hướng dẫn tương tự bài 1

Bài 3 : Thi đua thực hiện cộng, trừ nhanh - Giáo viên chia lớp 2 đội. Mỗi đội cử 6 em lên thực hiện ghi kết quả các phép tính vào ô.

- Chơi tiếp sức, đội nào nhanh, đúng là thắng cuộc

- Giáo viên nhận xét , tuyên dương đội thắng

Bài 4 :

- Gọi HS nhìn tóm tắt, đọc bài toán -1 học sinh lên bảng giải bài toán.

II. Củng cố

III. Dặn dò

Về nhà tự ra đề toán và giải bài toán đó.

Có : 15 búp bê Đã bán : 2 búp bê Còn lại : .... búp bê?

- 1 HS lên bảng trình bày bài giải Bài giải

Số búp bê cửa hàng còn lại là : 15 – 2 = 13 ( búp bê )

Đáp số : 13 búp bê -Học sinh tự giải bài toán vào vở

Bài giải

Số máy bay trên sân còn lại là : 12 - 2 =10 ( máy bay ) Đáp số : 10 máy bay

- 2 - 3

- 4 + 1

+ 2 - 5

- Có 8 hình tam giác. Lan đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn mấy hình tam giác chưa tô màu ?

Bài giải

Số hình tam giác chưa tô màu là : 8 – 4 = 4 ( hình )

Đáp số : 4 hình

- Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn.

__________________________________________

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN BÀI: VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS đọc, viết được bài tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về.

- Đọc trôi chảy bài thơ, viết dược 1, 2 câu có tiếng chứa vần ưc, ưt II. ĐỒ DÙNG:

1 7 1 8 1 4

(23)

- Vở ôli .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập:

- GV ghi bảng: bài tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về.

- nghe

2. Hướng dẫn ôn vần

a. Tìm từ có tiếng chứa vần ưc, ưt - Gọi HS xác định yêu cầu

- Cho HS tự làm bài.

- GV nhận xét

b. Viết câu có tiếng chứa vần ưc, ưt OAN: - Hôm nay lớp em liên hoan.

- Giàn khoan giữa biển khơi.

OAT: Thứ sáu có tiết sinh hoạt lớp.

Bạn Ngọc trả lời rất lưu loát.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS đọc yêu cầu.

- Nêu từ tìm được trước lớp.

- HS viết vào vở

- HS nghe và ghi nhớ.

Chính tả QUÀ CỦA BỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Hs nhìn bảng chép lại đúng khổ thơ 2 của bài Quà của bố khoảng 10 - 12 phút 2. Làm đúng các bài tập: điền vần im hoặc iêm, điền chữ s hoặc x (bài 2a và 2b) 3. GDHS có ý thức chịu khó luyện viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết khổ thơ 2 của bài Quà của bố.

- Bảng phụ viết các bài tập 2, 3.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Cho hs làm lại bài tập 2, 3 của giờ trước.

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (32 phút)

- 2 hs lên bảng làm.

- 3 hs đọc.

(24)

a. Hướng dẫn hs tập chép:

- Cho hs đọc khổ thơ 2 của bài Quà của bố.

- Tìm và viết những tiếng dễ sai trong bài:

Gửi, nghìn, thương, chúc.

- Tập chép đoạn văn vào vở.

- Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.

- Gv chấm 6 bài, nhận xét.

b. Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1. Điền chữ: s hay x?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Đọc lại các từ trong bài.

Bài 2. Điền vần: im hay iêm?

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc lại bài.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Yêu cầu hs về nhà chép lại bài vào vở ô ly.

- 2 hs đọc.

- Hs viết bảng con.

- Hs tự viết.

- Hs tự chữa lỗi.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 1 hs lên bảng làm.

+xe lu,

+ dòng sông.

- 3 hs đọc.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 3 hs lên bảng làm.

+trái tim, +kim tiêm, - 2 hs đọc.

___________________________________________

Kể chuyện

BÔNG HOA CÚC TRẮNG

I. MỤC TIÊU

1. Hs nghe gv kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, hs kể lại được từng đoạn câu chuyện.

2. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.

3. GDHS biết hiếu thảo, yêu quý cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa truyện trong sgk.

- Một số đồ dùng để đóng vai.

- Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Kể chuyện Trí khôn.

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- 2 hs kể.

- 1 hs nêu.

(25)

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới (32 phút)

a. Giới thiệu bài: Gv nêu.

b. Gv kể chuyện.

- Gv kể lần 1 để hs biết câu chuyện.

- Gv kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họa.

c. Hướng dẫn hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

- Quan sát tranh 1, đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.

+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?

+ Câu hỏi dưới tranh là gì?

+ Cho hs kể đoạn 1.

- Gọi hs kể trước lớp.

- Các tranh 2, 3, 4 thực hiện tương tự như trên.

- Nhận xét phần kể chuyện của học sinh.

d. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện.

- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

- G: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Gọi 4 hs nối tiếp kể chuyện - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tập kể lại câu chuyện; xem trước câu chuyện: Niềm vui bất ngờ.

- Hs lắng nghe.

- Hs nghe để nhớ câu chuyện.

- 1 hs nêu.

- 1 hs đọc: Con mời thầy thuốc về đây.

- Hs tập kể theo cặp.

- Hs đại diện 3 tổ thi kể.

- Hs nêu.

- 3 hs nêu.

+ Là con phải yêu thương cha mẹ.

+ Con cái phải yêu thương,chăm sóc cha mẹ khi ốm đau.

+ Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé dành cho mẹ.

+ Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp mẹ khỏi bệnh.

_________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Giúp hs biết lập đề bài toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải của bài toán.

2. Giải được các bài toán có lời văn đầy đủ các bước 3. Có ý thức tự giác, chịu khó làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(26)

Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

- Gọi hs giải bài toán 3, 4 sgk (trang 151).

- Nhận xét, đánh giá.

2. Luyện tập (32 phút):

- HDHS làm bài tập trong VBT/43

Bài 1: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó:

- Hỏi hs: Bài toán còn thiếu những gì?

- Yêu cầu hs tự viết tiếp vào bài toán cho hoàn chỉnh đề bài.

- Gọi hs đọc bài toán đã hoàn chỉnh.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán đó.

- Gọi hs nêu bài toán phần b - Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập

- Cho hs nhận xét bài giải.

-> Củng cố cho hs viết tiếp bài toán, giải bài toán có lời văn.

Bài 2: Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó.

- Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

Có tất cả : 16 cây Cam : 4 cây Chanh : ... cây?

- Cho hs giải bài toán.

- Gọi hs nhận xét.

-> Củng cố cho hs nêu tóm tắt, và giải bài toán có lời văn.

- 2 hs làm bài trên bảng.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Bài toán thiếu câu hỏi.

- Hs tự làm bài.

- Mỵ làm được 5 bông hoa, rồi làm thêm được 3 bông hoa. Hỏi Mỵ làm được tất cả bao nhiêu bông hoa?

- Hs tự giải bài toán.

- 1 hs lên bảng làm.

Bài giải a:

Mỵ làm được tất cả là:

5+ 3= 8 (bông hoa) Đáp số: 8 bông hoa - Hoa gấp được 8 con chim,hoa cho em 4 con chim bay đi. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu con chim?

Bài giải b:

Hoa còn lại số con chim là:

8- 4= 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim - 1 hs đọc lệnh đề.

- 3 hs nêu.

- Hs giải bài toán.

- 1 hs lên bảng làm.

Bài giải

Trong vườn có số cây chanh là:

16- 4= 12 (cây chanh) Đáp số: 12 cây chanh - Hs nhận xét.

(27)

3. Củng cố- dặn dò (3 phút) - Nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.

________________________________________

Bồi dưỡng mĩ thuật

TẬP VẼ TRANH CÓ HÌNH ẢNH CHM VÀ HOA I. Mục tiêu.

- Học sinh hiểu được nội dung bài vẽ chim và hoa.

- Biết cách vẽ tranh đề tài về chim và hoa. Vẽ được tranh có hình ảnh chim và hoa (có thể chỉ vẽ hình).

- HS thêm yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.

* Giáo viên.

- Sưu tầm tranh, một số loại chim và hoa .

* Học sinh.

- Đồ dùng học vẽ.

III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.

2. Bài mới : Giới thiệu

Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét.

- GV giới thiệu một số loài chim, hoa bằng tranh để HS nhận ra :

+ Đây là loại chim gì ? + Nó có những bộ phận gì ? + Nó có màu gì ?

+ Kể tên những loài chim em biết ? + Tên của hoa ?

+ Màu sắc của hoa ? + Các bộ phận của hoa ?

* GV tóm tắt : Có nhiều loại chim và hoa, mỗi loài có hình dáng, màu sắc riêng và đẹp.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ.

- Kiểm tra đồ dùng học tập.

- HS quan sát nhận xét:

+ Bồ câu, sáo, ..

+ Đầu, mình, chân, đuôi.

+ Trắng, đen…

+ Chim sâu, hoạ mi, chích,.

+ Hoa hồng.

+ Đỏ, hồng, vàng.

+ Đài hoa, cách hoa, nhị hoa,..

- Chú ý lắng nghe.

(28)

- GV hướng dẫn vẽ trên bảng.

-Vẽ hình ảnh chim và hoa .

-Vẽ hình ảnh phụ cho sinh động . - Vẽ màu theo ý thích .

Hoạt động 3 : Thực hành.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở thực hành . - GV hướng dẫn quan sát HS làm bài .

Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét.

- Giáo viên cùng HS cùng chọn một số bài và gợi ý HS nhận xét, xếp loại.

- GV bổ sung đánh giá .

- HS quan sát.

- HS vẽ chim và hoa.

- HS nhận xét chọn bài đẹp theo cảm nhận, về:

+ Hình vẽ . + Màu sắc.

IV.Củng cố dặn dò.

- GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- Chuẩn bị bài sau : Vẽ hoăc nặn cái ô- tô

SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU

- Nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần.

- Đề ra phương hướng tuần sau

- Hs có ý thức phê và tự phê, giúp đỡ các bạn tiến bộ

II. LÊN LỚP

1. Giáo viên nêu nội dung giờ sinh hoạt

2. Tổ trưởng nhận xét tổ mình về vệ sinh, ý thức trong học tập, đồ dùng sách vở.

3. Lớp trưởng nhận xét chung ưu khuyết điểm của lớp.

4. Giáo viên nhận xét chung về tình hình của lớp:

- Nhận xét tình hình nề nếp:………

- Nhận xét về tình hình học tập:………..

……….

- Tuyên dương học sinh:………

- Phê bình các học sinh chưa ngoan:………..

5. Phương hướng tuần sau:

- Phấn đấu không có hs không học bài và làm bài ở nhà.

- Trong lớp lắng nghe cô giáo giảng bài không nói chuyện.

- Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.

- Ăn mặc quần áo, dày dép đúng theo quy định, đảm bảo đủ ấm, hợp thời tiết.

(29)

- Đi học đều, không có tình trạng nghỉ học tự do.

- Các bạn hs còn lười học, học yếu sẽ tiến bộ hơn trong tuần tới.

- Thực hiện tốt luật ATGT.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết cách lập luận chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình 1 tứ giác.. - Rèn

2.Kĩ năng: Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.. Định hướng năng lực,

- HS thực hiện được: biết cách giải dạng toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị“, tính chu vi hình chữ nhật.. - HS vận dụng được: Rèn kĩ năng giải toán “Bài toán

Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao nhiêu thời gian để xong công việc. Bài 3: Một ôtô chuyển động đều với vận tốc đã định để đi hết quãng đường dài

Câu hỏi 2 trang 23 Toán 9 Tập 2: Hãy giải bài toán trên bằng cách khác (gọi x là số phần công việc làm trong một ngày của đội A; y là số phần công việc làm trong một

- Tìm hiểu bài toán.( Bài toán đã cho biết những gì? Bài toán hỏi gì?) - Giải bài toán: (Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi và Trình bày

- Tìm hiểu bài toán.( Bài toán đã cho biết những gì? Bài toán hỏi gì?) - Giải bài toán: (Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi và Trình bày

TÓM TẮT: Bài viết trình bày sự liên kết “hoàn hảo” của phương pháp lập trình và các phương pháp giải Toán cao cấp nhằm hình thành tri thức khám phá và phương pháp