CHUYÊN ĐỀ : TÌM GTLN, GTNN CỦA BIỂU THỨC A. Các kiến thức thường sử dụng là:
+ Bất đẳng thức Côsi: “Cho hai số không âm a, b; ta có bất đẳng thức:
2
a b ab
;
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b”.
+ Bất đẳng thức: ac bd 2
a2b2
c2d2
(BĐT: Bunhiacopxki);Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a b
c d .
+ a b a b ; Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi ab 0.
+ Sử dụng “bình phương” để tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
Nếu y a
f x( )
2 thì min y = a khi f(x) = 0.Nếu y a
f x( )
2 thì max y = a khi f(x) = 0.+ Phương pháp “tìm miền giá trị” (cách 2 ví dụ 1 dạng 2).
B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ CÁCH GIẢI
Dạng 1 : CÁC BÀI TOÁN MÀ BIỂU THỨC CHO LÀ MỘT ĐA THỨC Bài toán 1: Tìm GTNN của các biểu thức:
a) A4x24x11
b) B = (x-1)(x+2)(x+3)(x+6) c) C x 22x y 24y7
Giải:
a) A4x24x 11 4x24x 1 102x1210 10
Min A = 10 khi 1
x 2.
b) B = (x-1)(x+2)(x+3)(x+6) = (x-1)(x+6)(x+2)(x+3)
= (x2 + 5x – 6)(x2 + 5x + 6) = (x2 + 5x)2 – 36 -36
Min B = -36 khi x = 0 hoặc x = -5.
c) C x 22x y 24y7
= (x2 – 2x + 1) + (y2 – 4y + 4) + 2 = (x – 1)2 + (y – 2)2 + 2 2
Min C = 2 khi x = 1; y = 2.
Bài toán 2: Tìm GTLN của các biểu thức:
a) A = 5 – 8x – x2
b) B = 5 – x2 + 2x – 4y2 – 4y
Giải:
a) A = 5 – 8x – x2 = -(x2 + 8x + 16) + 21 = -(x + 4)2 + 21 21
Max A = 21 khi x = -4.
b) B = 5 – x2 + 2x – 4y2 – 4y
= -(x2 – 2x + 1) – (4y2 + 4y + 1) + 7
= -(x – 1)2 – (2y + 1)2 + 7 7
Max B = 7 khi x = 1, 1
y 2. Bài toán 3: Tìm GTNN của:
a) M x 1 x 2 x 3 x 4
b) N 2x123 2x 1 2
Giải:
a) M x 1 x 2 x 3 x 4
Ta có: x 1 x 4 x 1 4 x x 1 4 x 3
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi (x – 1)(4 – x) 0 hay 1 x 4
2 3 2 3 2 3 1
x x x x x x
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi (x – 2)(3 – x) 0 hay 2 x 3 Vậy Min M = 3 + 1 = 4 khi 2 x 3.
b) N 2x123 2x 1 2 2x 12 3 2x 1 2 Đặt t 2x1 thì t 0
Do đó N = t2 – 3t + 2 = 32 2
( ) 1
t 4 1
N 4
. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 3 0 3
2 2
t t
Do đó 1
N 4 khi
3 5
2 1
3 2 1 3 2 4
3 1
2 2
2 1
2 4
x x
t x
x x
Vậy min 1 5
4 4
N x hay 1
x 4.
Bài toán 4: Cho x + y = 1. Tìm GTNN của biểu thức M = x3 + y3. Giải:
M = x3 + y3 = (x + y)(x2 – xy + y2) = x2 - xy + y2
2 2 2 2 2
2 2
1( )
2 2 2 2 2 2 2
x y x y x y
xy x y
2 2
1( )
M 2 x y
Ngoài ra: x + y = 1 x2 + y2 + 2xy = 1 2(x2 + y2) – (x – y)2 = 1
=> 2(x2 + y2) ≥ 1 Do đó 2 2 1
x y 2 và 2 2 1 1
2 2
x y x y
Ta có: 1( 2 2)
M 2 x y và ( 2 2) 1 1 1. 1
2 2 2 4
x y M
Do đó 1
M 4 và dấu “=” xảy ra 1
x y 2
Vậy GTNN của 1 1
4 2
M x y
Bài toán 5: Cho hai số x, y thỏa mãn điều kiện:
(x2 – y2 + 1)2 + 4x2y2 – x2 – y2 = 0.
Tìm GTLN và GTNN của biểu thức x2 + y2. Giải:
(x2 – y2 + 1)2 + 4x2y2 – x2 – y2 = 0
[(x2 + 1) – y2]2 + 4x2y2 – x2 – y2 = 0
x4 + 2x2 + 1 + y4 – 2y2(x2 + 1) + 4x2y2 – x2 – y2 = 0
x4 + y4 + 2x2y2 + x2 – 3y2 + 1 = 0
x4 + y4 + 2x2y2 - 3x2 – 3y2 + 1 = -4x2
(x2+y2)2-3(x2+y2)+1=-4x2 Đặt t = x2 + y2. Ta có: t2 – 3t + 1 = -4x2 Suy ra: t2 – 3t + 1 ≤ 0
2
2
3 9 5
2. . 0
2 4 4
3 5 3 5
2 4 2 2
5 3 5
2 2 2
3 5 3 5
2 2
t t
t t
t t
Vì t = x2 + y2 nên :
GTLN của x2 + y2 = 3 5
2
GTNN của x2 + y2 = 3 5
2
Bài toán 6: Cho 0 ≤ a, b, c ≤ 1. Tìm GTLN và GTNN của biểu thức:
P = a + b + c – ab – bc – ca.
Giải:
Ta có: P = a + b + c – ab – bc – ca
= (a – ab) + (b - bc) + (c – ca)
= a(1 – b) + b(1 – c) + c(1 – a) 0 (vì 0a b c, , 1) Dấu “=” có thể xảy ra chẳng hạn: a = b = c = 0 Vậy GTNN của P = 0
Theo giả thiết ta có: 1 – a 0; 1 – b 0; 1 – c 0;
(1-a)(1-b)(1-c) = 1 + ab + bc + ca – a – b – c – abc 0
P = a + b + c – ab – bc – ac 1 abc1
Dấu “=” có thể xảy ra chẳng hạn: a = 1; b = 0; c tùy ý
0;1Vậy GTLN của P = 1.
Bài toán 7: Cho hai số thực x, y thỏa mãn điều kiện: x2 + y2 = 1.
Tìm GTLN và GTNN của x + y.
Giải:
Ta có: (x + y)2 + (x – y)2 (x + y)2
2(x2 + y2) (x + y)2
Mà x2 + y2 = 1 (x + y)2 2
2 2 2
x y x y
- Xét x y 2
Dấu “=” xảy ra 2
2 2 x y
x y x y
- Xét x y 2
Dấu “=” xảy ra 2
2 2 x y
x y x y
Vậy x + y đạt GTNN là 2 2 x y 2
.
Bài toán 8: Cho các số thực dương thỏa mãn điều kiện: x2 + y2 + z2 27.
Tìm GTLN và GTNN của biểu thức: x + y + z + xy + yz + zx.
Giải:
Ta có: (x – y)2 + (x – z)2 + (y – z)2 0 2x2 + 2y2 + 2z2 - 2xy - 2yz - 2zx 0
(x + y + z)2= x2 + y2 + z2 +2(xy + yz + zx) 3(x2 + y2 + z2) 81
x + y + z 9 (1)
Mà xy + yz + zx x2 + y2 + z2 27 (2)
Từ (1) và (2) => x + y + z + xy + yz + zx 36.
Vậy max P = 36 khi x = y = z = 3.
Đặt A = x + y + z và B = x2 + y2 + z2
2 2
( 1) 1 1
2 2 2 2
A B A B B
P A
Vì B 27 1
2 B
-14 P -14 Vậy min P = -14 khi 2 2 2
1 27 x y z
x y z
Hay x 13;y 13;z 1. Bài toán 9:
Giả sử x, y là các số dương thỏa mãn đẳng thức: x + y = 10. Tìm giá trị của x và y để biểu thức: P = (x4 + 1)(y4 + 1) đạt GTNN. Tìm GTNN ấy.
Giải:
Ta có: P = (x4 + 1)(y4 + 1) = (x4 + y4) + (xy)4 + 1
Đặt t = xy thì:
x2 + y2 = (x + y)2 – 2xy = 10 – 2t
x4 + y4 = (x2 + y2)2 – 2x2y2 = (10 – 2t)2 – 2t2 = 2t2 – 40t + 100 Do đó: P = 2t2 – 40t + 100 + t4 + 1 = t4 + 2t2 – 40t + 101
= (t4 – 8t2 + 16) + 10(t2 – 4t + 4) + 45 = (t2 – 4)2 + 10(t – 2)2 + 45
45
P và dấu “=” xảy ra x + y = 10 và xy = 2.
Vậy GTNN của P = 45 x + y = 10 và xy = 2.
Bài toán 10:
Cho x + y = 2. Tìm GTNN của biểu thức: A = x2 + y2. Giải:
Ta có: x + y = 2 y = 2 – x
Do đó: A = x2 + y2 = x2 + (2 – x)2
= x2 + 4 – 4x + x2
= 2x2 – 4x + 4
= 2( x2 – 2x) + 4
= 2(x – 1)2 + 2 2 Vậy GTNN của A là 2 tại x = y = 1.
Dạng 2 : CÁC BÀI TOÁN MÀ BIỂU THỨC CHO LÀ MỘT PHÂN THỨC Bài toán 1:
Tìm GTLN và GTNN của: 42 3
1 y x
x
.
Giải:
* Cách 1:
2
2 2
4 3 ax 4 3
1 1
x x a
y a
x x
Ta cần tìm a để ax24x 3 alà bình phương của nhị thức.
Ta phải có: ' 4 (3 ) 0 1
4 a a a
a
- Với a = -1 ta có:
2 2
2 2
4 3 x 4 4 ( 2)
1 1
1 1 1
x x x
y x x x
1.
y Dấu “=” xảy ra khi x = -2.
Vậy GTNN của y = -1 khi x = -2.
- Với a = 4 ta có:
2 2
2 2
4 3 -4x 4 1 (2 1)
4 4 4
1 1 1
x x x
y x x x
Dấu “=” xảy ra khi x = 1
2. Vậy GTLN của y = 4 khi x = 1
2.
* Cách 2:
Vì x2 + 1 0 nên: 2 2
4 3
yx 4 3 0
1
y x x y
x
(1)
y là một giá trị của hàm số (1) có nghiệm - Nếu y = 0 thì (1) 3
x 4
- Nếu y 0 thì (1) có nghiệm ' 4 y y( 3) 0 (y1)(y 4) 0
1 0 4 0 y
y
hoặc yy 1 04 0
1 y 4
Vậy GTNN của y = -1 khi x = -2.
Vậy GTLN của y = 4 khi x = 1
2.
Bài toán 2: Tìm GTLN và GTNN của: 22 1
1 x x A x x
. Giải:
Biểu thức A nhận giá trị a khi và chỉ khi phương trình ẩn x sau đây có nghiệm:
2 2
1 1 x x a x x
(1)
Do x2 + x + 1 = x2 + 2.1
2.x +
1 3 1 2 3
4 4 x2 4 0
Nên (1) ax2 + ax + a = x2 – x + 1 (a – 1)x2 + (a + 1)x + (a – 1) = 0 (2)
Trường hợp 1: Nếu a = 1 thì (2) có nghiệm x = 0.
Trường hợp 2: Nếu a 1 thì để (2) có nghiệm, điều kiện cần và đủ là 0, tức là:
( 1)2 4( 1)( 1) 0 ( 1 2 2)( 1 2 2) 0 (3 1)( 3) 0 1 3( 1)
3
a a a a a a a
a a a a
Với 1
a3 hoặc a = 3 thì nghiệm của (2) là x 2( (aa1)1)2(1a1a) Với 1
a3 thì x = 1 Với a = 3 thì x = -1
Kết luận: gộp cả 2 trường hợp 1 và 2, ta có:
GTNN của 1
A3 khi và chỉ khi x = 1 GTLN của A = 3 khi và chỉ khi x = -1 Bài toán 3:
a) Cho a, b là các số dương thỏa mãn ab = 1. Tìm GTNN của biểu thức:
2 2 4
( 1)( )
A a b a b
a b
.
b) Cho m, n là các số nguyên thỏa 1 1 1
2m n 3. Tìm GTLN của B = mn.
Giải:
a) Theo bất đẳng thức Côsi cho hai số dương a2 và b2
2 2 2 2
2 2 2
a b a b ab (vì ab = 1)
2 2 4 4 4
( 1)( ) 2( 1) 2 ( ) ( )
A a b a b a b a b a b
a b a b a b
Cũng theo bất đẳng thức côsi cho hai số dương a + b và 4
a b . Ta có: (a + b) + 4 2 (a b). 4 4
a b a b
Mặt khác: a b 2 ab2
Suy ra: A 2 (a b 4 ) (a b) 2 4 2 8
a b
Với a = b = 1 thì A = 8
Vậy GTNN của A là 8 khi a = b = 1.
b) Vì 1 1 1
2m n 3 nên trong hai số m, n phải có ít nhất một số dương. Nếu có một trong hai số là âm thì B < 0. Vì ta tìm GTLN của B = mn nên ta chỉ xét trường hợp cả hai số m, n cùng dương.
Ta có: 1 1 1 3(2 ) 2 (2 3)( 3) 9
2 3 m n mn m n
m n
Vì m, n N* nên n – 3 -2 và 2m – 3 -1.
Ta có: 9 =1.9 = 3.3 = 9.1; Do đó xảy ra:
+ 2nm 3 9 3 1mn122 và B = mn = 2.12 = 24 + 2nm 3 3 3 1mn63 và B = mn = 3.6 = 18 + 2nm 3 1 3 9mn46 và B = mn = 6.4 = 24 Vậy GTLN của B = 24 khi mn 122
hay mn 46
Bài toán 4: Giả sử x và y là hai số thỏa mãn x > y và xy = 1. Tìm GTNN của biểu thức:
2 2
x y A x y
.
Giải:
Ta có thể viết:
2 2 2 2 2
2 2 ( ) 2
x y x xy y xy x y xy
A x y x y x y
Do x > y và xy = 1 nên:
( )2 2 2 2
2 2
x y xy x y x y
A x y
x y x y x y
Vì x > y x – y > 0 nên áp dụng bất đẳng thức côsi với 2 số không âm, ta có:
2. . 2
2 2
x y x y
A x y
Dấu “=” xảy ra x y2 x y2 (x y )2 4 (x y ) 2 (Do x – y > 0) Từ đó: 2 2 3
A 2
Vậy GTNN của A là 3 x yxy 1 2 1 2
1 2 x
y
hay 1 2
1 2 x
y
Thỏa điều kiện xy = 1 Bài toán 5: Tìm GTLN của hàm số: 2
1 y 1
x x
. Giải:
Ta có thể viết: 2 2
1 1
1 1 3
2 4
y x x
x
Vì
1 2 3 3
2 4 4
x
. Do đó ta có: 4
y3. Dấu “=” xảy ra 1
x 2
. Vậy: GTLN của 4
y 3 tại 1
x 2
Bài toán 6: Cho t > 0. Tìm GTNN của biểu thức: ( ) 1
f t t 4
t . Giải:
Ta có thể viết: ( ) 1 4 2 1 (2 1)2 4 (2 1)2 1
4 4 4 4
t t t t
f t t
t t t t
Vì t > 0 nên ta có: f t( ) 1
Dấu “=” xảy ra 2 1 0 1
t t 2
Vậy f(t) đạt GTNN là 1 tại 1
t2.
Bài toán 7: Tìm GTNN của biểu thức: ( ) 22 1 1 g t t
t
. Giải:
Ta có thể viết: ( ) 22 1 1 22
1 1
g t t
t t
g(t) đạt GTNN khi biểu thức 22
1
t đạt GTLN. Nghĩa là t2 + 1 đạt GTNN Ta có: t2 + 1 1 min (t2 + 1) = 1 tại t = 0 min g(t) = 1 – 2 = -1 Vậy GTNN của g(x) là -1 tại t = 0.
Bài toán 8: Cho x, y, z là các số dương thỏa mãn điều kiện: xyz = 1. Tìm GTNN của
biểu thức: 3 3 3
1 1 1
( ) ( ) ( )
E x y z y z x z x y
.
Giải:
Đặt a 1x;b1y;c 1z abc xyz1 1
Do đó: 1 1x y a b x y (a b xy ). x y c a b( )
Tương tự: y + z = a(b + c) z + x = b(c + a)
3 3 3
2 2 2
3 3 3
1 1 1 1 1 1
. . .
( ) ( ) ( )
1 1 1
. . .
( ) ( ) ( )
E x y z y z x z x y
a b c
a b c
a b c b c a c a b b c c a a b
Ta có: 3
2
a b c
b c c a a b
(1) Thật vậy: Đặt b + c = x; c + a = y; a + b = z
2
; ;
2 2 2
x y z a b c
y z x z x y x y z
a b c
Khi đó, VT b c c a a ba b c y z x2x z x y2y x y z2z
1 1 1 3 3 3
1 1 1
2 2 2 2 2 2
y x z x z y
x y x z y z
Nhân hai vế (1) với a + b + c > 0. Ta có:
( ) ( ) ( ) 3
( )
2 a a b c b a b c c a b c
a b c
b c c a a b
2 2 2 33 3 3
2 2 2 2
a b c a b c abc
b c c a a b E
GTNN của E là 3
2 khi a = b = c = 1.
Bài toán 9: Cho x, y là các số thực thỏa mãn: 4x2 + y2 = 1 (*).
Tìm GTLN, GTNN của biểu thức: a22x yx 3y2. Giải:
Từ a 22x yx 3y2 a(2x+y+z) = 2x+3y
2ax + ay + 2a – 2x +3y = 0
2(a – 1)x + (a – 3)y = -2a (1)
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki cho hai bộ số (2x; y) và (a – 1; a – 3) Ta có: 4a2 = [2x(a-1)+y(a-3)]2 ≤ (4x2+y2).[(a-1)2+(a-3)2]
=> 4a2 (a1)2 (a 3)2 (vì 4x2+y2 = 1)
Do đó ta có: 4a2 (a1)2 (a 3)2 a22a 1 a26a9
2 2
2a 8a 10 0 a 4a 5 0
( 1)( 5) 0 5 0
1 0 a a a
a
(Vì a + 5 > a – 1) 1 a 5
* Thay a = 1 vào (1) ta được: -2y = -2 y = 1 Thay y = 1 vào (*) ta có: x = 0 (x; y) = (0;1)
* Thay a = -5 vào (1) ta được: 2(-5 – 1)x + (-5 – 3)y = -2(-5)
6 5
12 8 10 6 4 5
4
x y x y y x
Thay vào (*) ta được:
2
2 6 5
4 1
4
x x
2 3 4
100 60 9 0
10 5
x x x y
3 4
( ; ) ; x y 10 5
Vậy GTLN của a là 1 khi x = 0; y = 1.
GTNN của a là -5 khi 3 ; 4
10 5
x y . Bài toán 10:
Giả sử x, y là hai số dương thỏa mãn điều kiện: x + y = 1.
Hãy tìm gái trị nhỏ nhất cảu biểu thức:
M =
2 2
1 1
x y
x y
Giải:
Ta có: M =
2 2
1 1
x y
x y
= 2 2 2 2
1 1
2 2
x y
x y
= 4 + x2 + y2 + 22 22
2 2
2 24 1 1
x y
x y
x y x y
Vì x, y > 0 nên ta có thể viết:
x y
2 0 x y 2 xyMà x + y = 1 nên 12 xy 1xy 2 x y21 2 16 (1) Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 1
x y 2
Ngoài ra ta cũng có:
2 2 2 2 2 2 2
(x y ) 0 x y 2xy2(x y ) 2 xy x y
2 2 2 2 2
2(x y ) (x y) 2(x y ) 1
(vì x + y = 1)
2 2 1
x y 2
(2)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 1
x y 2
Từ (1) và (2) cho ta:
2 2
2 2
1 1 25
4 ( )(1 ) 4 (1 16)
2 2
M x y
x y
Do đó: 25
M 2
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi đồng thời ở (1) và (2) cùng xảy ra dấu “=” nghĩa là khi
1 x y 2
Vậy GTNN của 25
M 2 khi và chỉ khi 1
x y 2.
* Dạng 3: CÁC BÀI TOÁN MÀ BIỂU THỨC CHO CÓ CHỨA CĂN THỨC.
Bài toán 1: Tìm GTLN của hàm số: y x 2 4x. Giải:
* Cách 1:
Điều kiện: 2 0 2 4(*)
4 0
x x
x
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki: (ac + bd)2 (a2 + b2)(c2 + d2) Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a b
c d . Chọn a x2;c1;b 4x d; 1 với 2 x 4
Ta có:
2 2 2
2 2 2
2 2
2 4 2 4 . 1 1
2 4 .2
4 2
y x x x x
y x x
y y
Vì y > 0 nên ta có: 0 y 2
Dấu “=” xảy ra x 2 4 x x 2 4 x x 3 (Thỏa mãn (*)) Vậy GTLN của y là 2 tại x = 3.
* Cách 2:
Ta có: y x 2 4x