CHỦ ĐỀ 2: NGÀNH RUỘT KHOANG (tiết 5)
A. ĐẠI DIỆN CON THỦY TỨC
I. PHÂN TÍCH HÌNH DẠNG NGOÀI?
II. PHÂN TÍCH SỰ DI CHUYỂN?
III. PHÂN TÍCH CẤU TẠO TRONG?
IV. PHÂN TÍCH SỰ DINH DƯỠNG?
V. PHÂN TÍCH SỰ SINH SẢN?
I. PHÂN TÍCH HÌNH DẠNG NGOÀI?
II. PHÂN TÍCH SỰ DI CHUYỂN?
III. PHÂN TÍCH CẤU TẠO TRONG?
1.Thành cơ thể có mấy lớp tế báo?
- Lớp tế bào ngoài gồm các loại tế bào nào?
- Lớp tế bào trong gồm các loại tế bào nào?
2. Ruột có đặc điểm gì?
IV. PHÂN TÍCH SỰ DINH DƯỠNG?
V. PHÂN TÍCH SỰ SINH SẢN?
B. ĐA DẠNG - ĐẶC ĐIỂM CHUNG - VAI TRÒ (tiết 6)
I. PHÂN TÍCH SỰ ĐA DẠNG?
II. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CHUNG?
III. PHÂN TÍCH VAI TRÒ?
I. PHÂN TÍCH SỰ ĐA DẠNG?
1. Sứa:
2. Hải quỳ:
3. San hô:
II. PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM CHUNG?
III. PHÂN TÍCH VAI TRÒ?
CHỦ ĐỀ 2: NGÀNH RUỘT KHOANG (tiết 5) A. ĐẠI DIỆN CON THỦY TỨC
I. Hình dạng ngoài:
- Cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn
- Dưới là đế bám, trên là lỗ miệng và các tua xung quanh II. Di chuyển:
- Sống bám
- Có thể di chuyển chậm chạp theo kiểu sâu đo hay lộn đầu III. Cấu tạo trong:
1. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
a. Lớp tế bào ngoài gồm các loại tế bào:
- Tế bào gai: phóng chất độc
- Tế bào thần kinh: trả lời kích thích - Tế bào sinh sản: sinh sản hữu tính - Tế bào mô bì cơ: che chở, co duỗi b. Lớp tế bào trong gồm các loại tế bào:
- Tế bào mô cơ tiêu hóa: tiêu hóa nội bào - Tế bào tuyến: tiêu hóa ngoại bào
2. Ruột có dạng túi (khoang rộng)
IV. Dinh dưỡng:
1. Tiêu hóa:
- Bắt mồi bằng tua miệng
- Tiêu hóa ngoại bào thực hiện trong ruột túi
- Tiêu hóa nội bào thực hiện trong tế bào mô cơ tiêu hóa 2. Hô hấp và bài tiết: qua thành cơ thể
V. Sinh sản:
- Vô tính: bằng cách mọc chồi - Hữu tính: bằng tế bào sinh sản
Có khả năng tái sinh (Tạo cơ thể toàn vẹn từ 1 phần cơ thể cắt ra) Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Với cấu tạo cơ thể (thành, miệng, ruột), con thấy thủy tức giống với vật dụng gì trong nhà?
Câu 2: Kết thúc quá trình tiêu hóa, thủy tức thải bã qua đâu?
CHỦ ĐỀ 2: NGÀNH RUỘT KHOANG (tiết 6) B. ĐA DẠNG – ĐẶC ĐIỂM CHUNG – VAI TRÒ I. Đa dạng:
Đặc điểm Sứa Hải quỳ San hô Hình dạng Cơ thể hình dù,
miệng hướng xuống
Cơ thể hình trụ ngắn, cao 2-5 cm, có nhiều tua miệng, màu rực rỡ như cánh hoa
Cơ thể hình trụ ngắn, sống thành tập đoàn (khoang ruột thông với nhau), có khung xương đá vôi
Lối sống Bơi lội: co bóp dù, đẩy nước qua lỗ miệng, lùi về phía sau
Sống bám vào bờ đá, có khi bơi
Sống bám vào bờ đá, cố định
Vai trò Tua miệng một số loài sứa gây ngứa và bỏng da
Nuôi làm cảnh và nghiên cứu tập tính của chúng
Khung xương san hô có hình khối hay hình cành cây, màu sắc rực rỡ, dùng trang trí
II. Đặc điểm chung:
-Cơ thể đối xứng tỏa tròn -Ruột dạng túi
-Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào -Có tế bào gai để tự vệ tấn công
III. Vai trò:
- Tạo cảnh quan độc đáo, vd:
- Có vai trò lớn về mặt sinh thái, vd:
- Là nguyên liệu quý cho trang trí và trang sức, vd:
- Là nguyên liệu vôi cho xây dựng, vd:
- Làm thức ăn, vd:
- Là vật chỉ thị địa tầng, vd:
- Gây độc và ngứa cho người, vd:
- Gây cản trở giao thông đường biển, vd:
Trả lời câu hỏi:
Câu 1: Điền các vd cho các vai trò của ngành Ruột khoang?
Câu 2: San hô có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu san hô không, vì sao?