• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia 2017 môn Sinh có đáp án - Mã 20 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia 2017 môn Sinh có đáp án - Mã 20 | Đề thi THPT quốc gia, Sinh học - Ôn Luyện"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ MINH HỌA

(Đề thi có 40 câu / 5 trang)

KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được AND tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào nhận nhờ thể truyền?

A. Chọn thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết B. Dùng Canxi clorua làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện

C. Dùng xung điện để thay đổi tính thấm của màng tế bào đối với axit nucleic D. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?

A. Những người đồng sih khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng

B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu các năng khiếu

C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường

D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.

Câu 3: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là:

0,36AA+0,48Aa+0,16aa=1.

Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:

A. Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể B. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau C. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi D. Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

Câu 4: Để góp phần vào việc sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào sau đây?

(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.

(2) Giảm đến mức thấp nhất sự cạn kiệt tài nguyên không tái sinh (3) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng

ĐỀ THI SỐ 20

(2)

(4) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hóa học, thuốc trừ sâu hóa học, … trong nông nghiệp

(5) Khai thác và sử dụng tối đa các nguồn tài nguyên khoáng sản đang có.

A. (1), (3), (5) B. (2), (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (3), (4), (5) Câu 5: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ Tam điệp (Triat) có lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:

A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim B. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim

C. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng.

Câu 6: Một gen dài 0,51m, có tích giữa hai loại nucleotit không bổ sung là 6%, số liên kết hidro của gen nằm trong khoảng 3500 đến 3600. Cho biết mỗi nucleotit ngoài liên kết hóa trị của nó còn liên kết với nucleotit bên cạnh. Cho các phát biểu sau:

(1) Tổng liên kết hóa trị của gen là 6998 liên kết (2) A=T=20%; G=X=30%

(3) Nếu A>G, tổng số liên kết hidro của gen là 3600 liên kết (4) Khối lượng của gen là 900000 đvC

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 7: Ở một số loài thực vật, đã ghi nhận số cá thể bị bạch tạng, toàn thân có màu trắng. Ở một số loài như vạn niên thanh (chi Aglaonema) có hiện tượng lá xanh đốm trắng, nguyên nhân của hai hiện tượng trên:

A. Lá đốm go gen trong lục lạp bị đột biến, bạch tạng do đột biến gen nhân B. Lá đốm do đột biến gen nhân, bạch tạng do đột biến gen lục lạp

C. Bạch tạng do gen đột biến, lá đốm do quy định của gen không đột biến D. Lá đốm do năng lượng ánh sáng chiếu vào lá không đồng đều

Câu 8: Dựa vào đặc điểm thích nghi của thực vật đối với ánh sáng, hãy cho biết đặc điểm của cây Chò trong rừng Cúc Phương

A. Mô giậu phát triển, phiến lá dày, lá thường xếp nghiêng

B. Mô giậu không có hoặc ít phát triển, phiến lá dày, lá thường được xếp nghiêng C. Hạt lục lạp có kích thước lớn, lá xếp ngang, màu xanh đậm

D. Hạt lục lạp có kích thước lớn, lá xếp nghiêng, màu xanh đậm

(3)

Câu 9: Tác động của chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội do:

A. Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng B. Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn

C. Chọn lọc tự nhiên tác động vào kiểu gen, mà ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ cả một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình

D. Chọn lọc tự nhiên tác động vào kiểu hình mà ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ cả một phân tử ADN mạch kép có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.

Câu 10: Cà độc dược có 2n=24 NST. Có một thể đột biến trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn. Ở một chiếc của cặp NST số 4 bị đảo đoạn và một chiếc ở cặp NST số 6 bị lặp đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ:

A. 25% B. 12,5% C. 75% D. 87,5%

Câu 11: Đặc điểm nào không phải của thường biến?

A. Là các biến dị định hướng

B. Xảy ra đồng loạt trong phạm vi một thứ, một nòi hay một loài C. Có thể di truyền được cho các thế hệ sau

D. Không là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

Câu 12: Cho các hiện tượng sau

I. Quá trình hình thành hệ sinh thái rừng từ đồi trọc

II. Để cây trồng cho năng suất cao trong quá trình trồng trọt người nông dân bón cho cây với các loại phân khác nhau như phân chuồng, phân hóa học, phân vi lượng...

III. Từ một rừng Lim sau một thời gian biến đổi thành rừng thưa

IV. Số lượng cá thể của các quần thể sinh vật trên xác một con gà ngày càng giảm dần Có bao nhiêu hiện tượng là diễn thái sinh thái

A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 13: Cho các thông tin:

1- Làm thay đổi hàm lượng các nucleotit trong nhân

2- Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết 3- Làm thay đổi chiều dài của ADN

4- Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật 5- Được sử dụng để lập bản đồ gen

6- Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST 7- Làm xuất hiện loài mới

(4)

Đột biến mất đoạn NST có những đặc điểm:

A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (5), (6) C. (1), (3), (5), (6) D. (4), (6), (5), (7) Câu 14: Cho các mối quan hệ sau đây:

1. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm ăn cá 2. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ

3. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các vi sinh vật xung quanh 4. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn

5. Trùng roi sống trong ruột mối

Có bao nhiêu mối quan hệ là ức chế - cảm nhiễm?

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 15: Gen A có chiều dài 408 nm và có số nucleotit loại ađênin bằng 2/3 số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi hai lần liên tiếp. Trong hai lần nhân đôi đó môi trường nội bào đã cung cấp 2877 nuclêôtit loại ađênin và 4323 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến trên có thể do tác nhân:

A. 5BU B. bazơ nitơ guanin dạng hiếm

C. tia UV D. cônsixin

Câu 16: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

A. 6 B. 8 C. 2 D. 4

Câu 17: Ở người gen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a: da bạch tạng, cặp gen này nằm trên NST thường; gen M quy định màu mắt bình thường trội hoàn toàn so với alen m: mù màu, cặp gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Trong 1 gia đình có bố mẹ bình thường cả 2 tính trạng nhưng có con trai bị cả 2 bệnh trên và mang hội chứng Claiphenter. Biết rằng không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Kiểu gen của mẹ, bố và nguyên nhân gây bệnh cho con là:

A. AaX X x AaX Y , đột biến trong giảm phân 1 ở bốM m M B. AaX X x AaX Y , đột biến trong giảm phân 2 ở mẹM m M C. AaX X x AaX Y , đột biến trong giảm phân 1 ở mẹM m M D. AaX X x AaX Y , đột biến trong giảm phân 1 ở bốM m M

Câu 18: Ở hoa mõm chó: kiểu gen AA (hoa đỏ), Aa (hoa hồng), aa (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hoa hồng với hoa trắng được F1 có tỉ lệ phân ly kiểu hình 50% hoa hồng: 50% hoa hồng: 50% hoa trắng. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, kiểu hình ở F2

(5)

được thống kê trong toàn bộ quần thể. Lấy ngẫu nhiên 6 hạt ở F2 đem gieo, xác suất để trong 6 cây con có 2 cây hoa đỏ, 3 cây hoa hồng và một cây hoa trắng là:

A. 0,6952% B. 0,27% C. 0,1926% D. 10,2367%

Câu 19: Cho các tập hợp sinh vật sau:

1- Cá trắm cỏ trong ao;

2- Cá rô phi đơn tinh trong hồ;

3- Bèo trên mặt ao;

4- Sen trong đầm;

5- Các cây ven hồ;

6- Voi ở khu bảo tồn Yokdôn;

7- Ốc bươu vàng ở ruộng lúa;

8; Chuột trong vườn;

9- Sim trên đồi;

10- Chim ở lũy tre làng

Có bao nhiêu tập hợp trên thuộc quần thể sinh vật?

A. 6 B. 8 C.4 D. 5

Câu 20: Cơ quan thoái hóa không còn giữ chắc năng gì nhưng vẫn được di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác vì:

A. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều truyền cho đời con thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật.

B. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều được di truyền cho đời sau nhờ quá trình nguyên phân. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng này ra khỏi cơ thể

C. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều do gen quy định. Chọn lọc tự nhiên chỉ có thể tác động dựa trên kiểu hình có lợi có hại của sinh vật

D. Tất cả các đặc điểm trên cơ thể sinh vật đều di truyền cho đời con nhờ quá trình giảm phân và thụ tinh. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ tính trạng ra khỏi cơ thể sinh vật

Câu 21: Trong một số trường hợp E.coli, khi môi trường không có lactozo nhưng operon Lac vẫn hoạt động tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra?

A. E.coli tổng hợp sẵn nhiều enzim phân giải đường lactozo để dự trữ, khi môi trường có đường lactozo thì enzim dự trữ được sử dụng ngay để kịp thời cung cấp cho nhu cầu của tế bào

B. Đột biến xảy ra ở nhóm gen cấu trúc Z,Y, A làm enzim ARN polimeraza hoạt động mạnh hơn bình thường.

(6)

C. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến nên tổng hợp quá nhiều protein ức chế D. Đột biến xảy ra ở vùng vận hành của operon Lac làm protein ức chế không gắn vào vùng vận hành nên enzim ARN polimeraza hoạt động phiên mã

Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) AaBbdd x AaBBdd (2) AAbbDd x AaBBDd

(3) Aabbdd x aaBbDD (4) aaBbdd x AaBbdd

(5) aabbdd x AaBbDd (6) AabbDd x aaBbDd

(7) AaBbDd x Aabbdd (8) AaBbDd x AabbDD

Có bao nhiêu phép lai chi tỉ lệ kiểu hình 3:3:3:3:1:1:1:1?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 23: Cho 2 chuỗi thức ăn: (Trích Chinh phục lý thuyết sinh học) (1) Tảo lam Trùng cỏ  Cá diếc  Chim bói cá

(2) Lá khô  Giun đất  Ếch đồng  Rắn hổ mang Một số nhận định về hai chuỗi thức ăn trên:

1. Đây là 2 chuỗi thức ăn thuộc cùng loại.

2. Tảo lam và lá khô là 2 mắt xích mở đầu chuỗi

3. Hai loại chuỗi trên có thể tồn tại đồng thời song song 4. Loại chuỗi (1) là hệ quả của loại chuỗi (2)

Số nhận định đúng là:

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

Câu 24: Tính đa hình về kiểu gen của quần thể giao phối có ý nghĩa thực tiễn:

A. Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một loại kiểu hình vượt trong quần thể

B. Giải thích tại sao các cá thể dị hợp thường tỏ ra ưu thế hơn so với các cá thể đồng hợp C. Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện thay đổi

D. Giải thích tại sao quá trình giao phối tạo ra vô số biến dị tổ hợp dẫn tới sự đa dạng về kiểu gen.

Câu 25: Hoạt động nào không đúng đối với enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã?

A. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch lạc mARN bổ sung với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đôi với A, G bắt đôi với X và ngược lại) theo chiều từ 3’ đến 5’

B. Mở đầu phiên mã là enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn C. ARN poolimeraza đến cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng và phân tử mARN vừa tổng hợp được giải phóng

(7)

D. ARN pôlimeraza trượt dọc theo gen, tổng hợp mạch mARN bổ sung với khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A bắt đôi với U, T bắt đôi với A, G bắt đôi với X và ngược lại) theo chiều 5’ đến 3’.

Câu 26: Ở 1 loài thực vật chiều cao cây được quy định bởi 5 cặp gen không alen phân li độc lập tương tác cộng gộp, trong đó cứ mỗi alen làm cho chiều cao cây tăng thêm 5cm so với gen lặn. Cho 2 cây đồng hợp trội và lặn lai với nhau thu được F1 tất cả đều cao 125 cm. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường không có đột biến xảy ra. Cho các phát biểu sau:

(1) Tỉ lệ cây cao 130 cm là 315 1536

(2) Tỉ lệ kiểu gen có số cặp gen đồng hợp lặn gấp đôi số cặp gen đồng hợp trội là 15 128

(3) Tỉ lệ kiểu gen có 3 cặp gen đồng hợp lặn, 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội là 5

128

(4) Tỉ lệ cây cao 140 cm là 45 512 Những phát biểu đúng:

A. 1,4 B. 2,3 C. 1,3 D. 2,4

Câu 27: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa:

(1) Đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường, tồn tại ổn định với thời gian, chống lại các tác nhân bất lợi từ môi trường.

(2) Giúp quần thể sinh vật duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.

(3) Tạo hiệu quả nhóm, khai thác tối ưu nguồn sống.

(4) Loại bỏ các cá thể yếu, giữ lại các cá thể có đặc điểm thích nghi với môi trường, đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển

(5) Tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể Tổ hợp đúng là:

A. (1);(2);(4);(5) B. (1) ;(2) ;(3) ;(4) ;(5) C. (1);(2);(5) D. (1);(3);(5) Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cáhn cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh

(8)

dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ KH thân xám, cánh cụt, mắt đỏ F1 là :

A. 22,0% B. 11,25% C. 60,0% D. 7,5%

Câu 29: Quá trình tổ hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau : Chất có màu trắng A sắc tố xanh B sắc tố đỏ.

Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đổ cần có enzim B quy định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là bao nhiêu :

A. 0,4375 B. 0,250 C. 0,650 D. 0,1875

Câu 30: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng ?

A. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.

B. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.

C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao.

Câu 31: Một phả hệ về các bệnh mù màu, bệnh máu khó đông và nhóm máu ABO được biểu hiện ở hình bên dưới

Giả sử hai gen quy định mù màu và máu khó đông cách nhau 12 cM thì xác suất để cặp vợ chồng III9 và III9 sinh được một đứa con gái không mắc bệnh và có nhóm máu khác bố mẹ là bao nhiêu ?

(9)

A. 10,96% B. 12,42% C. 11,11% D. 40,5%

Câu 32: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa.

Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại bằng 1.875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên

A. 0.3AA+0.6Aa+0.1aa=1 B. 0.6AA+0.3Aa+0.1aa=1

C. 0.0375AA+0.8625Aa+0.1aa=1 D. 0.8625AA+0.0375Aa+0.1aa=1 Câu 33: Cho các hệ sinh thái sau đây:

(1) Đồng rêu vùng hàn đới và hoang mạc (5) Đồng ruộng

(2) Một bể cá cảnh (6) Thành phố

(3) Rừng cao su và rừng cà phê ở Tây Nguyên

(7) Rừng trên núi đá vôi phong thổ - Ninh Bình

(4) Rừng ngập mặn ở Cần Giờ Hệ sinh thái nhân tạo gồm:

A. (1),(3),(5),(7) B. (2),(3),(4),(6),(7) C. (2),(3),(5),(6) D. (3),(5),(6),(7) Câu 34: Cho các phát biểu sau:

1. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp 2. Điều kiện địa lý là nhân tố ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

3. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới.

4. Giao phối là nhân tố làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo ra sự đa hình về kiểu gen và kiểu hình, hình thành nên vô số biến dị tổ hợp

5. Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên là nhân tố cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể

6. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.

7. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống alen trội

8. Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể làm nghèo vốn gen và giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

Số các phát biểu đúng là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 7

Câu 35: Theo sự phân chia của một hợp tử, ở một giai đoạn người ta nhận thấy có hiện tượng như sau:

(10)

Hậu quả của hiện tượng này

A. Thể khảm B. Thể không nhiễm C. Thể ba D. Thể tứ bội Câu 36: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là:

A. F1:100% có sừng, F2: 1 có sừng: 1 không sừng.

B. F1:100% có sừng, F2: 3 có sừng: 1 không sừng.

C. F1:1 có sừng, 1 không sừng; F2: 3 có sừng: 1 không sừng.

D. F1:1 có sừng, 1 không sừng; F2: 1 có sừng: 1 không sừng.

Câu 37: Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả sau

Trước sinh sản Đang sinh sản Sau sinh sản

A 78% 20% 2%

B 50% 40% 10%

C 10% 20% 70%

Kết luận được rút ra về hiện trạng khai thác cá ở 3 vùng trên là:

A. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác quá mức; vùng C: Khai thác hợp lý.

B. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Chưa khai thác hết tiềm năng.

C. Vùng A: Khai thác quá mức; vùng B: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng C: Khai thác hợp lý

D. Vùng A: Chưa khai thác hết tiềm năng; vùng B: Khai thác hợp lý; vùng C: Khai thác quá mức

Câu 38: Cho các thông tin:

(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST (3) Xảy ra ở cả động vật và thực vật

(4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN

(11)

(5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể

Trong 5 thông tin trên thì thông tin là đặc điểm chung của ĐB lệch bội dạng thể một và thể ba NST là:

A. 1,3 B. 1,3,5 C. 2,4,5 D. 1,2,3

Câu 39: Xét một trường hợp tính trạng số lượng được chi phối bởi 3 cặp gen tác động cộng gộp trong đó sự có mặt thêm mỗi alen trội đều ảnh hưởng đến mức độ biểu hiện của tính trạng. Nêu giao phấn cây có biểu hiện ít nhất và cây có biểu hiện cao nhất thì ở F2 tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ là:

A. 4:4:1:1 B. 1:6:15:20:15:6:1 C. 1:4:6:4:1 D. 15:1

Câu 40: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các kết luận sau đây (1) Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt

(2) Những loài sử dụng nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài

(3) Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật chủ

(4) Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa. Có bao nhiêu kết luận đúng.

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

(12)

Đáp án

1-A 2-D 3-B 4-C 5-A 6-B 7-A 8-A 9-C 10-D

11-C 12-B 13-C 14-B 15-A 16-A 17-B 18-A 19-D 20-C

21-D 22-A 23-D 24-C 25-A 26-B 27-D 28-B 29-B 30-A

31-B 32-A 33-C 34-B 35-A 36-D 37-D 38-D 39-B 40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A

- Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng thể truyền mang gen đánh dấu, hoặc phát sáng nhằm có thể nhận biết các dòng tế bào mang AND tái tổ hợp.

- Dùng Canxi clorua làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện nhằm mục đích phát hiện trình tự axit nucleic xác định cần tìm. Các mẫu dò được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ là một trình tự AND hoặc ARN. Ngoài ra, việc dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ còn giúp phát hiện đoạn gen tương đồng từ các cơ thể khác nhau, xác định độ lớn AND…

Câu 2: Đáp án D

Tính trạng mà sống trong những hoàn cảnh khác nhau thì biểu hiện ra khác nhau là những tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường. Chúng có là do kiểu gen quy định nhưng phần nhiều do môi trường ảnh hưởng.

Câu 3: Đáp án B

Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so vwosi các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm tăng dần tần số kiểu gen dị hợp và giảm dần tần số kiểu gen đồng hợp. Tần số kiểu gen dị hợp lớn nhất khi tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. Do đó ta chọn B

Câu 4: Đáp án C Câu 5: Đáp án A

Đặc điểm điển hình của sinh vật thời kì này là: Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim

Câu 6: Đáp án B

Bài này tuy nhìn có vẻ dài nhưng lại khá dễ. Nó là tích hợp của nhiều dạng toán về AND - Tổng số nucleotit của gen:

0,51.104

2 3000

3,4   Nu

- Khối lượng của gen: 3000.300=900000 đvC. Vậy 4 đúng - Tổng liên kết hóa trị của gen: Y=2N-2=5998 liên kết

(13)

Gọi A và G là hai loại nucleotit không bổ sung Theo đề ra ta có: A.G=6%=0,06

Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A+G=50% = 0,5 A và G là nghiệm của phương trình X2=0,5X+0,06 = 0

=> X = 30% hoặc X = 20%

- Nếu A >G

Khi đó A = T = 30%, X = G = 20%

A=T = 3000 x 0,3 = 900 G = X = 0,2 x 3000 = 600 Tổng liên kết hidro của gen:

H= 2A + 3G = 3600 liên kết (nhận) - Nếu A < G:

Tổng liên kết hidro của gen: H= 2A + 3G = 3900 liên kết (loại) Do đó, A = T =30%; G=X=20%. Vậy 2 sai, 3 đúng.

Vậy có 2 phát biểu đúng Câu 7: Đáp án A

Lá đốm do gen đột biến trong lục lạp nên chỉ tạo thành lá trắng ở một số tế bào, còn bạch tạng do đột biến gen trong nhân

Câu 8: Đáp án A

Cây Chò là cây ưa sáng nên sẽ có đặc điểm của một cây ưa sáng. Cây ưa sáng có lá cây có phiến lá dày, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng so với mặt đất, có màu xanh nhạt

Câu 9: Đáp án C

Do đặc điểm cấu tạo vi khuẩn có 1 phân tử ADN dạng vòng được nên bộ NST đơn bội.

=> Kiểu gen được biểu hiện ngay ở kiểu hình.

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen.

Câu 10: Đáp án D

Một cặp NST có một chiếc bị đột biến qua giảm phân sẽ cho 1

2 giao tử bình thường và 1 2 giao tử mang đột biến.

Cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất đoạn qua giảm phân cho 1

2giao tử bình thường và 1

2 giao tử mang đột biến.

Các cặp NST còn lại cũng tương tự

(14)

Để tính giao tử đột biến, chúng ta phải tính giao tử bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu trước.

Vì giao tử bình thường nghĩa là tất cả các nhiễm sắc thể thuộc giao tử đó phải hoàn toàn bình thường, còn giao tử bình thường thì chỉ cần 1 NST đột biến cũng sẽ trở thành đột biến ngay Giao tử bình thường chiếm tỷ lệ: 1 1 1 1

2 2 2x x 8 Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ: 1 7

1 87,5%

8 8

  

Câu 11: Đáp án C

Đặc điểm không phải của thường biến là: Có thể di truyền được cho các thế hệ sau. Điều này là sai. Thường biến chỉ là sự biến đổi của cơ thể trước môi trường, không phải biến đổi về vật chất di truyền nên không di truyền được

Câu 12: Đáp án B I. Diễn thế nguyên sinh

II. Sự tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái III. Diễn thế thứ sinh

IV. Diễn thế phân hủy

Diễn thế phân hủy là một loại diễn thế sinh thái mà sgk không đề cập. Diễn thế này khởi đầu là xác động vật thực vật. Sau đó các quần xã sinh vật phân hủy hoạt động. Kết thúc là vật chất bị phân hủy hết và không còn quần xã sinh. So với hai diễn thế thứ sinh và nguyên sinh, diễn thế phân hủy diễn ra nhanh chóng

Câu 13: Đáp án C

Đột biến mất đoạn làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết do đó đột biến mất đoạn hoàn toàn có thể làm thay đổi hàm lượng nucleotit trong nhân và chiều dài của AND, cũng như có thể ngừng hoạt động của gen trên NST.

Đột biến mất đoạn có thể gây chết cho thể đột biến, được ứng dụng để lập bản đồ gen. Mất đoạn nhỏ được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn

Câu 14: Đáp án B

+ Ý 1 là quan hệ ức chế cảm nhiễm (một ví dụ rất điển hình)

+ Ý 2 là quan hệ hội sinh, loài có lơi là cây phong lan, còn cây thì không sao do phong lan chỉ nhờ vào cây gỗ để vươn lên lấy ánh sáng

+ Ý 3 quan hệ ức chế cảm nhiễm, cây tỏi không “cố ý” làm hại ai cả + Ý 4 là quan hệ cạnh tranh khác loài

+ Ý 5 là quan hệ cộng sinh

Vậy có 2 hiện tượng là quan hệ ức chế cảm nhiễm.

(15)

Câu 15: Đáp án A Gen A: N= 408

x2 2400 0,1.3,4  Ta có: A + G = 1200 A=2

3G

=> A = T = 480; G = X = 720

Nhiệm vụ của chúng ta bây giờ phải tính được số nucleotit loại A1 và G1 của gen a để xác định dạng đột biến

Qua hai lần nhân đôi môi trường cung cấp:

 

 

2

1 1

2

1 1

A ' 2 1 . A A 2877 A 479

G ' 2 1 . G G 4323 G 721

     

     

Vậy đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X Do đó tác nhân gây đột biến là 5-BU

Câu 16: Đáp án A

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe thì sih ra tối đa số kiểu gen là 2x2x1x2=8

Nhưng chỉ có 3 tế bào sinh tinh, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân (không có hoán vị) cho nhiều nhất 2 loại tinh trùng. Như vậy tối đa chỉ có 6 loại tinh trùng

Câu 17: Đáp án B

Người con trai bị cả 2 bệnh bạch tạng, mù màu và hội chứng Claiphento có kiểu gen aaXmXmY.

Vì bố mang kiểu gen AaXMY nên không thể nào tạo ra giao tử XmXm dù có bị đột biến ở giảm phân 2

Do đó, XmXm là giao tử được tạo ra từ mẹ, đột biến giảm phân 2 ở mẹ có thể tạo ra giao tử XmXm, XMXM, O

Câu 18: Đáp án A

F1:0,5Aa: 0,5aa.Alen A = 0,25; a =0,75

Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau ta thu được 2 1 3 9 F : AA : Aa : aa

16 8 16

Xác suất để trong 6 cây con có 2 cây hoa đỏ, 3 cây hoa hồng và một cây hoa trắng là:

2 2

2 3

6 4

1 3 9

C x C x x x 0,6952%

16 8 16

    

   

    Câu 19: Đáp án D

(16)

Các tập hợp thuộc quần thể sinh vật: 1,4,6,7,9 Câu 20: Đáp án C

- Chọn lọc tự nhiên tác động lên kiểu hình, có lợi thì tích lũy có hại thì đào thải, cơ quan thoái hóa vốn đã mất đi chức năng, không lợi cũng không hại nên không chịu tác động đào thải của chọn lọc tự nhiên

- Do cơ quan không còn chức năng như trước, nên thoái hóa và giảm dần đi cấu tạo

- Các câu A B D sai do không phải “tất cả các đặc điểm” của bố mẹ đều di truyền cho con.

Câu 21: Đáp án D

Operon Lac phiên mã khi protein ức chế không bám được vào vùng O, có thể là do vùng O bị đột biến hoặc protein bị bất hoạt. Khi môi trường không có lactozo nhưng operon Lac vẫn hoạt động tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo thì có thể là đột biến ở vùng O làm protein ức chế không gắn vào vùng vận hành nên enzim phân giải đường lactozo thì có thể là đột biến ở vùng O làm protein ức chế không gắn vào vùng vận hành nên enzim ARN polimeraza hoạt động phiên mã

Câu 22: Đáp án A

Nhìn cái tỉ lệ kiểu hình là muốn nổ tung rồi phải không các em. Nhưng thật ra tỉ lệ này rất dễ ta có: 3:3:3:3:1:1:1:1 = (1:1)(3:1)(1:1).

Ta xét từng phép lai thôi nào:

(1) AaBbdd x AaBBdd

=> TLKH: (3A-:1aa)1 B-.1dd=3:1 (loại) (2) AAbbDd x AaBBDd

=> TLKH:1A- (3D-:1dd)1 Bb=3:1 (loại) (3) Aabbdd x aaBbDD

=> TLKH: (1A-:1aa)(1B-.1bb)1D=1:1:1:1 (loại) (4) aaBbdd x AaBbdd

=> TLKH: (1A-:1aa)(3B-.1bb)1dd=3:3:1:1 (loại) (5) aabbdd x AaBbDd

=> TLKH: (1A-:1aa)(1B-.1bb)(11D-.1dd)(loại) (6) AabbDd x AaBbDd

=> TLKH: (1A-:1aa)(1B-.1bb)(3D-.1dd)(nhận) (7) AaBbDd x Aabbdd

=> TLKH: (3A-:1aa)(1B-.1bb)(1D-.1dd)(nhận) (8) AaBbDd x AabbDD

(17)

Vậy có 2 phép lai thỏa mãn Câu 23: Đáp án D

(1) Là chuỗi thức ăn mở đầu bằn sinh vật tự dưỡng.

(2) Là chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật phân giải - Ý 1 sai vì đây thuộc 2 loại chuỗi

- Ý 2 sai vì lá khô không phải loài nên không phải là mắt xích

- Ý 3 đúng vì trong cùng một quần xã thì cả hai loài cùng tồn tại và có vị thế khác nhau ở từng thời điểm

- Ý 4 sai vì loại (2) mới là hệ quả (1) Vậy chỉ có 1 nhận định là đúng Câu 24: Đáp án C

Tính đa hình về kiểu gen, càng nhiều tổ hợp kiểu gen khác nhau càng quy định nhiều kiểu hình khác nhau  Sự chọn lọc càng tỏ ra hiệu quả, sinh vật càng thích ứng nhanh hơn khi đứng trước sự chọn lọc

Câu 25: Đáp án A

Ở câu này ta thấy 2 đáp án A và D ngược nhau về chiều do đó nhiều khả năng đáp án sẽ rơi vào trong 2 câu này. Chúng ta đã biết enzim ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3’ đến 5’ để tổng hợp phân tử mARN theo chiều 5’ đến 3’. Do đó A sai. Ta chọn A

Câu 26: Đáp án B

Ta có: P: AABBDDEEFF x aabbddeeff F1 x F1: AaBbDdEeFf x AaBbDdEeFf Cây cao 130 cm có 6 alen trội trong kiểu gen.

Tỉ lệ cây cao C10106 105 130cm

2 512

  1 sai

Để kiểu gen có số cặp gen đồng hợp lặn gấp đôi số cặp gen đồng hợp trội thì kiểu gen lúc này phải có 1 cặp gen đồng trội, 2 cặp gen đồng lặn và 2 cặp gen dị hợp

Tỉ lệ kiểu gen có số cặp gen đồng hợp lặn gấp đôi số cặp gen đồng hợp trội là:

2 2

5 3 2 2

1 1 1 15

C xC x x x

4 4 2 128=> 2 đúng

Tỉ lệ kiểu gen có 3 cặp gen đồng hợp lặn, 1 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp trội là:

2 2

5 3 2 2

1 1 1 15

C xC x x x

4 4 2 128.Vậy 3 đúng Cây cao 140 cm có 8 alen trội vì:

(18)

140-125=15 cm. Tăng 5 cm sẽ có thêm 1 alen trội trong kiểu gen như vậy từ 5 alen trội trong kiểu gen để cây tăng chiều cao 140 cm thì phải có 8 alen trội trong kiểu gen.

Tỉ lệ cây cao C10108 45 140cm

2 1024

   4 sai

Dạng bài này không khó chỉ cần các em nắm vững phương pháp giải toán tổ hợp, xác suất sẽ dễ dàng giải quyết chúng

Câu 27: Đáp án D

Tổ hợp đúng là (1), (3), (5)

(2) sai, quan hệ hỗ trợ không có ý nghĩa là giúp duy trì mật độ cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường. Đây là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh

(4) sai, đây cũng là ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh Câu 28: Đáp án B

Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể NST thường.

Ta có: hai cặp gen A,a; B,b di truyền liên kết hoàn toàn hoặc không hoàn toàn với nhau.

Tuy nhiên ở đề bài chúng ta bắt gặp tỉ lệ kiểu hình lặn thân đen, cánh cụt, mắt trắng có tỉ lệ bất kì nên có khả năng xảy ra hiện tượng hoán vị gen ở ruồi giấm cái.

Ta có: X X xX YD d D 0,75XD: 0,25X Yd

ab d ab 0,025

X Y 2,5% 0,1

ab  ab  0,25 

Ruồi có thân xám cánh cụt có tỉ lệ: A-bb=0,25 – 0,1 =0,15 Tỉ lệ KH ruồi có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ (A-bbXD-):

0,15. 0,75=0,1125 = 11,25%

Câu 29: Đáp án B

Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B quy định enzim có chức năng, còn alen không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Như vậy kiểu gen A-bb quy định hoa xanh; kiểu gen aabb và aaB- quy định hoa màu trắng; kiểu gen A-B quy định hoa màu đỏ

Cây hoa xanh thuần chủng có kiểu gen Aabb lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1 có kiểu gen AaBb hoa màu đỏ. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2.

(19)

Ta có: F1 AaBb x AaBb F2:9A-B- hoa đỏ: 3A-bb hoa xanh: 3aaB – hoa trắng: 1aabb hoa trắng. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là :

3 1 4

9 3 3 1 16

 

   hay 25%

Câu 30: Đáp án A

Ở gà, con trống là XX, con mái là XY

   

A A a

A a A

1 1 1 2

A A A a A a

P : bbX X xBBX Y F : BbX X xBbX Y F xF

F : 3B :1bb x 2XAX :1XAY : XaY

6B X X : 2bbX X : 3BX Y : 3B X Y :1bbX Y :1bbX Y

 

    

=> Gà trống : 6cao, vằn: 2 thấp, vằn.

Gà mái: 3 cao, vằn: 3 cao, không vằn: 1 thấp, vằn: 1 thấp, không vằn.

Vậy kết luận A đúng Câu 31: Đáp án B

Bài toán này khá phức tạp, trong lúc thi rất có thể có nhiều bạn sẽ phải bó tay nếu không nhanh nhạy trong việc phân tích đề. Đề làm bài toán này, các em nên chia ra từng loại bệnh trước. Đầu tiên, chúng ta nên xét nhóm máu rồi mới đến các bệnh. Từng phút phân tích dần dần sẽ trở nên thông thạo những dạng này thôi!

Xét nhóm máu

Ta có: I.1 x I.2 => người con có kiểu gen IBI-, không xuất hiện kiểu hình người con mang nhóm máu O. Do vậy, người bố I.1 mang kiểu gen IBIB => người con II.3 mang kiểu gen IBIO. II.3 x II. 4

người con III.7 có kiểu gen I0I0 => II.4 có kiểu gen IBI0

III.8 có tỉ lệ kiểu gen : 2 B 0 1 B B I I : I I

3 3

Tỉ lệ giao tử: 2 B 1 0 I : I

3 3

II.5 x II.6 => III.10 có kiểu gen I0I0 => III.9 có thành phần kiểu gen: 2 A 0 1 A A I I : I I

3 3 => tỉ lệ giao tử: 2 A 1 0

I : I

3 3

B 0 A 0

2 1 2 1

III.8xIII.9 I : I I : I

3 3 3 3

  

   

(20)

=> tỉ lệ con có nhóm máu khác bố mẹ (nhóm O hoặc AB) 1 1 2 2 5 x x x 3 3 3 3 9 Xét các bệnh:

Gọi a là bệnh mù màu, b là bệnh máu khó đông.

Người bố II.4 mang kiểu gen XAbY

Kiểu gen II.3 là XAXab suy ra con gái III.8 có khả năng có 2 kiểu gen là XABXAb hoặc XaBXAb. II.3 x II.4 => XABXab x XAbY

=> XAB=Xab=0,5-0,06=0,44 Xab=Y=0,5 XAb=XaB=0,06

XABYAb=0,44 . 0,5 = 0,22 XaBYAb=0,06 . 0,5 = 0,03

III.8 có thành phần kiểu gen là:

AB Ab aB Ab

0,22 0,03

X X : X X

0,22 0,03 0,03 0,22

=> 0,88 XABXAb:0,12XaBXAb Người bố III.9 có kiểu gen XabY

Ta có: (0,88 XABXAb:0,12XaBXAb) x XabY=> (0,4472XAB:0,4928XAb:0,0528XaB:0,072Xab) (0,5Xab:0,5Y)

Người con gái không mắc cả hai bệnh có nhóm máu khác bố mẹ có khả năng mang kiểu gen

XABXab 5

0,4472.0,5. 12,42%

 9

Câu 32: Đáp án A

Giả sử thành phần kiểu gen ban đầu là: xAA:yAa:0,1aa=1 Ta có:

5 y 60%

y. 1 1,875%

y 30%

2

 

    

  

  

Thành phần kiểu gen ban đầu là: 0,3AA:0,6Aa:0,1aa=1 Câu 33: Đáp án C

Câu 34: Đáp án B

Số các phát biểu đúng: (4), (7), (8)

(1) Sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm

(2) Sai vì chướng ngại địa lý mới là nhân tố ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau

(21)

(3) Sai vì điều kiện địa lý là nhân tố chọn lọc các kiểu gen thích nghi (4) Đúng

(5) Sai vì đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng, tốc độ, nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, chọn lọc tự nhiên không cung cấp biến dị di truyền.

(6) Sai vì đột biến trung tính là biến dị di truyền nhưng không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên

(7) Đúng (8) Đúng Câu 35: Đáp án A

Dựa vào hình trên ta mô tả được quá trình như sau:

Sau lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2n, các NST nhân đôi và phân li đồng đều về các cực tế bào tạo thành 2 phôi bào bình thường. Ở lần nguyên phân thứ hai: 1 phôi bào 2n nguyên phân bình thường, phôi bào 2n nguyên phân bất thường: 2 cromatit của mỗi NST kép tách rời nhau ở tâm và không phân ly về 2 cực tế bào, tạo thành phôi bào 4n. Phôi bào 2n và phôi bào 4n về sau phát triển thành cơ thể khảm 2n/4n

Các em lưu ý cơ thể khảm là cơ thể ngoài dòng tế bào 2n bình thường còn một hay nhiều dòng tế bào khác bất thường về số lượng hoặc về cấu trúc.

Câu 36: Đáp án D

P: hh x HH => F1: Hh x Hh => F2:1HH :2Hh:1hh F1: 1 có sừng : 1 không sừng

F1 (với con đực) 1 có sừng (Hh) Với con cái: F1:1 không sừng (Hh)

=> F1:1 có sừng : 1 không sừng

Xét con đực F2:3 có sừng: 1 không sừng Xét con cái F2:1 có sừng: 3 không sừng

=> F2: 1 không sừng: 1 có sừng Câu 37: Đáp án D

- Nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế, cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.

- Nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức.

Đây là một ví dụ về nghiên cứu nhóm tuổi giúp con người bảo vệ cũng như khai thác tài nguyên có hiệu quả hơn

(22)

Câu 38: Đáp án D

Đột biến thể một nhiễm và thể ba nhiễm có đặc điểm chung:

- Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào - Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào - Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST - Xảy ra ở cả động vật và thực vật

Câu 39: Đáp án B

P: AABBDD x aabbdd

F1: AaBbDd x AaBbDd

F1 x F1AaBbDd x AaBbDd

F2: Tỉ lệ kiểu hình 1 1 1 1

AABBDD aabbdd x x

4 4 4 64

  

Tỉ lệ kiểu hình chứa 5 alen trội = 5 alen lặn 1 1 1 23 x x xC 4 2 4

3 6

32 64

 

Tỉ lệ kiểu hình chứa 4 alen trội = 4 alen lặn 23

1 1 1 1 1 1 15

x x x x C

4 4 4 2 2 4 64

 

    Tỉ lệ kiểu hình chứa 3 alen trội = 3 alen lặn 1 1 1 1 1 1 23 20

x x 2x x x C

2 2 2 4 2 4 64

 

   

F2:1:6:15:20:15:6:1 Câu 40: Đáp án B

(23)

MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN LƯU Ý ĐỀ 23 1. Lý thuyết:

Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường sử dụng thể truyền mang gen đánh dấu, hoặc phát sáng nhằm có thể nhận biết các dòng tế bào mang AND tái tổ hợp

- Dùng Canxi clorua làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện nhằm mục đích để AND tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng

- Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ nhằm mục đích phát hiện trình tự axit nucleic xác định cần tìm. Các mẫu dò được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ còn giúp phát hiện đoạn gen tương đồng từ các cơ thể khác nhau, xác định độ lớn AND…

Tính trạng mà sống trong những hoàn cảnh khác nhau thì biểu hiện ra khác nhau là những tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường. Chúng có là do kiểu gen quy định nhưng phần nhiều do môi trường ảnh hưởng

Đột biến mất đoạn làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết do đó đột biến mất đoạn hoàn toàn có thể làm thay đổi hàm lượng nucleotit trong nhân và chiều dài của AND, cũng như có thể ngừng hoạt động của gen trên NST

- Đột biến mất đoạn làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết do đó đột biến mất đoạn hoàn toàn có thể làm thay đổi hàm lượng nucleotit trong nhân và chiều dài của AND, cũng như có thể ngừng hoạt động của gen trên NST.

- Đột biến mất đoạn có thể gây chết cho thể đột biến, được ứng dụng để lập bản đồ gen. Mất đoạn nhỏ được ứng dụng để loại bỏ những gen không mong muốn

Cây ưa sáng có lá cây có phiến lá dày, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng so với mặt đất, có màu xanh nhạt.

Diễn thế phân hủy là một loại diễn thế sinh thái mà sgk không đề cập. Diễn thế này khởi đầu là xác của động thực vật. Sau đó các quần xã sinh vật phân hủy hoạt động. Kết thúc là vật chất bị phân hủy hết và không còn quần xã sinh. So với hai diễn thế thứ sinh và nguyên sinh, diễn thế phân hủy diễn ra nhanh chóng

Do đặc điểm cấu tạo vi khuẩn có 1 phân tử AND dạng vòng được nên bộ NST đơn bội =>

kiểu gen được biểu hiện ngay ở kiểu hình

Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp đến kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen

Tính đa hình về kiểu gen, càng nhiều tổ hợp kiểu gen khác nhau càng quy định nhiều kiểu hình khác nhau  Sự chọn lọc càng tỏ ra hiệu quả, sinh vật càng thích ứng nhanh hơn khi đứng trước sự chọn lọc

Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm

(24)

2. Bài tập

Một cặp NST có một chiếc bị đột biến qua giảm phân sẽ cho giao tử bình thường và giao tử mang đột biến.

Với các dạng bài tập phả hệ nhiều bệnh hay có nhóm máu thì thêm vào thì các em chỉ cần tách ra tính riêng sau đó tích lại là được các em nhé.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 8: Xét 2 tế bào sinh tinh ở một loài (2n=8) có kiểu gen AaBbDdX E Y thực hiện quá trình giảm phân, trong đó ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST

Câu 38: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinhC. Một người mẹ bị bệnh sinh

Khi các tế bào sinh tinh của 1 cơ thể đực giảm phân, ở một số tế bào có một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường

Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì giao phối gần tạo điều kiện cho các alen lặn có hại tổ hợp với nhau

Hiện tượng phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể xuất hiện khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá

 Sự biến động số lượng cá thể của quần thể do các nhân tố sinh thái vô sinh (nước, ánh sáng, nhiệt độ,...), các nhân tố sinh thái hữu sinh ( mối quan hệ giữa vật ăn

tạo ra một số lượng lớn các con bò có mức phản ứng giống nhau trong một thời gian ngắn Câu 3: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai

Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình