• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 Ngày soạn: 11 / 4 / 2020

Ngày giảng: Thứ Hai 13/ 4 / 2020

Toán

TIẾT 101: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 5).

- Nhận biết được dặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

- Giáo dục học sinh yêu thích toán học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

*Giảm tải: bài tập 4, bài tập 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính

2. Học sinh: SGK, Máy tính hoặc điện thoại thông minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1)Kiểm tra bài cũ(5')

- 1 HS nhắc lại tên bài học giờ trước.

- 4 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5.

- Nhận xét, đánh giá 2) Bài mới(30') a) Giới thiệu bài:

b) Thùc hµnh:

Bài 1: Số?

- 3 học sinh đọc bảng nhân 5 - 1 học sinh phát biểu

4 x 5 = 5 x 4 ; 5 x 6 = 6 x 5

x 3 x 5

5 15 5 25

(2)

Bài 2: Tính theo mẫu Mẫu : 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11

Biểu thức trên có mấy dấu phép tính? Đó là những dấu tính nào?

Khi thực hiện tính em thực hiện tính dấu nào trước?

Bài 3: HS đọc yêu cầu.

BT cho biết gì?

BT hỏi gì?

- 20kg gạo của mấy bao?

- BT thuộc dạng toán nào?

Bài 4: (Giảm tải) Bài 5: (Giảm tải) C. Củng cố: 3p - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò vn

x 7 x 9

Hs làm bài đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

a. 5 x 5 – 10 = 25 – 10 = 15 b. 5 x 7 – 5 = 35 – 5 = 30 1 HS làm bài trên bảng Tóm tắt

1 bao: 5kg 4 bao: ...?kg

Bài giải

Bốn bao như thế đựng số gạo là 5 x 4 = 20 ( kg)

Đáp số: 20 kg

=================================

Tập viết

TIẾT 21: CHỮ HOA R I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa R( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).

- Chữ và câu ứng dụng: Ríu( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ríu rít chim ca

5 45 5 35

(3)

- Giáo dục HS kiên trì, cẩn thận khi viết bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính

2. Học sinh: Máy tính hoặc điện thoại thông minh, VTV III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1) Kiểm tra bài cũ(5') - 1 HS nhắc lại tên bài

- Cả lớp viết bảng con chữ Q và tiếng Quê.

- KT phần viết ở nhà của HS - Nhận xét

3) Bài mới(30')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập viết chữ hoa R.

- Ghi tựa bài

b) Hướng dẫn viết chữ hoa

* Hướng dẫn quan sát, nhận xét

- Cấu tạo: Chữ R cỡ vừa cao 5 li, gồm 2 nét. Nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P. Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản, nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ.

- Cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút trên ĐK6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B và chữ P. DB ở ĐK2.

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 lia bút lên ĐK5, viết tiếp nét cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ( giữa ĐK3 và ĐK4) rồi viết tiếp nét móc ngược, DB trên ĐK2.

- Viết mẫu chữ R

- HS viết bảng con chữ R - Nhận xét sửa sai

- Chữ hoa Q

- Cả lớp viết bảng con

- Để vở trên bàn để GV kiểm tra.

- Nhắc lại

- Nghe, quan sát.

(4)

c) Hướng dẫn viết ứng dụng

* Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS đọc cụm từ ứng dụng

- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Tả tiếng chim hót rất hay trong trẻo và vui vẻ.

* Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Các chữ cái cao 2,5 li?

- Các chữ cái 1,5 li?

- Các chữ cái cao 1,25 li?

- Các chữ cái cao 1 li?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ dấu sắc đặt trên chữ i.

- Khoảnh cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảnh cách viết chữ o.

- Viết mẫu câu ứng dụng

Riu rit chim ca - HS viết bảng con câu ứng dụng - Nhận xét sửa sai

d) Hướng dẫn viết tập viết

* Nêu yêu cầu viết:

- Viết 1 dòng chữ R cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết 1 dòng chữ Ríu cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.

- Viết 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.

- HS viết vở tập viết.

- Quan sát uốn nắn HS.

* Nhận xét, chữa bài

- Thu 4 vở của HS nhận xét, đánh giá.

4) Củng cố – Dặn dò(3') -Nhắc lại cách vết chữ R - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn viết bài ở nhà.

- Đọc từ ứng dụng.

- Viết bảng con - Ríu rít chim ca

- Chữ R, h - Chữ t - Chữ r

- Các chữ còn lại

- Viết bảng con

- Viết tập viết

(5)

--- Đạo đức

BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

- Giúp hs biết cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp.

Vì thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân.

-Quý trọng và học tập những ai biết nói lờiyêu cầu đề nghị phù hợp.Phê bình, nhắc nhở những ai không biết nói lời yêu cầu, đề nghị.

-Thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống cụ thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Máy tính

HS : Vở bài tập, máy tính hoặc điện thoại thơng minh III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn định : (1 phút ) Hát 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

-Tại sao cần trả lại của rơi cho người mất ? - Kiểm tra VBT - Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : “Biết nói lời yêu cầu, đề nghị”

b/ Các hoạt động dạy học :

* Hoạt động 1: Thảo luận lớp Mục Tiêu : HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng.

-GV cho hs quan sát tranh.

-Gv nêu câu hỏi theo nội dung tranh.

-Hs quan sát và nắm được nội dung tranh.

-Thảo luận nhóm và đưa ra giải pháp cho tình huống theo

(6)

-Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu,…

*Hoạt động 2 : Đánh gía hành vi.

Mục tiêu : Hs biết phân biệt hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ.

-GV đính lần lượt các tranh lên bảng và nêu câu hỏi theo từng tranh.

-Nhận xét kết luận : Việc làm trong tranh 2,3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.

*Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ.

Mục tiêu : Hs biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi,…

-GV phát phiếu học tập.

-Gv nêu lần lượt các ý kiến.

-Gv cho hs thảo luận giữa việc tán thành và không tán thành .

Kết luận chung : Ý kiến d là đúng.

tranh.

- Đại diện trình bày.

-Trao đổi kết quả bạn cùng bàn.

-Hs phát biểu cá nhân

-Hs đánh dấu vào trước ô vuông ý kiến mà em tán thành.

-Hs bày tỏ thái độ.

-Hs thảo luận, trình bày ý kiến.

(7)

4.Củng cố : (4 phút)

- Vì sao cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị ? -GV nhận xét.

================================

Ngày soạn: 11/ 4 / 2020

Ngày giảng: Thứ Ba 14 /4 / 2020

Tập đọc

TIẾT 61-62: CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơi chảy tồn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đúng mức.

- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài.

- Hiểu nghĩa các từ: khơn tả, véo von, long trọng.

- Hiểu điều câu chuyện muốn nĩi: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn.

Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.

*BVMT: HS nêu ý nghĩa câu chuyện: Cần yêu quý những sự vật trong mơi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luơn đẹp đẽ và cĩ ý nghĩa. Từ đĩ, gĩp phần giáo dục ý thức về BVMT.

*QTE:(bộ phận): Quyền và bổn phận sống thân ái với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

*KNS

- Xác định giá trị. - Thể hiện sự cảm thơng - Tư duy phê phán.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Máy tính

2. Học sinh: SGK, máy tính hoặc điện thoại thơng minh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

TIẾT 1 A. Bài cũ (4’):

- 2 HS đọc bài “Mùa xuân đến”, trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài 1’: Chim sơn ca và bơng cúc trắng 2. Luyện đọc 30’

(8)

* Đọc mẫu

- GV đọc diễn cảm cả bài: giọng vui tươi khi tả cuộc sống tự do của sơn ca và bông cúc (đoạn 1); ngạc nhiên, bất lực, buồn thảm khi kể về nỗi bất hạnh dẫn đến cái chết của sơn ca và bông cúc ở (đoạn 2, 3); thương tiếc, trách móc khi nói về đám tang long trọng mà các chú bé dành cho chim sơn ca (đoạn 4).

- Học sinh lắng nghe. Sau đó quan sát 2 tranh minh họa bài đọc trong SGK.

* Luyện đọc

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu L1 - Học sinh luyện đọc từ. xòe cánh, ngào ngạt, - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu L2

- HS luyện đọc theo dãy.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc nối tiếp

- Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài - Chú ý các câu:

- 2 HS nối tiếp đọc + Chim véo von mời/ rồi mới bay về bầu trời

xanh thẳm.//

- 2 hs luyện đọc + Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca

hát,/ các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát.//

Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//

- Học sinh luyện đọc câu.

- Hs đọc các từ ngữ cần giải nghĩa trong SGK. - HS đọc chú giải + Đọc từng đoạn trong nhóm.

+ Thi đọc giữa các nhóm. - H sinh hoạt động theo nhóm.

TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài 20’

Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào?

- Yêu cầu học sinh qsát tranh minh họa trong SGK để thấy cuộc sống hphúc những ngày còn tự do của sơn ca và bông cúc trắng.

- Chim tự do bay nhảy, hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn

Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm?

- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.

(9)

Câu 3: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với chim, đối với hoa?

+ Đối với chim: Hai cậu bé bắt chim nhốt vào lồng ..

+ Với hoa: Hai cậu bé cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông hoa Câu 4, 5:

- Hđộng của các cậu bé gây ra chuyện gì ? - Sơn ca chết, cúc héo tàn.

- Em muốn nói gì với cậu bé? - Học sinh nói.

- Giáo viên chốt ý.

* Luyện đọc lại 15’

- 3, 4 học sinh thi đọc lại truyện.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

- Giáo dục cho HS lòng yêu thương con vật và cỏ cây hoa lá xung quanh ta.Quyền và bổn phận sống thân ái với thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.

- Nhận xét tiết học.

===================================

Toán

TIẾT 102: ĐƯỜNG GẤP KHÚC – ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.

- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.

- Giáo dục học sinh yêu thích toán học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: máy tính

2. Học sinh: SGK, máy tính hoặc điện thoại thông minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1) Ổn định lớp(3') - Hát .

(10)

2) Kiểm tra bài cũ(5')

- 1 HS nhắc lại tên bài trước.

- 3 HS lần lượt đọc thuộc lòng bảng nhân 5.

- Nhận xét.

3) Bài mới(28')

a) Giới thiệu đường gấp khúc – độ dài đường gấp khúc

- Vẽ hình lên bảng

- Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD( chỉ vào hình vẽ).

B 4cm 3cm D 2cm

A C - HS nhắc lại

- Hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng là AB, BC, CD. B là điểm chung của hai đoạn thẳng AB, BC. C là điểm chung của hai đoạn thẳng BC, CD.

- Hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD. Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD ta nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ hỏi:

+ Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm?

+ Đoạn thẳng BC dài bao nhiêu cm?

+ Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?

- Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD.

- Hướng dẫn HS tính: ta lấy

2cm + 4cm + 3cm = 9cm

=> Kết luận: Độ dài đường gấp khúc ABCD dài 9cm.

b) Thực hành

- Luyện tập

- HTL bảng nhân 5

- Đường gấp khúc ABCD

- dài 2cm - Dài 4cm - Dài 3cm

(11)

* Bài 1: HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Dùng thước và bút nối các điểm để được đường gấp khúc ABC nối liền lại với nhau.

- HS vẽ hình bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai

a) Hai đoạn thẳng B

A C

b) Ba đoạn thẳng

* Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc - Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn mẫu bài a

M

2cm M

3cm

N Q 4cm x

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc MNPQ là 3 + 2 + 4 = 9( cm)

Đáp số: 9 cm - HS làm bài tập theo nhóm bài b - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương B

5cm 4cm

- Đọc yêu cầu

- Vẽ hình bảng con + bảng lớp

- 2 HS nêu yêu cầu.

- Nghe hướng dẫn mẫu - Làm bài vào vở.

- NX, chữa bài.

- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

(12)

A C

* Bài 3: HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Đường gấp khúc khép kín này có( 3 đoạn thẳng tạo thành hình tam giác) điểm cuối của đoạn thẳng thứ ba trùng với điểm đầu của đoạn thẳng thứ nhất.

- HS làm bài tập vào vở - HS trình bày

4cm 4cm

4cm 4) Củng cố – Dặn dò(3')

- GDHS: Làm tính cẩn thận, nắm vững cách tìm độ dài đường gấp khúc để làm toán nhanh và đúng.

- Củng cố tiết học - Hướng dẫn về nhà.

5 + 4 = 9( cm) Đáp số: 9 cm

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập vào vở - Trình bày

Bài giải

Độ dài đoạn dây đồng là:

4 + 4 + 4 = 12( cm) Đáp số: 12 cm

====================================

Tự nhiên xã hội

Bài 21 : CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

– Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi Học sinh ở.

– Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

*KNS

- Tìm kiếm và xử lý thông tin, quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.

(13)

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn.

- Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: máy tinh

2. Học sinh: SGK, máy tính hoặc điện thoại thông minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Khởi động

2. Bài cũ An toàn khi đi các phương tiện giao thông.

+Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm sao?

+Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì?

- GV nhận xét.

3. Bài mới a/ Khám phá

- Cuộc sống xung quanh.

b/ Kết nối

 Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề -Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?

 Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình

-Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình

- Hát

-Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài,…

khi tàu xe đang chạy.

- Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và

không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn

mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.

(14)

c/

Th ưc hành

 Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.

-Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc?

(Miền núi, trung du hay đồng bằng?) -Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên -Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được điều gì? (Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?)

-GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau.

Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề

-Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được.

- Cách tính điểm:

+ Nói đúng về ngành nghề: 5 điểm

+ Nói sinh động về ngành nghề đó: 3 điểm + Nói sai về ngành nghề: 0 điểm

-Cá nhân (hoặc nhóm) nào đạt được số điểm cao nhất thì là người thắng cuộc, hoạt động tiếp nối.

4.Củng cố – Dặn dò

- GV nhận xét cách chơi, giờ học của học sinh.

- Dặn dò HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.

-Cá nhân HS phát biểu ý kiến.

Chẳng hạn:

+ Bố em là bác sĩ.

+ Mẹ em là cô giáo.

+ Chú em là kĩ sư.

-Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.

- Chẳng hạn:

+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau.

+ Hình 2: Trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè.

+ Hình 3:…

-HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.

Chẳng hạn:

+ Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi.

+ Hình 3, 4: Người dân sống ở trung du.

+ Hình 5, 6: Người dân sống ở đồng bằng.

+ Hình 7: Người dân sống ở miền

(15)

biển.

-HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả.

Chẳng hạn:

+ Hình 1: Người dân làm nghề dệt vải.

+ Hình 2: Người dân làm nghề hái chè.

+ Hình 3: Người dân trồng lúa.

+ Hình 4: Người dân thu hoạch cà phê.

+ Hình 5: Người dân làm nghề buôn bán trên sông-

-Cá nhân HS phát biểu ý kiến.

Chẳng hạn:

+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau.

+ Rút ra kết luận: Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành nghề khác nhau.

- HS thi đua.

=====================================

Ngày soạn: 11 / 4 / 2020

Ngày giảng: Thứ Tư 15/ 4 / 2020

Tập đọc Tiết 63: VÈ CHIM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc lưu loát cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ mới, các từ khó, cac từ ngữ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ đúng nhịp câu vè.

- Biết đọc bài với giọng vui tươi, hóm hỉnh.

(16)

- Hiểu nghĩa các từ: vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo, nhặt lân la, nhấp nhem, … nhận biết các loài chim trong bài.

- Hiểu nội dung bài: bằng ngôn ngữ vui tươi, hóm hỉnh, bài vè dân gian đã giới thiệu với chúng ta về đặc điểm, tính nết giống như con người của một số loài chim

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

*Giảm tải: HS tự học thuộc lòng ở nhà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: máy tính

2. Học sinh: SGK, máy tính hoặc điện thoại thông minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. Bài cũ 5’:

Giáo viên kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau đọc truyện Chim sơn ca và bông cúc trắng + Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

Giáo viên nhận xét

* Giới thiệu 2’:

Trong thiên nhiên, có hàng trăm loài chim.

Bài “Vè chim” các em học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em biết một số loài chim và đặc điểm

B. Bài mới 27’:

1): Luyện đọc 12’

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu lần một với giọng vui nhộn, ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. Nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm và tên gọi của các loài chim.

b. Luyện phát âm:

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh.

c Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau, mỗi học sinh đọc 2 câu.

- 2 học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh theo dõi.

1 học sinh khá đọc mẫu lần 2.

Luyện phát âm các từ: lon xon, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, chèo bẻo.

Mỗi học sinh đọc 1 câu nối tiếp

(17)

- Yêu cầu học sinh đọc bài trong nhóm.

d. Thi đọc:

- Yêu cầu học sinh cử đại diện các nhóm thi đọc trước lớp.

- Giáo viên nhận xét.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ được chú giải trong SGK.

- Giáo viên sửa bài (nếu có).

e. Đọc đồng thanh:

- Giáo viên yêu cầu lớp đọc đồng thanh cả bài vè.

- 2: Tìm hiểu bài 10’

- Gọi 1 học sinh đọc lại toàn bài.

- Câu hỏi 1: Tìm tên các loài chim trong bài?

nhau.

- Học sinh thực hiện. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ: lon xon, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, mách lẻo, lân la, buồn ngủ.

- Học sinh thực hiện

- Học sinh thực hiện thi đọc với nhau trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh thực hiện và đặt câu với các từ: lon xon, tếu, mách lẻo, lân la.

- Nhiều học sinh lần lượt đặt câu.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Câu hỏi 1: Tìm tên các loài chim trong bài?

- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.

- Học sinh nêu: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.

+ Để gọi chim sáo “ tác giả” đã dùng từ gì? - Từ “con sáo”.

- Câu hỏi 2: Tìm những từ ngữ đươc dùng để tả đặc điểm của các loài chim?

- Học sinh nêu: em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.

+ Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim/

- Học sinh nêu:

+ Việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì?

- Tác giả muốn nói các loài chim cũng có cuộc sống như cuộc sống của con người, gần gũi với cuộc sống của con người.

+ Giáo viên nói thêm: Trong bài vè này, gà cũng được xem là một loài thuộc họ chim.

- Câu hỏi 3: Em thích con chim nào trong bài?

Vì sao?

- Học sinh nói theo ý riêng của mình.

(18)

* Học thuộc lòng bài vè 7’

- Giáo viên hướng dẫn học sinh HTL bài vè theo các cách đã học ở các bài trước (ghi bảng một số từ điểm tựa cho học sinh dễ nhớ và đọc thuộc, sau đó xóa dần để học sinh thuộc lòng cả bài).

- Học sinh học thuộc lòng theo hướng dẫn của giáo viên, sau đó thi học thuộc lòng từng đoạn, cả bài.

C. Củng cố – dặn dò: 3’

- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài vè và kể về các loài chim trong bài và bằng lời văn của mình.

- Một số học sinh kể lại về các loài chim đã học trong bài.

- VN: Tiếp tục học thuộc lòng bài vè và sưu tầm 1 số bài vè dân gian khác.

- CBB: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

=======================================

Toán

TIẾT 103: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết tính độ dài đường gấp khúc - Giáo dục học sinh yêu thích toán học.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: máy tính

2. Học sinh: SGK, máy tính hoặc điện thoại thông minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1) Kiểm tra bài cũ(5') - 1HS nhắc lại tên bài

- 2 HS lên bảng làm bài tập 2b; Cả lớp làm vào vở nháp.

- Đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc

- Làm bài tập

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

5 + 4 = 9( cm)

(19)

- Nhận xét đánh giá 3) Bài mới(30')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài:

Luyện tập.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 1/a: HS đọc yêu cầu

- HS tính độ dài đường gấp khúc có độ dài là 12cm và 15cm.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Gọi HS làm và chữa bài.

- NX

Bài 1/b: HS đọc yêu cầu

- HS nêu lại cách tính độ dài đường gấp khúc - HS làm bài tập bảng lớp + bảng con

- Nhận xét sửa sai

10dm 14dm 9dm

* Bài 2: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn:

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.

- HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương

* Bài 3: Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ, biết:

Đáp số: 9cm

- Nhắc lại - Đọc yêu cầu

- Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc

- Làm bài bảng lớp + bảng con

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc là:

10 + 14 + 9 = 33( dm) Đáp số: 33 dm

- Đọc yêu cầu

- Làm bài vào vở + bảng lớp.

- Trình bày

Bài giải

Đoạn đường con ốc phải bò là:

5 + 2 + 7 = 14( dm) Đáp số: 14 dm

(20)

a, Đường gấp khúc đó gồm 3 đoạn thẳng b, Đường gấp khúc đó gồm 2 đoạn thẳng.

4) Củng cố – Dặn dò(3') - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn học ở nhà.

- HS nêu yêu cầu

- Cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS làm bài miệng.

- Về nhà học và làm bài

===================================

Kể chuyện

TIẾT 21: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.

* BVMT:

- Gv hướng dẫn HS nêu ý nghĩa của câu chuyện; Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT.

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

*KNS

- Xác định vị trí.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tư duy phê phán.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

*Giảm tải : bài tập 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: máy tính

2. Học sinh: SGK, máy tính hoặc điện thoại thông minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1) Kiểm tra bài cũ(5')

(21)

- Linh nhắc lại tên bài giờ trước.

- 4 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện

- Nhận xét đánh giá.

2) Bài mới(30')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể chuyện bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn kể chuyện

* Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý - HS đọc yêu cầu và gợi ý

- Hướng dẫn: Các em dựa vào các gợi ý trên bảng để kể lại từng đoạn câu chuyện.

- HS kể đoạn 1

- HS tập kể theo nhóm

- Đại diện nhóm thi kể chuyện( kể từng đoạn).

- Nhận xét tuyên dương 3) Củng cố(3')

- HS kể lại toàn bộ câu chuyện

- GDHS: Yêu quý và bảo vệ các loài hoa, loài chim.

4) Nhận xét – Dặn dò(2')

- Về nhà tập kể lại câu chuyện

- Chuyện bốn mùa - Kể chuyện nối tiếp.

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu và gợi ý

- Kể đoạn 1

- Tập kể theo nhóm - Thi kể chuyện.

- Kể chuyện

--- Ngày soạn: 11/ 4 / 2020

Ngày giảng: Thứ Năm 16/ 4/ 2020

Toán

TIẾT 104: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.

(22)

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân.

- Biết tính độ dài đường gấp khúc

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

*Giảm tải: Bài tập 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: máy tính

2. Học sinh: SGK, máy tính hoặc điện thoại thông minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1) Ổn định lớp(3') 2) Kiểm tra bài cũ(5') - 1HS nhắc lại tên bài

- 2 HS lên bảng làm bài tập:

Tính độ dài đường gấp khúc sau:

9cm 13cm - Nhận xét, đánh giá

3) Bài mới(28') a) Giới thiệu bài - Ghi tên bài b) Thực hành

* Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu

- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng

- HS nhận xét sửa sai

- Hát tập thể.

- Luyện tập

- Làm bài tập trên bảng lớp Bài giải

Độ dài đường gấp khúc là:

9 + 13 = 22( cm) Đáp số: 22 cm - Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai

(23)

2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 5 x 9 = 45 3 x 5 = 15 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 4 x 5 = 20 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 2 x 5 = 10 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 3 x 9 = 27 5 x 5 = 25

* Bài 2: (giảm tải)

* Bài 3: Tính - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn mẫu:

a) 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31

- HS làm bài tập vào bảng con + bảng lớp - Nhận xét sửa sai

b) 4 x 8 – 17 = 32 – 17 = 15 c) 2 x 9 – 18 = 18 – 18 = 0

d) 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50

* Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

- HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương Tóm tắt:

1 đôi đũa: 2 chiếc đũa 7 đôi đũa: … chiếc đũa?

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài tập vào bảng con + bảng lớp

- Đọc bài toán

- Mỗi đôi đũa có 2 chiếc đũa.

- 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa?

- Phát biểu

- Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày

Bài giải

Số chiếc đũa 7 đôi đũa là:

(24)

* Bài 5/a : Tính độ dài đường gấp khúc - HS đọc yêu cầu

- HS nêu cách làm

- HS làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai.

3cm 3cm 3cm

Bài 5/b:HD tương tự/a

- Cho HS lên làm và chữa bài.

4) Củng cố – Dặn dò(3') - NX tiết học

- HS về nhà HTL các bảng nhân 2 , 3, 4 , 5.

2 x 7 = 14( chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa - Đọc yêu cầu

- Nêu cách làm

- Làm bài vào vở + bảng lớp Bài giải

Độ dài đường gấp khúc là:

3 + 3 + 3 = 9( cm) Đáp số: 9 cm

- Về HTL bảng nhân 2, 3, 4, 5

========================================

Chính tả

TIẾT 41 : CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.

- Làm được bài tập( 2) a / b. HS khá giỏi làm được bài tập( 3) a /b.

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: máy tính

2. Học sinh: VCT, VBT, máy tính hoặc điện thoại thông minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(25)

1) Kiểm tra bài cũ(5') - 1 HS nhắc lại bài trước

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp các từ: thoáng qua, tạnh ngay, trang vở, nũng mẹ.

- Nhận xét đánh giá.

2) Bài mới(32')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học chính tả bài: Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn tập chép

* Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài chính tả -1 HS đọc lại bài

* Hướng dẫn nắm nội dung bài

- Đoạn này cho biết điều gì về bông cúc và sơn ca?

* Hướng dẫn nhận xét

- Đoạn chép này có những dấu câu nào?

- Tìm những tiếng bắt đầu bằng r, tr, s?

* Hướng dẫn viết từ khó

- HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: bờ rào, cúc trắng, sơn ca, sà xuống, sung sướng, bầu trời.

* Viết chính tả

- Lưu ý HS: chữ đầu câu viết hoa, cách cầm bút, để vở, ngồi viết ngay ngắn.

- HS viết chính tả - Quan sát uốn nắn HS

* Nhận xét, chữa bài

- Mưa bóng mây

- 2 HS viết bảng lớp + vở nháp

- Nhắc lại

- đọc lại bài chính tả

- Cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc trong những ngày được tự do.

- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.

- rào, rằng, trắng, trời, sơn, sà, sung, sướng.

- Viết bảng con từ khó

- Viết chính tả

(26)

- Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi

- Thu 4 vở của HS nhận xét c) Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 2a) HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em tìm tên các con vật có tiếng bắt đầu bằng tr / ch.

- HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày

- Nhận xét tuyên dương

Tr: trâu, cá trê, cá trôi, con trích, con trai, chim trả …

Ch: chào mào, chó, chích chòe, chuột, chí, chồn …

* Bài 3. Giải các câu đố sau:

a) Tiếng có âm ch hay âm tr?

b) Tiếng có vần uôc hoặc uôt?

- Cho HS làm bài miệng sau đó nhận xét chữa bài.

3) Củng cố – Dặn dò:(3')

- HS viết nháp các lỗi mà HS viết sai nhiều.

- Nhận xét tiết học - Hướng dẫn về nhà.

- Đọc yêu cầu

- Làm bài tập theo nhóm - Trình bày

- Viết vào nháp.

.- Nêu yêu cầu

- Gọi HS khá giỏi làm bài miệng.

=================================================

Luyện từ và câu

Tiết 21:TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về:TN chỉ chim chóc - Biết trả lời và đặt câu hỏi về địa điểm theo mẫu Ở đâu?

- Yêu quý, bảo vệ loài chim.

(27)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn nhanh cho học sinh.

* KNS: Giáo dục biết yêu thương loài vật, không bẫy, bắt chim.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: máy tính

2. Học sinh: VBT, máy tính hoặc điện thoại thơng minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A.KTBC: 5’

Gọi 3 em lên kt Nhận xét đánh giá hs B.Bài mới

1. GT bài 2’

-Bài 1 (5’)

Gọi hs đọc yêu cầu

Yêu cầu hs đọc các từ trong ( )

Yêu cầu hs đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền

Đáp án :

+ Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt ,vàng anh, cú mèo .

+ Gọi tên các tiếng kêu :tu hú ,cú, quạ

+Gọi tên theo cách kiếm ăn : bĩi cá ,gõ kiến chim sâu

nhận xét cho điểm hs

*Ngồi các từ chỉ tên các lồi chim đã biết ở trên.Em nào cĩ thể tìm thêm các từ chỉ lồi chim khác

Bài 2(7’)

Theo dõi nhận xét

Hỏi :Muốn biết địa điểm của ai đĩ, của việc gì đĩ….ta dùng từ gì để hỏi ?

-Hãy hỏi bạn bên cạnh 1 câu hỏi cĩ dùng từ ở

HS1,HS2 thực hành về hỏi đáp thời gian

-HS3 làm BT- Tìm từ chỉ đăïc điểm của các mùa trong năm _Đọc: ghi tên các lồi chim trong ngoặc vào ơ trống thích hợp

gõ kiến ,cú mèo ,chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.

-Gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn

Gọi tên các hình dáng -HS làm bài

-hs nêu :vd: đà điểu , đại bàng, vẹt, bồ câu,chèo bẻo,sơn ca, hoạ mi, sáo sậu, chìa vơi,sẻ, thiên nga, cị ,vạc…

-Đọc yêu cầu

-Làm việc theo cặp , 1 em hỏi ,1 em trả lời

-Ở đâu?

-hs thực hành

(28)

đâu

nhận xét hs Bài 3(10’)

Yêu cầu hs làm việc hỏi đáp theo cặp Yêu cầu hs làm VBT

Thu bài đánh giá, nhận xét C/ Củng cố –dặn dò 3’

-HS về nhà làm VBT Đặt câu với từ khi nào? Ở đâu? Nhận xét tiết học

-HS 1: Sao chăm chỉ họp ở đâu?

-HS2:Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường làm bài

Đọc bài làm của mình

==========================================

Ngày soạn: 11/ 4 / 2020

Ngày giảng: Thứ Sáu 17/ 4 / 2020

Toán

TIÊT 105: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để làm tính nhẩm.

- Biết thừa số, tích.

- Biết giải bài toán có một phép nhân.

- Các bài tập cần làm là: bài 1, 4.

- Giáo dục học sinh yêu thích toán học.

*Giảm tải: bài tập 2, bài tập 3, bài tập 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên: máy tính

2. Học sinh: SGK, máy tính hoặc điện thoại thông minh III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1) Ổn định lớp(3') 2) Kiểm tra bài cũ(5')

- 1 HS nhắc lại tên bài học giờ trước

- 4 HS lần lượt đọcTL bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- Nhận xét

- Hát tập thể đầu giờ.

- Luyện tập chung - HTL bảng nhân

(29)

3) Bài mới(30')

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài:

Luyện tập chung.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu

- HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Ghi bảng

- HS nhận xét sửa sai

2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 10 = 50 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28 3 x 10 = 30 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 2 x 10 = 20

* Bài 2: (giảm tải)

* Bài 3: (giảm tải)

* Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?

- HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày

- Nhận xét sửa sai

Tóm tắt:

1 học sinh: 5 quyển truyện 8 học sinh: … quyển truyện?

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- Nhẩm các phép tính - Nêu miệng kết quả - Nhận xét sửa sai

- Đọc bài toán

- Mỗi HS được mượn 5 quyển truyện.

- 8 HS được mượn bao nhiêu quyển truyện?

- Phát biểu

- Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày

Bài giải

Số quyển truyện 8 HS mượn là:

5 x 8 = 40( quyển truyện) Đáp số: 40 quyển truyện

(30)

* Bài 5: (giảm tải)

4) Củng cố – Dặn dò(2') - Nhận xét tiết học

- HS HTL bảng nhân 2, 3, 4, 5. - HTL bảng nhân

=========================================

Tập làm văn

TIẾT 21: ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản( bài 1, 2).

- Thực hiện được yêu cầu của bài tập 3( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu về một loài chim).

* BVMT

- GDHS: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần ý thức BVMT.

- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh cho học sinh.

* KNS

- Kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hóa.

- Kĩ năng tự nhận thức.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

*Giảm tải: Bài tập 1

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: máy tính

2. Học sinh: VBT, máy tính hoặc điện thoại thông minh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1) Kiểm tra bài cũ(5') - HS nhắc lại tên bài

-1 HS đọc đoạn văn đã viết về bốn mùa.

- Nhận xét đánh giá 2) Bài mới

- Tả ngắn về bốn mùa - Đọc đoạn văn

(31)

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học tập làm văn bài mới.

- Ghi tên bài

b) Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 1: (giảm tải)

* Bài 2: - HS đọc yêu cầu - Thảo luận trong nhóm bàn.

- Gợi ý: Đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung đối thoại không chỉ có 1 lời cảm ơn, 1 lời xin lỗi.

- HS thực hành

a) HS1: Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm.

HS1: Không sao, mình chưa cần vội.

b) HS1: Bạn cảm thấy khỏe hơn chưa.

HS1: Không có gì đâu. Cảm ơn bạn.

c) HS1: Cháu mời bác uống nước HS1: Dạ không có gì đâu ạ.

- Nhận xét tuyên dương

* Bài 3: UDPHTM Câu hỏi 1,2 - HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm trên máy tính bảng - Chọn đáp án đúng

- Trả lời câu hỏi:

+ Tìm những câu tả hình dáng chim chích bông?

+ Những câu tả hoạt động chim chích bông?

- Nhắc lại

- Đọc yêu cầu

- Thực hành

- HS2: Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả.

- HS2: Cảm ơn bạn. Mình sắp khỏi rồi.

- HS2: Cảm ơn cháu. Cháu ngoan quá!

HS làm trên máy tính bảng - Chọn đáp án đúng

- Đọc yêu cầu và bài chim chích bông

- Vóc người: là một loài chim bé xinh đẹp.

- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.

- Hai cánh: nhỏ xíu

- Cặp mỏ: tí tẹo bằng hai mảnh vỏ

(32)

- Gợi ý viết 2, 3 câu về loài chim em thích:

cần giới thiệu tên loài chim cần tả. Viết 1 câu chung về loài chim này( bộ lông, đôi cánh, cặp mỏ, đôi chân) về hoạt động( bay nhảy, kiếm mồi, tiếng kêu).

- Nhận xét chữa bài

Em rất thích con gà trống của em. Lông nó màu đỏ, mỏ trắng và chân trắng. Nó thường kiếm ăn sau nhà và gọi gà mái lại những khi có mồi. Em rất thích con gà của em.

3) Củng cố – Dặn dò(5') - Nhận xét tiết học

- GDHS: Lịch sự lễ phép khi nói lời cảm ơn.

Yêu quý chăm sóc và bảo vệ các loài chim.

trấu chắp lại.

- Hai cái chân tăm: nhảy cứ liên liến - Cánh nhỏ: xoải nhanh vun vút.

- Cặp mỏ tí hon: gắp sâu nhanh thoăn thoắt, khéo môi những con sâu độc ác nằm bí mật trong thân cây.

- Làm bài vào vở - Đọc bài vừa viết

- Nghe nhận xét.

=================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

She’s listening

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho