• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 9

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai (mới 2022 + Bài Tập) – Toán 9"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai I. Lý thuyết

1. Phương trình trùng phương a) Phương trình trùng phương

Định nghĩa: Phương trình trùng phương là phương trình có dạng:

( )

4 2

ax +bx + =c 0 a 0 . (1)

Ví dụ 1: 3x4+3x2+ =6 0; x4−3x2=0; x4−16=0… là những phương trình trùng phương.

Nhận xét: Phương trình trên không phải là phương trình bậc hai, song ta có thể đưa về phương trình bậc hai bằng cách đặt ẩn phụ

b) Các bước giải phương trình trùng phương Bước 1: Đặt ẩn phụ

Đặt x2 =t t

(

0

)

, khi đó phương trình (1) trở thành at2+ + =bt c 0 (2) Bước 2: Giải phương trình (2) với ẩn t

Bước 3: Giải phương trình t = x2 Bước 4: Trả lời

So sánh với điều kiện rồi kết luận nghiệm của phương trình.

2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu a) Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Định nghĩa: Phương trình chứ ẩn ở mẫu là phương trình có chứa ẩn ở mẫu số.

Ví dụ 2: 2x 3 1 4x 2x 3

0; 6

x 5 x 5 x 3 x 1

+ + = − − =

+ − + + … là những phương trình chứa ẩn ở

mẫu.

b) Các bước giải phương trình chứa ân ở mẫu.

Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.

Bước 2: Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu thức.

(2)

Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.

Bước 4: Trong các giá trị của ẩn vừa tìm được, loại các giá trị không thỏa mãn và kết luận nghiệm của phương trình.

3. Phương trình tích a) Phương trình tích

Định nghĩa: Phương trình tích là phương trình có dạng A(x).B(x)….M(x) = 0, ở đó A(x); B(x); … M(x) là những biểu thức.

Ví dụ 3:

(

x 1 x+

) (

2 6x+5 ; x 1

) (

+

)

2

(

2x2 +12x 18+

)

b) Các bước giải phương trình tích

Bước 1: Giải từng nhân tử A(x) = 0; B(x) = 0; …của phương trình Bước 2: So sánh điều kiện kết luận tập nghiệm.

II. Bài tập vận dụng

Bài 1: Giải các phương trình sau a) x4−13x2+36=0

b) 5x4+3x2+ =2 0 c) x4+4x2+ =3 0 Lời giải:

a) x4−13x2+36=0

Đặt x2 =t t

(

0

)

khi đó phương trình trở thành:

t2 −13t+36 0=

(

13

)

2 4.36 25

 = − − =

( )

( )

13 5

t b 9 (tm)

2a 2

13 5

t b 4 (tm)

2a 2

 − +  − − +

= = =



 = − −  =− − − =

(3)

+ Với t = 9 2 x 3

x 9

x 3

 =

 =   = −

+ Với 2 x 2

t 4 x 4

x 2

 =

=  =   = −

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = {-3; -2; 2; 3}.

b) 5x4+3x2+ =2 0

Đặt x2 =t t

(

0

)

, khi đó phương trình trở thành 5t2+ + =3t 2 0

32 5.4.2 9 40 31

 = − = − = −

Vì  0 nên phương trình vô nghiệm Do đó phương trình ban đầu vô nghiệm c) x4+4x2+ =3 0

Đặt x2 =t t

(

0

)

, khi đó phương trình trở thành t2 + + =4t 3 0

Có a = 1; b = 4; c = 4 − + =a b c 0

Phương trình có hai nghiệm phân biệt 1 2 c 3

t 1; t 3

a 1

− −

= − = = = − Vì t0 do đó cả t ; t1 2 đều không thỏa mãn.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 2: Giải các phương trình sau

a) 480 480 x −x 3=8

+ b)

2

3 2

1 3x 2x

x 1− x 1= x x 1

− − + +

(4)

a) Điều kiện: x 0;x  −3 480 480

x − x 3=8 +

( )

( ) ( ) ( )

( )

480. x 3 480.x 8x. x 3 x. x 3 x. x 3 x. x 3

+ +

 − =

+ + +

( )

480x 1440 480x 8x2 24x x. x 3 0

+ − − −

 =

+

( )

8x2 24 1440 x x 3 0

− − +

 =

+

8x2 24x 1440 0

 + − =

x2 3x 180 0

 + − = (*)

( )

32 4.1. 180 729

 = − − = > 0

Do đó phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt là:

1

3 729

x 12

2

= − + = (thỏa mãn);

1

3 729

x 15

2

= − − = − (thỏa mãn)

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=

12; 15

b) Điều kiện: x 1

2

3 2

1 3x 2x

x 1−x 1= x x 1

− − + +

( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ( ) )

2 2

2 2 2

2x x 1

x x 1 3x

x 1 x x 1 x 1 x x 1 x 1 x x 1 0

+ + −

 − − =

− + + − + + − + +

2 2 2

x x 1 3x 2x 2x 0

 + + − − + = 4x2 3x 1 0

 − + + = (*)

(5)

( )

32 4. 4 .1 9 16 25

 = − − = + =

Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt

( )

1

3 25 1

x 2. 4 4

− + −

= =

− (thỏa mãn);

( )

1

3 25

x 1

2. 4

= − − =

− (không thỏa mãn)

Do đó tập nghiệm của phương trình ban đầu là S = 1 4

 −

  . Bài 3: Giải các phương trình sau

a)

(

3x2 5x 1 x+

)(

2 4

)

=0

b)

(

2x2 + −x 4

)

2

(

2x 1

)

2 =0

Lời giải:

a)

(

3x2 5x 1 x+

)(

2 4

)

=0

2 2

3x 5x 1 0 (1) x 4 0 (2)

− + =

  − =

+) Giải (1) 3x2−5x 1 0+ = 52 4.3.1 25 12 13 0

 = − = − = 

Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt

1

b 5 13 5 13

x 2a 2.3 6

− +  + +

= = = ;

2

b 5 13 5 13

x 2a 2.3 6

− −  − −

= = =

+) Giải (2) 2 2 x 2

x 4 0 x 4

x 2

 =

− =  =   = −

(6)

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm 5 13 5 13

S 2;2; ;

6 6

 − + 

 

= − 

 

 .

b)

(

2x2 + −x 4

)

2

(

2x 1

)

2 =0

(

2x2 x 4

) (

2x 1 . 2x

) (

2 x 4

) (

2x 1

)

0

   

 + − − −   + − + − =

(

2x2 x 3 2x

)(

2 3x 5

)

0

 − − + − =

2 2

2x x 3 0 (1) 2x 3x 5 0 (2)

− − =

  + − =

+) Giải (1) 2x2− − =x 3 0

( )

1 2 4.2.

( )

3 25

 = − − − =

Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt:

1

1 25 3

x ;

2.2 2

= + =

2

1 25

x 1

2.2

= − = −

+ Giải (2) 2x2+3x 5 0− =

( )

32 4.2. 5 49

 = − − =

Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt

1

3 49

x 1;

2.2

= − + =

2

3 49 5

x 2.2 2

− − −

= =

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm 5 3

S ; ; 1;1

2 2

− 

= − 

 .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x = –12. b) Quy tắc nhân

Bước 2: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax > – b.. Biểu diễn tập nghiệm

Bước 1: Áp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối để loại bỏ dấu giá trị tuyệt đối. Bước 2: Rút gọn hai vế của phương trình, giải phương trình. Bước 3: Chọn nghiệm

D ựa vào các dự kiện đã cho trong bài toán để chọn ẩn số x r ồi dựa vào mối quan hệ giữa gi ả thiết của bài toán với kết luận cần tìm để lập bất phương trình tìm

Dạng 2: Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm phương trình trên mặt phẳng tọa độ.. - Để viết công thức nghiệm

Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ và giữ nguyên phương trình thứ nhất, ta được hệ phương trình mới tương đương với

A. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa.. Dạng 1: Cách giải phương trình bậc hai một ẩn.. Vậy bạn Hằng đúng.. Không tính cụ thể giá trị nghiệm, hãy xét dấu nghiệm

Định nghĩa: Hệ hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng một tập nghiệm... Ta cũng dùng kí hiệu “  ” để chỉ sự tương